Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường chứng khoán việt nam hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN NGỌC HÙNG

CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM HIỆN NAY

CHUYÊN NGÀNH : KINH T Ế - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ
:60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN HIỂN MINH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2008

TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này là do chính tơi nghiên c ứu và thực hiện. Các
thơng tin và số liệu được sử dụng trong luận văn được trích dẫn đầy đủ nguồn t ài liệu
tại danh mục tài liệu tham khảo là hoàn toàn trung thực.

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2008


Trần Ngọc Hùng
Học viên cao học khóa 15
Chuyên ngành: Kinh tế - Tài chính – Ngân hàng
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
LỜI MỞ ĐẦU................................ ................................ ................................ .............. 1
CHƯƠNG I: THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN V À MỘT SỐ TÁC ĐỘNG CỦA
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. ................................ ................................ ............ 3
1.1 Sơ lược về chứng khoán và TTCK................................. ................................ ....... 3
1.1.1

Lý thuyết về chứng khoán và thị trường chứng khoán ................................ . 3

1.1.2

Nguyên tắc hoạt động của TTCK ................................ ................................ 7

1.1.2.1 Nguyên tắc công khai ................................ ................................ .............. 7
1.1.2.2 Nguyên tắc trung gian ................................ ................................ .............. 8
1.1.2.3 Nguyên tắc đấu giá ................................ ................................ .................. 8
1.1.3

Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán ................................ ....... 8


1.1.3.1 Nhà nước: ................................ ................................ ................................ 8
1.1.3.2 Các doanh nghiệp ................................ ................................ .................... 9
1.1.3.3 Nhà đầu tư riêng lẻ................................ ................................ ................... 9
1.1.3.4 Các tổ chức tài chính................................ ................................ .............. 10
1.1.3.5 Người mơi giới và người kinh doanh chứng khoán ................................ 10
1.1.3.6 Người tổ chức thị trường................................ ................................ ........ 10
1.2

Các rủi ro trên thị trường chứng khoán. ................................ ....................... 11

1.2.1

Rủi ro hệ thống................................ ................................ .......................... 11

1.2.1.1 Rủi ro thị trường ................................ ................................ .................... 12
1.2.1.2 Rủi ro lãi suất................................ ................................ ......................... 12
1.2.1.3 Rủi ro sức mua................................ ................................ ....................... 13
1.2.2

Rủi ro phi hệ thống ................................ ................................ .................... 13

1.2.2.1 Rủi ro kinh doanh ................................ ................................ .................. 13
1.2.2.2 Rủi ro tài chính ................................ ................................ ...................... 14
1.3

Một số chức năng của TTCK ................................ ................................ ......... 15

1.3.1


Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế ................................ ........................ 15

TIEU LUAN MOI download :


1.3.2

Cung cấp mơi trường đầu tư tạo tính thanh khoản cho CK ......................... 16

1.3.3

Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp ................................ ... 16

1.3.4

Tạo tiền đề cho quá trình CPH................................ ................................ ... 17

1.3.5

Tạo mơi trường giúp chính phủ thực hiện các chính sách kinh tế vĩ mơ v à

phát triển kinh tế - xã hội ................................ ................................ ......................... 17
1.4

Hiệu quả hoạt động của thị tr ường chứng khoán ................................ ......... 18

1.5

Kinh nghiệm quản lý thị trường của một số nước trên thế giới ................... 19


1.5.1

Thị trường chứng khoán Hàn Quốc ................................ ........................... 19

1.5.2

Thị trường chứng khoán Malaysia ................................ ............................. 20

1.5.3

Thị trường chứng khoán Trung Quốc ................................ ........................ 20

1.5.4

Thị trường chứng khoán Singapore. ................................ ........................... 22

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TR ƯỜNG CHỨNG
KHOÁN VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN QUA ................................ .................. 24
2.1

Khái quát TTCK Việt Nam hiện nay ................................ ............................. 24

2.1.1

Tóm lược về sự hình thành và phát triển TTCK Việt Nam ......................... 24

2.1.1.1 Giai đoạn từ ngày khai trương 20/07/2000 đ ến cuối tháng 06/2001 ........ 24
2.1.1.2 Giai đoạn từ đầu tháng 07/2001 đến đầu tháng 12/2004 ......................... 24
2.1.1.3 Giai đoạn từ đầu tháng 01/2005 đến tháng 12/2006 ............................... 26
2.1.1.4 Giai đoạn từ tháng 01/2007 đến tháng 03/2008 ................................ ...... 28

2.1.2

Thực trạng hoạt động của sở giao dịch CK Tp. HCM trong thời gian qua. . 31

2.1.2.1 Qui mô niêm yết ................................ ................................ .................... 31
2.1.2.2 Giá trị vốn hóa thị trường................................ ................................ ....... 32
2.1.2.3 Quy mô giao dịch................................ ................................ ................... 34
2.1.2.4 Diễn biến chỉ số giá chứng khoán ................................ .......................... 35
2.1.2.5 Sự tham gia của các nhà đầu tư trong và ngoài nước .............................. 37
2.1.3

Thực trạng hoạt động của TTGDCK H à Nội trong thời gian qua. .............. 38

2.1.3.1 Qui mô niêm yết ................................ ................................ .................... 39
2.1.3.2 Giá trị vốn hóa thị trường................................ ................................ ....... 40
2.1.3.3 Quy mô giao dịch................................ ................................ ................... 40
2.2

Các rủi ro trên thị trường chứng khoán hiện nay ................................ ......... 42

TIEU LUAN MOI download :


2.2.1

Rủi ro đến từ các tổ chức phát h ành................................ ........................... 42

2.2.1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp ni êm yết............ 42
2.2.1.2 Tình hình cơng bố thông tin của các doanh nghiệp trong thời gian qua. . 44
2.2.2


Rủi ro đến từ thông tin nhận định thị tr ường. ................................ ............. 45

2.2.3

Rủi ro về biến động giá và khả năng thanh khoản ................................ ...... 47

2.2.4

Rủi ro về cơ chế chính sách của cơ quan quản lý ................................ ....... 48

2.2.5

Các loại rủi ro khác ................................ ................................ ................... 50

2.3

Thực trạng hoạt động của các cơng ty chứng khốn hiện nay ..................... 50

2.4

Tác động của thị trường tài chính thế giới đến TTCK Việt Nam ................ 54

2.5

Các chính sách của chính phủ tác động đến thị tr ường chứng khốn. ........ 57

2.6

Nhận diện các lợi ích từ sự phát triển của TTCK. ................................ ........ 59


2.6.1

Tác động lên các công ty cổ phần niêm yết và chưa niêm yết .................... 59

2.6.2

Tăng khả năng huy động nguồn vốn nh àn rỗi ................................ ............ 61

2.6.3

Quá trình hội nhập và phát triển của nền kinh tế ................................ ........ 62

2.6.4

Tác động về mặt xã hội ................................ ................................ ............. 64

CHƯƠNG III : GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TTCK
VIỆT NAM HIỆN NAY ................................ ................................ ............................ 67
3.1.

Định hướng phát triển TTCK trong thời gian tới................................ ......... 67

3.2.

Giải pháp đối với Công ty ni êm yết ................................ ............................... 67

3.3.

