Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Cải thiện chất lượng không gian công cộng trong quá trình khai thác sử dụng hệ thống hạ tầng kỹ thuật tại khu đô thị mới đền lừ ii

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.3 MB, 113 trang )

ĐHỜ CÁC ĐỤC VÀ BẢO TẠO
THƯỜNG SH
XÂY ae
eo ens

XÂY DỰNG

ti

Dees aeons ert tte

fr

Grae ee ere
eee yee

am... re
po BỘ CHỊ ME).

"`.

eae

"ma.

ee

ae

ee
6




BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

/ZZ'uwias

x.v

TRƯỜNG ĐẠI HỌC )
XAY DỰNG
\
¬

*
TRƯỜNG

ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Ä

À

KHOA ĐÀO TẠO
SAU ĐẠI HỌC

ĐOAN

THANH


TRUNG

CẢI THIỆN CHÁT LƯỢNG KHƠNG GIAN CƠNG

CỘNG TRONG Q TRÌNH KHAI THÁC SỬ DỤNG HỆ
THÓNG HẠ TÀNG KĨ THUẬT TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI
DEN LU II

Chuyên ngành : Kiến trúc

Mã số :60.58.01.02

LUẬN VĂN THẠC SỸ KIÊN TRÚC
Cán bộ hướng dẫn
TS.KTS.NGUYÊN THỊ THANHTai

a

%

V⁄

HÀ NỌI - 2014

AW
Z


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là cơng trình nghiên cứu khoa học độc

lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực

và có nguồn gốc rõ ràng.

TÁC GIÁ LUẬN VĂN

Đoàn Thành Trung


Lời cảm ơn !
T1: rong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Xây
Dung Hà Nội, tôi đã nhận được sự giúp đỡ của Khoa đào tạo Sau
Đại học ,của Thay cô giáo đã dạy dỗ tận tình ,tơi đã thu nhận

được nhiều kiến thức bổ ích, đó là hành trang giúp tơi hồn thành
luận văn này và vững bước trên con đường sự nghiệp sau này.
Dé hồn thành được luận văn này, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu

sắc nhất tới cô giáo TS.Nguyễn Thị Thanh Mai, người đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn tơi trong suốt q trình nghiên cứu đề tài.
Đồng thời, tơi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thấy cô
trường Đại Học Xây Dựng, các thay cô trong bộ môn Quy hoạch

ha tang kĩ thuật đơ thị, đã nhiệt tình hướng dẫn và giảng dạy
những kiến thức bồ ích cho tơi trong q trình học tập tại trường.
Tơi xin chân thành cảm ơn !

Hà nội, tháng 9 -2014



MỤC

LỤC

MO DAU
L. L¥ DO CHON DE TAL vsvessesssvssssssssessessssssssssesssecssvecsesesesesneeseessnseseessneseniessnecsnecssesessenss 1
LIN (0/eyy/298)/6://2009070mee..~-............. 2
EN./0)009)0//(c7//(//2//2)/21/520R8E=.......ẻa............. 2

4.
L2
Hệ
We

-- --c2-555c555ccecstscrereereerrr 2
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU...........................
2
200/0/./-.27.:..024072028/06101072.... name...
2
ốẽố na...
T90/1 (010,223 00210/2/@SSSEG.... an
CAUTRUC CỦA LUẬN VĂN TC TC cá
kÁ 62+

CHUONG 1: TONG QUAN VE CHAT LUQNG KHONG GIAN CONG CONG
THUC TRANG KHAI THÁC HTHTKT TẠI KHU ĐÔ THỊ ĐÈN LỪ

VA

rTT112 4

TT r0. 11864: 1.1. Tổng quan về KGCC và HTHTKT trong các KĐT mới tại Hà Nội..................... 4
....- 4
---«- «+ 5++++++s++++etertereeerere
1.1.1. Khơng gian cơng cộng trong khu đơ thị mới.....................
„4
----- -‹+e+ sec s+>+
1.1.1.1. Khai niệm khơng gian cƠng CỘH.................---

1.1.1.2. Vai trị của khơng gian cơng cộng trong đơ thị...

1.1.2. Hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong các khu đô thị mới....................--------:---++-++++x+++re+ 6

con

l0 c2) 1, Khái niệm về HTHTKT.....................

HH 0 ren in, 6

...-. 6
----- --------+--+-+=-++++
1.1.2.2. Vai trò của HTHTKT trong việc tô chức KGCC..................
1.1.3. Mối quan hệ giữa HTHTKT và KGCC trong khu đô thị...................... -----------------‹ 9
1.2. Đánh giá tác động của HTHTKT tới KGCC trong các KĐTM tại Hà Nội ......... 9
1.2.1. Thực trạng về HTHTKT trong các khu đô thị mới ở Hà Nội...........................----- 9
1.2.2. Đánh giá chung về chất lượng, hiệu quả sử dụng không gian công cộng dưới tác
động của HTKT trong các khu đô thị mới tại Hà Nội. ............................. ---------------e-+-e-+++ 11

1.3. Quy hoạch hệ thống HTKT và tổ chức KGCC trong KĐT Đền Lừ II................. 25
.........---e 25

+2 ©s2©rsserzeetsrrserrre
1.3.1. Giới thiệu về khu đơ thị mới Đền Lừ II........................
SOLD,

TT,

iu vcsvesinesssessseseeststsES4356661668566646434353559558583856345858E1051TSTETETETVTETTS.S7230aekszg.e 25

1.3.1.2. Rarth giới . . . . . . . . . . . . .

«se

nH HH HH HH

010181801218 08 1100010040800 0001000710 27


II

LESETSST OU TAOS. fissesssssoesncnensnnnensntoentnensnststla
vesxsausnsester CoS Cee
vedleicsssen
te eee eae et 27
1.3.2. Quy hoach hé thống hạ tầng kĩ thuật............................
.---

...28

1.3.2.1. Hạ tẳng giao thong voeccsccescsscsssssssssssssssssssecsessucssssssessssusessssasessssisssssssssesssucssssses 28
Ä.3.212: Bãi đỗ Xe loa sa.L

0 CA EAki
susesulubcgllul
Tin
28
1.3.2.3. Cấp thoát HƯỚC. . . . . . . .
5-2111 1E 12t rrrrrrerrreeerre 28

1.3.2.4. Cấp điện, chiêu qúNB 0 casccoosc.D0xxkdusaac.CHG.
STEET.EI 29°

1.3.2.5. Hệ thống thông tin lién laCessccccccccssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssisssssssssssssesesses 29
132-0 RTT TOMA

APA LSE ices sessesssisssssedscsserssoceonsocsvsasonsveeteeseseussevsisis
scot
29

1.3.3. Tổ chức không gian cOng CONQ...cessssssssesssssssssssessssessesssssccsssssseccesssssccesessssessseeesses 29
CHUONG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC ĐỀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KGCC TRONG
KHAI THÁC SỬ DUNG HE THONG HTKT TAI KHU DO THI MOI DEN LU IL......32
2.1 Nguyên tắc chung trong tô chức KGCC .........................s--cs°csecvzseeo2vsseeoovssserem 32
2.1.1. Tiêu Chỉ Vetchứo năng..
an
.
32

2.1.2. Tiéu chi vé thi mi? .fss202. sesecs.tccsteca.
stata ee
tosstess 35
2.1.3. Tiêu chỉ về xã hội-...........................ecssazzszzxzzct

777777...
39
2.1.4. Tiêu chí về liên kết, tiếp cận............................2-css.2222xd9E2244481013431222152222256222xssrzsee 39

2.1.5. Tiêu chí về tiện nghỉ và các yêu cầu khác..........................-cc¿+222+evE2zset2EEzerrczzeecrrs
2.2. Quy hoạch và quản lý HTHTKT trong khu đơ thị
2.2.1. Quy hoạch xây dựng các cơng trình hạ tầng kĩ thuật.

