Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Đề án tốt nghiệp_Môn trắc địa phổ thông pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 70 trang )






Đồ án tốt nghiệp







Đề tài môn



Trắc địa phổ thông
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
0
Mục lục
Trang
Mở đầu
Chơng I. Thành lập mặt cắt phục vụ công tác tính khối lợng đào đắp 1
I.1. Giới thiệu về chơng trình AutoCAD 1
I.2. Giao diện, menu, toolbar và các lệnh của AutoCAD 2
I.3. Khối lệnh tra cứu 12
I.4. Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình 17
- Mặt cắt ngang
- Mặt cắt đứng


Chơng II. Công tác tính toán xác định khối lợng đào đắp 25
II.1. Phơng pháp đo diện tích 25
II.2. Phơng pháp tính khối lợng đào đắp 37
Chơng III. Tính toán thực nghiệm 42
III.1. Công tác tính toán quy hoạch đờng quốc lộ 3 khu vực huyện
Đông Anh Hà Nội đoạn từ xã Nguyên Khê đến xã Mai Lâm.
Bản đồ tháng 10/2005 tỷ lệ 1:1000 42
III.2. Công tác tính toán tại vùng mỏ than Cọc Sáu tháng 10 và tháng 11
trên tờ bản đồ tỷ lệ 1/1000 52
Kết luận 67
Tài liệu tham khảo 68
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
1
Chơng I
thành lập mặt cắt phục vụ công tác
tính khối lợng đào đắp
I.1. Giới thiệu về chơng trình AutoCAD
Autocad là chữ viết tắt của cụm từ tiếng anh Computer Aided Design.
Hiện nay thuật ngữ CAD ngày càng trở nên phổ biến trong các ngành
kỹ thuật. Nó đã tạo ra những phơng pháp thiết kế mới cho các kỹ thuật gia,
kiến trúc s, kỹ s, các nhà chế tạo cơ khí, các công trình s xây dựng.
Trong tiếng Việt có nghĩa là thiết kế trên máy tính hay gọi là thiết kế
với sự hỗ trợ của máy tính.
Việc thiết kế trên máy tính giúp ta có thể đa ra nhiều phơng án trong
một thời gian ngắn mà có thể thay đổi bản vẽ một cách dễ dàng và nhanh
chóng hơn rất nhiều so với cách làm thủ công. Ngoài ra bằng các lệnh truy
vấn trực tiếp ta có thể tra hỏi các thông tin về diện tích, khoảng cách vv
cùng nhiều thông tin khác trên bản thiết kế và chơng trình một cách dễ dàng
và trực quan.

Hiện nay Autocad là một phần mềm thiết kế trên máy tính hiện đợc
sử dụng ứng dụng rất rộng rãi trong nhiều ngành nghề khác nhau.
- Thiết kế hệ thống bản đồ địa hình và xây dựng cơ sở hạ tầng
- Thiết kế các công trình thuỷ lợi
- Thiết kế các hệ thống điện nớc và chiếu sáng
- Thiết kế cầu đờng và các công trình giao thông
- Thiết kế cơ khí chế tạo máy
.
Tại Việt Nam Autocad đã đợc biết đến từ những năm 90 của thế kỷ
XX. Tiện ích của Autocad ngày càng chinh phục đợc đông đảo đội ngũ các
nhà kỹ thuật, kỹ s kiến trúc s thuộc nhiều đơn vị ngành nghề khác nhau
trong cả nớc.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
2
Cho đến nay mặc dù các ứng dụng đồ hoạ phục vụ việc vẽ và thiết kế kỹ
thuật đã xuất hiện thêm nhiều chơng trình mới, có giao diện hay một số tính
năng kỹ thuật mới, xong xét toàn cục rất khó có chơng trình nào vợt đợc
Autocad. Ngày nay Autocad đã trở thành một bộ phận không thể thiếu đối
với các đơn vị thiết kế thi công công trình. Việc vẽ và xuất bản bản vẽ từ
Autocad đã trở thành thông dụng và quen thuộc đối với hầu hết những bọ hồ
sơ thiết kế của ngành kỹ thuật.
I.2. Giao diện, menu, tool bar và các lệnh của Autocad
1. Giao diện của Autocad
Sau khi khởi động Autocad sẽ xuất hiện màn hình làm việc của
Autocad. Toàn bộ khung màn hình có thể chia làm 4 vùng.
Hình 1. Màn hình giao diện của AutoCad 2004
Vùng III
Vùng I
Vùng IV