Giải pháp tăng hiệu quả hoạt động đối với Cơng ty chứng khốn ............... 69


3.4.

Giải pháp đối với nhà đầu tư ................................ ................................ ......... 70

3.5.

Nhóm giải pháp đối với các cơ quan quản lý................................ ................. 72

3.5.1.

Hoàn thiện xây dựng thị trường trái phiếu chuyên biệt .............................. 72

3.5.2.

Thành lập sàn giao dịch chứng khoán OTC. ................................ .............. 74

3.5.3.

Phát triển tổ chức định mức tín nhiệm ................................ ....................... 75

3.5.4.

Mở rộng phát triển nguồn cầu chứng khoán tr ên thị trường ....................... 75

3.5.4.1 Khơi thông nguồn đầu tư gián tiếp ................................ ......................... 75
3.5.4.2 Phát triển và tăng hiệu quả hoạt động mơ hình các quỹ đầu tư. .............. 76
3.5.4.3 Phổ cập kiến thức chứng khoán trong dân để thu hút nguồn vốn nh àn
rỗi.


................................ ................................ ................................ .............. 78

TIEU LUAN MOI download :


3.5.4.4 Niêm yết chứng khoán trên thị trường chứng khoán nước ngồi. ........... 79
3.5.5.

Cung hàng hố trên TTCK tăng ch ất lượng và chủng loại.......................... 81

3.5.5.1 Lựa chọn các công ty và thời gian niêm yết phù hợp.............................. 81
3.5.5.2 Quản lý phát hành thêm cổ phiếu ................................ ........................... 83
3.5.5.3 Tăng niêm yết các doanh nghiệp có vốn đầu t ư nước ngoài.................... 84
3.5.6.
3.6.

Hoàn thiện cơ chế quản lý của nhà nước................................ .................... 85

Ứng dụng các công cụ phái sinh v ào thị trường chứng khoán để giảm thiểu

rủi ro cho nhà đầu tư. ................................ ................................ ............................... 87
Kết Luận ................................ ................................ ................................ .................... 86
Tài liệu Tham khảo
Phụ lục

TIEU LUAN MOI download :


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CK

: Chứng khoán

CP

: Cổ phiếu

CPH

: Cổ phần hóa

CTCK

: Cơng ty chứng khốn

CTCP

: Cơng ty cổ phần

DN

: Doanh nghiệp

DNVN

: Doanh nghiệp Việt Nam

DNNN


: Doanh nghiệp Nhà nước

ĐTCK

: Đầu tư chứng khoán

EBIT

: Lợi nhuận trước thuế và lãi

EPS

: Thu nhập trên cổ phần

FED

: Cục dự trữ Liên Bang Mỹ

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

HaSTC-Index: Chỉ số giá cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội
IPO

: Chào bán cổ phiếu lần đầu ra công chúng

NĐT


: Nhà đầu tư

NĐTNN

: Nhà đầu tư nước ngoài

P/E

: Chỉ số giá trên thu nhập

SGDCK

: Sở giao dịch chứng khoán

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TK

: Tài khoản

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TP

: Trái phiếu


TTCK

: Thị trường chứng khoán

TTGDCK

: Trung tâm giao dịch chứng khoán

UBCKNN

: Uỷ ban chứng khoán Nhà nước

VN-Index

: Chỉ số giá cổ phiếu tại Sở giao dịch chứng khoán TP.HCM

WTO

: Tổ chức thương mại thế giới

FDI

: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FII

: Đầu tư gián tiếp nước ngoài

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay



(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Quy mô niêm yết thị trường tại SGDCK Tp.HCM ................................ . 32
Bảng 2.2: Giá trị vốn hóa 10 cơng ty ni êm yết lớn nhất tại TTGDCK TP.HCM
Quí I/2008 ................................ ................................ ................................ .................. 33
Bảng 2.3: Qui mô giao dịch tại TTGDCK TP.HCM qua các năm .......................... 35
Bảng 2.4: Quy mô niêm yết thị trường tại TTGDCK Hà Nội ................................ . 39
Bảng 2.5 : Giá trị vốn hóa 10 cơng ty ni êm yết lớn nhất tại TTGDCK Hà Nội Quí
I/2008 ................................ ................................ ................................ ......................... 40
Bảng 2.6: Quy mô giao dịch tại TTGDCK Hà Nội qua các năm ............................ 41
Bảng 2.7: Tăng trưởng lợi nhuận của 5 Công ty lớn ni êm yết trên SDGCK
Tp.HCM ................................ ................................ ................................ .................... 44
Bảng 2.8: Phân bổ chiến lược đầu tư tại châu Á thái Bình Dương của Merrill
Lynch ................................ ................................ ................................ ......................... 46
Bảng 2.9: Chỉ số chứng khoán của các nước trong quý 1 năm 2008 ....................... 57
Bảng 2.10: Các doanh nghiệp tiêu biểu IPO trong năm 2007 ................................ . 60
Bảng 2.11: Một số công ty phát hành thêm cổ phiếu trong năm 2007 .................... 60

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ĐỒ THỊ
Hình: 2.1: Diễn biến chỉ số vn-index trong năm 2007-quý 1/2008 .......................... 30
Hình 2.2: Quy mô niêm y ết thị trường tại SGDCK Tp.HCM ................................ 31

Hình 2.3 : Số lượng cổ phiếu niêm yết tại SGDCK TP.HCM qua các năm ............ 32
Hình 2.4: Tỷ trọng giá trị vốn hoá TTCK so với GDP của một số qu ốc gia trong
khu vực năm 2006 ................................ ................................ ................................ ..... 34
Hình 2.5: Diễn biến chỉ số VN-index trong năm 2007 ................................ ............. 36
Hình 2.6: Diễn biến chỉ số VN-index trong năm Quý 1/ 2008 ................................ . 37
Hình 2.7: Tình hình giao dịch trong năm 2007 ................................ ........................ 37
Hình 2.8: NĐTNN mua cổ phiếu trên SDGCKTP.HCM từ tháng 1/2007 đến
tháng 3/2008................................ ................................ ................................ ............... 38
Hình 2.9: Số lượng cổ phiếu niêm yết tại TTGDCK Hà Nội qua các năm ............. 39
Hình 2.10: Diễn biến chỉ số HASTC-Index trong Quý 1/ 2008 ............................... 42
Hình 2.11: Bảng biến động của VN-INDEX so với NIKKEI và DOW JONES
trong quý I/2008 ................................ ................................ ................................ ........ 56
Hình 2.12: Tác động của việc sửa chỉ thị 03 đến NĐT ................................ ............. 58
Hình 2.13: Cơ cấu của nguồn vốn của NĐT vào các lĩnh vực ................................ . 61
Hình 2.14: Tài khoản để dành của Việt Nam ................................ ........................... 62
Hình 2.15: Nghề nghiệp của nhà đầu tư cá nhân ................................ ..................... 65

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang cần rất nhiều vốn cho đầu t ư phát triển, việc phát
triển đồng bộ các thể chế thị trường trong đó có thị trường vốn, thị trường chứng
khốn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc chuyển đổi c ơ cấu kinh tế Việt Nam.