2.2.2. Quản lý HTHTKT trong KGCC .............¿2
.............
5 2s s+k+xe££veEzExecx2
..
PAPERS AG COISO) DUD BY TT ỚớợNợNớcGT6N
. ..
aố...
nh...
2E

1Mlaitdnieidjsin/ i01 S8 Tm.........aa

46

2.3.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật........................-2-©2ce2SEE+EtSEEEEEEEEEE222552222E5E2255e122255.2E. 48

2.3.3. Các văn bản pháp lý liên quan................
+ - 2© 5+ s2 zct+EekeEeEEEEEEErEerker
..........
-- 51
eerscree


2.4. Các cơ sở về dân cư và Xã hội...................
+ EV+++eeE2222222xesdett2222
.......---- 52
2222sssee
2.4.1. Đặc điểm về dân cư và xã INOTerre etretrsciciscscscesecsesesecacacssestovecnenensnsescvasvevenecuetarveneoes

2.4.2. Nhu cầu giao tiếp xã hội, cộng đồng dân cư

2.5. Đặc điểm hệ thống HTKT trong KGCC tại KĐT Đền Lừ II

sử

2.5.1. Các loại hình KGCC trong KĐT Đền Lừ II.........................2.- c¿©2+2222Se£E2E22E2S22ESszzcse2
2.5.2. co.
cố...
ốe....
62

Š.5.3. BÃI đỖ Xổ...

o H48414214110101106111141115/48414011261181611516144124160126/560052 66


II

2.5.4. CẤp thoát nước...................----c¿ M
da dsiesvsaseciosisabok Ds es
67
2.5.5. Cấp điện và chiếu sang .....cccsscsssssssssesesssseesceneeees
....68

2.5:6.Thu gom va xi ly rac: thai 2x jaiegigca rere ivi cise sasensnonssvseshs
esessesetscb
Qik Re cae 69

2.5.7. Đánh giá tác động của HTKT đến KGCC của KĐT Đền Lừ II...........................- 71
CHUONG 3: DE XUAT CAC GIAI PHAP PHUC HOI VA NANG CAO HIEU QUA
SỬ DỤNG KHÔNG GIAN CÔNG CÔNG TRONG KHAI THÁC SỬ DUNG HTHTKT
TAI KHU DO THI MOT DEN LU [ussssesssssssssssssssssssssssssssssssssssussssssssessssssssesssssssesssssssssccs 72
3.1. Nguyên tắc tổ chức KGCC trong mối quan hệ với HTHTKT...............................-s 72
3.1.1. Nguyên tắc chung......................-.-

3.1.2. Via hé — Bai d6 xe — Cây xanh.........................---se:
3.1.3. Gần chơi , vườn hoa — CHIẾU Sáng,.........................-c0 1100118114312245112462256652s52sseee 76

3.1.4: Khu thé thao

Giao thông. ga... gà 77

3.2. Phân vùng tô chức các không gian công cộng trong KĐT Đền Lừ II.................... 78
3.3. Giải pháp quy hoạch .................................
5< 5< 2< s99
3 Sư 0.9954 99 9.9 9 9959 9 9 øgsgseseesse 80

3.3.1. Tổ chức KGCC theo kiểu tập trung..................----cccccccc 1222211111122. 80
3.3.2. Tổ chức KGCC theo kiéu tuyén tin..ccccccccsssssssssssssssssssssssssssssssssssssssssisssssssssseseeee 86
3.4. Giải pháp kĩ thuật.
3.5. Giải pháp quản lí.............

W8"...
... eế.ea.. 99

AM...
SỐ... —
99
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................se£+222222cce+ttr 101
PHỤ LỤC..........c.S525

5100017000070 7711721021) 2701171 0x7 171721299eaoesesksstseessesseeeesssssesesaceoagdvisi PLI


IV

DANH MUC CAC KY HIEU, CHU VIET TAT
STT



NOI DUNG

VIET TAT

1

Không gian công cộng

KGCC

2

Hạ tầng kĩ thuật


HTKT

3

Hệ thông hạ tầng kĩ thuật

4

Khu đô thị

KĐT

5

Khu đô thị mới

KDTM

6

Không gian sinh hoạt công cộng

KGSHCC

7

Không gian phục vụ công cộng

KGPVCC


HTHTKT

DANH MỤC BẢNG BIEU
Bảng 1.1.Thực trạng tổ chức không gian công cộng trong các khu đơ thị tại Hà Nội........ 13
Bang 1.2. Phân tích đánh giá chất lượng tổ chức KGCC trong các KDTM tai Ha Néi......20
Bang 1.3. Chỉ tiêu sử dụng đất bãi đỗ xe...........................c2 EEEEEESEEEEEEEEEEEErrrrrercrer
-22c- 28

Bang 1.4. Chỉ tiêu sử dụng đất công cộng trong khu ở, đơn Vị Ở......................
«s5..--s+s£ssBang 2.1. Đặc điểm hoạt động giao tiếp của nhóm tuổi, giới tính.....................- S504 33
Bang 2.2. Các yêu cầu cho không gian chuyển tiếp trịn và ngồi ngơi nhà.......
33
Bang 2.3. u cầu tiện nghỉ đối với các khơng gian tĩnh của các nhóm đối tượng............. 34
Bang 2.4. Các yêu cầu cho KGCC thành phần trong khu ở.................
2£ .......222vcz+22222Scez 35
Bang 2.5. Đánh giá tổ chức thầm mỹ khu ở, nhóm nhà ở.......................---++++£22+ce++ttzve2
Bang 2.6. Tổng hợp tiêu chuẩn diện tích đất cây xanh sử dụng công cộng


Vv

Bảng 2.7. Quy định tối thiểu đối với các công trình dich vụ đơ thị cơ bản..............
Bảng 2.8. Diện tích đất cây xanh sử dụng cơng cộng ngồi đơn vị ở trong các đô thị......

Bảng 2.8. Cơ cấu đân số Hà nội năm 2012. . . . . . . . .

