Tải bản đầy đủ (.doc) (147 trang)

TOÀN BỘ CHÍNH SÁCH AN NINH CTPAT VIỆT TRUNG CHO NHÀ MÁY 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (848.54 KB, 147 trang )

CHÍNH SÁCH AN NINH

文件编号 Mã tài liệu: CS-CTPAT


码 Số trang:



准 Phê chuẩn:

生效日 Ngày hiệu lực:13/09/2023


次 Phiên bản: A/0

日 期 Thời gian:13/09/2023

1


C-TPAT 反恐手册
Chính sách an ninh
反恐手册说明
Hướng dẫn chính sách an ninh

CS-CTPAT
章节号
Số chương
页码
Số trang



0
2-3

《》C-TPAT 和相关法律法规的要求编写,从而规范 C-TPAT 反恐行为守则和管理体系,阐明了工厂的商业行为规范及反恐方针政策和目标,是我厂实施安全
管理工作的基本准则。
Hướng dẫn này được soạn thảo theo các yêu cầu của Kế hoạch chống khủng bố thương mại hải quan của
Chính phủ Hoa Kỳ, viết tắt C-TPAT và các luật và quy định liên quan, từ đó chuẩn hóa bộ quy tắc ứng xử và
chính sách chống khủng bố của C-TPAT, làm rõ các quy tắc và chính sách chống khủng bố của nhà máy.
Mục tiêu là nguyên tắc cơ bản để thực hiện quản lý an tồn trong nhà máy của chúng tơi.
本手册的反恐程序、政策、要求、将要书面化。
Tài liệu quy trình, chính sách, u cầu chống khủng bố, u cầu viết bằng văn bản giấy.
工厂最高管理者到每个员工,既要共同协调,又要各自单独承担 C-TPAT 反恐商业行为守则管理体系和相关职责。Quản lý đứng đầu của nhà
máy đến mỗi nhân viên, cần phối hợp với nhau và thực hiện riêng hệ thống quản lý chống khủng C-TPAT bố
ngành và các trách nhiệm liên quan.
本反恐手册作为管理性文件,对内指导工厂进行组织内部反恐安全管理,对外表达了工厂的商业承诺和展示,树立良好的海外市场形象,提升客户的信心。Hướng
dẫn chống khủng bố này được sử dụng như một tài liệu quản lý. Hướng dẫn nội bộ nhà máy thực hiện quản
lý an toàn chống khủng bố nội bộ, thể hiện cam kết và hiển thị thương mại của nhà máy, thiết lập hình ảnh
thị trường nước ngồi tốt và nâng cao niềm tin của khách hàng.
我厂 C-TPAT 反恐程序文件发放和解释权归本工厂反恐推行领导小组,全文由反恐小组,总经理批准。
Quyền ban hành và giải thích tài liệu về thủ tục chống khủng bố C-TPAT thuộc nhóm lãnh đạo về thực hiện
chống khủng bố của nhà máy. Tồn văn được nhóm chống khủng bố và tổng giám đốc phê duyệt.
文件每一年更新一次或当文件不适应工厂管理体系时,由总经理及相关人员负责对其进行修改或换版,且所有反恐的管理体系、操作程序必须文件化后经批准才能发
放。文件修改或换版时只对受控文件实行跟踪调换修改部分或调换版本。
Khi các tài liệu được cập nhật mỗi năm một lần hoặc khi các tài liệu không phù hợp với hệ thống quản lý
nhà máy, tổng giám đốc và nhân viên liên quan chịu trách nhiệm sửa đổi hoặc thay đổi tài liệu, và tất cả các
hệ thống quản lý chống khủng bố và quy trình vận hành phải được ghi lại và phê duyệt trước khi chúng có
thể được ban hành. Khi sửa đổi hoặc thay đổi tài liệu, chỉ có tài liệu được kiểm soát được theo dõi và thay
đổi hoặc phiên bản được thay đổi.
本程序隶属公司重要文件,任何人非经许可,不得私自影印。

Chương trình này được đính kèm với các tài liệu quan trọng của công ty và không ai có thể sao chép nó mà
khơng được phép.

2


总经理 Tổng giám đốc :
日 期:2023 年 9 月 13 日
Thời gian: 13/09/2023

C-TPAT 反恐手册
Chính sách an ninh
反恐手册目录
Mục lục chính sách an ninh

CS-CTPAT
章节号
Số
chương

0

页码
3


Số trang

4-5


反恐手册说明 Hướng dẫn chính sách an ninh.................................................................................................
1.0 方针与任务 Phương châm và nhiệm vụ....................................................................................................
2.0 管理组织架构图 Sơ đồ tổ chức quản lý ......................................................................................................
3.0 反恐安全控制程序 Quy trình kiểm sốt an tồn an ninh..............................................................................
4.0 工厂保安计划/政策 Kế hoạch/ chính sách an tồn nhà máy.........................................................................
5.0 安全岗位责任程序 Thủ tục an toàn trách nhiệm chức vụ.............................................................................
6.0 保安安全工作程序 Thủ tục bảo đảm an tồn cơng việc................................................................................
7.0 人力资源安全控制程序 Chương trình kiểm sốt an ninh nguồn nhân lực......................................................
8.0 调岗位程序 Thủ tục điều chỉnh chức vụ...................................................................................................
9.0 钥匙控制程序 Thủ tục kiểm soát chìa khóa...............................................................................................
10.0 进入授权区域标识管理工作指引 Hướng dẫn cơng việc quản lý nhận dạng khu vực được ủy quyền truy cập
11.0 限制区域管理制度 Hệ thống quản lý khu vực hạn chế
12.0 进入受限区域物品管理工作指引 Hướng dẫn công việc quản lý sản phẩm khu vực được ủy quyền truy cập...
13.0 计算机安全管理程序 Chương trình quản lý bảo mật máy tính....................................................................
14.0 信息管理程序 Chương trình quản lý thơng tin.........................................................................................
15.0 数据备份方法及灾难恢复 Phương pháp sao lưu dữ liệu và khắc phục thảm họa..........................................
16.0 船务安全工作程序 Quy trình làm việc an tồn vận chuyển.......................................................................
17.0 集装箱封条管理程序 Chương trình quản lý seal container...........................................................
18.0 货仓安全工作程序 Thủ tục làm việc an toàn kho.......................................................................................
19.0 货物安全处理程序 Thủ tục xử lý an ninh hàng hóa...................................................................................
20.0 反走私反盗窃程序 Quy trình chống bn lậu
21.0 供应商(承运商)选择和评估程序 Thủ tục lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp................................................
22.0 邮件、包裹收发管理制度 Hệ thống quản lý chuyển phát bưu phẩm, bưu kiện.............................................
23.0 证件管理制度 Hệ thống quản lý thẻ, giấy chứng nhận của nhà máy
24.0 处理访客程序 Chương trình xử lý khách truy cập ..........................................................................
25.0 车辆检测控制程序 Chương trình kiểm sốt xe ................................................................................
26.0 紧急事故处理程序 Thủ tục xử lý sự cố khẩn cấp.......................................................................................
27.0 安全培训和反恐意识 Huấn luyện an toàn và nhận thức chống khủng bố....................................................
28.0 货物文件/单据管理及虚假文件识别 Quản lý tài liệu / tài liệu hàng hóa và nhận dạng tài liệu giả.....................
29.0 如何识别非法程序 Chương trình nhận biết bất hợp pháp..........................................................................

