Tải bản đầy đủ (.docx) (130 trang)

Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện vi trọng lực mô phỏng lên sự tăng sinh và cấu trúc khung xương của tế bào hạt nang noãn heo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 130 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-----------------------------

TRƯƠNG XUÂN ĐẠI

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN
VI TRỌNG LỰC MÔ PHỎNG LÊN SỰ TĂNG SINH VÀ
CẤU TRÚC KHUNG XƯƠNG CỦA
TẾ BÀO HẠT NANG NỖN HEO

LUẬN ÁN TIẾN SĨ CƠNG NGHỆ SINH HỌC

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
----------------------------TRƯƠNG XUÂN ĐẠI

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐIỀU KIỆN
VI TRỌNG LỰC MÔ PHỎNG LÊN SỰ TĂNG SINH VÀ CẤU TRÚC
KHUNG XƯƠNG CỦA TẾ BÀO HẠT NANG NOÃN HEO



LUẬN ÁN TIẾN SĨ CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Mã số: 9 42 02 01

Xác nhận của Học viện
khoa học và cơng nghệ

TS. LÊ THÀNH
LONG

GS.TS. HỒNG NGHĨA SƠN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2023


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi, Trương Xuân Đại xin cam đoan, đề tài nghiên cứu trong luận án này là
cơng trình nghiên cứu của tôi dựa trên những tài liệu, số liệu do chính tơi tự tìm
hiểu và nghiên cứu. Chính vì vậy, các kết quả nghiên cứu đảm bảo trung thực và
khách quan nhất. Đồng thời, kết quả này chưa từng xuất hiện trong bất cứ một
nghiên cứu nào. Các số liệu, kết quả trong luận án là trung thực, nếu sai tơi hồn
tồn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 11 năm 2023
Tác giả luận án


Trương Xuân Đại


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận án này, tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn sâu sắc của cá nhân
tơi đến TS. Lê Thành Long, một người thầy, người bạn đã trực tiếp hướng dẫn và hỗ
trợ nhiệt tình trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu từ thời gian đầu với nhiều
bỡ ngỡ, khó khăn cho đến khi hồn thành luận án.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Viện Sinh học nhiệt đới, đặc
biệt là thầy GS.TS. Hoàng Nghĩa Sơn, thầy hướng dẫn khoa học, mặc dù rất bận rộn
với công việc nhưng thầy luôn quan tâm chỉ đạo, hướng dẫn, cũng như tạo mọi điều
kiện cho tôi được học tập nghiên cứu và thực hiện đề tài tại Viện Sinh học nhiệt đới.
Đồng thời cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Phương Thảo, người luôn đưa ra những lời
khun, góp ý q báu và chỉ dẫn chi tiết các vấn đề liên quan đến kiến thức, qui
trình trong suốt quá trình học tập tại viện.
Xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, phòng đào tạo, Học viện Khoa học và
Công nghệ, Viện Hàn lâm Khoa học Công nghệ Việt Nam. Tôi cũng xin chân thành
cảm ơn đề tài “Nghiên cứu sự thay đổi cấu trúc bộ khung và tăng sinh của tế bào hạt
buồng trứng heo trong điều kiện vi trọng lực mô phỏng” Mã số ĐL.03/20-21 đã hỗ
trợ cho nghiên cứu này.
Ngoài ra gửi lời cảm ơn chân thành đến tất cả các anh, chị, em Viện Sinh học
Nhiệt Đới đã hỗ trợ góp ý chỉ dẫn và hỗ trợ trong quá trình thực hiện luận án.
Cảm ơn chị Hồ Thị Uyên Khương- Giám đốc Văn phòng đại diện BectonDickinson Việt Nam đã động viên và khích lệ trong q trình cơng tác và học tập.
Đặc biệt xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thành viên trong gia đình Ba,
Má, em trai, Bố, Mẹ, vợ Lê Thụy Hồng Khả, con Trương Thụy Xuân Hồng, Trương
Xn Phúc đã ln quan tâm, khích lệ, động viên trong suốt quá trình học tập,
nghiên cứu, viết bài để hồn thành cuốn luận án này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 11 năm 2023