Trong thời gian qua, Việt Nam tích cực trong việc đẩy mạnh cổ phần hóa các doanh
nghiệp nhà nước để tạo hàng hóa chất lượng cho thị trường chứng khốn, đồng thời
hồn thiện khn khổ pháp lý cho hoạt động trên thị trường.
Việt Nam luôn ủng hộ và tạo điều kiện cho thị trường tài chính, thị trường chứng
khốn phát triển an tồn, lành mạnh, bền vững, góp phần thúc đẩy hoạt động của nền
kinh tế, đồng thời tích cực chủ động hội nhập với khu vực v à thế giới theo cam kết
thành viên Tổ chức thương mại thế giới (WTO).
Bên cạnh những sự phát triển đó ln có những r ủi ro tiềm ẩn đồng thời với sự
phát triển của nền kinh tế thế giới cũng ảnh h ưởng rất lớn đến thị trường chứng khốn
Việt Nam. Vì vậy ta cần có những chính sách hợp lý, ph ù hợp để thị trường chứng
khoán Việt Nam phát triển vững chắc mang lại lợi ích cho các chủ thể tham gia thị
trường cũng như tạo động lực phát triển nền kinh tế theo kịp với các n ước trong lĩnh
vực tài chính.
Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả hoạt động của thị tr ường chứng khoán ở Việt
Nam là một bước phát triển tất yếu trong sự hội nhập của nền trong n ước với thế giới.
Hơn thế nữa, Việt Nam cần đẩy mạnh phát triển TTCK theo nhịp độ của nền kinh tế.
Vậy làm thế nào để tối đa hố lợi ích mà thị trường chứng khốn mang lạ i nhằm thỏa
mãn kỳ vọng phát triển nền kinh tế Việt Nam , đây là mục đích của đề tài đề ra.
2. Ý nghĩa khoa học thực tiễn của đề t ài
Luận văn đưa ra một số đóng góp chính như sau:
- Hệ thống hóa các lý luận c ơ bản về chứng khoán, thị trường chứng khoán, các
loại rủi ro có khả năng xảy ra v à lợi ích mang lại cho sự phát triển kinh tế m à thị
trường chứng khoán mang lại.

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


2

- Điểm qua tình hình thị trường chứng khốn Việt Nam sau 8 n ăm xây dựng và
phát triển. Đánh giá tình hình hoạt động tại sàn giao dịch chứng khốn TP.HCM,
TTGDCK Hà Nội, các rủi ro và lợi ích của thị trường chứng khoán Việt Nam mang
lại.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của thị
trường chứng khoán Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích để nhận diện các tác động và lợi ích
của TTCK nhằm đưa ra các giải pháp, kiến nghị các biện pháp phát triển TTCK trong
thời gian lâu dài, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của TTCK trong nền kinh tế
trong thời kỳ hội nhập.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Các yếu tố rủi ro và các mặt tích cực mà thị trường chứng khốn mang lại cho
các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khốn.
Thời gian nghiên cứu: Phân tích và đánh giá rủi ro và lợi ích thị trường chứng
khốn Việt Nam mang lại giai đoạn t ừ tháng 7/2000 đến tháng hết quí 1/2008.
5. Phương pháp nghiên c ứu
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích, th ống kê mơ tả đóng vai trị chủ đạo
trong suốt q trình nghiên cứu luận văn.
6. Kết cấu của luận văn
 Phần mở đầu
 Chương 1: Thị trường chứng khoán và một số tác động của TTCK.
 Chương 2: Thực trạng hoạt động của thị tr ường chứng khoán Việt Nam trong
thời gian qua
 Chương 3: Các giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của TTCKVN hiện nay.
 Kết luận

TIEU LUAN MOI download :

(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

3

CHƯƠNG I:
THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN V À MỘT SỐ TÁC ĐỘNG
CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHỐN.

1.1 Sơ lược về chứng khốn và TTCK.
1.1.1 Lý thuyết về chứng khoán và thị trường chứng khốn
a. Khái niệm
Thị trường chứng khốn là gì? Thị trường chứng khoán trong điều kiện của nền
kinh tế hiện đại, được quan niệm là nơi diễn ra các hoạt động giao dịch mua bán
chứng khoán trung và dài hạn. Việc mua bán này được tiến hành ở thị trường sơ cấp
khi người mua mua được chứng khoán lần đầu từ những ng ười phát hành, và ở những
thị trường thứ cấp khi có sự mua đi bán lại các chứng khoán đ ã được phát hành ở thị
trường sơ cấp. Như vậy, xét về mặt hình thức, thị trường chứng khoán chỉ là nơi diễn
ra các hoạt động trao đổi, mua bán, chuyển nh ượng các loại chứng khoán, qua đó thay
đổi chủ thể nắm giữ chứng khốn.
b. Phân loại
Thị trường chứng khoán là nơi diễn ra các giao dịch, mua bán những sản phẩm
tài chính (cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vay ngân h àng . . . ) có kỳ hạn trên 1 năm.
Sau đây là một số cách phân loại thị tr ường chứng khoán cơ bản.
Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn: Thị tr ường chứng khoán được chia
thành thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp:
-


Thị trường sơ cấp:

Thị trường sơ cấp là thị trường mua bán các chứng khoán mới phát h ành: trên thị
trường này, vốn từ nhà đầu tư mua các chứng khoán mới phát hành.
-

Thị trường thứ cấp

Thị trường thứ cấp là nơi giao dịch các chứng khoán đã được phát hành trên thị
trường sơ cấp, đảm bảo tính thanh khoản cho các chứng khốn đ ã phát hành.

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

4

Căn cứ vào phương thức hoạt động của thị tr ường: Thị trường chứng khoán được
phân thành thị trường tập trung (Sở giao dịch chứng khoán) và phi tập trung (Thị
trường OTC).
Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường: thị trường chứng khốn cũng có thể phân
thành các thị trường: thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường các cơng cụ
chứng khốn phái sinh.
-

Thị trường cổ phiếu

Thị trường cổ phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các loại cổ phiếu, bao

gồm cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi.
-

Thị trường trái phiếu

Thị trường trái phiếu là thị trường giao dịch và mua bán các trái phiếu đã được
phát hành, các trái phiếu này bao gồm các trái phiếu công ty, trái phiếu đô thị v à trái
phiểu chính phủ.
-

Thị trường các cơng cụ chứng khốn phái sinh

Là thị trường phát hành và mua đi bán lại các chứng từ tài chính khác nhau như:
Quyền mua cổ phiếu, chứng quyền, hợp đồng quyền c họn, hợp đồng tương lai, hợp
đồng kỳ hạn, hốn đổi…
c. Hàng hóa trên thị trường chứng khốn
TTCK sẽ khơng sơi động nếu nh ư hàng hố trên TTCK ít ỏi, khan hiếm, đơn
điệu, không đại diện cho nhiều ng ành kinh tế dẫn đến hoạt động đầu t ư chứng khốn
trên TTCK khó thu hút nhiều nhà đầu tư, nhất là những nhà đầu tư lớn. Muốn có
TTCK sơi động, thì điều quan trọng phải có h àng hố nhiều về số lượng, đa dạng
phong phú về chuẩn loại, đảm bảo chất l ượng mới thu hút, hấp dẫn người mua và như
vậy nguồn vốn của nền kinh tế mới được khởi động, tạo điều kiện giải quyết nhu cầu
về vốn cho các dự án đầu t ư thuộc cơ sở hạ tầng của chính phủ, các dự án đầu t ư và
phương án sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Trên TTCK đối tượng giao dịch chính trên thị trường chứng khốn là chứng
khoán. Chứng khoán là chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ, xác nhận quyền v à lợi ích hợp
pháp của người sở hữu chứng khoán đối với t ài sản hoặc vốn của tổ chức phát h ành.
Chứng khoán bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh.