Vùng II
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
3
a. Vùng I:
Là vùng chiếm phần lớn diện tích của màn hình vùng này cũng là vùng
thể hiện bản vẽ mà chúng ta sẽ thực hiện và đợc gọi là vùng Gtraplic (phần
màn hình dùng cho đồ hoạ).
b. Vùng II:
Chỉ dòng trạng thái hay dòng tình trạng Status line. ở đây xuất hiện
một số thông số và chức năng của bản vẽ (Status Bar) các Status Bar này vừa
là các thông báo về trạng thái hoặc không chọn vừa là hộp chọn, khi bấm
chuột vào đó trạng thái sẽ đợc chuyển ngợc lại.
Ví dụ: Chế độ bắt điểm SNAP là ON nếu bấm chuột và SNAP trên dòng hiện
thì chế độ bắt điểm lúc đó sẽ là 0FF.
c. Vùng III:
Vùng gồm các menu lệnh và các thanh công cụ, mỗi menu hay mỗi nút
hình tợng trên thanh công cụ tơng ứng với một lệnh của Autocad.
d. Vùng IV:
Vùng dòng lệnh hay dòng nhắc, khi nhập lệnh từ bàn phím hoặc gọi
lệnh từ menu thì lúc đó câu lệnh sẽ hiển thị sau dòng Command.
Ví dụ: Command: line (L)
2. Menu và Tool bar của Autocad
Trong Autocad hầu hết các lệnh đều có thể đợc chọn thông qua
menu hoặc Tool bar của chơng trình. Đây là các phần tử màn hình có hình
dạng tích cực nó giúp ta thực hiện đợc các lệnh của Autocad mà không
nhất thiết cần phải nhớ tên lệnh. Những thanh công cụ này rất hữu hiệu và tiện
ích với ngời đầu tiên làm việc với Autocad, tuy nhiên việc thực hiện lệnh
thông qua menu hoặc Tool bar, yêu cầu ngời sử dụng phải liên tục di chuyển
chuột đến các hộp công cụ hoặc chức năng menu Tool bar tơng ứng.

A. Menu Bar
Trong Autocad có 11 danh mục Menu thuộc vùng III, các menu này
đợc xếp ngay bên dòng dới tiêu đề, đó là các Menu dạng kéo xuống (pull
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
4
down Menu) các chức năng này sẽ xuất hiện đầy đủ khi ta kích chuột lên danh
mục của menu đó.
Gồm 11 danh mục Menu thuộc vùng III
TT
Minh họa
Chức năng
1
File Menu
Menu này đảm trách toàn bộ các chức năng làm việc
với File trên đĩa (mở File, ghi File, xuất nhập File ).
Ngoài ra còn đảm nhận việc định dạng trang in; khai
báo các tham số điều khiển việc xuất các số liệu trên
bản vẽ hiện tại ra giấy hoặc ra File
2
Menu Edit
Liên quan đến các chức năng chỉnh sửa số liệu dạng
tổng quát: đánh dấu văn bản sao lu vào bộ nhớ tạm
thời (Copy); dán (Paste) số liệu từ bộ nhớ tạm thời ra
trang hình hiện tại
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
5
3
Menu View

Liên quan đến các chức năng thể hiện màn hình
AutoCAD, khôi phục màn hình (Redraw); thu phóng
hình (Zoom); đẩy hình (Pan); tạo các Viewport; thể
hiện màn hình dới dạng khối (Shape hoặc
Render)v.v
4
Menu Insert
Sử dụng để thực hiện các lệnh chèn. Các dạng số
liệu đợc chèn vào có thể là các khối (Block); các file
ảnh; các đối tợng 3D Studio; các file ảnh dạng
Metafile; các đối tợng OLE v.v
5
Menu Format
Sử dụng để định dạng cho các đối tợng vẽ. Các đối
tợng định dạng có thể là các lớp (Layer); định dạng
màu sắc (Color); Kiểu đờng; độ mảnh của đờng;
kiểu chữ; kiểu ghi kích thớc; kiểu thể hiện điểm v.v
Ngoài ra menu này còn chứa các hàm định dạng số
liệu (Units), cho phép chọn hoặc chỉnh kiểu đơn vị
dài, dạng thể hiện cho số thập phân, dạng thể hiện
đơn vị đo góc, hớng chuẩn của góc
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
6
6
Menu Tools
Chứa các hàm công cụ đa mục đích. Từ đây thực
hiện rất nhiều dạng công việc khác nhau nh: soát
chính tả cho đoạn văn bản tiếng Anh (Spelling); gọi
hộp thoại thuộc tính đối tợng (Properties); tải các