-- +

11131 EEE2251EEEEEerssssea


Bảng 2.9. Đánh giá không gian công cộng trong khu dân cư Đền Lừ 2.........................
Bảng 2.10. Những hoạt động diễn ra trong các KGCC ứng với nhóm tuổi......................
Bảng 2.11. Tổng hợp khối lượng đường giao thông...........................
-- 2s ss SE E3 323 183 £sse2 63
Bảng 2.12. Đánh giá các hạng mục giao thông.........................-.--.--‹-- << << <<
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Sự thay đơi vai trị trong khơng gian cơng 11s 20m
TT PT... 5
Hình 1.2. Đường trong khu đơ thị Ciputra......................------- c< << << c <<
cc<+x i
Hình 1.3 Hè phố trong khu C00 VÀIECOHHIK....
7. 7 7... 1. (2000000 aac-ceeeeee 7

Hình 1.4. Hồ trong khu đơ thị Linh Đàm và Văn Quán....................... ¿+ + sks +23 22s £ce2 §

Hình 1.5.Chiếu sáng cơng cộng trong KĐT Linh Đàm..................
-. -. + 2+2 2E £££++22255£czzs 8

Hình 1.6. Một số hình ảnh về hạ tầng kĩ thuật....................--c ct E11 S223 EES2312223 151 cce2 11
Hình 1.7. Vị trí khu đơ thị Đền Lừ 2........................
-- +
111 SE E195 1111115555511 1 re 25
Hình 1.8. Sơ đồ tô chức giao thông khu đô thị Đền Lừ II..................--.-c +25 222cc c2 26
Hình 1.9. Bảng quy hoạch sử dụng đất khu đô thị Đền lừ 2.......................
-- c2 5cccssss5: 26
Hình 1.10. Khơng gian cơng viên,vườn hoa trong KĐT Đền lừ II........................
.--- << << << 30
Hình 2.1. Các yêu cầu cho khơng gian chuyển tiếp trong và ngồi ngơi nhà..................... 33


Hình 2.2. Các tiêu chí đánh giá giá trị thâm mỹ....................--cccccccc S52
Hình 2.3. Một số ví dụ về tổ chức KGCQ trên thế giới

Hình 2.4. Sơ đồ hệ thống cấp nước( dùng nước mặt ).........................-- ¿+ + +s+s+s+x+x+s+s£ssscsssce
Hình 2.5. Các hoạt động cơ bản trong KGCC............................-.
¿2 22s
k£E*EEE£E£EeEeEeEsreexcee

Hình 2.6. Sơ đồ vị trí các khơng gian cơng cộng KĐT Đền lừ 2...........................--2-c22czzcz 57
Hình 2.7. Một số hoạt động chính trong vườn hoa Đền Lừ.....

58

Hình 2.8. Hệ thống trục giao thơng trong mối quan hệ với khu vực khác....................-.. 59
Hình 2.9. Chức năng các cơng trình trong Khu đơ thị Đền Lừ..........................2-2 e2 2s 59

Hình 2.10. Một vài góc nhìn cơng viên hồ Đền Lừ............................2-2 ++++++EE+2EE+EE£+Ezzzzzz

Hình 2.11. Đường, cống bị xuống cấp tại cơng viên hồ Đền Lừ.
vee
Hình 2.11. Hiện trang giao thong KDT Dén Lit..e.ccccscscescsssssssessssesssseccssecsssccsnseessecesneceenees

Hình 2.12. Hiện trạng lịng Gudng......

ee ecessssessesescsesscseseesesecsesesscsesecscstssesssessassesseaencens 64


VỊ


Hình 2.13: Hiện trạng vỉa hè. . . . . . . .

cá coi c0 11 csnenissessseS000010177T52
270717057 To 64
Hình 2.14. Mật độ cây xanh trên các tuyến đường.........................-2-+++++++EEEE+EEEE222222222eZ2+ 65

Hình 2.15. Vị trí các bãi: đỗ¡xe:s¿.‹soc0a,

SG? KIHTE,c7ïxáeduadi.tsaszasp
lIESR
và 66

Hình 2.16. Một số hình ảnh về bãi đỗ xe............................22-©e€+e+EEEEEEEEEtEEEEt2EEEEEEEE2E2SetrE. 66

Hình 2.17. Cống thốt nước xuống Án
TT
acassasazuorig 68
Hình 2.18. Trạm biến áp và đường dây điện............................-2-+
te vEEEEtEEEEetEEEet22zsecrze
©+++E 68
Hình 2.19. Thiếu điện chiếu sáng ngồi đường và KGCC.........................--.--ccz+222zzzz+22zse2 69
Hình 2.20. Nơi đồ rác và thu gom rác......................---s-+se+2+tsv2EELeeEEEEevEEEEEeettErrerrvrrresrer 69
Hình 3.1. Trồng cây xanh và thảm có trên vỉa hè...
HINH 2

bn1đ0xoNguyei Cơng ITÚ rác
cocnaecesenenareeare 75
Hình 3.3. Tác dụng của cây xanh trong khu Ở..............+2...........-¿-¿
2 2s s+s£EeEeEE+keEeEersrereessrs
- 76

Hình 3.4. Một số loại đèn sử dụng trong vườn hoa, sân chơi............................-55-5-5 5s s s=s + a

Hinh 3.5. Quy hoach cdc KGCC trong KDT Dén Lit 2....cccccsesssssessseccssecessecsssecsssecseseesssees 78

Hình.3:6. :Quy, hoạch bài đồ x6. boEsfaoskorssa
eee esr

79

Hình 3.7. Quy hoạch khu vực tơ chức KGCC

81

theo kiểu tập trúng:...........c c.

Hình 3.8. Hiện trạng khơng gian cơng cộng giữa nhà chung cư.....................5-5
.....-2 s52 81
Hình 3.9. Phương án cải tạo sân trong nhà chung cư A.4...........
-¿- ..........
2s s+ss +seEzEszxess 82
Hình 3.10. Phương án cải tạo sân trong nhà chung cư A/2..............
s6.........+£sEs£+kzeezssz 83
Hình 3.11. Hiện trạng không gian công cộng trong khu nhà lô..................
.......
- 2 5s
+2 s2 84
Hình 3.12. Khơng gian cơng cộng trong khu nhà lơ trước và sau cải tạo........................- + 85
Hình 3.13. Khong gian cong cng vurdn hoa Dén Lit...eescesssesssessssesssesssesecsesesecesecsseesseessees 86
Hinh 3.14. Choi nghi chan trong vurdn h0a........ececsesecsssescsescsssscsssessscscssssscsssvarcesesesaceeeees 87
Hình 3.15. Phương án cải tạo lại vườn hoa Đền Lừ..............

2 .............2 s+ES2EEeEEtESecEecEzzczsz 89
Hình 3.16. Minh họa gạch lát vỉa hè .............
.............
5-5-6
se SEeE+EE+EEEEEEeEeEeEeEeErErsrer
..--srrese 90

Hình 3.17. Minh họa vị trí sang đường dành cho người đi bộ..................
- 2.........
2s 2e 91
Hình 3.18. Minh họa đường đi bộ dành cho người khuyết tật...................- .......--s+2s222z2zszz 92
Hình 3.19. Một số loại thùng rác dùng trong K.ĐT............-...............5s s+s+sxs+s+xexzrrsrssrersre 93

Hình 3.20. Các loại đèn sử dụng cho việc thay thế.............2..........---2+e+Ex++EE++£EEStEEEszEEzzzez 93
Hình 3.21. Minh họa phân luồng giao thơng trên tuyến phố........................--.¿-cees+crrseee 94

Hình 3.22. Cải tạo một số tuyến đường trong KĐT Đền Lừ...........................--2¿2czs+22szzccssec 95

Hình 3.23. Minh họa cải tạo cho tuyến đường số I..........................-2+©+t+SEEE+t2EEEeEE2EtrEzeecrz 96

Hình 3.24. Gờ giảm tốc đường trong K.ĐT........................... c+2E++++2EEEE1222215222225222222522222seec 96


MỞ ĐÀU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Hà nội - thủ đô

1000 năm tuổi của Việt Nam, đang nằm trong xu thế chung của q

trình đơ thị hóa và phát triển của tồn cầu với diện tích ngày càng mở rộng và dân số

tăng lên nhanh chóng. Dân số tăng nhanh đi kèm với nhu cầu về nhà ở cũng tăng, và giải
pháp đưa ra là các khu đô thi mới ra đời ngày càng nhiều.