Trương Xuân Đại


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................ii
MỤC LỤC................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................vii
DANH MỤC BẢNG..............................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN.....................................................................................4
1.1. Giới thiệu về vi trọng lực và vi trọng lực mô phỏng...........................................4
1.1.1. Vi trọng lực...........................................................................................4
1.1.2. Vi trọng lực mô phỏng...........................................................................4
1.2. Các thí nghiệm khơng gian.................................................................................5
1.3. Những thay đổi diễn ra trong các chuyến bay ngồi khơng gian.........................5
1.3.1. Ảnh hưởng của vi trọng lực lên sức khỏe sinh sản................................6
1.3.2. Ảnh hưởng đối với cá thể cái................................................................7
1.4. Ảnh hưởng của vi trọng lực lên sự thụ tinh và thai kỳ........................................9
1.5. Các thiết bị vi trọng lực mô phỏng....................................................................12
1.5.1. Clinostat..............................................................................................14
1.5.2. Buồng quay.........................................................................................15
1.5.3 Máy định vị ngẫu nhiên........................................................................15
1.5.4. Hệ thống nâng nghịch từ.....................................................................17
1.6. Tổng quan về noãn và tế bào hạt nang noãn heo...............................................17
1.6.1. Sơ lược về cấu tạo buồng trứng...........................................................17
1.6.2. Sự hình thành và trưởng thành của nỗn.............................................18
1.6.3. Sự hình thành và phát triển của nang nỗn..........................................18
1.6.3.1 Sự hình thành của nang noãn................................................18

1.6.3.2 Sự phát triển của nang noãn.................................................19
1.6.4. Tế bào hạt nang noãn..........................................................................20
1.6.4.1 Nguồn gốc và cấu tạo...........................................................20
1.6.4.2 Chức năng............................................................................20


1.7. Sự tăng sinh và chu kỳ tế bào...........................................................................20
1.7.1. Chu kỳ tế bào......................................................................................21
1.7.2. Các giai đoạn trong chu kỳ tế bào nhân chuẩn....................................21
1.7.3. Các kinase phụ thuộc cycline điều khiển chu kỳ tế bào.......................21
1.7.4. Sự chết theo chương trình (apoptosis).................................................23
1.7.5. Nghiên cứu ảnh hưởng của vi trọng lực lên sự tăng sinh của tế bào...25
1.8. Khung xương tế bào..........................................................................................25
1.8.1. Tổ chức và cấu trúc khung xương tế bào.............................................26
1.8.2. Những nghiên cứu về ảnh hưởng của vi trọng lực lên khung xương tế
bào……………….....................................................................................................27
CHƯƠNG 2.VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.............................30
2.1. Vật liệu.............................................................................................................30
2.1.1. Tế bào hạt nang noãn heo....................................................................30
2.1.2. Thiết bị và dụng cụ cần thiết...............................................................30
2.1.3. Hệ thống vi trọng lực mô phỏng..........................................................33
2.2. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................34
2.2.1. Nuôi cấy tế bào...................................................................................34
2.2.1.1. Thu mẫu buồng trứng..........................................................34
2.2.1.2. Phương pháp thu nhận nang noãn đơn...............................34
2.2.1.3. Phương pháp thu nhận và nuôi cấy pGC.............................34
2.2.1.4. Phương pháp cấy chuyền pGC............................................34
2.2.2. Phương pháp nhuộm nhân pGC..........................................................35
2.2.3. Phương pháp thử nghiệm vi trọng lực.................................................35
2.2.3.1. Tế bào nuôi trong đĩa 96 giếng...........................................35

2.2.3.2. Tế bào nuôi trong đĩa T25...................................................36
2.2.4. Phương pháp đánh giá sự tăng sinh tế bào.........................................36
2.2.4.1. Đánh giá mật độ tế bào bằng phương pháp WST-1.............36
2.2.4.2. Đánh giá chu kỳ tế bào, biểu hiện dịch mã..........................37
2.2.5. Phương pháp đánh giá quá trình tế bào chết theo chương trình...........41
2.2.5.1. Đánh giá tỉ lệ tế bào chết theo chương trình bằng phương
pháp tế bào dòng chảy................................................................................41


2.2.5.2. Đánh giá biểu hiện phiên mã của các gen apoptosis...........42
2.2.6. Phương pháp đánh giá sự thay đổi hình thái tế bào.............................43
2.2.6.1. Phương pháp đánh giá hình thái nhân................................44
2.2.6.2. Phương pháp đánh giá hình thái tế bào chất......................44
2.2.7. Phương pháp đánh giá sự thay đổi cấu trúc khung xương tế bào........44
2.2.7.1. Đánh giá biểu hiện phiên mã các gene vi ống, vi sợi..........44
2.2.7.2. Đánh giá biểu hiện dịch mã các gene vi ống, vi sợi............45
2.2.8. Phương pháp thống kê.........................................................................46
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN...........................................................47
3.1. Kết quả thu nhận và nuôi cấy tế bào pGC.........................................................47
3.1.1. Kết quả thu nhận nang trứng và tế bào pGC.......................................47
3.1.2. Kết quả nuôi cấy, cấy chuyền và tăng sinh tế bào pGC.......................49
3.2. Kết quả đánh giá sự tăng sinh của pGC dưới điều kiện vi trọng lực.................51
3.2.1. Kết quả đánh giá sự thay đổi mật độ tế bào bằng WST-1...................51
3.2.2. Kết quả đánh giá sự thay đổi mật độ tế bào bằng phần mềm Cytell....51
3.2.3. Kết quả đánh giá chu kỳ tế bào...........................................................52
3.2.3.1. Kết quả đánh giá tỉ lệ các pha.............................................52
3.2.3.2. Kết quả đánh giá biểu hiện phiên mã cdk4, cdk6................53
3.2.3.3. Kết quả đánh giá biểu hiện phiên mã cyclin A, cyclin D.....54
3.2.3.4. Kết quả đánh giá dịch mã của Cdk4 và Cdk6.....................55
3.2.3.5. Kết quả đánh giá dịch mã của Cyclin A, Cyclin D.............57