chơng trình dạng ARX, LSP tạo các Marco; dịch
chuyển gốc tọa độ v.v Ngoài ra chức năng Options
từ danh mục Menu này còn cho phép ngời sử dụng
lựa chọn rất nhiều thuộc tính giao diện khác (màu
nền, chế độ khởi động; kích thớc con trỏ; Font chữ
hiển thị v.v )
7
Menu Draw
Là danh mục Menu chứa hầu hết các lệnh vẽ cơ bản
của AutoCAD. Từ các lệnh vẽ đờng đến các lệnh vẽ
mặt, vẽ khối; từ các lệnh vẽ đờng thẳng, đoạn thẳng
đến các lệnh vẽ phức tạp; từ các lệnh làm việc với
đờng đến các lệnh làm việc với văn bản (Text), đến
các lệnh tô màu, điền mẫu tô, tạo khối và sử dụng
khối v.v
Có thể hiểu đây là danh mục Menu chủ yếu và quan
trọng nhất của AutoCAD.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
7
8
Menu Dimension
Bao gồm các lệnh liên quan đến việc ghi và định
dạng đờng ghi kích thớc trên bản vẽ. Các kích
thớc có thể đợc ghi theo dạng kích thớc thẳng;
kích thớc góc; đờng kính, bán kính; ghi dung sai;
ghi theo kiểu chú giải v.v Các dạng ghi kích thớc
có thể đợc chọn lựa theo các tiêu chuẩn khác nhau,
có thể đợc hiệu chỉnh để phù hợp với tiêu chuẩn
của từng quốc gia; từng bộ, ngành

9
Menu Modify
Là danh mục Menu liên quan đến các lệnh hiệu
chỉnh đối tợng vẽ của AutoCAD. Có thể sử dụng
các chức năng Menu tại đây để sao chép các đối
tợng vẽ; xoay đối tợng theo một trục; tạo ra một
nhóm đối tợng từ một đối tợng gốc (Array); lấy đối
xứng qua một trục
10
Menu Windows
Là Menu có thể tìm trong hầu hết ứng dụng khác
chạy trong môi trờng Windows. Các chức năng
Menu ở đây chủ yếu phục vụ việc xếp sắp các tài
liệu hiện mở theo một quy luật nào đó nhằm đạt hiệu
quả hiển thị tốt hơn.
11
Menu Help
Là Menu gọi đến các chức năng hớng dẫn trực
tuyến của AutoCAD. Các hớng dẫn từ đây đợc
trình bày tỉ mỉ, cụ thể, đề cập đến toàn bộ các nội
dung của AutoCAD. Đây cũng là công cụ rất quan
trọng và hữu ích cho việc tự nghiên cứu và ứng dụng
AutoCAD trong xây dựng các bản vẽ kỹ thuật.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
8
B. Toolbar
AutoCAD có tất cả 24 thanh Toolbar. Mỗi hộp chọn (Toolbox) lại liên
quan đến một lệnh hoặc chức năng cụ thể nào đó của môi trờng CAD. Để gọi
Toolbar nào đó có thể hiện nh sau:

Chọn Menu View Toolbars
sẽ xuất hiện hộp thoại hình 2. Từ hộp thoại này nếu muốn Toolbar nào đó thực
hiện thì chỉ việc bấm chuột lên hộp chọn (bên trái) tên của Toolbar đó. Sau
khi Toolbar đã đợc hiện sẽ thấy xuất hiện dấu chọn bên cạnh tên Toolbar
đó, nếu muốn thôi hiện thì chỉ việc bấm lại vào hộp chọn là đợc.
Việc sử dụng các hộp công cụ (Toolbox) từ các Toolbar để thực hiện
các lệnh AutoCAD nói chung là khá nhanh chóng và tiện dụng. Các hộp công
cụ lại đợc thiết kế theo dạng đồ họa khá trực quan, khi di chuyển con trỏ
chuột lên phần màn hình của hộp công cụ, còn thấy xuất hiện lời nhắc
(Tooltip) cho biết đây là hộp công cụ gì, do vậy việc sử dụng toolbar lại càng
trở nên trực quan và tiện dụng. Tuy vậy nếu trên màn hình của AutoCAD ta
cho hiện tất cả 24 Toolbar thì phần màn hình sẽ trở nên rối, rất khó quan sát,
tốc độ thực hiện lệnh cũng sẽ bị chậm hơn, do vậy ngời ta thờng chỉ cho
hiện những Toolbar cần thiết nhất, hay đợc sử dụng nhất mà thôi.
Hình 2. Hiển thị Toolbar theo yêu cầu của ngời sử dụng
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
9
Các Toolbar thông thờng đợc đặt ở chế độ thờng trực mỗi khi khởi
động AutoCAD là:
Standard:
Draw:
Modify:
Properties:
Layers:
Dimension:
Hình 3
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
10