TIEU LUAN MOI download :

(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

5

-

Cổ phiếu: Cổ phiếu là một chứng thư, chứng minh quyền sở hữu của một cổ

đông đối với một công ty cổ phần, hay nói cách khác, cổ phiếu l à một giấy chứng
nhận việc đầu tư vốn của một chủ thể vào một công ty cổ phần. Như vậy, chính cơng
ty cổ phần đã khai sinh ra cổ phiếu và chỉ có cơng ty cổ phần mới có cổ phiếu. Các cổ
đông – người mua cổ phiếu của công ty – không phải là chủ nợ đối với công ty, mà là
người hùn vốn cùng công ty hoạt động, là người chủ sở hữu (một phần) cơng ty. Vì
vậy, cổ phiếu cịn được gọi là chứng khốn vốn.
o

Cổ phiếu thường: Là một CK vốn, khơng có kỳ hạn, tồn tại c ùng với

tồn tại của công ty, lợi tức cổ phiếu đ ược trả vào cuối năm để quyết toán gọi l à cổ tức.
Đặc điểm của CP thường là cùng dự phần may rủi với công ty, số l ược sổ phiếu càng
nhiều thì quyền sở hữu càng lớn.
o

Cổ phiếu ưu đãi: Là loại CK lai tạp có những đặc điểm vừa giống CP

thường, vừa giống trái phiếu. Cổ phiếu ưu đãi còn gọi là CP đặc quyền là loại CP
được hưởng những quyền ưu tiên hơn so với CP thường. Nếu như cổ tức của CP

thường không cố định, thì ngược lại cổ đơng của CP ưu đãi được hưởng một mức cổ
tức cố định hàng năm. Nếu như CP thường chỉ cho phép cổ đông quyền truy đ ịi cuối
cùng đối với tài sản của cơng ty phát hành, thì cổ phiếu ưu đãi cho phép cổ đông được
ưu tiên chia lãi cổ phần trước CP thường, được ưu tiên chia tài sản còn lại của công ty
(khi công ty bị phá sản hoặc giải thể ) tr ước so với CP thường.
-

Trái phiếu: Là một hợp đồng nợ dài hạn được ký kết giữa chủ thể phát h ành

(chính phủ hay doanh nghiệp) và người cho vay, đảm bào một sự chi trả lợi tức định
kỳ và hoàn lại vốn gốc cho người cho người cầm trái phiếu ở thời điểm đáo hạn. Tr ên
giấy chứng nhận nợ này có ghi mệnh giá của trái phiếu v à tỷ suất lãi trái phiếu.
o

Trái phiếu Chính phủ: Là CK nợ do chính phủ phát hành nhằm mục

đính bù đắp sự thiếu hụt ngân sách v à tài trợ các dự án xây dựng các c ơ sở hạ tầng,
cơng trình phúc lợi cơng cộng trung ương và địa phương.
o

Trái phiếu công ty: Là loại CK nợ do cơng ty phát h ành với mục đích

huy động vốn để bổ sung vốn tạm thời thiếu hụt phục vụ cho đầu tư phát triển. Trái
phiếu cơng ty có rất nhiều loại, mỗi loại khác về chi tiết, tính chất. Tuỳ thuộc v ào điều

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


6

kiện , sự tính tốn mà cơng ty có thể lựa chọn cho mình một trong các loại trai phiếu
để phát hành.
-

Chứng khốn phái sinh: Là những cơng cụ được phát hành trên cơ sở những

cơng cụ đã có như cổ phiếu, trái phiếu, nhằm nhiều mục ti êu như phân tán rủi ro, bảo
vệ lợi nhuận hoặc tạo lợi nhuận cho các nhà đầu tư. Các chứng khoán phái sinh sẽ là
đòn bẩy, làm tăng nhiều lần giá trị các đối tượng đầu tư như cổ phiếu, trái phiếu, để
đảm bảo rằng nếu giá của cổ phiếu, trái phiếu có thay đổi bao nhi êu thì giá của các
cơng cụ phái sinh vẫn sẽ phải duy tr ì ở mức ban đầu. Các công cụ phái sinh rất phong
phú và đa dạng, nhưng nhìn chung có bốn cơng cụ chính là Hợp đồng kỳ hạn
(Forwards), Hợp đồng tương lai (futures), Quyền chọn (Options) và hợp đồng hoán
đổi (Swaps).
d. Hoạt động đầu tư trên thị trường chứng khoán
Đầu tư trên thị trường chứng khoán là hoạt động chủ yếu để huy động nguồn lực
từ các cá nhân, tổ chức. Tạo môi trường chia sẽ rủi ro, chia sẽ lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của các doanh nghiệp.
Vốn đầu tư trên thị trường chứng khoán, hiểu theo nghĩa hẹp l à tiềm lực tài chính
của mỗi cá nhân, mỗi tổ chức. nếu hiểu theo nghĩa rộng, vốn đầu t ư trên thị trường
chứng khoán bao gồm nguồn nhân lực, nguồn t ài lực, …đã tích lũy của chính mỗi cá
nhân, mỗi doanh nghiệp, quỹ đầu t ư, chính phủ.
-

Các hình thức đầu tư trên thị trường chứng khoán
Huy động gián tiếp:
Phương thức này được thực hiện thông qua các định chế tài chính trung gian. Do


vậy, sự xuất hiện của ngân hàng là một bước tiến quan trọng trong quá tr ình giao lưu
vốn, ngân hàng làm vai trị trung gian gi ữa người có vốn và người cần vốn bằng cách
huy động tiền gửi rồi cho vay. Trong quá tr ình đó, ngân hàng cùng các tổ chức tín
dụng khác làm cho quá trình giao lưu vốn được phát triển nhanh chóng. Tuy nhi ên, do
tốc độ phát triển của thị tr ường phương thức huy động vốn gián tiếp thông qua ngân
hàng bộc lộ nhiều hạn chế về các điều kiện, thủ tục, hạn mức tín dụng . . .