30.0 培训程序 Quy trình tập huấn.................................................................................................................
31.0 内部审核程序 Quy trình kiểm tốn nội bộ...............................................................................................
32.0 供应商/服务商在厂区发现问题及时报告程序 Quy trình Nhà cung cấp / nhà cung cấp dịch vụ tìm thấy sự cố trong nhà
máy và báo cáo kịp thời...........................................................................................................................
33.0 承包商管理制度 Hệ thống quản lý nhà thầu..............................................................................................
34.0 客户品牌保护程序 Chương trình bảo vệ thương hiệu khách hàn
g.

4


C-TPAT 反恐手册
Chính sách an ninh
方针与任务
Phương châm và nhiệm vụ

文件编号
Mã tài liệu

LW-0001

章节号
Số chương

1.0

页码
Số trang

Tổng 2 trang


一、 目的 I. Mục đích
制定反恐方针及任务有助于我厂反恐斗争更有方向性,目标性。
Việc xây dựng các chính sách và nhiệm vụ chống khủng bố sẽ giúp cuộc đấu tranh chống khủng bố của
nhà máy chúng tơi có tính định hướng và khách quan hơn.
二、 范围 Phạm vi
适用于全厂员工使用。
Thích hợp để sử dụng cho các nhân viên trong tồn bộ nhà máy.
三、 内容 Nội dung
(一)安全方针(1) Chính sách bảo mật
5


1、公司的安全方针和承诺由总经理批准,在员工中进行沟通和宣传,为确保使每一位员工牢记并理解,必须实行程序文件化的主要方针。
1. Chính sách và cam kết an tồn của cơng ty được tổng giám đốc phê duyệt và truyền đạt và công
khai giữa các nhân viên. Để đảm bảo rằng mọi nhân viên đều được ghi nhớ và hiểu rõ, các
nguyên tắc chính của tài liệu phải được thực hiện.
2、我们对质量的承诺是提供优质产品、生产和服务,以满足顾客的要求,我们的安全方针是:2. Cam kết chất lượng của chúng
tôi là cung cấp chất lượng sản phẩm, sản xuất và dịch vụ để đáp ứng u cầu của khách hàng.
Chính sách an tồn của chúng tơi là:
【权责到人、安全第一、预防为主。】
【Làm trịn quyền và trách nhiệm, an tồn trên hết, phịng ngừa là chính. 】
3、为实现安全方针,我们不断地评审安全体系的有效性和适用性,务求达到日益完善、精益求精,保持符合 C-TPAT 有关国际标准;公司承诺
对各员工灌输【安全第一】之观念,为各员工在组织内提供持续的教育和培训;公司要求全体员工努力进取积极参与。
3. Để đạt được chính sách an tồn, chúng tơi liên tục xem xét tính hiệu quả và khả năng áp dụng
của hệ thống an toàn, để đạt được ngày càng hoàn hảo, xuất sắc và tuân thủ các tiêu chuẩn
quốc tế có liên quan của C-TPAT, cơng ty hứa sẽ đưa ra khái niệm [an toàn trên hết] cho mỗi
nhân viên, giáo dục và đào tạo liên tục cho mỗi nhân viên trong tổ chức, công ty yêu cầu tất cả
nhân viên tích cực tham gia
安全目标

【安全目标是:安全问题退货次数为 0。】
Mục tiêu an tồn
【Mục tiêu an toàn là: số lần trả về cho các vấn đề an tồn hàng hóa là 0. 】
(二)任务(2) Nhiệm vụ
作为工厂安全保卫工作职能部门的保卫组织,其保卫工作的任务应该是:
1、

对工厂全体职工进行法制、国家安全、维护社会稳定和治安保卫工作的宣传教育,增强工厂员工的法制观念、政权意识和安全防范意识,预防和减少
违法犯罪行为。
Là một tổ chức an ninh cho các chức năng an tồn của nhà máy, nhiệm vụ cơng việc bảo vệ nên là:
Thực hiện công khai và giáo dục về hệ thống pháp luật, an ninh quốc gia, ổn định xã hội và an ninh công
cộng cho tất cả nhân viên của nhà máy, nâng cao khái niệm pháp lý, nhận thức chính trị và nhận thức an
tồn của nhân viên nhà máy, và ngăn ngừa và giảm các hoạt động bất hợp pháp và hình sự.

2、

做好动态信息工作;严防国内外敌对势力、非法宗教势力、民族分裂势力对公司的渗透、煽动和破坏活动;及时处置各种不安定事端和突发性事件;
协助国家安全、公安机关制止危害国家安全的行为。
Làm tốt cơng việc thơng tin, bảo vệ nghiêm ngặt chống lại sự xâm nhập, kích động và tiêu diệt các thế
lực thù địch, các lực lượng tôn giáo bất hợp pháp và các lực lượng ly khai dân tộc trong và ngoài nước;
Xử lý kịp thời tất cả các loại sự cố không ổn định và sự cố bất ngờ, hỗ trợ các cơ quan an ninh quốc gia
và an ninh công cộng ngăn chặn các hành vi gây nguy hiểm cho an ninh quốc gia.
3.落实安全保卫责任制和安全技术防范措施,防止盗窃、破坏和治安灾害事故的发生。

6


Thực hiện các hệ thống trách nhiệm an toàn và an ninh và các biện pháp phòng ngừa kỹ thuật an toàn, ngăn
chặn trộm cắp, phá hủy và thảm họa an ninh cơng cộng.
4、调解处理工厂内部治安纠纷;维护厂区和其他公共活动场所的治安秩序。

Hịa giải và xử lý các tranh chấp an ninh nội bộ trong nhà máy, duy trì trật tự an ninh công cộng trong khu
vực nhà máy và các hoạt động công cộng khác.
5、对工厂内有轻微违法但尚未构成犯罪的人员进行帮助、教育。
Giúp đỡ và giáo dục những người trong nhà máy đã phạm tội nhẹ nhưng chưa cấu thành tội phạm.
6、向公安机关报告工厂内发生的刑事、治安案件,治安灾害事故和其他严重危及治安的情况;
保护案发现场并协助公安机关侦察工厂内发生的刑事案件和治安案件。
Báo cáo với các cơ quan an ninh cơng cộng về các vụ án hình sự, an ninh trật tự, thảm họa an ninh công
cộng và các tình huống nghiêm trọng khác gây nguy hiểm cho an ninh công cộng; Bảo vệ hiện trường vụ
án và hỗ trợ các cơ quan an ninh công cộng trinh sát các vụ án hình sự và an ninh công cộng trong nhà
máy.
7、管理在工厂内务工、经商、从业的暂住人口和流动人口。
Quản lý cư dân tạm trú và người di cư làm việc, kinh doanh và làm việc trong nhà máy.
8、参加所在地区组织的社会治安综合治理工作。
Tham gia quản lý toàn diện an sinh xã hội do khu vực tổ chức.
9、依据有关规定对扰乱工厂秩序的人员进行处理。
Theo các quy định có liên quan, xử lý các nhân viên làm xáo trộn trật tự của nhà máy.