3. Các lệnh sử dụng trong Autocad
TT
Tên lệnh
Phím tắt
Tác dụng của lệnh
1
AligneD
Đo khoảng cách của đờng, đoạn thẳng
2
Arc
a
Vẽ cung tròn
3
Area
aa
Đo diện tích và chu vi
4
Array
ar
Sao chép đối tợng
5
Bhatch
h, bh
Điền đầy mẫu tô cho một vùng kín
6
Block
b
Định nghĩa 1 khối từ các dòng đã đánh dấu
7
Circle

c
Vẽ một vòng tròn
8
Copy
Co, cp
Sao chép một đối tợng
9
Dtext
dt
Hiện dtext trên màn hình
10
Ellipse
el
Vẽ hình Elíp hoặc cung Elíp
11
Erase
e
Xoá đối tợng khỏi bản vẽ
12
Export
exp
Ghi số liệu bản vẽ ra File khác
13
ExtenD
ex
Mở rộng đối tợng bản vẽ
14
Filter
fi
Lọc đối tợng

15
Group
g
Đặt tên cho 1 nhóm Hg đã đánh dấu
16
Hatch
h
Tô một vùng theo mẫu tô đã chỉ định
17
Hatchedit
he
Sửă mẫu tô
18
Import
mp
Chèn File ảnh vào Autocad
19
Insert
i
Chèn khối vào bản vẽ
20
layer
la
Điều kiển lớp
21
LenThen
Len
Kéo dài một đối tợng
22
Line

l
Vẽ một đờng thẳng
23
linetype
lt
Định kiểu đờng vẽ
24
Ltscale
lts
Đặt tỷ lệ nét vẽ
25
Measure
me
Lệnh chia đối tợng theo độ dài đoạn
26
Mirror
mi
Lệnh lấy đối xứng
27
Mline
ml
Tạo các đờng thẳng song song với nhau
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
11
28
Move
m
Lệnh di chuyển một hay nhiều đối tợng
29

Offset
0
Lệnh vẽ song song
30
Osnap
os
Bắt điểm đặc biệt của đối tợng
31
Pan
p
Xác định bản vẽ trên màn hình
32
Pline
pl
Lệnh vẽ đờng đa tuyến
33
Plot
Print
Xuất bản vẽ ra giấy
34
Point
po
Vẽ một điểm có tọa độ định trớc
35
Polygon
pol
Vẽ đa giác đều
36
Preview
pre

Xem trớc trang in
37
PrOerties
props
Hiện hộp thoại thuộc tính đối tợng
38
Quit
cxit
Thoát khỏi Autocad
39
Rectang
rec
Vẽ hình chữ nhật
40
Rename
ren
Đổi tên một đối tợng
41
ROTATE
ro
Xoay đối tợng
42
Scale
Se
Lệnh thay đổi kích thớc đối tợng vẽ
43
Snap
Sn
Bật (tắt) chế độ bắt điểm khi di chuyển chuột
44

Solid
So
Tạo ra mtộ đờng đa tuyến đóng kín đợc tô đặc
45
Spell
Sp
Kiểm tra văn phạm cho các kí tự đã nhập trong bẳn vẽ
46
Style
st
Định kiểu cho các kí tự
47
Tablet
ta
Bật (tắt) kết nối tới bàn số hoá
48
Thickness
th
Độ dày đờng vẽ
49
Toolbar
to
Hiện (ẩn) các thanh công cụ của Autocad
50
Trim
tr
Lệnh cắt đờng có đối tợng chặn
51
View
v