3.3. Kết quả đánh giá quá trình apoptosis................................................................59
3.3.1. Kết quả đánh giá tỉ lệ apoptosis...........................................................59
3.3.2. Kết quả đánh giá biểu hiện phiên mã của các gene apoptosis.............60
3.4. Kết quả đánh giá sự thay đổi hình thái tế bào...................................................61
3.4.1. Kết quả đánh giá sự thay đổi hình thái nhân.......................................61
3.4.2 Kết quả đánh giá các dạng hình thái tế bào hạt....................................63
3.5. Kết quả đánh giá sự thay đổi cấu trúc khung xương tế bào...............................64
3.5.1. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của điều kiện vi trọng lực lên vi ống.....64
3.5.1.1. Đánh giá sự thay đổi của vi ống ở mức phiên mã...............64
3.5.1.2. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc vi ống..................................65


3.5.1.3. Đánh giá sự thay đổi của vi ống ở mức dịch mã.................66
3.5.2. Kết quả đánh giá ảnh hưởng của điều kiện vi trọng lực lên vi sợi......66
3.5.2.1. Đánh giá sự thay đổi của vi sợi ở mức phiên mã.................66
3.5.2.2. Đánh giá sự thay đổi cấu trúc vi sợi....................................67
3.5.2.3. Đánh giá sự thay đổi của vi sợi ở mức dịch mã...................68
KẾT LUẬN.............................................................................................................73
KIẾN NGHỊ............................................................................................................. 73
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ........................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................75
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tiếng Anh

Tiếng Việt


Bax

Bcl-2-associated X protein

Protein X liên kết Bcl-2

Bcl-2

B-cell lymphoma 2

Protein lymphoma tế bào B-2

CCs

Cumulus Cells

Tế bào cumulus

CDK

Cycline Dependent Kinases

Kinase phụ thuộc Cycline

DNA

Deoxyribonucleic acid

Axit Deoxyribonucleic


FSH

Follicle Stimulating Hormone

Hormone kích thích nang nỗn

FBS

Fetal bovine serum

Huyết thanh thai bị

DMEM

Dulbecco's modified Eagle

Mơi trường Dulbecco's

medium

modified Eagle

GC

Granulosa Cell

Tế bào hạt nang noãn

HZE


High Energy

Năng lượng cao

LET

Linear Energy Transfer

Chuyển năng lượng tuyến tính

LH

Luteinizing Hormone

Hormone tạo hồng thể

ISS

International Space Station

Trạm vũ trụ quốc tế

NASA

National Aeronautics and Space Cơ quan hàng không và vũ trụ
Administration

Hoa Kỳ


pGC

Porcine Granulosa Cell

Tế bào hạt nang noãn heo

RPM

Random Positioning Machine

Máy định vị ngẫu nhiên

PI

Propidium Iodide

Thuốc nhuộm Propidium I ốt

RWV

Rotating wall vessel

Buồng quay

RNA

Ribonucleic Acid

Axit Ribonucleic


SMG

Simulated microgravity

Vi trọng lực mô phỏng

WST-1

Water soluble tetrazolium salt

Muối tetrazolium tan trong
nước

eCG

Equine chorionic gonadotropin

Huyết thanh thai ngựa


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Chi phí cho các nghiên cứu thí nghiệm khơng gian...................................5
Bảng 1.2. Cyclin và CDK: Tên gọi và vai trò trong chu kỳ tế bào...........................22
Bảng 2.1. Danh mục các thiết bị dùng trong nghiên cứu.........................................30
Bảng 2.2. Danh mục các dụng cụ dùng trong nghiên cứu........................................31
Bảng 2.3. Danh mục hóa chất mơi trường dùng trong nghiên cứu...........................32
Bảng 2.4. Thành phần cấu tạo của hệ thống Gravite tại Viện sinh học nhiệt đới.....33
Bảng 2.5. Chu trình nhiệt của phản ứng real-time qRT-PCR cho các gene liên quan
đến điều hịa chu kỳ tế bào.......................................................................................39
Bảng 2.6. Trình tự mồi các gene điều hịa chu kỳ tế bào.........................................39