7


C-TPAT 反恐手册
Chính sách an ninh

管理组织架构 Sơ đồ tổ chức quản lý

文件编号
Mã tài liệu

LW-0001


章节号
Số chương

2. 0

页码
Số trang

Tổng 1 trang

总经理
Tổng giám đốc

安全经理
Giám đốc an ninh

保安队长

Đội trưởng
an ninh

人事主管

Trưởng phòng
nhân sự

业务主管

Trưởng phòng
kinh doanh


采购主管
Trưởng phòng
thu mua

仓库主管

Chủ quản
kho

IT 主管
Trưởng phòng
CNTT

船务主管

Chủ quản vận
chuyển

8


C-TPAT 反恐手册
Chính sách an ninh
LONG WEALTH

反恐安全控制程序
Chương trình kiểm sốt an ninh
chống khủng bố


文件编号 Mã
tài liệu
章节号
Số
chương
页码
Số trang

LW001
3.0

Tổng 13 trang

1. 目的 Mục đích
本程序的目的是确保本厂在进行成品运输过程中,遵守美国海关的 C-TPAT(海关-贸易伙伴反恐)安全指导,以便在美国以外的运输海关通关不会
太迟,或由于窃贼或恐怖分子使用以上环节作为运送违禁物品进入美国的运输工具。Mục đích của thủ tục này là để đảm bảo
rằng nhà máy tuân thủ các hướng dẫn an toàn của Hải quan Hoa Kỳ C-TPAT (Đối tác chống khủng
bố hải quan) trong quá trình vận chuyển thành phẩm, để việc thơng quan bên ngồi Hoa Kỳ sẽ
khơng chậm trễ, hoặc do kẻ trộm hoặc phần tử khủng bố sử dụng các khâu vận chuyện trên như một
phương tiện vận chuyển các mặt hàng bị cấm vào Hoa Kỳ.
2. 范围

Phạm vi

本程序适用于美国境外与生产商和仓库人员进行产品的生产、储存或运输。
Quy trình này áp dụng cho việc sản xuất, lưu trữ hoặc vận chuyển sản phẩm bên ngoài Hoa Kỳ với
các nhà sản xuất và nhân viên kho.
3. 主要职责和权限 Trách nhiệm và quyền hạn chủ yếu
3.1 行政部负责监控整个公司的安全系统,包括人员进出、网络与生产过程的安全控制;
Phịng Hành chính chịu trách nhiệm giám sát hệ thống an ninh của toàn bộ cơng ty, bao gồm truy

cập nhân sự, kiểm sốt an ninh mạng và quy trình sản xuất;
3.2 船务负责联络船务公司及货运单证的准备和跟进装货情形,负责与海关/商检部门预先完成办理通关单据的沟通,控制运输过程的货物安全;
Bộ phận vận chuyển chịu trách nhiệm liên lạc với công ty vận chuyển và chuẩn bị các chứng từ
vận chuyển và tình hình xếp hàng, và chịu trách nhiệm hồn thành trước các tài liệu thông quan với
bộ phận kiểm tra hải quan / hàng hóa để kiểm sốt an tồn hàng hóa trong q trình vận chuyển;
3.3 资材部负责控制物料进、出、搬运、储存、装货的安全控制;
Phịng tư liệu chịu trách nhiệm kiểm sốt kiểm sốt an tồn vật liệu vào, ra, xử lý, lưu trữ và tải
hàng;
3.4 采购负责传递给供货商反恐信息,做好物料入厂前的安全工作;
Phòng thu mua có trách nhiệm truyền thơng tin chống khủng bố cho nhà cung cấp và thực hiện
công việc an toàn trước khi nguyên liệu vào nhà máy;
3.5 各生产部门负责生产过程的物品安全控制;
Mỗi bộ phận sản xuất chịu trách nhiệm kiểm sốt an tồn hàng hóa trong q trình sản xuất;
9


3.6 其它各部门紧密配合,做好各自的安全控制。
Các bộ phận khác phối hợp chặt chẽ với nhau, thực hiện tốt kiểm soát an ninh của mỗi bộ phận.
4. 程序 Thủ tục
4.1 人力资源安全控制 Kiểm soát an ninh nguồn nhân lực
4.1.1 所有员工进出厂区必须佩戴好本人的厂证、无佩戴厂证者将要受到盘查并被拒之门外,来访者需到保安值班室说明来访原因,并做好来访登记。
保安员实时进行电话通知被访人,情况属实的发给“访客证”并视乎客人的实际情况是否需要由保安员带领。
Tất cả nhân viên phải đeo thẻ làm việc khi vào nhà máy và những người không đeo sẽ phải chịu sự
điều tra và từ chối cho vào. Khách thăm quan cần đến phòng trực an ninh để giải thích lý do đến và
đăng ký thủ tục. Nhân viên bảo vệ sẽ thơng báo có khách đến qua điện thoại và sẽ phát thẻ khách
hàng nếu đúng thực tế, và dựa vào tình huống xem xét có cần bảo vệ dẫn dắt không.
4.1.2 新招聘的员工所持本人身份证必须是真实的,并需填写好个人真实的学历,政治背景及详细地址。对不正确填写以上基本内容及无法核实其真
实身份、社会背景者一律不在本厂招聘范围之内。
Chứng minh nhân dân của nhân viên mới được tuyển dụng phải đúng, và các bằng cấp cá nhân, lý
lịch chính trị và địa chỉ chi tiết của cá nhân phải được điền vào. Những người khơng điền chính

xác các nội dung cơ bản trên và khơng thể xác minh danh tính thực sự và nền tảng xã hội của họ
không được đưa vào phạm vi tuyển dụng của nhà máy.
4.1.3 面试人员由保安带至前台交给行政部,由行政部主管或文员在会议室对面试者进行身份、证件、资格等的审核通过后,然后通知部门相关主要负
责人在会议室进行复试工作(个别技能岗位,须在相关人员陪同下到部门进行技能考核)。
Người phỏng vấn sẽ được nhân viên an ninh đưa đến bộ phận hành chính. Giám sát viên hoặc thư ký
của bộ phận hành chính sẽ xem xét danh tính, chứng chỉ và trình độ của người phỏng vấn trong
phịng họp, sau đó thơng báo cho người chịu trách nhiệm chính có liên quan để tiến hành kiểm tra
lại trong phòng họp ( Bài đăng kỹ năng cá nhân phải được kèm theo nhân viên có liên quan đến bộ
phận để đánh giá kỹ năng).
4.1.4 每个新员工必须进行职前培训,内容包括:公司简介、员工手册、职业道德、安全生产知识、消防安全、反恐知识、品质系统及政策、公司质量
方针及质量目标等。具体依照《人力资源控制程序》执行;
Mỗi nhân viên mới phải được đào tạo trước khi đi làm, bao gồm: hồ sơ công ty, sổ tay nhân viên,
đạo đức nghề nghiệp, kiến thức sản xuất an tồn, an tồn phịng cháy chữa cháy, kiến thức chống
khủng bố, hệ thống và chính sách chất lượng, chính sách chất lượng của cơng ty và mục tiêu chất
lượng. Thực hiện theo Quy trình kiểm sốt nguồn nhân lực;
4.1.5 对个别从事安全重要岗位(如运输、仓管、搬运、装卸、行政人事、网络管理员、保安、包装、业务、船务、会计、出纳)的员工通过公安部门
协助查核其身份、背景,主要确认
其有否犯罪档案,参加不明党派、有否复杂的社会关系等;
Đối với các cá nhân đang tham gia vào các vị trí an ninh quan trọng (như vận chuyển, quản lý kho,
xử lý, bốc xếp, nhân viên hành chính, quản trị mạng, an ninh, đóng gói, kinh doanh, vận chuyển, kế
10


tốn, thủ quỹ), được bộ an ninh cơng cộng hỗ trợ kiểm tra danh tính và lý lịch của họ, để xác nhận
xem có hồ sơ tội phạm, tham gia đảng phái, có quan hệ xã hội phức tạp hay không, v.v.
4.1.6 设立员工投诉信箱,鼓励员工积极参与安全控制并举报,对于举报中有关涉及安全隐患,甚至恐怖活动倾向的信息,及时采取对应措施,
维护企业整体利益。
Thiết lập hộp thư khiếu nại của nhân viên, khuyến khích nhân viên tích cực tham gia kiểm soát an
ninh và báo cáo và thực hiện các biện pháp kịp thời để bảo vệ lợi ích chung của công ty liên quan
đến thông tin liên quan đến rủi ro bảo mật và thậm chí các hoạt động khủng bố.