Cất hoặc đọc lại phần hiển thị trên màn hình
52
Wblock
w
Ghi các đối tợng ra File
53
Xline
xl
Tạo một đờng thẳng dài vô tận
54
Z00m
z
Thu phóng đối tợng vẽ
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
12
I.3. Khối lệnh tra cứu
1. Lệnh LIST
Liệt kê thông tin cơ sở dữ liệu của một hay một nhóm đối tợng đợc
lựa chọn.
Lệnh List cho phép liệt kê các dữ liệu (lớp, màu sắc, điểm đặt ) của
một hay nhiều đối tợng.
Trên thanh công cụ chọn
Từ Tools menu, chọn Inquiry > List
Command line: list
sẽ thấy xuất hiện các thông tin mô tả đối tợng đó. Ví dụ sau khi chọn đối
tợng là Block Ghe banh sẽ thấy xuất hiện các thông tin.
Select objects:
BLOCK REFERENCE Layer: 0
Space: Model space

Handle = 1B3
Ghế bành
at point, X = 38.1225 Y = 34.3266 Z = 0.0000
X scale factor 1.000
Y scale factor 1.000
rotation Angle 0
Z scale factor 1.000
2. Lệnh DBLIST
Liệt kê thông tin của tất cả các đối tợng trên bản vẽ.
Command line: dblist
3. Lệnh DIST
Đo khoảng cách và đo góc.
Lệnh dist hiển thị khoảng cách (góc) xác định bởi hai điểm trên bản vẽ.
Trên thanh công cụ, chọn
Từ Tools menu, chọn Inquiry > Distance.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
13
Command line: dist
Specify first point: (điểm thứ nhất)
Specify second point: (điểm thứ hai)
4. Lệnh ID
Hiển thị tọa độ một điểm trên màn hình.
Lệnh id cho phép liệt kê các dữ liệu (lớp, màu sắc, điểm đặt ) của một
hay nhiều đối tợng.
Từ Tools menu, chọn Inquiry > ID Point
Command line: id
Point: (chỉ ra điểm cần xác định tọa độ).
5. Lệnh AREA
Đo diện tích và chu vi

Lệnh Area dùng để đo diện tích một vùng xác định và chu vi đờng bao
vùng đó. Các vùng có thể đo đợc bằng lệnh Area bao gồm: polygon,
polyline, circle.
Trên thanh công cụ, chọn
Từ Tools menu, chọn Inquiry > Area
Command line: area
<First point> / Object / Add / Subtract:
First point
Nếu trả lời dòng nhắc trên bằng một điểm. AutoCAD sẽ yêu cầu vào
điểm kế tiếp và lặp lại cho đến khi trả lời là Null
Sau đó AutoCAD sẽ hiển thị diện tích và chu vi tơng ứng với vùng
khép kín trên cơ sở các điểm đã vào.
Object:
Đo diện tích vùng giới hạn bởi đối tợng đợc chọn và độ dài của đối
tợng đó.
Add:
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
14
Tùy chọn này sẽ đặt lệnh Area trong mode cộng, cho phép cộng diện
tích và chu vi tơng ứng với nhiều vùng. AutoCAD cuối cùng sẽ hiển thị tổng
diện tích các vùng đợc chọn.
Subtract:
Tùy chọn này đặt lệnh Area trong mode trừ, ngợc lại với mode cộng.
6. Lệnh Zoom
Thu phóng hình vẽ trên bản vẽ
Lệnh Zoom cho phép phóng to hay thu nhỏ hình vẽ đang hiển thị trên
màn hình nhng kích thớc thực của chúng vẫn đợc giữ nguyên.
Từ View menu, chọn Zoom.
Command line: zoom

All / Center / Dynamic / Extents / Previous / Scale(X/XP) / Window /
<Realtim>:
Realtime
Thu phóng bản vẽ trên màn hình thông qua biểu tợng: Nhấn phím Esc
để kết thúc lệnh.
All:
Tùy chọn này cho phép xem trên màn hình toàn bộ hình vẽ (giới hạn
đợc đặt bởi lệnh Limits).
Nếu hình vẽ vợt quá giới hạn hình vẽ, màn hình sẽ hiển thị toàn bộ
hình vẽ này.
Center
Tùy chọn này cho phép xác định một cửa sổ có tâm và chiều giảm độ
lớn của cửa sổ cần zoom. Muốn hiển thị vùng đã đợc chọn lên màn hình cần
phải nhấn phím Enter. Nếu chọn cửa sổ hiển thị bên trong khung màu đỏ sẽ
tăng tốc độ zoom.
Dynamic
Hiển thị một màn hình đặc biệt gồm một số phần:
- Một khung chữ nhật màu trắng (hay đen) bao toàn bộ phần đã vẽ
(extents).
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
15
- Một khung chữ nhật màu xanh (hay tím) chỉ vùng màn hình trớc đó.
- Bốn dấu gốc vuông màu đỏ chỉ vùng màn hình ta có thể zoom với tốc
độ cao. Ô quan sát đợc định dạng ban đầu bằng với khung chữ nhật màu
xanh mà ta có thể di chuyển ô này bằng thiết bị chỉ điểm để chọn vùng màn
hình cần hiển thị. Dấu X chỉ tâm của ô quan sát đó, có thể rời dấu X tới vị trí
cần thiết rồi nháy chuột. Khi đó dấu sẽ đợc thay thế bằng mũi tên chỉ vào
cạnh phải cho phép tăng hay giảm.
Extents