Bảng 2.7. Chu trình nhiệt của phản ứng real-time qRT-PCR cho các gene liên quan
đến apoptosis...........................................................................................................43
Bảng 2.8. Trình tự mồi các gene liên quan đến apoptosis........................................43
Bảng 2.9. Chu trình nhiệt của phản ứng real-time qRT-PCR cho các gene lên mã
hóa khung xương tế bào...........................................................................................45
Bảng 2.10. Trình tự mồi các gene mã hóa khung xương tế bào...............................45


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Skylab trạm khơng gian vũ trụ đầu tiên của Hoa Kỳ..................................4
Hình 1.2. Các vấn đề liên quan đến sức khỏe của phi hành gia ngoài khơng gian.....6
Hình 1.3. Ảnh hưởng của HZE với nỗn hoặc tế bào hạt..........................................7
Hình 1.4. Khảo sát ảnh hưởng sức khỏe của phi hành gia nữ....................................9
Hình 1.5. Ảnh hưởng liên quan đến thụ tinh và thai kỳ ở phi hành gia nữ...............12
Hình 1.6. Một số thiết bị mơ phỏng vi trọng lực được sử dụng nghiên cứu.............13
Hình 1.7. Thiết bị clinostat 1 trục quay....................................................................14
Hình 1.8. Mơ hình cấu tạo của buồng quay.............................................................15
Hình 1.9. Máy định vị trí ngẫu nhiên với 2 trục vng góc với nhau......................16
Hình 1.10. Một số nhóm hệ thống tạo vi trọng lực mơ phỏng điển hình..................16
Hình 1.11. Vị trí và hình dạng buồng trứng heo......................................................17
Hình 1.12. Cấu trúc của nang nỗn trưởng thành.....................................................18
Hình 1.13. Các giai đoạn hình thành và phát triển của nang nỗn...........................19
Hình 1.14. Vị trí tế bào hạt nang nỗn.....................................................................20
Hình 1.15. Chu kỳ tế bào.........................................................................................21
Hình 1.16. Phức hợp Cyclin – Cdk trong chu kỳ tế bào...........................................22
Hình 1.17. Quá trình chữa lành các vết thương qua da của các tế bào trong điều kiện
ảnh hưởng của vi trọng lực......................................................................................24
Hình 1.18. Cấu trúc khung xương tế bào.................................................................26
Hình 1.19. Thành phần cấu trúc khung xương tế bào..............................................27
Hình 1.20. Hình dạng tế bào và khung xương tế bào thay đổi trong điều kiện vi

trọng lực..................................................................................................................28
Hình 2.1. Sơ đồ tóm lược qui trình western blot......................................................40
Hình 2.2. Sơ đồ tóm tắt các bước trong nội dung nghiên cứu..................................46
Hình 3.1. Tiến trình thu nhận nang nỗn đơn từ buồng trứng heo...........................48
Hình 3.2. Kết quả ni cấy sơ cấp tế bào hạt...........................................................49
Hình 3.3. Hình thái tế bào pGC qua các lần cấy chuyền.........................................50
Hình 3.4. Thử nghiệm WST-1 đánh giá sự tăng sinh tế bào pGC giữa SMG và đối
chứng.......................................................................................................................51


Hình 3.5. Thử nghiệm đánh giá mật độ pGC bằng Cell Cycle App của kính hiển vi
huỳnh quang Cytell..................................................................................................52
Hình 3.6. Phân tích chu kỳ tế bào phần mềm Cell Cycle App của kính hiển vi huỳnh
quang Cytell............................................................................................................. 53
Hình 3.7. Kết quả phân tích real-time RT-PCR của gene cdk4 và cdk6 ở pGC.......54
Hình 3.8. Kết quả phân tích real-time RT-PCR gene cyclin D, cyclin A ở pGC......55
Hình 3.9. Sự biểu hiện protein Cdk4 và Cdk6.........................................................56
Hình 3.10. Sự biểu hiện protein Cyclin D và Cyclin A1 + A2.................................57
Hình 3.11. Phân tích sức sống và quá trình apoptosis của pGC...............................60
Hình 3.12. Kết quả phân tích real-time RT-PCR gene bax và bacl-2 của pGC.......61
Hình 3.13. Đánh giá hình thái nhân tế bào pGC bằng phần mềm Cell Cycle..........62
Hình 3.14. Giá trị hình thái nhân tế bào phân tích bằng Cytell................................63
Hình 3.15. Hình thái của các pGC...........................................................................64
Hình 3.16. Sự biểu hiện gen α- tubulin của pGC.....................................................65
Hình 3.17. Kết quả nhuộm protein tubulin cấu thành nên vi ống của pGC..............65
Hình 3.18. Sự biểu hiện protein α-tubulin................................................................66
Hình 3.19. Sự biểu hiện gen β- actin của pGC.........................................................67
Hình 3.20. Kết quả nhuộm hệ thống vi sợi của pGC bằng Hoechst 33342..............68
Hình 3.21. Sự biểu hiện protein β-actin...................................................................69



