Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Đề thi Trạng nguyên tiếng Việt vòng sơ khảo cấp trường lớp 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.75 KB, 6 trang )

Tiếng Việt - Vòng Sơ khảo - Cấp Trường
Câu hỎi 1. Đáp án nào dưới đây là từ ngữ chỉ sự vật?
A. cứng rắn
B. rắn chắc
C. con rắn
D. rắn rỏi
Câu hỏi 2. Chọn các từ ngữ chỉ đặc điểm thích hợp lần lượt điền vào chỗ
trống trong câu văn sau:
Các bạn nhỏ trò chuyện ... dưới giàn hoa giấy ... .
A. im lặng - lung linh
B. vui vẻ - xám đen
C. rơm rả - gầy gị
D. vui vẻ - rực rỡ
Câu hỏi 3. Đọc đoạn trích dưới đây và cho biết chú bộ đội đến lớp để hỏi
thăm ai?
Trước giờ vào lớp, chúng em đang chơi thì có một chú bộ đội đến. Chú
đội chiếc mũ có ơng sao trên nền xanh da trời. Chú hỏi thăm cô giáo. Một bạn
vào thưa với cô. Cô vội vàng bước ra. Chú bộ đội cũng bước nhanh tới, ngả mũ
xuống chào cô.
(Phong Thu)
A. thầy giáo
B. thầy hiệu trưởng
C. học sinh
D. cô giáo
Câu hỏi 4. Đáp án nào chỉ gồm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bức tranh
sau?

1


A. ô tô, cây cối, quần áo


B. cánh đồng, con trâu, ngôi nhà
C. ngôi nhà, con diều, cây cối
D. xe đạp, cánh đồng, ngôi nhà
Câu hỏi 5. Đáp án nào chỉ gồm các từ ngữ chỉ sự vật có trong bức tranh
sau?

A. máy tính, điện thoại, gấu bơng
2


B. điện thoại, bàn ghế, bếp ga
C. gấu bơng, bình hoa, sách vở
D. bình hoa, cây đàn, tủ lạnh
Câu hỏi 6. Những câu nào là câu nêu hoạt động trong đoạn văn sau?
(1) Anh Bin của em là một người anh trai tuyệt vời. (2) Nước da anh Bin
ngăm đen, khoẻ khoắn. (3) Dáng người anh nhỏ nhắn. (4) Anh rất nhanh nhẹn.
(5) Anh thường đưa em đi học và cùng em học bài mỗi tối. (6) Vào ngày khai
giảng, anh còn giúp em chuẩn bị quần áo trước khi đến trường.
(Hoàng Anh)
A. câu 3 và câu 4
B. câu 1 và câu 2
C. câu 5 và câu 6
D. câu 2 và câu 3
Câu hỏi 7. Đoạn trích sau cho thấy tình cảm, thái độ của chích ch và ong
nâu dành cho sóc con như thế nào?
Hơm nay, sóc con phải nghỉ học vì ốm, chích ch và ong nâu buồn lắm.
Tan học, chích ch đi tìm hạt dẻ cịn ong nâu thì đi tìm mật. Hai bạn mang đến
tặng sóc con. Chích ch cịn giảng bài cho sóc con nữa. Sóc con cảm động lắm,
thấy người khoẻ hẳn ra.
(Minh Ngọc)

A. Chích choè và ong nâu rất quan tâm và sẵn sàng giúp đỡ sóc con lúc khó
khăn.
B. Chích ch và ong nâu rất vui vì sóc con đã khỏi ốm.
C. Chích ch và ong nâu rất tự hào khi sóc con được cơ giáo khen.
D. Chích ch và ong nâu rất thờ ơ, lạnh nhạt với sóc con.
Câu hỏi 8. Đoạn trích dưới đây nói về điều gì?
Khung diều rất chắc chắn. Thân diều được làm bằng ni lông trong suốt.
Phần đi diều được trang trí bằng những dải dây màu sắc sặc sỡ. Người làm
diều còn gắn thêm cho nó một chiếc sáo xinh xinh.
(Sưu tầm)
A. Hướng dẫn cách bảo quản diều
3


B. Hướng dẫn cách thả diều
C. Miêu tả cảnh các bạn nhỏ chơi diều
D. Miêu tả về chiếc diều
Câu hỏi 9. Giải câu đố sau:
Con gì đẹp nhất lồi chim
Đi xoè rực rỡ như nghìn cánh hoa?
A. con sáo
B. con cơng
C. con cị
D. con vẹt
Câu hỏi 10. Câu văn nào dưới đây miêu tả đúng bức tranh sau?

A. Người làm vườn tưới nước cho những cây hoa hướng dương.
B. Những giọt sương đọng trên bông cúc vàng như những hạt ngọc lấp lánh.
C. Đàn bướm thích thú lượn quanh cánh đồng hoa hướng dương nở rộ.
D. Vườn cúc hoạ mi đã nở rộ, lung linh trong nắng sớm.

Câu hỏi 11. Điền "ao" hoặc "au" thích hợp vào chỗ trống:
x…. xuyến
4


trầu c …..
Câu hỏi 12. Điền "che" hoặc "tre" vào chỗ trống để hoàn thành câu văn
miêu tả bức tranh sau:

Rặng ……. vươn mình …….. chở cho những búp măng mới nhú.
Câu hỏi 13. Điền dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn hội thoại sau:
Vừa đi học về …… bạn Linh đã chạy ngay xuống bếp:
- Con chào mẹ ạ! Mẹ nấu món gì mà thơm thế ạ?
Mẹ âu yếm nhìn Linh:
- Con về rồi à, hơm nay đi học có vui khơng? Rửa tay rồi ăn cơm nhé!
Linh vâng lời mẹ ….. đi rửa tay rồi vào giúp mẹ dọn cơm ……
Câu hỏi 14. Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh đến thư viện đọc sách.
Câu văn trên có ….. từ chỉ hoạt động.
Câu hỏi 15. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hồn thành câu tục ngữ sau:
Chị ngã …… nâng.
Câu hỏi 16. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành từ chỉ đồ dùng học tập.
que

tính
5


viên


vở

quyển

phấn

Câu hỏi 17. Hãy ghép các từ ngữ ở cột bên trái với nhóm thích hợp ở cột
bên phải.
thơng minh, nhanh nhẹn

Từ ngữ chỉ sự vật

vẽ tranh, chạy nhảy

Từ ngữ chỉ đặc điểm

bánh bao, quyển sác

Từ ngữ chỉ hoạt động

Câu hỏi 18. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu giới thiệu hồn chỉnh.
Bút chì

là đồ dùng để nấu cơm trong nhà bếp.

Chú gấu bơng

là món đồ chơi bé My thích nhất.

Xoong nồi


là đồ dùng học tập.

Câu hỏi 19. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành câu nêu đặc điểm hồn
chỉnh.
Đơi mắt em bé

mềm mại, trắng trẻo.

Mái tóc bà ngoại

trịn xoe, đen láy.

Bàn tay mẹ

đã lấm tấm sợi bạc.

Câu hỏi 20. Hãy ghép 2 vế với nhau để tạo thành thành ngữ hoàn chỉnh.
Ơn sâu

đất tổ

Quê cha

nghĩa nặng

Tôn sư

trọng đạo


6



×