Hiển thị phần đã vẽ vừa khít màn hình.
Previous
Tùy chọn này cho phép phục hồi lại màn hình trớc đó, AutoCAD lu
đợc 10 màn hình trớc đó, do đó có thể zoom previous lại 10 lần liên tiếp.
Scale
Tỷ lệ tham chiếm đến toàn cảnh: là tỷ lệ thu phóng hình vẽ so với kích
thớc thực của chúng khi đợc định nghĩa bằng lệnh Limits. Tỷ lệ bằng 1 sẽ
hiển thị lên màn hình toàn bộ hình vẽ (toàn cảnh) đợc giới hạn bằng lệnh
Limits. Tỷ lệ lớn hơn 1 là phóng to còn thu nhỏ hơn 1 là thu nhỏ hình vẽ.
- Tỷ lệ tham chiếu cảnh màn hình hiện hành: là tỷ lệ thu phóng hình vẽ
đang hiển thị trên màn hình. Khi dùng tỷ lệ này phải thêm X sau hệ số tỷ lệ.
- Có thể vào hệ số tỷ lệ theo sau là XP để tham chiếu đến không gian
phẳng (paper-space).
Window
Hiển thị trên màn hình phần hình vẽ đợc xác định bằng một cửa sổ chữ
nhật.
7. Lệnh PAN
Xê dịch bản vẽ trên màn hình.
Lệnh Pan cho phép xê dịch hình vẽ trên màn hình để có thể xem đợc
tất cả các phần khác nhau của hình vẽ mà không thay đổi kích thớc hiện
hành.
Trên thanh công cụ, chọn
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
16
Từ View menu, chọn Pan > Realtime.
Command line: Pan
Dispiscement: (vào độ dời hay điểm gốc)
Second point: (hay vào điểm thứ hai)
Nếu vào độ dời và cho nhắc nhở thứ hai thì cảnh trên màn hình sẽ

trợt theo độ dời đa vào. Nếu xác định điểm gốc và điểm thứ hai, cảnh sẽ
trợt theo độ dời từ điểm gốc tới điểm thứ hai.
8. Lệnh VIEW
Cho phép đặt tên, lu trữ, xóa, gọi một cảnh màn hình.
Từ View menu, chọn Named Views
Command line: View.
Hình 4
Nếu muốn định nghĩa phần diện tích thể hiện trên màn hình thì bạn nhất
nút New Khi đó bạn sẽ nhận tiếp một hộp thoại New View.
Hình 5
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
17
Tại ô View Name bạn có thể cho tên của phần diện tích thể hiện trên
màn hình. Nếu bạn muốn nó thể hiện trên màn hình thì nhấn vào nút Current
Display.
Nếu muốn xác định ranh giới theo chế độ cửa sổ bạn nhấn vào nút
Define Window. Sau đó bạn có thể nhấn nút để dùng thiết bị chuột trỏ trực
tiếp phần diện tích thể hiện.
Nếu muốn biết thông tin về phần diện tích thể hiện trên màn hình, bạn
chỉ cần chọn tên cửa sổ thể hiện rồi nhấn nút Details Bạn sẽ nhận đợc một
khung cửa sổ với các thông tin sau:
Hình 6
I.4. Công tác đo vẽ mặt cắt địa hình
I.4.1. Khái niệm
Mặt cắt địa hình là hình biểu diễn hình dáng cao thấp của mặt đất tự
nhiên chạy dọc theo một tuyến nào đó.
- Để phục vụ cho việc thiết kế, thi công các công trình dạng tuyến nh
giao thông, thuỷ lợi, địa chất và tính khối lợng đào đắp vv cần phải hiển
thị địa hình trên mặt phẳng đứng, đó là mặt cắt dọc và mặt cắt ngang của