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Trong những thập kỉ gần đây, nhiều thí nghiệm đã được thực hiện với
các loại thiết bị mô phỏng vi trọng lực cùng với rất nhiều loại sinh vật khác
nhau. Các hệ thống mô phỏng vi trọng lực được thiết kế để mô phỏng tình
trạng gần như khơng trọng lực hoặc rơi tự do trong các phịng thí nghiệm
ngay trên mặt đất nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của tình trạng vi trọng lực lên
sự thay đổi về các quá trình sinh lý của cơ thể các phi hành gia khi thực hiện
các nhiệm vụ ngồi khơng gian. Các nghiên cứu này được thực hiện không
chỉ khảo sát sự thay đổi về mặt sinh lý mà cịn tìm hiểu sâu hơn những thay
đổi ở cấp độ tế bào nhằm từng bước hiểu rõ được sự chi phối của tình trạng
vi trọng lực lên các loại tế bào chuyên biệt trong các mô khác nhau. Nhiều
nghiên cứu của các tác giả trên thế giới đã chỉ ra rằng, có những thay đổi,
ảnh hưởng nhất định về mặt sinh lý nói chung cũng như sức khỏe sinh sản
nói riêng đối với các phi hành gia đặc biệt là phi hành gia nữ, sự thay đổi dễ
nhận biết và được ghi nhận đó là một loạt thay đổi về chất lỏng, cân bằng
điện giải, thay đổi mạch máu, tim, giảm mật độ khoáng trong xương, tăng tỉ
lệ mỡ trong cơ thể, kháng insuline, thay đổi cảm giác bao gồm cả thị giác
chức năng tiền đình, thay đổi dung tích phổi, tăng mức lọc cầu thận, giảm mồ
hơi, giảm thể tích tâm thất trái, giảm huyết áp, tăng tần suất rối loạn nhịp tim,
tăng căng thẳng oxi hóa…. Tuy nhiên, do có sự đa dạng về các loại tế bào,
kèm theo những thay đổi liên quan đến giới tính, các ảnh hưởng của vi trọng
lực lên các tế bào sẽ rất đa dạng và phức tạp. Để hiểu rõ hơn những tác động
và ảnh hưởng đó, chúng ta cũng cần phải hiểu vi trọng lực ảnh hưởng thế nào
đối với sinh vật ở mức độ tế bào. Gần đây, các nghiên cứu về sự ảnh hưởng
của vi trọng lực đến sự phát triển của tế bào cũng như những thay đổi ở mức
độ phân tử bên trong tế bào đang là một trong những chủ đề hấp dẫn được

các nhà nghiên cứu đặc biệt chú ý và tìm hiểu. Dựa theo kết quả tìm kiếm
trên PubMed tại thời điểm 20.3.2023, có khoảng 9.798 kết quả liên quan đến
thuật ngữ “weightlessness”, 12.722 kết quả liên quan đến “microgravity” và
4.219 kết quả liên quan đến vi trọng lực và tế bào”. Tuy nhiên, tại Việt Nam
hiện nay ngồi nhóm nghiên cứu của tác


giả Hoàng Nghĩa Sơn và các cộng sự tại Viện Sinh học Nhiệt Đới chưa có
nhiều nghiên cứu liên quan đến chủ đề này, các kết quả tìm kiếm có được rất
hạn chế, ngay cả trên thế giới nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện vi trọng
lực mô phỏng trên đối tượng tế bào hạt nang noãn heo đến thời điểm hiện tại
cũng chưa có nghiên cứu cơng bố kết quả về vấn đề này. Nhằm từng bước
nghiên cứu sâu hơn về vai trò của vi trọng lực đối với sự tăng sinh các tế bào
phát triển trong môi trường vi trọng lực, cũng như những tác động, thay đổi
có thể diễn ra làm ảnh hưởng đến sự thay đổi cấu trúc bên trong tế bào trong
điều kiện vi trọng lực so với điều kiện bình thường trên tế bào hạt nang noãn
heo (porcine granulosa cell viết tắt pGC). Sở dĩ pGC được sử dụng cho
nghiên cứu này vì các tế bào hạt là những tế bào được nghiên cứu chuyên sâu
nhất trong các tế bào liên quan đến hệ sinh sản ở nữ giới do chúng tham gia
vào quá trình điều hịa sự phát triển của nang trứng, sự rụng trứng cũng như
chức năng của thể và có ảnh hưởng đến các hormone ở nữ giới.
2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
Từ những lí do được đề cập liên quan đến tính cấp thiết của luận án,
mục tiêu của nghiên cứu tìm ra phương thức tác động của điều kiện vi trọng
lực mô phỏng lên sự phát triển của tế bào pGC, thông qua việc xác định các
thay đổi về mặt hình thái tế bào, sự tăng sinh và cấu trúc khung xương tế bào
của tế bào pGC trong điều kiện in vitro. Cụ thể tìm hiểu sự khác biệt của các
tiêu chí liên quan đến sự tăng sinh, apoptosis của tế bào trong điều kiện bình
thường và vi trọng lực mô phỏng. Khảo sát ảnh hưởng của vi trọng lực mô
phỏng lên sự biểu hiện của các protein điều hòa chu kỳ tế bào Cyclin A,