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

7

Huy động trực tiếp:
Qua kết quả của các quá trình huy động vốn đã hình thành một phương thức huy
động vốn được mọi người ưu chuộng hơn, đó là phương thức huy động vốn trực tiếp .
Nguyên tắc cơ bản của phương thức này là (Chính phủ hay doanh nghiệp) sẽ phát
hành các loại giấy tờ có giá chứng nhận chủ quyền về các khoản vốn đ ược sử dụng
gắn liền với những đặc quyền m à người mua nó được thụ hưởng. Các hình thức và kỳ
hạn của các giấy tờ có giá n ày đa dạng tùy thuộc vào mục đích huy động của ng ười sử
dụng vốn. Chứng khốn là những giấy tờ có giá đại diện cho những khoản vốn trung
và dài hạn được mua và bán trên thị trường chứng khoán.
1.1.2

Nguyên tắc hoạt động của TTCK

TTCK là một định chế tài chính phát triển cao trong nền kinh tế thị tr ường, hoạt

động theo cơ chế riêng biệt được tiêu chuẩn hố và mang tính quốc tế.
1.1.2.1

Ngun tắc cơng khai

Chứng khốn là một loại hàng hố đặc biệt mang tính trừu t ượng nên tất cả các
hoạt động liên quan đến chứng khoán trên thị trường đều phải đảm bảo tính cơng khai
bên cạnh đó Sở giao dịch chứng khốn cũng phải cơng bố các thơng tin về giao dịch
chứng khốn trên thị truờng. Các tổ chức niêm yết công bố công khai các thông tin t ài
chính định kỳ hằng Quý, hàng năm của công ty, các sự kiện bất thuờng xảy ra đối với
công ty, nắm giữ cổ phiếu của giám đốc, ng ười quản lý, cổ đông đa số. Các thông tin
càng được cơng bố cơng khai minh bạch, th ì càng thu hút được nhà đầu tư tham gia
vào thị trường chứng khốn. NĐT khơng thể kiểm tra trực tiếp các CK nh ư các hàng
hố thơng thường mà phải dựa trên cơ sở các thơng tin liên quan. Vì vậy, TTCK phải
được xây dựng trên cơ sở hệ thống công bố thông tin tốt. Theo luật định, các b ên phát
hành CK có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ, trung thực v à kịp thời những thơng tin có li ên
quan tới tổ chức phát hành, tới đợt phát hành. Việc công khai thông tin về TTCK phải
thoả mãn các yêu cầu về tính chính xác, kịp thời v à dễ tiếp cận. Nguyên tắc công khai
nhằm bảo vệ NĐT, song đồng thời nó cũng h àm nghĩa rằng, một khi đã được cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác thì NĐT phải chịu trách nhiệm về các quyết định
đầu tư của mình.

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

8


1.1.2.2

Nguyên tắc trung gian

Mọi hoạt động giao dịch, mua bán chứng khoán tr ên thị truờng chứng khoán đều
đuợc thực hiện thơng qua các trung gian, hay c ịn gọi là các nhà môi giới. Các nhà
môi giới thực hiện giao dịch theo lệnh của khách h àng và hưởng hoa hồng. Ngồi ra,
nhà mơi giới cịn có thể cung cấp các dịch vụ khác nh ư cung cấp thông tin và tư vấn
cho khách hàng trong việc đầu tư... Theo nguyên tắc trung gian, các nhà đầu tư không
thể trực tiếp thoả thuận với nhau để mua bán chứng khốn. Họ đều phải thơng qua các
nhà mơi giới của mình để đặt lệnh. Các nhà mơi giới sẽ nhập lệnh vào hệ thống để
khớp lệnh. Theo nguyên tắc này, các giao dịch trên TTCK được thực hiện thông qua
tổ chức trung gian là các CTCK. Trên th ị trường sơ cấp, các NĐT thường không mua
trực tiếp từ nhà phát hành mà mua từ các nhà bảo lãnh phát hành, trrên thị trường thứ
cấp, thông qua các nghiệp vụ môi giới, kinh doanh, các CTCK mua bán CK giúp cho
khách hàng. Nguyên tắc này nhằm bảo vệ quyền lợi các NĐT, đảm bảo các CK l ưu
thông trên thị trường đều là CK hợp pháp, tránh cho NĐT bị lừa gạt do thiếu kinh
nghiệm hoặc thiếu thơng tin chính xác.
1.1.2.3

Nguyên tắc đấu giá

Mọi việc mua bán CK trên TTCK đều hoạt động trên nguyên tắc đấu giá, tất cả
các thành viên tham gia thị truờng đều không thể can thiệp v ào việc xác định giá này.
Giá chứng khoán đuợc xác định thông qua việc đấu giá giữa các lệnh mua v à các lệnh
bán vì vậy giá thực hiện giao dịch chứng khoán dựa trên quan hệ cung cầu do thị
trường quyết định. Căn cứ v ào hình thức và phương thức đấu giá có các loại đấu giá:
đấu giá trực tiếp, đấu giá gián tiếp, đấu giá tự động, đấu giá định kỳ v à đấu giá liên
tục. Khi thực hiện nguyên tắc đấu giá bao giờ cũng tuân thủ theo các thứ t ự ưu tiên về
giá (giá đạt mua cao nhất và giá đặt bán thấp nhất), thời gian (cùng mức giá, lệnh nào

đặt trước), khách hàng (ưu tiên các nhà đầu tư cá nhân trước) và qui mô lệnh (cùng
một mức giá, ưu tiên các lệnh có khối lượng lớn hơn).
1.1.3 Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán
1.1.3.1

Nhà nước:

Nhà nước tham gia TTCK với 2 t ư cách khác nhau:

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

9

-

Trong hoạt động của TTCK Sự tham gia của nhà nước là rất quan trọng nhằm

đảm bảo cho thị trường được hoạt động theo đúng các qui định của pháp luật nhằm
bảo vệ lợi ích của người đầu tư, đảm bảo cho thị trường được hoạt động công bằng,
công khai, trật tự, tránh nhiều tiêu cực có thể xảy ra.
-

Nhà nước còn tham gia TTCK với tư cách là người cung cấp hàng hoá cho thị

trường. Nhà nước tạo hàng hố cho thị trường thơng qua việc Chính phủ hoặc chính
quyền địa phương phát hành trái phiếu để vay nợ từ nhân dân v à các tổ chức kinh tế

trong và ngoài nước ở thị trường sơ cấp, nhằm phục vụ cho các mục ti êu đã đề ra. ở
thị trường thứ cấp Nhà nước đóng vai trị là người mua bán chứng khoán của các DN
trong các trường hợp như Nhà Nước muốn nắm tỷ lệ cổ phần chi phối ở một mức n ào
đó đối cới các DN Nhà nước quản lý hoặc ngược lại.
1.1.3.2
-

Các doanh nghiệp

Đa số hàng hoá trên TTCK đư ợc cung cấp từ các Doanh nghiệp. Các Doanh

nghiệp bán chứng khốn mà mình phát hành ở thị trường sơ cấp và mua vào các
chứng khốn ở thị trường thứ cấp.
-

DN là Cơng ty CP có vị trí quan trọng nhất, nó tạo ra một khối l ượng hàng hố

lớn thơng qua việc phát h ành cổ phiếu để bán lần đầu ở thị tr ường sơ cấp nhằm tạo
vốn cho công ty mới thành lập hoặc phát hành bổ sung để tăng vốn phục vụ cho q
trình SXKD. Cơng ty CP khơng ch ỉ là chủ thể bán chứng khốn mà nó cũng là người
mua chứng khốn do Chính phủ, các cơng ty khác phát h ành hoặc của chính mình.
-