Trong khoảng hơn 10 năm trở lại đây, thành phố Hà Nội đã tiến hành triển khai xây

dựng một loạt các khu đô thị mới với cơ cầu đầy đủ chức năng tiêu chuẩn như khu đơ thị
mới

(KĐTM)

KĐTM

Linh

Đàm,

Định

Cơng,Mỹ

Đình,

Trung

Hịa-

Nhân

Chính,....vv..Các


này ra đời đã cung cấp một số lượng lớn quỹ nhà, làm việc,vui chơi...đáp ứng

nhu cầu phát triển của thủ đô Hà Nội . Nhiều KĐTM chỉ dừng lai ở mức giải quyết nhu
cầu ở cho người dân mà không chú ý đến tổ chức KGCC cho khu ở. Vì vậy cịn nhiều
khoảng khơng gian trống chưa khai thác đúng với chức năng và quy mơ của nó , gây
lãng phí đất đai và giảm hiệu quả sử dụng .

Điển hình là KĐTM Đền Lừ II, đây là một KĐTM phục vụ tái định cư di dân nhằm
phục vụ dự án cầu Vĩnh Tuy . Được đưa vào sử dụng từ năm 2005 theo quyết định phê

duyệt quy hoạch chỉ tiết khu di dân Đền Lừ II, phường Hoàng Văn Thụ, quận Hai Bà

Trưng -Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Viện quy hoạch đô thị nông thôn - Bộ xây dựng lập và

hồn thành tháng 9/1999,
Là khu đơ thị mới xong chỉ sau 3 năm đưa vào sử dụng đã xuống cấp trầm trọng cả

về cơng trình lẫn hạ tầng kĩ thuật. Trong đó về vỉ hè bị lắn chiếm để bán hàng qn, để
xe..khơng cịn chỗ cho người đi bộ. Hệ thống cấp, thốt nước thì hư hỏng và xuống
cấp, làm ảnh hưởng tới mỹ quan trong khu đô thị và cuộc sống của người dân. Các không
gian cây xanh công cộng trong khu đô thị rất ít, chủ yếu là khu công viên hồ Đền Lừ.
Những vấn đề đó đã làm cho khơng gian cơng cộng đã ít nay cịn bị thu hẹp, gây mất mĩ
quan chung,ảnh hưởng đến cuộc sống của người dân và tác động xấu tới môi trường

sống.
Việc quy hoạch không hợp lý với hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật sẽ gây nên những
tác động xấu đến các không gian công cộng, giảm chất lượng sống và khả năng đáp ứng

nhu cầu sử dụng của các KGCC trong khu ở. Vì vậy việc nghiên cứu để nhận định vấn
đề tìm cách khắc phục nhằm hạn chế những tác động của HTKT tới không gian công


cộng trong khu đô thị mới là hết sức cấp thiết.


Do đó dé tài này nhằm cải thiện chất lượng không gian công cộng đồng thời cải thiện
hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong các khu đơ thị. Góp phần quan trọng trong việc nâng cao
chất lượng sống, giá trị thâm mỹ cũng như góp phần bảo vệ mơi trường sinh thái khu đô

thị Đền Lừ II và phát triển bền vững của TP.Hà Nội.

2. MỤC TIỀU NGHIÊN CỨU:
Cải thiện chất lượng khơng gian cơng cộng trong q trình khai thác sử dụng HTHTKT
cụ thể:
- Xây dựng và đề xuất các giải pháp xây dựng các không gian công cộng gần gũi với
thiên nhiên đóng góp vào q trình phát triển bền vững của thành phố.
- Nâng cao chất lượng tiện ích cơng cộng, sắp xếp hiệu quả KGCC

và bố trí hơp lí

HTHTKT để khơng làm ảnh hưởng tới KGCC
3. NỘI DUNG NGHIÊN CÚU:
- Đánh giá tong quan về tô chức KGCC trong các khu đô thị ở Hà Nội

- Phân tích thực trạng về hệ thống hạ tầng kỹ thuật và KGCC tại KĐTM Đền lừ II
- Nghiên cứu các yếu tổ tác động của hạ tang kỹ thuật đến KGCC tại KĐTM Đền lừ II

Những cơ sở nhằm đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng KGCC và HTKT
Đề xuất các giải pháp tổ chức KGCC dưới góc độ cải thiện cơ sở hạ tầng kỹ
thuật KĐT Đền Lừ II, nghiên cứu khả năng áp dụng cho các khu đơ thị khác tại Hà


Nội có tính chất tương tự.
4. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CÚU:
- Đối tượng nghiên cứu: Khơng gian cơng cộng và HTHTKT bố trí trong KGCC
- Phạm vi nghiên cứu:

Không gian :Khu đô thị mới Đền Lừ II và một số khu đô thị trên địa bạn Hà Nội

Thời gian : Đề xuất các giải pháp đến 2025
$. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Điều tra thu thập các số liệu về KĐTM Đền Lừ II
- Thống kê và phân tích qua hình ảnh, tài liệu thu được
- Điều tra xã hội học, lấy ý kiến của người dân
- Tham khảo các bài báo, cơng trình nghiên cứu có liên quan

6. KET QUA DAT DUOC:
Đề tài nghiên cứu giúp cải thiện và nâng cao chất lượng sống của người dân trong các
khu đô thị mới đặc biệt là các khu đô thị di dân và thu nhập thấp.
- Chỉ ra vai trị và lợi ích của KGCC trong đời sống người dân


- Tầm quan trọng của HTKT trong tổ chức KGCC

- Cung cấp các giải pháp nhằm cải thiện HTKT nhằm sử dụng hiệu quả KGCC
- Nâng cao nhận thức của người dan nhằm giữ gìn và bảo vệ HTKT
- Nhân rộng ra các KĐT mới khác có cùng vấn đề

7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN


F*|


Ở ĐÀ

PHAN

MU

DAU

LP

|
|
|

LÝ DO CHON ĐÈ TÀI
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
:

NOI DUNG NGHIEN CỨU
ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

|

I PHUONG PHAP NGHIEN CUU
CHUONG 1:

CHAT LUQNG
KGCC VÀ THỰC


TRANG KHAI
THÁC TH
TẠI KHU ĐƠ

Ý NGHĨA CỦA ĐÈ TÀI

im

TONG QUAN VE

|
J

—® CÂU TRÚC CỦA LUAN VĂN

|

TONG QUAN VE KGCC VA HTHTKT TRONG CAC KHU

|_[| bô THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI

TH

MỚI ĐÈN LỪ II 1

Ta.