Cdk4, Cdk6. Ngoài ra các khảo sát cũng sẽ tập trung vào việc khảo sát các
biểu hiện của các protein cấu trúc như α-tubulin và β-actin trong việc tái cấu
trúc khung xương tế bào.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Tế bào pGC là đối tượng được sử dụng cho nghiên cứu của đề tài luận
án vì những tính chất gần tương đồng với tế bào hạt nang noãn của nữ giới,
trong phạm vi nghiên cứu của luận án cần khảo sát sự thay đổi về hình thái



cấu trúc bên trong tế bào pGC ở các mức độ khác nhau trong điều kiện vi
trọng lực.
4. Nội dung nghiên cứu chính của luận án
Nội dung luận án sẽ tập trung vào các nội dung nghiên cứu chính như
sau :
 Phân lập và nuôi cấy tế bào pGC
 Đánh giá sự tăng sinh tế bào
 Đánh giá quá trình apoptosis
 Đánh giá sự thay đổi hình thái tế bào
 Đánh giá sự thay đổi cấu trúc khung xương tế bào

5. Những đóng góp mới của luận án
Luận án là cơng trình nghiên cứu đầu tiên đánh giá về sự thay đổi ở
mức độ hình thái và phân tử trên đối tượng tế bào pGC tại Việt Nam và trên
thế giới. Qua đó bổ sung vào sự hiểu biết hơn về đặc tính cũng như sự ảnh
hưởng của tế bào hạt nang noãn dưới tác động của điều kiện vi trọng lực sẽ
làm thay đổi một loạt các yếu tố liên quan đến mật độ tế bào, chu kỳ và q
trình chết theo chu trình của tế bào. Ngồi ra cũng ảnh hưởng đến các chỉ thị
phân tử biểu hiện của các yếu tố phiên mã và dịch mã và cấu trúc khung
xương của tế bào. Từ những kết quả nghiên cứu thu được cho thấy vi trọng

lực mô phỏng làm giảm sự biểu hiện của các protein điều hòa chu kỳ tế bào
chính như Cyclin A1 và A2, Cdk4, Cdk6 trong pGC. Nghiên cứu cũng đã
chứng minh được vi trọng lực mô phỏng làm giảm sự biểu hiện của các
protein cấu trúc như β-actin và α-tubulin 3 của pGC, dẫn đến thay đổi quá
trình tổng hợp hệ thống vi sợi, vi ống và cảm ứng sự tái cấu trúc bộ khung
xương tế bào.
Sự suy giảm của các protein điều hòa liên quan đến chu kỳ tế bào và
các protein cấu trúc khung xương tế bào là nguyên nhân gây ra sự ức chế
tăng sinh tế bào pGC trong điều kiện vi trọng lực mô phỏng.


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu về vi trọng lực và vi trọng lực mô phỏng
1.1.1. Vi trọng lực: Trên trái đất, mọi vật đều chịu tác động của trọng
lực hay lực hút của trái đất, đây là một lực hấp dẫn ln tồn tại giữa hai vật
có trọng lượng, là một yếu tố vật lý không đổi trên trái đất giúp định hình sự
tiến hóa của sự sống trên trái đất. Do đó, sự sinh sản của tất cả các động vật
trên trái đất đều phải thích nghi với trọng lực của trái đất và bất kỳ thay đổi
nào diễn ra liên quan đến trọng lực cũng ảnh hưởng đến q trình sinh sản và
phát triển. Trong khi đó theo định nghĩa của cơ quan hàng không và vũ trụ
Hoa Kỳ (NASA) tình trạng vi trọng lực là tình trạng người hoặc vật ở trạng
thái gần như không trọng lượng [1].. Trong đó, thuật ngữ "vi trọng lực"
("microgravity"), "µg", hoặc "môi trường micro-g" thường được sử dụng như
một từ đồng nghĩa của "không trọng lực" ("weightlessness"), "zero-g". Tuy
nhiên, điều này chỉ ra rằng g không thực sự bằng 0, mà chỉ là rất nhỏ gần như
không đáng kể. Mức độ vi trọng lực có thể đạt được giá trị khoảng từ 10 -3
đến 10-6g [2]. Điều này cũng dược ghi nhận khi các phi hành gia sống trong
trạm vũ trụ khơng gian đầu tiên của Hoa Kỳ.

Hình 1.1. Skylab trạm vũ không gian đầu tiên của Hoa Kỳ [1].