Nhìn chung các doanh nghi ệp là chủ thể tham gia vào thị trường chứng khoán

vừa với tư cách là nhà cung cấp hàng hố vừa với tư cách là người có nhu cầu mua
hàng hoá trên thị trường chứng khoán.
1.1.3.3

Nhà đầu tư riêng lẻ


Là chủ thể quan trọng tham gia TTCK với t ư cách là người mua bán chứng
khoán, họ là những người có tiền tiết kiệm, có tiền nhàn rỗi trong quá trình hoạt động
kinh doanh và muốn đầu tư số tiền đó của mình vào chứng khốn để được hưởng lợi
tức hàng năm hay lợi tức mong đợi khi cổ phiếu tăng trong t ương lai. Họ cũng là
người bán chứng khốn của mình trên TTCK để rút vốn trước thời hạn hoặc để thu lợi
từ những khoản chênh lệch giá. Họ tham gia thị tr ường bằng nhiều cách khác nhau, có

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

10

thể là trực tiếp hoặc gián tiếp. Bước đầu khai sinh của TTCK, kiến thức v à thói quen
về đầu tư trên TTCK chưa được cập nhật nhiều đến các đối t ượng này nên TTCK
chưa sôi động. Song, một khi thị tr ường phát triển thì tiềm năng của các nhà đầu tư
này sẽ là ngày càng, tạo nên sự năng động và hấp hẫn và là nguồn cầu dồi dào cho thị
trường chứng khốn.
1.1.3.4

Các tổ chức tài chính

Các tổ chức tài chính có tầm quan trọng và ảnh hưởng rất lớn trên TTCK:
-

Các công ty bảo hiểm, các quỹ hưu trí, quỹ tương hỗ tham gia TTCK với tư


cách vừa là người mua vừa là người ván để tìm kiếm lợi nhuận thơng qua h ình thức
nhận cổ tức, lãi trái phiếu, hoặc tìm kiếm giá trị thặng dư, hoặc tìm kiếm tính thanh
khoản. Vai trị của các tổ chức này ở các nước có TTCK phát triển ngày càng to lớn.
-

Các ngân hàng thương mại tham gia TTCK với tư cách là người phát hành cổ

phiếu để tạo nguồn vốn khi mới thành lập hoặc tăng vốn bổ sung, cũng nh ư phát hành
trái phiếu để huy động vốn. Ngân h àng thương mại còn thực hiện các dịch vụ trên
TTCK như tư vấn về phát hành, làm đại lý phát hành để hưởng phí hoa hồng, hoặc
bảo lãnh phát hành tồn bộ để hưởng phí bảo lãnh. Ngồi ra ngân hàng th ương mại
cịn thực hiện các dịch vụ khác với t ư cách là nhà trung gia n mơi giới chứng khốn
như mua bán chứng khốn hộ cho khách h àng để hưởng phí hoa hồng, lưu giữ chứng
khoán, nhận và trả cổ tức cho khách hàng, làm cho dịch vụ thanh toán chứng khoán.
1.1.3.5

Người mơi giới và người kinh doanh chứng khốn

Người mơi giới là những người trung gian thuần tuý, họ hoạt động nh ư các đại lý
cho những người mua bán chứng khốn. Sự tham gia của họ tr ên TTCK góp phần
đảm bảo các loại chứng khoán được giao dịch trên thị trường là chứng khoán thực.
giúp cho thị trường hoạt động lành mạnh, đều đặn, hợp pháp, phát triển v à bảo vệ lợi
ích cho nhà đầu tư. Với tư cách là người kinh doanh chứng khoán, họ thực hiện việc
mua bán chứng khoán thường làm cả hai nghiệp vụ là mơi giới để hưởng phí hoa
hồng và kinh doanh để tìm chênh lệch giá.
1.1.3.6

Người tổ chức thị trường

Trong hoạt động mua bán chứng khoán tr ên thị trường, các nhà đầu tư cần có

một nơi để giao dịch, mua các loại chứng khoán m à NĐT cần và cần bán các loại

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

11

chứng khoán mà nhà đầu tư đang nắm giữ để các hoạt động n ày diễn ra theo đúng
trình tự. Là người cung cấp địa điểm v à phương tiện để phục vụ cho việc mua bán
chứng khốn đó là các Sở Giao Dịch Chứng Khoán, Trung Tâm Giao Dịch Chứng
Khốn. Ngồi ra, người tạo lập thị trường cịn thực hiện chức năng quản lý, điều h ành
các hoạt động diễn ra tại đây nhằm đảm bảo sự minh bạch, cơng bằng trong giao dịch
chứng khốn.
1.2

Các rủi ro trên thị trường chứng khoán.
Cần phải thấy rằng, ở nước ta, thị trường giao dịch chứng khoán tập trung vẫn

đang là một lĩnh vực mới mẻ không chỉ về mặt lý luận m à còn cả về mặt thực tiễn đối
với cán bộ quản lý điều h ành, cũng như đối với cơng chúng.. Bên cạnh đó, chứng
khốn và thị trường chứng khoán lại l à một phạm trù kinh tế hết sức nhạy cảm, tính
rủi ro cao và dễ phát sinh tiêu cực, có thể gây ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế cũng
như xã hội. Đối với thị trường chứng khốn, nơi mà người ta vẫn ví như “con dao hai
lưỡi”, nếu khơng biết cách sử dụng th ì vai trị to lớn của nó cũng đồng nghĩa với
những tác hại khơn lường mà nó gây ra .
1.2.1


Rủi ro hệ thống

Trong đầu tư, những rủi ro do các yếu tố nằ m ngồi cơng ty, khơng ki ểm sốt
được và có ảnh hưởng rộng rãi đến cả thị trường và tất cả mọi loại chứng khoán được
gọi là rủi ro hệ thống hay là rủi ro không phân tán được. Rủi ro hệ thống là những rủi
ro từ bên ngoài của một ngành công nghiệp hay của một doanh nghiệp, chẳng hạn nh ư
chiến tranh, lạm phát, sự kiện kinh tế và chính trị... Đa dạng hóa đầu tư cũng không
thể loại bỏ loại rủi ro này. Những công ty chịu ảnh hưởng cao của rủi ro hệ thống l à
những công ty mà doanh số, lợi nhuận và giá chứng khoán thường theo sát các diễn
biến kinh tế và những diễn biến trên thị trường chứng khoán. Phần lớn các công ty
trong những ngành công nghiệp cơ bản và khai khống, những ngành có định phí
lớn hay những ngành liên quan đến sản xuất ô tô chịu ảnh h ưởng rất cao của rủi ro hệ
thống, ví dụ ngành thép, cao su, kính,... R ủi ro hệ thống được chia làm 3 loại rủi ro
chính:

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

12

1.2.1.1

Rủi ro thị trường

Giá cả CP có thể dao động mạnh trong một khoảng thời gian ngắn mặc d ù thu
nhập của công ty vẫn không thay đổi. Nguy ên nhân của nó có thể rất khác nhau nhưng
phụ thuộc chủ yếu vào cách nhìn nhận của các NĐT về các loại CP nói chung hay về

một nhóm các CP nói riêng. Những thay đổi trong mức sinh lời đối với phần lớn các
loại CP thường chủ yếu do sự đánh giá của các NĐT về chúng thay đổi và gọi là rủi ro
thị trường.
Rủi ro thị trường xuất hiện do phản ứng của các nh à đầu tư đối với các hiện
tượng trên thị trường. Những sự sút giảm đầu ti ên trên thị trường là nguyên nhân gây
sợ hãi đối với các nhà đầu tư và họ sẽ cố gắng rút vốn. Phản ứng dây truyền n ày làm
tăng số lượng bán, giá cả CK sẽ rơi xuống thấp so với giá trị c ơ sở của nó, và ngược
lại thì cũng có hiện tượng mua vào bất thường làm cho giá cổ phiếu đột ngột tăng lên.
Như vậy ta có thể thấy được rủi ro từ thị trường là rất lớn nó xuất phát từ sự bất ổn
của nền kinh tế và tâm lý bầy đàn từ các nhà đầu tư. Điều này rất khơng có lợi cho sự
phát triển của TTCK.
1.2.1.2

Rủi ro lãi suất

Rủi ro lãi suất nói đến sự khơng ổn định trong giá trị thị tr ường và số tiền thu
nhập trong tương lai, nguyên nhân là do dao động trong mức lãi suất chung.
Sự lên xuống lãi suất của chính phủ có ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu t ư
của các NĐT. Khi lãi suất thay đổi thì chí phí sử dụng vốn đầu tư sẽ thay đổi theo và
nhà đầu tư sẽ cân nhắc đến quết định n ào có lợi nhất cho mình.
Khi ngân sách thâm hụt thì Chính phủ sẽ phát hành thêm TP để bù đắp, như vậy
sẽ làm tăng mức cung CK trên thị trường. Các NĐT tiềm năng sẽ chỉ mua các TP này
nếu lãi suất cao hơn lãi suất các loại CK đang lưu hành. Lãi suất TP Chính phủ cũng
thay đổi theo cung cầu trên thị trường. Trong trường hợp lãi suất TP Chính phủ tăng,
nó sẽ trở nên hấp dẫn hơn và các loại CK khác sẽ bị kém hấp dẫn đi. Hệ quả l à, những
người này quyết định mua TP Chính phủ thay vì mua TP cơng ty, và do vậy lãi suất
TP công ty cũng phải tăng lên. Lãi suất TP công ty tăng sẽ dẫn đến giá của TP giảm
và cũng làm cho giá của các loại CP thường và CP ưu đãi giảm xuống như một phản
ứng dây chuyền.


TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

13

Như vậy, ta thấy có sự ảnh hưởng của việc thay đổi lãi suất do các loại cơng cụ
có liên hệ với nhau. Sự tăng lên của lãi suất chuẩn sẽ làm ảnh hưởng đến toàn bộ hệ
thống. Hệ quả trực tiếp của việc tăng l ãi suất chuẩn là giá cả của các loại CK khác
giảm xuống.
1.2.1.3

Rủi ro sức mua

Rủi ro sức mua là biến cố của sức mua của đồng tiền thu đ ược. Rủi ro sức mua là
tác động của lạm phát đối với khoản đầu t ư. Nếu chúng ta xem khoản đầu tư là một
khoản tiêu dùng ngay, ta có thể thấy rằng khi một người mua CP, anh ta đã bỏ mất cơ
hội mua hàng hóa hay dịch vụ trong thời gian sở hữu CP đó. Nếu trong thời gian nắm
giữ CP đó, giá cả hàng hóa dịch vụ tăng, các NĐT bị mất một phần sức mua. Giá cả
hàng hóa dịch vụ tăng gọi là lạm phát, giá cả hàng hóa dịch vụ giảm gọi là giảm phát.
Cả lạm phát và giảm phát đều liên quan đến khái niệm rủi ro sức mua. Yếu tố lạm
phát (giảm phát) sẽ làm thay đổi mức lãi suất danh nghĩa và từ đó sẽ gây tác động tới
giá cả CK.
1.2.2

Rủi ro phi hệ thống

Rủi ro phi hệ thống là một phần trong tổng rủi ro gắn liền với một công ty hay

một ngành nghề, lĩnh vực cụ thể nào đó ngồi những rủi ro gắn liền với to àn bộ thị thị
trường. Những yếu tố này có thể là khả năng quản lý, thị hiếu tiêu dùng, đình cơng,
cạnh tranh nước ngồi, mức độ sử dụng địn bẩy tài chính và địn bẩy kinh doanh, qui
định của Chính phủ và nhiều yếu tố khác là nguyên nhân gây ra sự thay đổi trong thu
nhập từ CP công ty. Do những yếu tố này chỉ ảnh hưởng tới một ngành hay một công
ty cụ thể nên chúng phải được xem xét cho từng công ty.
Sự không chắc chắn trong quá trình lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của cơng
ty có thể là do mơi trường hoạt động và tình trạng tài chính trong q trình sản xuất
kinh doanh của cơng ty. Những rủi ro này có thể gọi là rủi ro kinh doanh và rủi ro tài
chính.
1.2.2.1

Rủi ro kinh doanh

Rủi ro kinh doanh xuất phát từ tình trạng hoạt động của cơng ty, khi có những
thay đổi trong tình trạng này cơng ty có thể sẽ bị sút giảm lợi nhuận v à cổ tức. Nói
cách khác, nếu lợi nhuận dự kiến tăng 10% h àng năm trong những năm tiếp theo, rủi

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

14

ro kinh doanh sẽ cao hơn nếu như lợi nhuận tăng tới 15% hay giảm xuống 5 % so với
lợi nhuận nằm trong khoảng 9 -11%.
Rủi ro kinh doanh có thể đ ược chia làm hai loại cơ bản: Bên ngồi và bên trong
cơng ty. Rủi ro kinh doanh bên trong phát sinh trong quá trình vận hành và quản trị

hoạt động của cơng ty. Mỗi cơng ty có một loại rủi ro nội tại ri êng và mức độ thành
công của mỗi công ty thể hiện qua hiệu quả hoạt động. Rủi ro bên ngoài là các yếu tố
tác động từ mội trường hoạt động kinh, hay các chính sách của chính phủ ảnh h ưởng
đến hoạt động kinh doanh của cơng ty nh ư: chích sách lãi suất của chính phủ, chính
sách thuế hay các chính sách điều tiết kinh tế vĩ mơ của chính phủ.
Rủi ro kinh doanh thường được tính bằng mức độ biến động của thu nhập phát
sinh từ hoạt động SXKD của công ty. Sự biến động của thu nhập lại đ ược đo bằng độ
lệch chuẩn của chuỗi thu nhập hoạt động tr ong quá khứ của DN.
1.2.2.2