Ly

:


ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA HTHTKT TỚI
TRONG CAC KHU ĐÔ THỊ MỚI TẠI HÀ NỘI

KGCC

QUY HOACH HE THONG HA TANG KI THUAT VA TO

©

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ KHOA HỌC

=
a
i
oO

DE NANG CAO
CHAT LUQNG
KGCC TRONG.
KHAI THAC SU’

Zz

TAI KHU DO TH]

Z


=

— >| CHUC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG CỦA KHU ĐÔ THỊ
ĐÈN LỪ H

DUNGHTHTKT

|

NGUYEN TAC CHUNG TRONG TO CHUC KGCC

>| uy HOẠCH VÀ QUẢN LÝ HTHTKT TRONG KĐT

| -+->|_ CAC COSO PHAP LY

MỚI ĐÈN LỪ II

|| cÁc cơ sở vÈ bÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

S

|

NGUYEN TAC TO CHUC KGCC TRONG MOI QUAN HE

[®Ï vơi HTHTKT

tường
TRONG KHAI


Ki

PHAN VUNG TO CHUC CAC
CONG TRONG KĐT ĐÈN LỪ H

F*|

GIẢI PHÁP QUY HOẠCH
=

GIẢI PHÁP NÂNG

THÁC SỬ DỤNG
HTHTKT TẠI KHU
ĐÔ THỊ ĐÈN LỪ II

|—

[>

GIAI PHAP Ki THUAT

GIAI PHAP QUAN LY

PHAN KET LUAN
VA KIEN NGHI

FT]

>


KET LUAN
KIÊN NGHỊ

|

|

ĐẶC ĐIỂM HTKT TRONG KGCC TẠI KĐT ĐÈN LỪ II

CHUONG 3: -

|

|

A

^

CAI THIEN CHAT L ƯỢNG KH ON G GIAN CÔNG C ONG TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC SỬ
DUNG HE THON G HTKT TẠI KHU ĐÔ THỊ MỚI ĐÈN LỪ II

|

KHONG

GIAN CONG



CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE CHAT LUQNG KHONG GIAN CONG CONG VA
THỤC TRẠNG KHAI THÁC HTHTKT TẠI KHU ĐÔ THỊ ĐÈN LÙ II

1.1. Tống quan về KGCC và HTHTKT trong các khu đô thị mới tại Hà Nội
1.1.1. Không gian công cộng trong khu đô thị mới
1.1.1.1. Khai niém không gian cơng cộng
KGCC

cịn gọi là khơng gian mở, dùng để chỉ loại khơng gian sử dụng cho số đơng

người. Có hai loại khơng gian cơng cộng chính :
- Khơng gian vật thể bao gồm đường sá, quảng trường, xây xanh cơng cộng, mặt
nước và những khơng gian bên ngồi giữa các cơng trình kiến trúc...
- Khơng gian “phi vật thể “ ví dụ như các diễn đàn trên internet, hay các cuộc đối
thoại tranh luận trên báo chí,

tỉ vi...

Trong khơng gian công cộng, người sử dụng vừa là người quan sát, lại vừa là
người tham gia các hoạt động chung. Hình thức hay hoạt động của mỗi người trong
khơng gian công cộng thường gây ảnh hưởng tới những người khác, vì thế khơng gian
cơng cộng được coi là nơi diễn ra các xung đột xã hội cũng như là nơi của các hòa

giải xã hội giữa các tổ chức cá nhân.
KGCC

trong khu ở cịn bao gồm sảnh chính nhà ở, sân trong, đường dạo và các

khoảng không gian cận kề nhà ở. KGCC


là nơi diễn ra những hoạt động cộng đồng,

nơi con người được nhìn nhận như một xã hội, nơi chúng ra giao tiếp với những
người khác, đồng thời cũng là nơi nhắc chúng ta về tầm quan trọng và lợi ích của sự

đồn kết, tỉnh thần cộng đồng. Từ đó KGCC hình thành nên đặc trưng và giá trị riêng
cho từng khu ở thông qua các hoạt động như :

lễ hội, lễ kỉ niệm và các cuộc tụ họp

trong cơng viên, quảng trường, các lễ mít tinh... Các bộ phận cấu thành KGCC:
- Không gian sinh hoạt công cộng (KGSHCC)

: là không gian tổ chức các hoạt

động văn hóa xã hội ( mang tính tập thể ), là thành phần khơng gian nền ( mang tính

xã hội) của khơng gian cá thể ( nhà ở ).KHSHCC có vai trò quan trọng trong việc tổ
chức các

hoạt động của cộng đồng, là môi trường không gian tạo quan hệ hàng xóm

láng giềng. KGSHCC

bao gồm khơng gian vườn, mặt nước, khơng gian sân bãi, sân

thể thao, không gian đường nội bộ khu ở và các không gian bán công cộng cận kề nhà
ở.



- Không gian phục vụ công cộng (KGPVCC)

: là không gian diễn ra các loại hình

phục vụ cuộc sống, nhu cầu sinh hoạt hàng ngày của cư dân trong khu ở. KGPVCC
gồm

các cơng trình dịch vụ cơng cộng ( cơ sở hạ tầng xã hội ) như cửa hàng dịch vụ,

siêu thị , chợ và các không gian phụ trợ khác như bến chờ xe bus, quầy báo...và bao
gồm một số cơng trình giáo dục như : trường mẫu giáo, nhà trẻ, trường tiểu học...
1.1.1.2. Vai trị của khơng gian công cộng trong đô thị
Không gian công cộng là một thành phần vô cùng quan trọng của đô thị. Một thành
phó phát triển thành cơng và bền vững phải là một thành phó có hệ thống khơng gian
cơng cộng với chất lượng cao, cảnh quan đẹp và bền vững về mặt môi trường.
Không gian công cộng của một đô thị góp phần rất lớn vào việc tạo ra hình ảnh
cho thành phố, đồng thời mang lại những trải nghiệm sống cho con người. Sự thân
thiện với người đi bộ và việc chú trọng đến đối tượng sử dụng cuối cùng được coi là

những yếu tố chủ chốt cho một thành phó hấp dẫn và thu hút khách du lịch.
Ở quy mơ khu ở. KGCC

cần được nhìn nhận như một yếu tố quyết định trong việc

mang lại chất lượng cuộc sống cho một khu đô thị, biến khu đô thị trở thành một môi

trường sống tốt nơi con người cảm thấy thật sự gắn bó. Đồng thời, KGCC

cũng mang


lại giá trị cao hơn cho các khu vực xung quanh.