4.1.7 每 12 个月对全厂人员做一次背景调查。
Làm một đợt kiểm tra lý lịch trong toàn bộ nhà máy 12 tháng một lần.
4.2 生产工场安全控制 Kiểm sốt an tồn xưởng sản xuất
4.2.1 生产工场内所领发的物料必须要有收发货单据,任何无单据物料不得在工场内使用,对不
明来料及无单据物料的进入必须要做好即时登记,并向副总经理汇报;Các vật liệu nhận phát trong xưởng sản xuất phải có
biên lai và chứng từ giao hàng. Không được sử dụng bất kỳ vật liệu khơng có giấy tờ nào trong
xưởng. Việc nhập vật liệu đến không xác định và vật liệu không có giấy tờ phải được đăng ký ngay
lập tức và báo cáo cho phó tổng giám đốc;
4.2.2 工场内不允许非生产部门的无关人员的进入,外来考察、检查、验货等人员的进入都要有
主管级以上人员陪同下方可进入;
Nhà máy ngăn cấm nhân viên không liên quan không thuộc bộ phận sản xuất vào xưởng, và nhân
viên đi vào để khảo sát, kiểm tra, kiểm hàng, v.v. phải có nhân viên cấp trên hoặc chủ quản giám
sát;
4.2.3 从事装配及包装的员工必须严格按照书面作业指导书或主管人员的指引对产品进行装配
及包装,若发现原料、物料、半成品、成品有异常,必须及时向主管报告;
Nhân viên tham gia lắp ráp và đóng gói phải lắp ráp và đóng gói sản phẩm theo đúng hướng dẫn
cơng việc bằng văn bản hoặc hướng dẫn của người giám sát. Nếu nguyên liệu, nguyên liệu, bán
thành phẩm và thành phẩm được phát hiện là bất thường, chúng phải được báo cáo kịp thời cho
người giám sát;
4.2.4 装配及包装区域的管理人员必须监督员工是否严格按照书面作业指导或主管人员的指引对产品进行装配及包装,若发现有人为蓄意破坏产
品行为,必须及时向直属上司汇报,并做好相关记录;
Người quản lý trong khu vực lắp ráp và đóng gói phải giám sát xem nhân viên có lắp ráp và đóng
gói sản phẩm theo đúng hướng dẫn bằng văn bản hoặc hướng dẫn của người giám sát hay khơng.
Nếu ai đó phát hiện ra rằng họ đang cố tình phá hủy sản phẩm, họ phải báo cáo cho người giám sát
trực tiếp của họ kịp thời và lập hồ sơ liên quan;
4.2.5 指定人员从事包装区域内的工作,所有生产出的成品应即时送往成品区,如发现成品箱打
开应立即通知车间负责人,安排相关检查人员及时检查参照签办、检查合格方可摆入成品区;如生产部成品管理员发现成品有移位,要及时调查及汇报
11



给直属上司;所有成品区严禁非法进入;
Các nhân viên được chỉ định đang tham gia vào cơng việc trong khu vực đóng gói và tất cả các sản
phẩm hoàn chỉnh phải được gửi đến khu vực thành phẩm ngay lập tức.Nếu phát hiện ra rằng hộp
thành phẩm được mở, người phụ trách xưởng sẽ được thông báo ngay lập tức, và các thanh tra viên
có liên quan sẽ được sắp xếp để kiểm tra kịp thời để kiểm tra và vượt qua kiểm tra và chuyển kiểm
tra vào khu vực thành phẩm; Nếu người quản lý thành phẩm của bộ phận sản xuất thấy rằng sản
phẩm hồn chỉnh có sự dịch chuyển, họ phải nhanh chóng điều tra và báo cáo cho người giám sát
ngay lập tức; tất cả các khu vực thành phẩm đều nghiêm cấm xâm nhập bất hợp pháp;
4.2.6 所有利器的使用必须有专人负责收发登记。发现有断折的利器需即时收集,如收集不全的需向领导汇报,并将利器折断的时间、工作地点及
Tất cả việc sử dụng dụng cụ sắc nhọn phải được người chuyên phụ trách thu phát đăng kí.
Nếu thấy gãy vỡ dụng cụ sắc nhọn cần phải được thu nhặt ngay lập tức. Nếu thu hồi không đầy đủ,
cần báo cáo cho người lãnh đạo, và ghi lại thời gian, nơi làm việc và mã số dụng cụ. Cụ thể theo
"Quy trình quản lý dụng cụ sắc nhọn".
4.2.7 下班后锁好门窗、关闭水电,做好货物标识和保存,做好物品的流转控制以预防遗失/损坏,培训员工了解 C-TPAT 要求。
Sau khi làm việc, khóa cửa ra vào và cửa sổ, tắt nước và điện, kí kiệu và bảo quản hàng hóa, làm
tốt cơng tác kiểm sốt dịng chảy của hàng hóa để tránh mất / hư hỏng và huấn luyện nhân viên
hiểu các u cầu của C-TPAT.
4.3 仓贮及运输安全控制(可分:来料、储存环境、出货三部分) Kiểm sốt an tồn kho bãi và vận chuyển (có thể
được chia thành ba phần: vật liệu đến, môi trường lưu trữ, vận chuyển)
4.3.1 所有进入货仓的物料必须要有相应的货单收据,仓管人员核实来货与货单一致方可进行卸货,所有外来货品必须第一时间进入来料待检区域,
由 IQC 对货品进行检验。
Nhân viên quản lý kho phải xác minh rằng hàng hóa đến phù hợp với lệnh giao hàng trước khi dỡ
hàng. Tất cả hàng hóa nước ngồi phải vào khu vực kiểm tra đến lần đầu tiên và hàng hóa được
kiểm tra bởi IQC.
4.3.2 经 IQC 检验合格的货品被送到合格区域内存放,需要贴上合适标识,显示其物料的名称、数量(重量)、入仓日期等,物料进出的跟踪显示
于《仓存记录卡》上;
Hàng hóa đã qua kiểm tra IQC được gửi đến khu vực đủ điều kiện để lưu trữ. Cần có nhãn phù hợp
để hiển thị tên, số lượng (trọng lượng), ngày nhập, v.v. của vật liệu. Việc theo dõi tài liệu vào và ra
được hiển thị trên Thẻ lưu trữ kho.
4.3.3 货仓管理员必须对本仓内的物料进行定期的检查,如发现物料丢失或短缺,需填写《信息联络单》向直属上司及副总经理汇报;

Người quản lý kho phải tiến hành kiểm tra thường xuyên các vật liệu trong kho. Nếu có bất kỳ vật
liệu nào bị mất hoặc thiếu, phải điền vào tờ thông tin để báo cáo cho người giám sát trực tiếp và
phó tổng giám đốc;
4.3.4 货仓内所有的物料的储存环境必须由同一个门口进出的唯一途径,窗户必须有玻璃且关闭紧密,不能让外界进入任何物件;
12