Rủi ro tài chính

Trong hoạt động kinh doanh các doanh nghiệp luôn lựa chọn cấu trúc vốn ph ù
hợp nhất cho doanh nghiệp m ình. Nguồn tài trợ cho nguồn vốn hoạt động có thể l à từ
vốn góp của các cổ đơng hay nguồn vốn vay. Người ta thường tính tốn rủi ro tài
chính bằng việc xem xét cấu trúc vốn này của một công ty. Sự xuất hiện của các
khoản nợ trong cấu trúc vốn sẽ tạo ra cho công ty những nghĩa vụ trả l ãi mà phải được
thanh toán cho chủ nợ trước khi trả cổ tức cho cổ đơng nên nó có tác động lớn đến thu
nhập của họ. Rủi ro tài chính là rủi ro có thể tránh được trong phạm vi mà các nhà
quản lý có tồn quyền quyết định vay hay khơng vay.
Khi cơng ty vay nợ thì khoản thanh toán lãi suất phải được thực hiện trước thu
nhập của cổ đơng và các khoản thanh tốn lãi suất này được coi là khoản nợ cố định.
Các khoản nợ vay này như là một đòn bẩy hoạt động, khi cơng ty hoạt động tốt th ì thu
nhập của các cổ đông sẽ tăng l ên theo một phần trăm lớn hơn thu nhập hoạt động,
ngược lại trong thời kỳ kinh doanh thua lỗ, thu nhập của cổ đông sẽ giảm theo tỷ lệ
lớn hơn thu nhập hoạt động do những chi phí t ài chính cố định này.
Người ta thường sử dụng hai loại hệ số sau để đánh giá rủi ro của Doanh nghiệp
là : thứ nhất, dựa vào bảng cân đối kế toán để xác định các hệ số nợ, hệ số n ày cho
biết tỷ lệ nợ so với vốn cổ phần, nợ d ài hạn so với tổng vốn. Loại thứ hai là nhóm các


TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

15

hệ số về dòng thu nhập hoặc dòng tiền sẵn có để thanh tốn các khoản chi phí t ài
chính cố định. Việc tính tốn và phân tích các hệ số này sẽ đem lại một đánh giá khái
quát về hai vấn đề cơ bản là: (i) khả năng thanh toán nợ ngắn hạn v à (ii) cơ cấu vốn và
khả năng thanh toán dài hạn.
1.3

Một số chức năng của TTCK
TTCK là một định chế tài chính tất yếu của nền kinh tế thị tr ường phát triển, là

chiếc cầu nối vơ hình giữa cung và cầu vốn trong nền kinh tế. Với một TTCK lành
mạnh, hoạt động có hiệu quả sẽ tạo đi ều kiện khai thác tốt các tiềm năng của nền kinh
tế, giúp cho việc thu hút v à phân phối vốn có hiệu quả nhất.
1.3.1 Huy động vốn đầu tư cho nền kinh tế
TTCK hoạt động như một trung tâm thu gom m ọi nguồn vốn tiết kiệm lớn nhỏ
của từng hộ dân cư, thu hút nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các DN, các tổ chức t ài
chính tạo thành nguồn vốn khổng lồ tài trợ cho nền kinh tế mà các phương thức khác
khơng thể làm được. Bên cạnh đó, TTCK là cơng cụ cho phép vừa thu hút vừa kiểm
soát vốn đầu tư nước ngồi một cách tốt nhất vì nó hoạt động theo ngun tắc cơng
khai. Thơng qua TTCK, Chính ph ủ sẽ kiểm soát được việc tham gia đầu tư của các
định chế, các nhân nước ngoài vào các ngành, các công ty hay các lo ại CK ở từng thời
điểm cụ thể nhất định.
Khi các nhà đầu tư mua chứng khốn do các cơng ty phát h ành, số tiền nhàn rỗi

của họ được đưa vào hoạt động sản xuất kinh do anh và qua đó góp phần mở rộng sản
xuất xã hội, TTCK tạo ra cơ hội cho các DN có vốn để mở rộng SXKD v à thu lợi
nhuận nhiều hơn, đồng thời góp phần quan trọng trong việc kích thích các DN l àm ăn
ngày càng hiệu quả hơn bằng cách vừa SXKD hàng hóa vừa mua bán thêm CK tạo
thêm lợi nhuận.
Bằng cách hổ trợ các hoạt động đầu t ư của DN, TTCK đã có những tác động
quan trọng đối với sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Thơng qua TTCK, chính
phủ và chính quyền các địa phương huy động được các nguồn vốn cho mục đín h sử
dụng và đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế, phục vụ các nhu cầu chung của XH.

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay

16

1.3.2 Cung cấp mơi trường đầu tư tạo tính thanh khoản cho CK
Từ khi TTCK ra đời, cơng chúng có th êm một công cụ đầu tư mới, đa dạng và
phong phú hơn. Những người tiết kiệm có thể tự mình hoặc thơng qua những nhà tài
chính chun mơn lựa chọn những loại CP, TP của các công ty khác nhau từ nhiều
ngành nghề, lĩnh vực khác nhau.
TTCK cung cấp cho công chúng một môi tr ường đầu tư lành mạnh với cơ hội lựa
chọn phong phú. Các loại CK tr ên thị trường rất khác nhau về tính chất, thời hạn v à
độ rủi ro vì thế cho phép NĐT có thể lựa chọn loại h àng hóa phù hợp với khả năng,
mục tiêu và sở thích của mình. Chính vì vậy, TTCK góp phần đáng kể l àm tăng mức
tiết kiệm quốc gia. Khai thác được tiềm lực trong dân, đồng tiền tiết kiệm đ ược của
người dân khơng cịn bỏ vào két của gia đình nữa mà nó được mang ra tái đầu tư tăng
sinh lợi cho nhà đầu tư, tăng vòng quay của đồng tiền trong nền kinh tế tạo động lực

phát triển kinh tế thị trường.
Bên cạnh đó, nhờ có TTCK mà các NĐT có thể chuyển đổi CK họ sở hữu th ành
tiền mặt hoặc các loại CK khác kh i họ muốn. Khả năng thanh khoản là một đặc tính
hấp dẫn của chứng khoán đối với các NĐT. Đâ y là yếu tố cho thấy tính linh hoạt, an
tồn của vốn đầu tư. TTCK hoạt động càng năng động và hiệu quả thì càng có khả
năng nâng cao tính thanh kho ản của các CK giao dịch tr ên thị trường tạo được niềm
tin cho các nhà đầu tư vào thị trường.
1.3.3 Đánh giá hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp
Khi tham gia niêm yết trên TTCK tập trung, các doanh nghiệp cần phải đáp ứng
được một số điều kiện cụ thể nhất định, theo quy định nh ư: vốn điều lệ, tình hình tài
chính… các DN phải cơng khai tình hình tài chính, cơng bố thơng tin rõ ràng cho các
nhà đầu tư…, kết quả hoạt động SXKD theo chế đ ộ báo cáo định kỳ và NĐT chỉ mua
CP của các công ty tăng trưởng. với sức ép thường xuyên của thị trường, với quyền tự
do lựa chọn mua chứng khốn của NĐT đ ịi hỏi các nhà quản lý doanh nghiệp phải
biết tính tốn, nâng cao hoạt động kinh doanh một cách có h iệu quả. Thơng qua chứng
khốn, hoạt động của các doanh nghiệp đ ược phản ánh một cách tổng hợp v à chính
xác, giúp cho việc đánh giá và so sánh hoạt động của doanh nghiệp đ ược nhanh chóng

TIEU LUAN MOI download :
(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay(LUAN.van.THAC.si).cac.giai.phap.nham.nang.cao.hieu.qua.hoat.dong.cua.thi.truong.chung.khoan.viet.nam.hien.nay


×