1.1.2. Vi trọng lực mô phỏng: Vi trọng lực mô phỏng hoặc mơ phỏng
tình trạng vi trọng lực được định nghĩa là việc sử dụng các dụng cụ, thiết bị
hỗ trợ trên trái đất như: buồng quay, hệ thống có trục quay vng góc với
hướng của vector trọng lực, máy định vị ngẫu nhiên,... để tạo ra điều kiện
môi trường


tương tự vi trọng lực ngồi khơng gian, chủ yếu nhằm mục đích thực hiện
các nghiên cứu và khảo sát các yếu tố ảnh hưởng cần quan tâm [3].
1.2. Các thí nghiệm khơng gian
Mặc dù các thí nghiệm trong khơng gian lần đầu tiên thực hiện từ cách
đây hơn 50 năm, bắt đầu với các đối tượng đơn giản như vi sinh vật, sau đó
đến thực vật và cả động vật. Tuy nhiên, do hạn chế từ các rào cản liên quan
đến cơng nghệ hỗ trợ bên ngồi khơng gian, cũng như việc thực hiện các thí
nghiệm trên quỹ đạo trong môi trường vi trọng lực thực sự cũng như các điều
kiện phơi nhiễm trên quỹ đạo như bức xạ, chu kỳ sinh học, căng thẳng, lực
g…đã gây ra những khó khăn nhất định ảnh hưởng tới các kết quả thực hiện
các thí nghiệm trong khơng gian [4]. Ngồi ra, mỗi lần thực hiện các thí
nghiệm này, chi phí đắt đỏ, thời gian chờ lâu, qui trình nghiêm ngặt cũng là
một phần nguyên nhân làm giảm số lượng nghiên cứu liên quan đến việc thử
nghiệm đánh, giá và so sánh các đối tượng trong điều kiện trên trái đất và
ngoài khơng gian.
Bảng 1.1. Chi phí cho các nghiên cứu thí nghiệm khơng gian [5].
Phương thức

Thời gian

Chi phí (USD)

chờ


Chi phí cho 1 thí
nghiệm (USD)

(tháng)
Tháp rơi

>2

> 10.000

5.000

Máy bay vi trọng

>2

1.500.000

135.000

>24

> 2.000.000

> 400.000

>60

>10.000.000


1-5.000.000

lực
Tên lửa
nghiên cứu
ISS

1.3. Những thay đổi diễn ra trong các chuyến bay ngồi khơng gian
Trên trái đất, con người tiếp xúc chủ yếu với các photon truyền năng
lượng tuyến tính thấp (LET), bức xạ (tia X và ℽ có giá trị LET < 10 keV/µm) có giá trị LET < 10 keV/µm)
trong khi trường bức xạ trong khơng gian chứa các electron, proton, neutron,
hạt alpha, và hạt nhân nặng với năng lượng rất cao (HZE), giá trị LET > 10


keV/µm. Trong khoảng khơng vũ trụ, các bức xạ bao gồm các vũ trụ trong
thiên hà, bức xạ hạt tích điện bên ngoài hệ mặt trời, theo các số liệu nghiên
cứu khoảng 1/3 DNA bị tổn thương do bức xạ ion hóa khi tiếp xúc với bức
xạ vũ trụ [6]. Ngoài ra các ảnh hưởng cũng tác động đến việc giảm sức chịu
đựng của khung xương, tăng chuyển hóa Protein, hay sự thay đổi các dịch
trong cơ thể phi hành hành gia cũng được phát hiện [7]. Với những điều kiện
vô cùng khắc nghiệt như vậy, khả năng ảnh hưởng và tác động về mặt biểu
hiện sinh lý bên ngoài cũng như các quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong
cơ thể lên các phi hành gia là rất lớn và cần được theo dõi một cách chặt chẽ
để có những biện pháp bảo vệ phù hợp nhất cho các phi hành gia.

Hình 1.2. Các vấn đề liên quan đến sức khỏe của phi hành gia ngồi
khơng gian [7].
1.3.1. Ảnh hưởng của vi trọng lực lên sức khỏe sinh sản
Trên trái đất, con người phát triển trong trường hấp dẫn với giá trị của

trọng lực là 1G, trong khi mơi trường vi trọng lực ngồi khơng gian có điều
kiện vô cùng khắc nghiệt với độ biến thiên của trọng lực từ 10 -3 đến 10-6g,
nhiệt độ dao động từ 153 đến 393 K, áp lực 10-7 đến 10-4 Pa [8]. Từ những
điều kiện như vậy sẽ góp phần ảnh hưởng và gây ra nhiều hiệu ứng sinh lý
bao gồm: thay đổi chất lỏng, cân bằng điện giải, thay đổi mạch máu tim,
giảm mật


độ khoáng trong xương, tăng tỉ lệ mỡ trong cơ thể, teo cơ, kháng insuline
thay đổi thị giác, chức năng tiền đình, thay đổi dung tích phổi, tăng mức lọc
cầu thận, giảm mồ hôi. Ảnh hưởng tim mạch bao gồm: giảm thể tích tâm thất
trái, giảm huyết áp, tăng tần suất rối loạn nhịp tim, tăng căng thẳng oxi hóa
[6]. Tất cả các triệu chứng trên góp phần làm ảnh hưởng đến sức khỏe sinh lí
sinh sản của phi hành gia trong gian đoạn trước và sau khi thực hiện sứ mệnh
chuyến bay ngồi khơng gian và trở về lại trái đất.