Nơi lưu trữ tất cả các vật liệu trong kho phải ra vào cùng một cửa. Các cửa sổ phải được lắp kính
và đóng chặt để khơng có vật thể bên ngồi nào có thể được xâm nhập.
4.3.5 设立独立的成品储存区,成品储存仓有专人负责管理,任何人未经许可不得随便进入,如有客人或品质检查员进行检查的必须要有仓管级以上
人员陪同;Thiết lập một khu vực lưu trữ thành phẩm độc lập và kho lưu trữ thành phẩm sẽ được quản
lý chuyên phụ trách. Bất kỳ ai cũng không được vào nếu không được phép. Nếu có khách hoặc
thanh tra chất lượng, phải có người ở cấp trên đi kèm theo.
4.3.6 成品、货物的装卸有独立的区域,装卸区域内未经允许,人员及车辆不得进入,装卸人员直接由仓管负责管理,并需要接受安全知识培训。保
安监察装卸车辆司机在将车辆停泊好后应即时进入司机休息的地方等待;Có một khu vực riêng để bốc dỡ hàng hóa thành
phẩm và hàng hóa. Nhân viên và phương tiện khơng được phép vào nếu không được phép trong
khu vực bốc xếp.
Các nhân viên bốc xếp được quản lý trực tiếp bởi quản lý kho và cần được đào tạo kiến thức an
toàn. Bảo vệ giám sát người điều khiển xe tải và xếp dỡ phải lập tức vào chỗ nghỉ của người lái sau
khi đỗ xe.
4.3.7 货物装卸过程需要有货仓负责人监管,防止未经许可人员、车辆的进入及异常事情的发生,当发现有不寻常事情或未经允许人员进入装载区
域时,货仓负责人应即时加以阻止,并对此进行相应的记录保存。货物被装好后应即时由货仓管理人员将车门上锁,防止在运输过程中出现被开锁。
外运出口货物应由货仓负责人插上海关封条,待海关检查后再插上海关发给的封匙。
Q trình xử lý hàng hóa cần được giám sát bởi người phụ trách kho để ngăn chặn sự xâm nhập
của người trái phép, phương tiện và những thứ bất thường. Khi phát hiện thấy những thứ bất
thường hoặc người không được phép vào khu vực bốc hàng, chủ kho nên chặn ngay lập tức và
ghi lại lưu trữ phù hợp. Ngay sau khi hàng hóa được tải, nhân viên quản lý kho sẽ khóa cửa để
ngăn mở khóa trong q trình vận chuyển. Để xuất khẩu hàng hóa xuất khẩu, người phụ trách kho
phải chèn khóa seal hải quan và chờ hải quan kiểm tra rồi mới gài khóa do hải quan cấp.
4.4 环境综合安全控制 Kiểm sốt an tồn tồn diện mơi trường

4.4.1 成品储存仓安装 CCTV 监视系统监督成品货物有否被偷窃的安全措施;
4.4.1 Lắp đặt hệ thống giám sát camera quan sát trong kho lưu trữ thành phẩm để theo dõi xem
hàng hóa thành phẩm có bị đánh cắp hay khơng;
4.4.2 货物装卸区域安装 CCTV 监视系统监督货物装卸过程,以防不法行为发生;
4.4.2 Lắp đặt hệ thống giám sát camera quan sát trong khu vực bốc xếp hàng hóa để giám sát q
trình xử lý hàng hóa để ngăn chặn các hoạt động bất hợp pháp xảy ra;
4.4.3 进入厂区内所有货物装载车辆不得与私人车、载客车辆在同一区域内停泊,对装载货物车辆停泊区,不得有任何未经许可人员的进入,由
货仓负责人对该区进行严格控制;
4.4.3 Tất cả các phương tiện chở hàng vào khu vực nhà máy không được đỗ trong cùng khu vực
với phương tiện cá nhân hoặc phương tiện chở khách. Đối với khu vực đỗ xe của xe chở
hàng, sẽ khơng có sự xâm nhập của nhân viên khơng có giấy phép, và người phụ trách
kho sẽ kiểm sốt chặt chẽ khu vực đó;
13


4.4.4 厂区内各区域包括:出入口、货物搬运和储存区域、围墙、停车场必须保持有足够的照明灯光。根据气候变化控制好厂区范围内照明的开
关工作;保安员对厂区内设施进行巡查,并在厂区设立巡查签到记录;
4.4.4 Tất cả các khu vực trong khu vực nhà máy bao gồm: lối vào và lối ra, khu vực lưu trữ và xử
lý hàng hóa, hàng rào và bãi đỗ xe phải có đủ ánh sáng. Theo biến đổi khí hậu, cơng việc chuyển
đổi ánh sáng trong khu vực nhà máy được kiểm soát, nhân viên bảo vệ kiểm tra các cơ sở trong
khu vực nhà máy, và thiết lập hồ sơ kiểm tra và đăng nhập trong khu vực nhà máy;
4.4.5 厂内有紧急发电系统,保持足够照明电源供应;
4.4.5 Có một hệ thống phát điện khẩn cấp trong nhà máy để duy trì cung cấp đủ năng lượng chiếu
sáng;
4.4.6 运输货车场、仓库及办公室进出口要有控制,由指定人员方可进入,只允许需在此区域内
工作的人员进入;
4.4.6 Việc nhập khẩu và xuất khẩu bãi hàng hóa, nhà kho và văn phịng sẽ được kiểm soát bởi
nhân viên được chỉ định và chỉ những người cần làm việc trong khu vực này mới được phép vào;
4.4.7 安全设施规划:规划图见附件,显示围墙、射灯、保安岗亭、闭路电视控制点等等,另外所有厂区内的门禁都用指纹系统控制并有记录。
4.4.7 Kế hoạch an toàn cơ sở: Kế hoạch được thể hiện trong phụ lục, hiển thị hàng rào, đèn chiếu

sáng, buồng an ninh, điểm kiểm sốt camera quan sát, vv Ngồi ra, kiểm sốt truy cập trong tất cả
các khu vực của nhà máy được kiểm soát bởi hệ thống vân tay và được ghi lại.
4.4.8 钥匙的管理控制 Kiểm sốt quản lý khóa
4.4.8.1 本公司的钥匙授权给安全经理统筹管理、复制并备份;部门钥匙由部门负责人管理。
4.4.8.1 Khóa của công ty được ủy quyền cho người quản lý để quản lý, sao chép và sao lưu bảo
mật, khóa bộ phận được quản lý bởi trưởng bộ phận.
4.4.8.2 所有钥匙保管负责人必须做好防范工作,防止钥匙丢失,如钥匙遗失、锁具损坏时,
应立即向行政部报备,行政部即时取消其锁、钥匙的有效性,即时进行更换,并做好
记录;
Tất cả người giám sát chính phải thực hiện các biện pháp phịng ngừa để tránh mất chìa khóa,
chẳng hạn như mất chìa khóa. Khi khóa bị hỏng, sẽ được báo cáo cho bộ phận hành chính ngay
lập tức. Bộ phận hành chính sẽ hủy ngay lập tức hiệu lực của khóa và chìa khóa của nó, thay thế
ngay lập tức và lập biên bản;.
4.4.8.3 钥匙保管负责人不得把钥匙转交他人保管或借于他人之用;
4.4.8.3 Người phụ trách lưu trữ khóa khơng được chuyển chìa khóa cho người khác để giữ an
tồn hoặc cho người khác sử dụng;
4.4.8.4 破损的钥匙要上缴安全经理,钥匙保管负责人不得私自丢弃;
4.4.8.4 Khóa bị hỏng phải được chuyển cho người quản lý an toàn và người giữ chìa khóa sẽ
khơng loại bỏ nó một cách cá nhân;