3%

es

i

XÁC
Fo

Hoạt động tự chọn
(Sự thư giãn của
thành phố)
5x4

Các hoạt động can
thiết
>

Sẽ xảy ra việc bắt
chấp chất lượng
được cung cấp

Su tran ngap oto
Không gian đi bộ
cơng cộng của
thành phố dịu bớt
giao thơng


Hình 1.1. Sự thay đổi vai trị trong khơng gian cơng cộng(Nguồn internet)


Nhìn vào những khơng gian cơng cộng trống rỗng trong rất nhiều khu vực mới phát
triển, cũng như đối với những con phố bị ngược đãi trầm trọng đang tồn tại. Những
lối vào khu vực công cộng dạng như một nơi để mọi người gặp nhau mang day y
nghĩa trong thời đại điện tử và những tầng lớp xã hội bị tư nhân hóa với con người
càng ngày càng sống tách rời việc sử dụng nhiều hơn những KGCC.
Chức năng nhiều mặt của bắt kì khơng gian cơng cộng có chất lượng tốt nào sẽ tự
bản thân nó trả lời những câu hỏi này. Điều tìm ra phổ biến là bất kể chất lượng ra sao
nó vẫn chu cấp đầy đủ cho người sử dụng. Lối vào được mở rộng cho mọi người, cho

những khả năng để trải nghiệm và sự tái tạo xen kẽ những điều kiện khác là địi hỏi
cấp thiết, và những cơ hội có vai trị quan trọng để củng cố tồn bộ những chính sách
vì xã hội thân thiện, nhân văn, dân chủ, cởi mở và an toàn.

1.1.2. Hệ thống hạ tầng kĩ thuật trong các khu đô thị mới
1.1.2.1. Khái niệm về HTHTKT
Hệ thống hạ tầng kĩ thuật là tập hợp các cơng trình, thiết bị kĩ thuật phục vụ các hoạt
động sản xuất và đời sống xã hội nhằm thỏa mãn các nhu cầu vật chất, tinh thần của cộng

đồng dân cư và bảo vệ môi trường sống. Hạ tầng kĩ thuật bao gồm các cơng trình sau :
- Hệ thống giao thơng

- Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống cung cấp năng lượng
- Hệ thống chiếu sáng công cộng
- Hệ thống cấp nước

- Hệ thống thoát nước


- Hệ thống xử lý các chất thải
- Nghĩa trang

- Các cơng trình hạ tầng kĩ thuật khác.
1.1.2.2. Vai trò của HTHTKT trong việc tổ chức KGCC
KGCC và các cơng trình cơ sở hạ tầng kĩ thuật có quan hệ chặt chẽ với nhau, phục vụ
cuộc sống của người dân, tạo nên tính tiện nghi và chất lượng ở của đơ thị. Trên thực tế

ngồi các cơng trình kiến trúc cơng cộng thì kiến trúc các cơng trình hạ tầng kĩ thuật
cũng góp phần quan trọng trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao giá trị

thấm mĩ cho đô thị.


-Đường phó đơ thị :
Đường phố là nơi bồ trí xây dựng, lắp đặt các cơng trình kiến trúc, cơng trình ha tang
kĩ thuật, cây xanh, chiếu sáng, biển chỉ dẫn quảng cáo, đèn tín hiệu....Đường phố khơng
chỉ dành riêng cho việc đi lại, mà nó cịn là nơi giao thương, gặp gỡ. Đường phố và vỉa
hè là những địa điểm cơng cộng chính và cũng là một trong những thành phần quan trọng
của khu đơ thị.

Hình 1.2. Đường trong khu đô thi Ciputra( Nguon : Internet)
- Hé pho : là nơi dành cho người đi bộ và bố trí các cơng trình phục vụ giao thơng và
cơng trình ngầm....Hè phố cũng là một KGCC. nơi diễn ra nhiều hoạt động của người
dân như đi dạo, mua sắm, ăn uống, nghỉ ngơi, trò chuyện, quan sát...

Hè phố tại những khu ở trong KĐTM

trên địa bàn TP.Hà nội nói chung khá thống


và sạch sẽ, nhiều khu vực có kiểu dáng và màu sắc hài hòa với cảnh quan xung quanh,
tuy nhiên nhiều nơi vẫn chưa được khai thác triệt để, làm nơi đỗ xe, hoặc kinh doanh ,
cùng với đó là nhiều nơi map mé, dao béi str dụng khơng có sự quản ly cho phép của
chính quyền tạo nên một diện mạo xấu và nguy hiêm cho người đi lại.


- Hệ thống sông, kênh, hé ao : trong các khu ở ngồi chức năng hồ điều hịa, thốt nước
mưa nó cịn có chức năng tạo nên điểm nhấn cho khu ở về mặt thẩm mỹ. Đồng thời, nó
cũng có thể trở thành không gian thu hút các hoạt động sinh hoạt công cộng như : đi dạo,

tập thể dung, thư giãn, hóng gió... Tuy nhiên hiện tại hệ thống này trong các khu đô thị
hiên tại vẫn chưa nhiều và có sự đầu tư thích đáng. Chỉ có khu đơ thị mới Linh Đàm và
Văn Qn có được ưu diém nay.

- Chiếu sáng cơng cộng : Ngồi chiếu sảng phục vụ giao thơng cịn phải kẻ đến chiếu
sáng trang trí, chiếu sáng các cơng trình chúc năng, vườn hoa... Những thiệt bị chiếu sáng
nếu duoc sw dung tot va da dang vé chủng loại khơng chỉ tạo nên tính riêng, tính đặc
trưng cho một khu ở mà cịn tạo nên tính thẩm Mỹ và tiện ích rat lon cho cde KGC C, tao

nén sie song động, hấp dẫn, thu hit người dân đến với các KGCC này.

ĐjR

1

1N
H2 ft TT”
a!


10

"

C1120.

:

Ì

11/101
pi

i.

Hình 1.5. Chiếu sáng công cộng trong KĐT Linh Đàm( Nguồn : Internet)


1.1.3. Mỗi quan hệ giữa HTHTKT và KGCC trong khu đô thị

HTHTKT là xương sống cho một khu đô thị hoạt động, nó đáp ứng các nhu cầu về

giao thơng, liên lạc, cấp thoát nước, rác thải....nên rất quan trọng và thường chiếm phần
lớn diện tích. Chính vì vậy việc bố trí hợp lí các hạng mục HTHTKT sẽ giúp cho các
khơng gian khác có thé phat huy được hiệu quả khi sử dụng như KGCC.
HTHTKT phải có trước khi xây dựng các cơng trình trong khu đơ thị, nếu HTKT chưa
hồn chỉnh thì sẽ khơng thể quy hoạch các hạng mục khác được, mặt khác khi HTKT
không đồng bộ với quy hoạch sẽ gây ra thiếu hụt không gian công cộng ảnh hưởng tới
cuộc sống người dân trong khu đơ thị.


Việc bố trí HTHTKT cần phải có sự nghiên cứu đấu nối với hạ tầng chung của thành
phố đảm bảo an toàn kĩ thuật và tiện dụng nhất. Bên cạnh đó bố trí các hạng mục trong

HTHTKT

sao cho đảm bảo an tồn, xa khu dân cư và khơng ảnh hưởng tới các không

gian công cộng trong khu ở.
Khi áp dụng các công nghệ mới như hạ ngầm sẽ giúp cho HTKT

được đơn giản,

khơng tốn nhiều diện tích và hoạt động hiệu quả. Dành diện tích để cho các khơng gian
khác mà không làm ảnh hưởng tới cảnh quan chung.

Sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước nói chung và của đơ thị nói riêng gắn liền
với xây dựng và phát triển các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đô thị. Một đô thị hiện đại phải
xây dựng một hệ thống cơng trình hạ tầng kỹ thuật nói chung và hạ tầng kỹ thuật ngầm

nói riêng hiện đại, đồng bộ và hoàn chỉnh. Việc xây dựng một hệ thống cơng trình hạ
tầng kỹ thuật ngầm để lắp đặt các cơng trình đường dây, đường ống và hạ ngầm các cơng

trình đường dây đi nỗi bảo đảm cảnh quan đơ thị, phát triển hài hịa giữa khơng gian mặt
đất với khơng gian ngầm, tăng cường an tồn trong khai thác sử dụng, hạn chế việc đào
lên, lắp xuống: tăng hiệu quả trong đầu tư góp phần phát triển đơ thị bền vững.

1.2. Đánh giá tác động của HTHTKT tới KGCC trong các khu đô thị mới Hà Nội
1.2.1. Thực trạng về HTHTKT trong các khu đô thị mới ở Hà Nội.

Tại các khu ở mới hiện nay trên địa bàn Hà Nội cho thấy có sự đầu tư và phát triển

đồng bộ giữa quy hoạch, thiết kế và xây dựng hệ thống cơng trình hạ tang kĩ thuật đơ thị,
từng bước thỏa mãn nhu cầu cuộc sống của người dân, việc cung cấp các dịch vụ đô thị

đã và đang dần được cải thiện. Chúng ta có thể thấy rõ nét tại các khu đơ thị này đó là hệ

thống được quy hoạch rộng rãi hơn, tỷ lệ đất dành cho giao thơng hợp lý, các cơng trình
cấp nước, thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh, vườn hoa, thu gom và quản lý chất


10

thải...được đầu tư tương đối đồng bộ. Hầu hết các tuyến đường dây, đường ống kĩ thuật
được xây dựng ngầm, nhiều khu vực được lắp trong hào kĩ thuật, góp phần tạo mỹ quan
đô thị và thuận tiện cho duy tu bảo dưỡng.

Tuy nhiên bắt cập lớn nhất ở các khu đô thị mới hiện nay là sự thiếu đồng bộ giữa hạ
tầng kĩ thuật trong khu đô thị với hạ tầng kĩ thuật bên ngồi khu đơ thi ma cụ thể là sự
liên thông, kết nối giao thông, hệ thống thoát nước và xử lý nước thải chưa hợp lý. Khu
đơ thị mới xây dựng khơng có sự gắn kết trong quy hoạch tổng thể chung của đô thị.

Nhiều khu đô thị được xây dựng khá đồng bộ, công trình hạ tầng kĩ thuật ở bên trong
ranh giới đất được giao, cịn bên ngồi dự án nhiễu bắt cập, khớp nối giữa các cơng trình
hạ tầng bên trong và bên ngồi hàng rào chưa có hoặc nếu có cũng khơng được tn thủ
nghiêm chỉnh. Tình trạng ùn tắc giao thông thường xuyên xảy ra tại cửa ra vào của 2 khu
đô thị Định công và Linh Đàm, sự gia tăng đột biến của các phương tiện giao thông cũng
như lưu thông các loại xe tải nặng qua khu vực này đã làm hoạt động giao thông bị xáo
trộn. Mặt khác cao độ nền trong khu đô thị cao hơn hoặc thấp hơn khu vực xung quanh,

trong khi đó khơng có sự khớp nối hệ thống thốt nước, gây hậu quả ngập úng tại chính


khu đơ thị.
Được đánh giá là khu đơ thị đẹp, có mơi trường khơng khí trong lành, nhiều câu xanh
nhưng cửa ngõ ra vào khu đô thị Linh Đàm ( đoạn giao với đường Giải Phóng ) như một
“ nút thắt “. Tình trạng tắc đường ( đặc biệt là vào giờ cao điểm) thường xuyên xảy ra tại
cửa ngõ vào khu đô thị. Nhiều phương tiện vận tải, xe chở khách, xe tải cõ lớn...chạy ra

đường vành đai 3 hoặc đi về Hà Đông gây ra tiếng ồn, khói bụi, tắc đường . Khi quy

hoạch, hệ thống hạ tầng giao thơng kết nối với ngồi khu đơ thị thì khơng tránh khỏi ách
tắc. Đây là thực trạng phổ biến ở nhiều khu đơ thì mới như Định Cơng, Đại Kim...Tình

trạng ngập úng cục bộ do hệ thống thoát và xử lý nước thải chưa kết nối hợp lí, ảnh
hưởng đến cuộc sống của người dân xảy ra cách đây I năm ở khu đô thị mới Nam Trung
Yên còn gây bức xúc..

Ghi nhận thực tế cho thấy, phần lớn các khu đơ thị chưa có trạm xử lý nước thải tập
trung, thiếu nhà văn hóa, trạm y

tế, trường học cơng lập. Đó là chưa kể đến việc thành

lập ban quản trị, các tổ chức hành chính khu dân cư như tổ dân phố, chỉ bộ đảng, hội phụ
nữ, hội người cao tuổi, hội khuyến học... cũng chưa được triển khai.

Do vậy nếu khơng có giải pháp thích hợp để giải quyết vấn đề này, thì hệ thống hạ
tầng kĩ thuật sẽ manh mún, độc lập với nhau mà hậu quả trước mắt là ách tắc giao thông,


11

ngập úng cục bộ, ô nhiễm môi trường...và vấn đề này nảy sinh chưa thể lường trước

được.

Hình 1.6. Một số hình ảnh về hạ tầng kĩ thuật( Nguồn : Tác giả)
1.2.2. Đánh giá chung về chất lượng, hiệu quả sử dụng không gian công cộng dưới
tác động của HTHTKT trong các khu đô thị mới tại Hà Nội.
Thực tế tại Việt Nam cho thấy những KĐT

giá chất lượng KGCC

trong các khu ĐTM

chất lượng cao chưa có nhiều. Việc đánh

trong quá trình phê duyệt thường dựa trên

những yếu tố dễ đánh giá như : Diện tích đất dành cho KGCC

có đảm bảo phục vụ số

lượng dan số trong khu đô thị? Phân bố các KGCC có đảm bảo bán kính phục vụ? và
chất lượng thiết kế của các KGCC có đạt yêu cầu ?
Thông thường khi quy hoạch các KĐT

được phê duyệt, hệ thống KGCC

thường

đã đạt được hai yếu tố đầu tiên. Yếu tố cuối cùng là yếu tố tương đối khó đánh giá
nhưng lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự thành công của KGCC
Thực trạng thường thấy tại các KĐT


cũng như của KĐT.

mới hiện nay là: Việc bố trí KGCC

chưa có sự

nghiên cứu tới tổng thể và mối liên hệ với các khu vực xung quanh. Do đó, khi hình
thành, một KGCC

có xu hướng trở thành một khơng gian độc lập với những hoạt

động của riêng nó mà thiếu đi sự liên kết với những KGCC

khác trong khu đô thị.