Hình 1.3. Ảnh hưởng của HZE với nỗn hoặc tế bào hạt [6].
1.3.2. Ảnh hưởng đối với cá thể cái
Hệ thống sức khỏe sinh sản ở nữ giới được điều chỉnh bởi hàng loạt
các hormone. Hệ thống này bị tác động của các chuyến bay trong không gian
làm ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản của nữ giới bằng nhiều cách khác nhau.
Các nữ phi hành gia thường dừng hoặc gián đoạn tạm thời chu kỳ kinh
nguyệt trong thời gian thực hiện các chuyến bay vào không gian, biện pháp
phổ biến nhất là sử dụng thuốc tránh thai có sự phối hợp của oestrogen và
progestin. Các nữ phi hành gia cũng đồng thời hoãn việc sinh con cho đến
khi họ hoàn thành nhiệm vụ thực hiện các chuyến bay vào không gian [6].
Theo nghiên cứu của Albi và cộng sự cho thấy, trong điều kiện vi
trọng lực các tế bào tuyến giáp sẽ bị ảnh hưởng dẫn đến một loạt các chức
năng sinh lí khác của cơ thể cũng bị ảnh hưởng theo vì đây được xem là cơ
quan đóng



vai trò quan trọng trong việc sản sinh ra hormone tuyến giáp giúp kiểm soát
sự trao đổi chất của phổi, tim, hệ thần kinh và điều chỉnh chu kỳ kinh nguyệt
ở nữ giới [9]. Một nghiên cứu khác của Mishra và cộng sự đã đánh giá tác
động của vi trọng lực lên sự phát triển nang thứ cấp của buồng trứng, khi
nuôi cấy 1 phần buồng trứng chuột từ ngày thứ 14 tại Viện nghiên cứu Ung
thư cho thấy các tế bào bị phá vỡ do tiếp xúc với vi trọng lực mô phỏng. Các
tác giả cũng đã ghi nhận có sự giảm số lượng nang nỗn khỏe mạnh trên một
đơn vị diện tích, khơng có sự tăng sinh của tế bào hạt trong nang thứ cấp sử
dụng nhuộm miễn dịch không phát hiện thấy protein GDF9 trong nang thứ
cấp sau 2 và 4 ngày nuôi cấy dưới điều kiện vi trong lực mô phỏng so với
điều kiện đối chứng. Ngược lại, phân lập các nang thứ cấp trong điều kiện vi
trọng lực mơ phỏng 4 ngày và có sự phát triển tế bào noãn tương tự như các
nang noãn thứ cấp được nuôi cấy trong điều kiện trọng lực bình thường [6].
Wu và cộng sự cũng đã khảo sát và cho thấy vi trọng lực mơ phỏng cũng có
sự ảnh hưởng đối với sự trưởng thành của tế bào trứng khi nuôi cấy trong hệ
thống buồng quay [10].
Các tế bào trứng được thu ở giai đoạn túi mầm chưa trưởng thành của
chuột Kunming 48 giờ sau khi tiêm 7,5 IU eCG kích thích phát triển của
nang nỗn trước phóng nỗn. Nỗn được ni cấy trong mơi trường bổ sung
FSH, LH và oestradiol tối đa 16 giờ trong điều kiện vi trọng lực mơ phỏng
hoặc trọng lực điều kiện bình thường ni cấy tĩnh (nhóm đối chứng). Tuy
nhiên tỉ lệ phần trăm tế bào noãn đạt đến kỳ giữa của lần phân chia thứ hai,
được đánh giá sự hiện diện của thể cực thứ nhất, 73% trong điều kiện 1G
nhưng chỉ có 9% trong điều kiện vi trọng lực. Nghiên cứu này cũng phát hiện
ra rằng trong điều kiện vi trọng lực có liên quan đến sự bất thường thoi vô
sắc trong suốt cả lần phân chia thứ nhất và thứ hai, với sự bất thường của vị
trí ℽ có giá trị LET < 10 keV/µm)- tubulin xung quanh nhiễm sắc thể của tế bào nỗn được ni trong điều
kiện vi trọng lực mô phỏng [6].

Ngược với tổ chức bất thường của vi ống, cấu trúc và chức năng của
vi sợi cần thiết cho sự hình thành và di chuyển của thoi vô sắc không bị ảnh
hưởng dưới điều kiện vi trọng lực mơ phỏng. Liệu tế bào trứng có thể tiếp tục



×