14


4.4.8.5 钥匙保管负责人应尽职尽责按规定开门、关门,若所保管范围资源短缺需负相应责任;4.4.8.5 Người phụ trách lưu trữ
chìa khóa phải thực hiện trách nhiệm để mở và đóng cửa theo yêu cầu và phải chịu trách nhiệm
tương ứng nếu thiếu tài ngun trong phạm vi lưu trữ;
4.4.8.6 非经行政部主管或以上级别人员同意不得复制钥匙,并不能任意转交他人保管或他人
之用;
4.4.8.6 Khóa sẽ khơng được sao chép nếu khơng có sự đồng ý của người đứng đầu bộ phận hành
chính hoặc cấp trên và khơng được chuyển cho người khác để giữ an tồn hoặc cho người khác sử

dụng;
4.4.8.7 所有钥匙只允许存放在工厂,不许带出工厂;
4.4.8.7 Tất cả các khóa chỉ được phép lưu trữ trong nhà máy và không được phép mang ra khỏi nhà
máy;
4.4.8.8 如果某钥匙的使用者自离或被开除了,行政部立即更换新锁;
4.4.8.8 Nếu người dùng chìa khóa rời khỏi hoặc bị sa thải, bộ hành chính lập tức thay khóa mới;
4.4.8.9 钥匙保管负责人离职前或请假必须上缴所有保管的钥匙给行政部;
4.4.8.9 Người giữ chìa khóa phải bàn giao tất cả các chìa khóa để cho bộ phận hành chính trước
khi rời cơng ty hoặc nghỉ phép;
4.4.8.10 所
《钥














4.4.8.10 Tất cả nhân viên phải biết về Kiểm sốt quản lý các khóa
4.5 物理安全措施控制 Các biện pháp an ninh vật lý
4.5.1 安全标准 Tiêu chuẩn an toàn
4.5.1.1 所有建筑物使用坚固的材料防止和抵御外界非法入侵。
4.5.1.1 Tất cả các tòa nhà sử dụng vật liệu chắc chắn để ngăn chặn và chống lại sự xâm nhập bất

hợp pháp.
4.5.1.2 工厂应定期组织人员对建筑物进行检查、维修、防止非法侵入,确保其完好无损。
4.5.1.2 Nhà máy phải thường xuyên tổ chức nhân viên kiểm tra, sửa chữa và ngăn chặn sự xâm
nhập bất hợp pháp của tòa nhà để đảm bảo tính tồn vẹn của nó.
4.5.1.3 在货物堆放及储存的区域周围应建有约 2M 高的围栏。
4.5.1.3 Một hàng rào có chiều cao khoảng 2M sẽ được xây dựng xung quanh khu vực nơi hàng hóa
được xếp chồng lên nhau và lưu trữ.
4.5.1.4 围栏内外距离 2-3M 的地方应清除杂物如树木、植物等,以保证保安人员的视线无遮挡物,
防止有人躲藏或爬入而无法及时发现。
4.5.1.4 Khi khoảng cách giữa bên trong và bên ngoài hàng rào là 2-3M, các mảnh vụn như cây và
thực vật cần được loại bỏ để đảm bảo tầm nhìn của nhân viên an ninh không bị cản trở, ngăn mọi
người trốn hoặc trèo vào và không thể phát hiện kịp thời.
15


4.5.1.5 工厂定期对围栏进行检查,查看是否有恶意破坏,以确保围栏完整无损。
4.5.1.5 Nhà máy thường xuyên kiểm tra hàng rào để xem liệu có bất kỳ sự phá hoại nào để đảm
bảo rằng hàng rào cịn ngun vẹn khơng.
4.5.1.6 公司的所有的门、窗和栏杆都装有足够防护设施,大门安装防盗锁,窗口加装插销,以防止一切非法的进入。
4.5.1.6 Tất cả các cửa ra vào, cửa sổ và lan can của công ty đều được bảo vệ đầy đủ. Cửa được
trang bị khóa chống trộm, và cửa sổ được trang bị chốt để ngăn chặn mọi sự xâm nhập bất hợp
pháp.
4.5.1.7 所有建筑物内外,停车场都有足够的安全警示标语。
4.5.1.7 Tất cả các chỗ đậu xe trong và ngồi tịa nhà đều có khẩu hiệu cảnh báo an toàn đầy đủ.
4.5.1.8 仓库内的危险的材料/物品需进行标注与隔离,通往这些区域进行限制。
4.5.1.8 Các vật liệu / vật phẩm nguy hiểm trong kho phải được đánh dấu và tách riêng và giới hạn
trong các khu vực này.
4.5.1.9 高价值的货物储存在仓库内独立的区域,并明显增加安全措施。
4.5.1.9 Hàng hóa có giá trị cao được lưu trữ trong các khu vực riêng biệt của kho,và tăng cường
các biện pháp an ninh.

4.5.1.10 私人车辆停车区、运输车辆停车区、装货区等都要分开。
4.5.1.10 Khu vực đỗ xe cá nhân, khu vực đỗ xe vận chuyển, khu vực bốc hàng, v.v ... phải được
tách riêng.
4.5.1.11 厂区范围内四周、进出口、停车场、成品包装区、装卸货区的出入口、拖车和集装箱的装卸区以及货物存放区用 CCTV 进行监控,实
行每天 24 小时监控厂区和货物交收的安全活动,以防止未经授权进入。监控至少保留 90 天的录像记录,以备查取。
4.5.1.11 Các khu vực xung quanh của nhà máy, xuất nhập khẩu, bãi đỗ xe, khu vực đóng gói thành
phẩm, cửa ra vào của khu vực bốc xếp, khu vực bốc dỡ xe kéo và container, và khu vực lưu trữ
hàng hóa được giám sát bởi CCTV và hoạt động an ninh để giám sát nhà máy và giao hàng hóa
được thực hiện 24 giờ một ngày. Để ngăn chặn truy cập trái phép. Lưu trữ nhất 90 ngày ghi video
để xem xét.
4.5.1.12 保安对中央监控系统实时电脑监控,如发现有任何可疑情况,应立即向安全经理反应,及时开展调查并采取相应的应急措施,每天安全经
理要根据车辆人员出入登记的登记时间,调出电脑录相进行核查,以做好监控工作。
4.5.1.12 An ninh giám sát hệ thống giám sát trung tâm trong thời gian thực, nếu có bất kỳ trường
hợp đáng ngờ nào được tìm thấy, cần phản hồi ngay lập tức cho người quản lý an ninh, tiến hành
điều tra kịp thời và có biện pháp khẩn cấp thích hợp. Mỗi ngày, người quản lý an tồn nên điều
chỉnh video máy tính để xác minh theo thời gian đăng ký đăng ký xuất nhập cảnh của nhân viên
phương tiện, để thực hiện tốt công việc giám sát.
4.5.1.13 在出入口、紧急出口、装卸货区的出入口、货物堆放及储存区域、集装箱存放的地方、
围栏和停车场/停车区域必须提供充足的灯光;确保闭路电视的影像清晰可见。
4.5.1.13 Ánh sáng đầy đủ phải được cung cấp tại các lối vào và lối ra, lối thoát hiểm, khu vực bốc
16


xếp, khu vực xếp hàng và lưu trữ hàng hóa, kho chứa container, hàng rào và khu vực đỗ xe / đỗ xe;
đảm bảo có thể nhìn thấy rõ hình ảnh của camera quan sát.
4.5.1.14 工厂装置有效的警报系统以防范和阻止非授权人员在非工作时间内进入货物装卸和存
放区。
4.5.1,14 Nhà máy có một hệ thống báo động hiệu quả để phòng ngừa và ngăn chặn nhân viên trái
phép xâm nhập vào khu vực xử lý và lưu trữ hàng hóa trong giờ khơng làm việc.
4.5.1.15 中央监控录相备份与储存程序 Chương trình lưu trữ và sao lưu video giám sát trung tâm