Mặt khác, sự tiếp cận tới những KGCC

này cũng chưa được coi trọng. Những

đường

dạo bộ, đường

không

KGCC

với nhau chưa được chú trọng về mặt thiết kế, do đó khơng thuận tiện và thân


khu ở...là những

con

gian có tính chất kết nối giữa các

thiện với người sử dụng. Điều này dẫn đến KGCC

chưa phát huy được tối đa tiềm

năng và tác dụng của nó đối với KĐT, đơi khi bị q tải, đơi khi bị lăng phí do ít được
sử dụng.
Hiện nay, nhiều KGCC

trong các khu ở không thể đáp ứng được hết tất cả nhu

cầu của cư đân sống trong khu ở, như ở KĐTM

Trung Hịa - Nhân Chính, người dân

phải trả một mức chỉ phí khá cao khi sử dụng các KGCC. Một số KGCC tại các khu ở


12

khác thì lại thiếu các trang thiết bị thể thao và tiện nghi vui chơi

cho trẻ em

như


KĐTM Định Công, Linh Đàm, Văn Quán...Không chỉ hạn chế về số lượng và chất
lượng, các KGCC trong các khu ở hiện nay cũng bị hạn chế cả về mặt diện tích. Nhìn
chung, do mục đích kinh doanh nên các KGCC chưa thực sự được nghiên cứu và đầu
tư hoàn chỉnh, cần phải tiếp tục xây dựng và chỉnh sửa trong tương lai.
Đồng bộ giữa không gian sinh hoạt công cộng và không gian phục vụ công cộng
trong khu dân cư, thỏa mãn yêu cầu của một khu dân cư hiện đại. Các dự án này cịn
cứng nhắc trong việc áp đặt mơ hình đơn vị ở theo lý thuyết. Bên cạnh đó, do các sức

ép về tài chính trong việc kinh doanh nhà ở, nên các KGCC thành phần trong các khu
ở vẫn chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng tại một số KĐTM.

Thực trạng tổ chức KGCC

trong một số KĐTM tiêu biểu của Hà Nội được thể hiện ở bảng 1( Nguồn : Nghiên

cứu giải pháp cải thiện không gian cộng đồng tại khu tập thể Trung Tụ, Phường
Trung

2010)

Tự, Quận Đống Da,

Thanh pho Ha Noi — Luén

van thac st — Trần

Văn Loi-



13

Bảng
11

THỰC TRẠNG TO CHỨC KHÔNG GIAN CÔNG CỘNG TRONG CÁC
KHU DO THI TAI HA NOI

oo

.

`

THAM MỸ

THENNGHI
| KÉT [TRƯỜNG | NƯỚC
MAT]
l

-Có I nhà trẻ | R= 500m | Trong lành,

-Có siêu thị, bé]

R= 500m

-Có sân bãi

R= 300m


bơi

KĐT

CẤY
[ GÁCYẾUTỔ
XANH
KHÁC

|Cóhồ | -Nhiều Cây | -Thiếu đèn chiều

thống mát | lớn

Bóng mát,

nhiều, đẹp _ | chỉ tiết nghệ thuật

-Có vườn hoa,

tạo hình

LINH. | cơng viên

ĐÀM

Tốt

Tốt


Tốt

Cơng viên Linh Đàm

CHỨC NĂNG

LIEN |

TIENx NGHI

an

ENE
CƠNG

Khu vui chơi cho trẻ em cịn sơ sài

MOI

KET | TRUONG

THÁM MỸ

:

MAT
NUOC

ind
XANH


- Có Inhàtrẻ | R=500m | Sạch sẽ
-Không | -Cây
- Truong cap 1 | R=500m | thống mát | có hỗ
bóng mát, |
Có siêu thị,nhà
Thiêu cây |
văn hóa,sân thê
trang trí |
thao
=
Có vườn hoa.
an
cơng viên
:

Khá

Sáng

Cây trang trí | -Khơng có các

|

Tốt

khá

Kém


| Tốt

CATE
TO
KHAC

- Thiêu đèn chiêu
sáng và cũ kĩ
-Các chỉ tiết trang
trí ít

Trung bình

\

+

i

ae

Cơng viên Tuổi thơ

,

-__

3




"

Trị chơi cho trẻ em cũ kĩ, xng cáp

"


14

Bảng
1.1

THỰC

TRẠNG

CHUC NANG

LIEN

TIEN. NGHI

R= 400m | -Trong lành, |

-Khơngcótrường

thống mát

cap | va 2


~-Có sân bãi

CONG

TRONG

CAC

THAM MY

CAY

CAC YEU TO

XANH

1

KHAC

-Có hồ | -Nhiêu cây | -Thiếu đèn

lớn

bóng mát,

thiéu cay

| chiêu sáng


-Khơng có các

trang trí

chỉ tiết kiến

trúc trang trí

.

cơng viên

Tơt

Tơt

QN

:

R= 300m

-Có wine hoa,

VĂN

MOI

KET | TRUONG | M4?

NUOC

-Có 1 nhà trẻ

KĐT

TO CHỨC KHONG GIAN CONG
KHU DO THI TAI HA NOI

HỖ nước Irung tâm KĐT

CHỨC NĂNG

LIÊN

TIENE NGHI

KÉT | TRƯỜNG

-C6 sân chơi

-Sạch sẽ

cho trẻ em

KĐT

[gu

R=400


TRUNG | “#G"š
HÒA

NHÂN | ‡

Trung bình

Mar

CAY

NƯỚC

XANH

4:

a

a:

KHAC

bóng mát, | khá tơt

-

z


Kém

Tơt

ss

we

trúc trang trí

Trung bình

š

3

SS

~ KGCC chin

q sơ sài, trơng trải

x

~Thiếu cây | -Khơng có kiến






CAC YEU TO

- Không | -Nhiêu cây | -Đèn chiêu sáng
trang trí

as

CHÍNH

THÁM MỸ

:

thống mát | có hồ

- Khơng có

sân thê thao
quản
-Có

MOI

KG cho trẻ em nghèo nàn, thiêu bóng
mát


15

Bảng

11

THỰC TRẠNG TO CHỨC KHÔNG GIAN CONG CONG TRONG CÁC
KHU DO THI TAI HA NOI
}
THAM MY
CHUC NANG
LIEN
MOI
:
x
l NGHI
: | nước
MAT
CÂY
CÁCTOYÊU
TIEN
KET.
TRƯỜNG
KHNH
-Có I nhà trẻ | R= 500m | -Cach ly tiéng}

truong hoc

ơn chưa tốt

-Có sân bãi thể

NAM


"ch
- nta hoa

-Bụi

Kém

CHỨC NĂNG |_ LIÊN

KĐT | Co nha van

MY

hóa,sân thé

ĐỊNH. | Thao bể bơi

bóng mát ít, | chiếu sáng,

Thiếu cây - | cũkĩ

€điên
h tiết trang
"
trí

Đường dạo,cây xanh tơ chức tơi

- Trường cấp 1


-Thiéudén

mame

TRUNG | cơng viên
YEN

- Có I nhà trẻ

| có hồ

b

TIEN NGHI

KHAC

Khong | Cây

KET

MƠI

T.bình

KŒCC chính đơn điệu,thiêu bóng mát

MAT

TRUONG | NUOC


THÁM MỸ
CÂY
CAC YEU
XANH

| R= 500m | -Cach ly tiêng | - Không | - Cây

ơn chưa tốt

R= 300m

-Bui

|cóhồ

Kém

TO

KHAC

-Thiếu đèn

| bóng mátít, | chiếu sáng
-Có cây

và cũ kĩ

trang tri


- Các chỉ tiết

Kha

Trung binh

- Có vườn hoa

Sân chơi cho trẻ em cịn sơ sài

Kém

trang trí ít

KGCC giữa các tòa nhà