tuyến.
Quá trình đo vẽ mặt cắt dọc địa hình đợc tiến hành theo các bớc sau
- Xác định tuyến đo.
- Đóng cọc dọc tuyến đo.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
18
- Đo chiều dài và độ cao giữa các cọc.
- Đo vẽ bình đồ hai bên tuyến.
- Tính toán và vẽ mặt cắt địa hình.
Để có đờng tuyến trên thực địa ta bố trí một hệ thống cọc. Trên suốt
dọc tuyến, ta phải đo và cắm các cọc gọi là Cọc kmhay cọc 100 m còn gọi
là cọc chính và các cọc phụ.
- Đặt máy kinh vĩ tại điểm đầu C
0-0
ngắm về sào tiêu cắm ở đỉnh góc
ngoặt B để định hớng ta dùng thớc thép hoặc máy toàn đạc đo khoảng cách
ngang của từng đoạn 100m với độ chính xác 1:1000 , 1:2000, rồi cố định bằng
cọc. Nếu độ dốc V> 2
0
ta phải cải chính cạnh nghiêng D về cạnh ngang S và
cọc 100m thứ nhất ký hiệu là C
0-1
nghĩa là 0Km + 100m và cọc thứ 2 là C
0-2
,
vv, đầu tiên ta đánh dấu C
1-0
và tiếp theo là C
1-1

, C
1-2
,C
1-9
Tại các điểm có địa hình địa vật thay đổi ta phải đóng thêm các cọc gọi
là cọc phụ đo khoảng cách đến cọc chính với độ chính xác 1dm và đồng
thời ghi số liệu cho các cọc phụ.
Ví dụ: C
1-1
+ 20 có nghĩa là cọc phụ này cách điểm xuất phát là 1120m
ở những đỉnh góc ngoặt của tuyến ta đóng những cọc chắc hơn nh ống
thép, cọc bê tông ta không tính chiều dài công trình theo hớng tiếp tuyến mà
ta tính theo đờng cong.
Ví dụ: Ta tính theo hớng AMC
M
A
C
Hình 7
Nhng phải ghi số liệu khoảng cách từ nó đến cọc 100m nh ghi ở các cọc
phụ và đo góc ngoặt của tuyến với độ chính xác 0,5

.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
19
100m
A
C0-0
M
Sông

B
C0-1
C0-2
C
Hình 8
1. Đo bình đồ dải hẹp dọc tuyến
Tuỳ theo yêu cầu độ rộng, hẹp của công trình mà ta thành lập hình đồ
về hai phía của tuyến, tỷ lệ của bản đồ tuỳ thuộc theo yêu cầu chi tiết của
công trình mà trên bình đồ phải vẽ đầy đủ các địa vật theo đúng tỷ lệ. Nếu
trờng hợp gặp phải là địa vật dài thì ta phải thể hiện chính xác góc hợp bởi
chớng ngại vật và trục chính của công trình.
- Thờng để lập bình đồ ta áp dụng một trong các phơng pháp sau
a. Phơng pháp toàn đạc kinh vĩ
b. Phơng pháp toàn đạc điện tử
c. Phơng pháp sử dụng ảnh hàng không
Các kết quả đo phải đợc ghi một cách rất tỷ mỷ lên mặt cắt để công
tác sử dụng trong thi công đạt hiệu quả cao nhất
2. Đo độ cao đầu cọc
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
20
C0-2
C0-1
C0-0
+ 32
+ 61
+ 40
+ 65
S
a

T
Hình 9
Để đo độ cao các đầu cọc chính ta dùng phơng pháp đo cao hình học
từ giữa.
Đo độ cao cọc phụ ta dùng đo cao phía trớc
Nếu công trình sử dụng hệ độ cao nhà nớc thì ta phải tiến hành đo nối
để dẫn độ cao nhà nớc về cọc đầu tiên C
0-0
Ví dụ: Các số liệu đo theo hình 9
)m(110,160H
00
C


)m(390,160H
10
C


)cm(189,160H
32


Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
21
Bảng số liệu đo mặt cắt dọc.

trạm
Số cọc

Số đọc trên mia
Chênh cao
Độ cao
máy H
m
Độ cao
cọc
Sau
Trớc
Cọc fụ
L
h
TB
1
C
0-0
6254
161,679
160,110
1569
4685
C
0-1
6672
+100
160,390
1290
182
280
4782