4.5.1.15.1 监控录相必须进行定期的备份;
Video giám sát phải được sao lưu thường xuyên;
4.5.1.15.2 进行备份的操作必须由指定的专业人员进行;
Việc sao lưu phải được thực hiện bởi nhân viên chuyên môn được chỉ định;
4.5.1.15.3 备份后的资料内容必须由操作员直接交给公司总经理储存,其他人员未经许可,不
或更改备份资料;
Nội dung của dữ liệu được sao lưu phải được chuyển trực tiếp đến tổng giám đốc của công ty để nhà
điều hành lưu trữ. Nhân viên khác không được thay đổi dữ liệu sao lưu mà không được phép;
4.5.1.15.4 备份过程应有文字记录; Q trình sao lưu nên có một hồ sơ bằng văn bản;
4.5.1.15.5 中央电视监控录相备份后如需查取,须经过公司总经理同意.
5.1.15.5 Nếu video giám sát trung tâm được sao lưu, phải được sự chấp thuận của tổng giám đốc
cơng ty.
4.5.1.15.6 未经公司同意不得对外透露公司中央电视监控录相内容或商业机密或技术机密或公司的重要文件,不得对厂外人员随意透露有关部门负责
人姓名、分机号及其它相关情况。
4.5.1.15.6 Nếu khơng có sự đồng ý của công ty, công ty sẽ không tiết lộ nội dung của video giám sát
CCTV hoặc bí mật thương mại hoặc bí mật kỹ thuật hoặc tài liệu quan trọng của công ty. Tên của
người phụ trách bộ phận liên quan, số máy và các trường hợp liên quan khác sẽ khơng được tiết lộ
cho nhân viên bên ngồi cơng ty. .
4.5.1.16保安定期(一个月)做好监控系统的维护、测试和保养工作,对闭路监控系统的摄像头位置、线路、摄像效果、其它硬件等进行保养、测试
和维护,并把维护保养情况登记在《CCTV》
4.5.1.16 Nhân viên bảo vệ thường xuyên duy trì (1 tháng) việc bảo trì, kiểm tra và bảo dưỡng hệ
thống
giám sát. Duy trì, kiểm tra và bảo dưỡng vị trí camera, đường truyền, hiệu ứng camera và phần cứng
khác của hệ thống camera quan sát và đăng ký trạng thái bảo trì trong Biểu mẫu hồ sơ bảo trì camera
quan sát.
4.5.1.17 CCTV 中央电视录影资料保存不可少于 45 天。
4.5.1.17 Dữ liệu video truyền hình trung tâm của CCTV phải được lưu giữ không dưới 45 ngày.

17



(1)对进出人员、车辆和物料/产品,必须要有相应的手续方可放行。
(1) Phải có các thủ tục tương ứng cho việc ra vào của nhân viên, phương tiện và vật liệu / sản phẩm.
(2)留意写字楼前,不得有闲杂人员逗留围观,未经厂方同意,任何人不准在厂内及厂大门外拍摄公司厂景。
(2) Ghi chú trước tòa nhà văn phòng, khơng cho phép có nhân viên nhàn rỗi đi dạo. Nếu khơng có
sự đồng ý của nhà máy, khơng ai được phép chụp ảnh nhà máy của công ty bên ngoài nhà máy hoặc
bên ngoài cổng nhà máy.
(3)注意厂外的治安情况,监督厂区内员工违纪情况,确实做好“四防”工作。
(3) Chú ý đến tình hình an ninh cơng cộng bên ngồi nhà máy, giám sát hành vi vi phạm của nhân
viên trong khu vực nhà máy và làm tốt công việc của bốn phịng thủ.
(4)未经同意不得对外透露公司商业机密或技术秘密或公司重要文件,不得对外人员透露公司有关部门负责人的姓名、分机号和其它情况。
(4)Bí mật thương mại hoặc bí mật kỹ thuật hoặc tài liệu quan trọng của cơng ty có thể khơng được
tiết lộ nếu khơng có sự đồng ý. Tên, số máy và các trường hợp khác của người phụ trách bộ phận
liên quan của công ty sẽ không được tiết lộ cho nhân viên bên ngoài.
4.5.1.18 出入厂区只限唯一的出入口,厂区大门指定安全保安员 24 小时轮值站岗,厂区周围、装卸货区指定安全保安员进行监控,对所有重点区域
不定期进行突击安全检查并记录。
4.5.1,18 Truy cập vào khu vực nhà máy được giới hạn trong một lối vào duy nhất. Các nhân viên
bảo vệ được chỉ định tại cổng của nhà máy sẽ làm nhiệm vụ 24 giờ một ngày. Nhân viên bảo vệ an
toàn và an ninh xung quanh khu vực nhà máy, các khu vực bốc xếp được giám sát, và kiểm tra an
ninh không báo trước và thực hiện trên tất cả các khu vực quan trọng và đăng kí.
4.5.2 出入控制及安全维护 Kiểm sốt truy cập và bảo trì an tồn
4.5.2.1 对于员工的出入管制,必须建立一套员工档案数据系统,并可作为出入管制和识别工具
;员工进入厂区应佩戴厂牌(员工佩戴和识别的厂证上必须贴上员工本人之相片为有效)
厂牌上的照片应与本人相符,保安人员应禁止无厂牌者进入和对其进行盘问。
4.5.2.1 Đối với kiểm soát truy cập của nhân viên, một hệ thống dữ liệu tệp nhân viên phải được thiết
lập và sử dụng như một công cụ nhận dạng và kiểm soát truy cập. Nhân viên nên đeo thẻ khi vào
nhà máy (ảnh của nhân viên phải được đính kèm với thẻ của nhà máy được nhân viên đeo và công
nhận). Ảnh trên nhãn phải phù hợp với người đó và nhân viên bảo vệ nên cấm nhập cảnh của nhà
sản xuất mà khơng có thẻ.
4.5.2.2 在工厂范围内必须佩戴工作证,而证件必须挂在襟前十保安检查时易于识别,对于没有

按要求佩戴厂证的员工会被提醒佩戴厂证或验证厂证,如屡次违反,会受到教育、警告、
批准之处分。
4.5.2.2 Phải đeo thẻ làm việc trong nhà máy và phải được đeo ở mười điểm kiểm tra để dễ nhận biết.
Đối với những nhân viên không đeo thẻ nhà máy theo yêu cầu, họ sẽ được nhắc đeo thẻ nhà máy.
18


Nếu họ liên tục vi phạm các quy tắc, họ sẽ được giáo dục, cảnh báo và phê duyệt.
4.5.2.3 对于访客的进入管制,访客进入工厂时必须经管理层批准并出示带有相片的个人证件,以供识别和登记使用;所有访客在工厂范围内必须有
保安人员或相关工作人员陪同,并佩戴访客证。
4.5.2.3 Để kiểm soát truy cập của khách, khách truy cập phải được quản lý phê duyệt và đưa ra một
bức ảnh cá nhân có ảnh để nhận dạng và đăng ký, tất cả khách truy cập phải có nhân viên bảo vệ
hoặc nhân viên tại nhà máy đi cùng và khách đeo thẻ khách hàng.
4.5.2.4 所有员工不得携带私人物品进入生产厂区内,在工作时间内任何私人物品都存放在上锁的抽屉内,所有物品的外出必须服从保安人员的检查,
严禁公司的任何物品被私人携带外出。
4.5.2.4 Tất cả nhân viên không được phép mang đồ dùng cá nhân vào khu vực sản xuất. Trong giờ
làm việc, mọi vật dụng cá nhân đều được cất trong các ngăn kéo có khóa. Tất cả các mặt hàng phải
được kiểm tra bởi nhân viên an ninh, và bất kỳ mặt hàng nào của cơng ty nghiêm cấm cá nhân mang
ra ngồi.
4.5.2.5 严禁员工携带违禁品,一经发现立即送交公安局处理。(注:违禁品是有攻击性或有杀伤力的危险武器、易燃易爆物品及毒品)
4.5.2.5 Nghiêm cấm nhân viên mang hàng cấm và gửi ngay cho Cục Công an để xử lý. (Lưu ý:
Hàng cấm là vũ khí nguy hiểm hoặc gây chết người, vật liệu dễ cháy và dễ nổ)
4.5.2.6 员工有责任保管好个人工作证及身份证。任何员工不得代他人保管或收藏。
4.5.2.6 Nhân viên có trách nhiệm giữ giấy phép làm việc cá nhân và chứng minh thư. Khơng nhân
viên nào có thể thay thế bảo quản hoặc cất giữ.
4.5.2.7 如发现工作证有损坏或遗失,必须立即前往人力资源部备案并补发新证,而遗失身份证
要前往公安局备案及补发。
4.5.2.7 Nếu phát hiện giấy phép lao động bị hỏng hoặc bị mất, phải lập tức đến Phòng Nhân sự để
ghi lại và cấp lại chứng chỉ mới, và chứng minh thư bị mất phải đến Văn phịng Cơng an để lưu lại
và cấp lại.

4.5.2.8 为了让厂方便于了解每班员工的准确开工人数,员工上下班、加班及午膳前后离开及返回工厂必须打卡、每位员工自己的工卡不得由他人代
打。
4.5.2.8 Để giúp nhà máy dễ dàng hiểu chính xác số lượng công nhân trong mỗi lớp, nhân viên phải
lên ca, tan ca và rời khỏi nhà máy trước và sau bữa ăn trưa, phải quẹt thẻ, mỗi người tự quẹt thẻ,
không thể nhờ người khác quẹt thế.
4.5.2.9 放事假/病假及年假之员工必须先填写清楚请假条上的事假。如放病假者,必须附上医
院发出的证明。
4.5.2.9 Nhân viên nghỉ phép / nghỉ ốm và nghỉ phép hàng năm trước tiên phải điền vào giấy nghỉ
phép trong phiếu nghỉ phép. Nếu là người bệnh, phải đính kèm giấy chứng nhận từ bệnh viện.
4.5.2.10 员工如需请假应填写请假条,临时请假的员工,亦需提前填写清楚请假条,待上级批
准并由门卫放行。
4.5.2.10 Nhân viên cần nghỉ phép nên điền vào đơn xin nghỉ việc, và những nhân viên tạm thời nghỉ

19


phép cũng nên điền vào phiếu nghỉ phép rõ ràng trước, và được cấp trên phê duyệt và do bảo vệ cho
ra. 4.5.2.11 员工在工作时应坚守工作岗位,如非常工作或紧急需要不应随意到其它部门,违者须接受保安查询及解释理由。如果是包装区、成品仓、
装卸区这些敏感区域的员工需要换岗位,其部门主管或保安员需上报给行政部或安全经理,然后相关部门对其所在的敏感区域的名单进行更新和回收其授
权证。
4.5.2.11 Nhân viên nên bám sát công việc tại nơi làm việc. Nếu đang làm việc bình thường hoặc nhu
cầu khẩn cấp, không nên đến các bộ phận khác theo ý muốn. Người phạm tội phải bị điều tra và giải
thích lý do. Nếu nhân viên trong các khu vực nhạy cảm như khu vực đóng gói, kho thành phẩm và
khu vực bốc xếp cần thay đổi vị trí, trưởng bộ phận hoặc nhân viên bảo vệ của họ phải báo cáo cho
bộ phận hành chính hoặc quản lý an ninh. Bộ phận liên quan sau đó cập nhật và lấy lại danh sách
các khu vực nhạy cảm.
4.5.2.12 工厂限制区域应授权进入,非授权人员不得非法进入。一点发现未授权人员或陌生人进如限制区域,应立即向上级举报并制止。
4.5.2.12 Khu vực hạn chế của nhà máy nên ủy quyền truy cập, và nhân viên trái phép không được
vào bất hợp pháp. Nếu phát hiện người trái phép hoặc người lạ ở khu vực cấm, phải báo cáo ngay
cho cấp trên và ngăn chặn.

4.5.2.13 工厂 IT 设备专人专用,未经授权人员不得使用工厂 IT 设施。
4.5.2.13 Thiết bị CNTT của nhà máy được dành riêng cho nhân viên chuyên môn, nhân viên trái
phép không được sử dụng các thiết bị CNTT của nhà máy.
4.5.2.14 加强厂区内的安全巡逻,保证所有无人上班时门窗都已上好锁,保安员严密注视厂区
内无身份证识别或可疑人员的盘查。
4.5.2.14 Tăng cường tuần tra an toàn trong nhà máy để đảm bảo rằng tất cả các cửa ra vào và cửa sổ
đều bị khóa khi khơng có ai làm việc. Các nhân viên bảo vệ theo dõi chặt chẽ việc nhận dạng thẻ ID
trong khu vực nhà máy hoặc nhân viên khả nghi.
4.5.2.15 需足够的标识语提醒所有人员未经许可不得进入限制区域,如:落货区、装卸区、生产包装区、成品仓、货物停车场等。
4.5.2.15 Cần có cảnh báo để nhắc nhở tất cả nhân viên không được vào khu vực cấm mà không được
phép, chẳng hạn như: khu vực thả hàng, khu vực bốc hàng, khu vực đóng gói sản xuất, kho thành
phẩm, bãi đậu xe chở hàng, v.v.
4.5.2.16 CCTV 监视系统有紧急后备发电机提供电源支持,避免非法接触,定期对 CCTV 系统和红外线对射报警系统进行预防维护。
4.5.2.16 Hệ thống giám sát camera quan sát có máy phát điện dự phịng khẩn cấp để hỗ trợ nguồn
điện để tránh xâm nhập hợp pháp. Bảo dưỡng phòng ngừa hệ thống camera quan sát và hệ thống
cảnh báo bức xạ hồng ngoại một cách thường xuyên.
4.5.2.17 工厂需抽查垃圾有无可疑物品存在,并对存放垃圾的地方和搬运垃圾的过程进行监控。
4.5.2.17 Nhà máy cần kiểm tra rác nếu có vật phẩm đáng nghi. Nơi lưu trữ rác và quá trình
vận chuyển rác được giám sát.
4.5.2.18 定期对全厂物理安全保卫措施进行检查。
4.5.2.18 Thường xuyên kiểm tra các biện pháp an ninh vật lý của toàn bộ nhà máy.
20



×