279
+32
4490
160,189
Sau đó đặt mia ở các cọc chính C
0-0
và C
0-1
và theo chỉ giữa lấy số dọc
hai mặt đó và đen trên mia (thờng đọc mặt đỏ trớc) theo trình tự S-T-T-S.
Tính chênh cao trung bình theo số đọc 2 mặt:
- Theo mặt đỏ
H
đỏ
= (6254 6072) = 182 (mm)
- Theo mặt đen
H
đen
= (1569 1290) = 279 (mm)
Nếu chênh bằng số của cặp mia K = 100 thì
H
TB
=
)mm(280
2
279)100182(


Độ cao điểm chính C
0-1


)m(390,160280,0110,160H
10
C


Nếu mia 1 mặt thì ta phải thay đổi chiều cao máy i.
Sau khi kiểm tra kết quả đo các điểm chính đạt yêu cầu, ta sử dụng mia
ở các điểm phụ (C
0-0
+ 32), (C
0-0
+ 61), và chỉ đọc mặt đen.
Ví dụ: Tại điểm (C
0-0
+ 32) đọc đợc a = 1490. Độ cao máy là độ cao của cọc
sau cộng với số đọc mặt đen (S) của mia dựng tại cọc đó.
- Ví dụ: Trạm đầu tiên: H
m
=
SH
00
C


Trong đó: H
m
= 160,110 m + 1,569 m = 161,679 (m)
Độ cao các cọc phụ đợc tính theo độ cao máy.
Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông

SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
22
H
+32
= H
m
a = 161,189 (m)
Để kiểm tra trên tuyến cọc chính phải tiến hành đo 2 chiều (đo đi và đo
về) sai số khép độ cao phải đảm bảo với tiêu chuẩn thủy chuẩn kỹ thuật.

h
50
Km
1
I.4.2. Đo mặt cắt ngang địa hình
1. Mục đích:
Khi thiết kế các công trình cần biết rõ những thay đổi của địa hình theo
hớng ngang, vì vậy cần phải vẽ mặt cắt ngang tại các cọc chính, cọc phụ và ở
những điểm có địa hình thay đổi nhiều theo hớng ngang. Dựa vào mặt cắt
ngang và dọc, ta sẽ tính đợc khối lợng đào đắp khi thi công.
2. Công tác đo ngắm
Mặt cắt ngang đợc bố trí vuông góc với trục chính của công trình, có
độ rộng tuỳ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của công trình. Trên tuyến cắt ngang
đóng các cọc tạm thời về hai phía (P) và trái (T) ở những điểm địa hình thay
đổi. Dùng thớc thép đo khoảng cách từ cọc chính C đến các cọc P và T. Sau
đó ta dùng máy thuỷ chuẩn đo chênh cao của cọc chính C để tính độ cao thực
tế giữa các cọc.
- Đối với từng trờng hợp độ dốc quá lớn thì ta có thể dùng máy kinh vĩ
để xác định khoảng cách và chênh cao (theo phơng pháp đo cao lợng giác)
và máy kinh vĩ lúc này đợc đặt tại điểm chính C.

Đồ án tốt nghiệp Bộ môn: Trắc địa phổ thông
SV: Phơng Thế Công Lớp: CĐTĐ K47
23
T+50
Máy thủy chuẩn
T+34 T+10 P+6 P+27 P+50
Hình 10
I.4.3 Làm bản vẽ phác thảo
Đồng thời với việc bố trí hệ thống cọc trên mặt cắt dọc , mặt cắt ngang
và đo vẽ dải dọc tuyến ở trên ta phải vẽ phác thảo vào trong sổ đóng bằng giấy
kẻ ô li với tỷ lệ 1:100 1:200
Vẽ bản phác thảo gồm
Trục của tuyến theo chiều từ dới lên trên đó ghi cọc chính, cọc phụ,
chỗ cắt công trình khác, nơi có độ dốc thay đổi, đỉnh góc ngoặt của tuyến
tơng ứng với sang trái hay sang phải nhng yêu cầu tuyến phải đợc vẽ
thẳng. Ngoài ra ta còn phải vẽ tất cả các số liệu đo vẽ dải dọc theo tuyến nếu
có.
I.4.4. Công tác tính toán
Trong công tác tính toán thành lập bản vẽ mặt cắt, tính toán số liệu đo
đợc là một yêu cầu không thể thiếu.
Nội dung tính toán gồm có
1. Tính toán kiểm tra sổ đo cao dọc tuyến
2. Tính toán bình sai kết quả đo cao trên các điểm liên hệ dọc tuyến, sai
số khép độ cao phải đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật

×