NHẬP MƠN LẬP TRÌNH
Lecturer: Phan Hồ Duy Phương
Mekong University
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
1
Nội dung
1.
2.
3.
4.
5.
6.
Giới thiệu
Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
Ngơn ngữ lập trình C#
Lập trình hàm
Mảng
Thuật tốn
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
2
2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
o Các hệ đếm
o Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu mở rộng
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
3
2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
o Các hệ đếm
o Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu mở rộng
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
4
Các hệ đếm
o Biểu diễn thơng tin trên máy tính
10101010001010101
00101010101010101
00010111001010101
01010101010101010
10101001010101010
10101010101010101
Tại sao phải lưu trữ như thế?
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
5
Các hệ đếm
o Đơn vị cơ sở
Hệ thống máy tính được cấu thành bởi hàng ngàn
mạch điện dạng tắt/mở.
•Ở mức đơn giản nhất, máy tính sử dụng một mạch
điện tắt/mở để biểu diễn thông tin, 1 mạch điện sẽ
biểu diễn được 2 trạng thái.
•Ở mức kế tiếp, máy tính sử dụng đến 2 mạch điện
tắt/mở để biểu diễn thông tin, 2 mạch này sẽ biểu
diễn được 4 trạng thái
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
6
Các hệ đếm
o Ở mức tổng quát, máy tính sử dụng n mạch điện
tắt/mở để biểu diễn thông tin, n mạch này sẽ biểu
diễn được 2n trạng thái.
o Bit là đơn vị lưu trữ cơ sở trên máy tính, bit chỉ có
thể có 1 trong 2 giá trị: tắt/mở, đúng/sai, 0/1,
true/false.
o Máy tính sử dụng n bit để biểu diễn dữ liệu.
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
7
Các hệ đếm
oVD: Cần bao nhiêu mạch điện tắt/mở để biểu diễn
điểm học sinh (chú ý điểm là số nguyên {0, 1, 2, 3,
4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}) ?
.
.
?
Có 11 trạng thái điểm
Cần tối thiểu:
24 = 16 trạng thái
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
8
Các hệ đếm
oHệ đếm thông dụng ngày nay: Hệ đếm cơ số thập
phân, cơ số 10
oNguồn góc từ cơ cấu sinh học của con người, đếm
bằng 10 ngón tay.
oDùng 10 ký tự để biểu đạt 10 giá trị riêng biệt (0, 1,
2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9).
oTuy nhiên: Máy tính khơng sử dụng hệ thập phân
để làm cơ sở biểu diễn thơng tin
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
9
Các hệ đếm
oHệ đếm nhị phân:
oĐược nhà toán học cổ người Ấn Độ Pingala phác
thảo từ thế kỷ thứ 3 trước Công Nguyên.
oHệ đếm dùng hai ký tự để biểu đạt một giá trị số.
Hai ký tự đó là 0 và 1.
oTương ứng với 2 trạng thái của dòng điện
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
10
Các hệ đếm
oHệ đếm thập lục phân:
oĐể rút ngắn độ dài hệ đếm nhị phân => hệ đếm
thập lục phân (16)
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
11
2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
o Các hệ đếm
o Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu mở rộng
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
12
Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu số
o Dữ liệu ký tự
o Dữ liệu mở rộng
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
13
Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu số
o Dữ liệu ký tự
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
14
Lưu trữ dữ liệu
oDữ liệu số
oLà dạng thông tin cơ sở nhất trên máy tính.
oSố trên máy tính được lưu trữ ở dạng mã nhị phân
(hệ 2). Nó là một dãy các bit lưu trữ lại các giá trị
của số.
oVD: số 4 bit có giá trị 13 được lưu trữ dạng mã nhị
phân 1101, số 6 bit có giá trị 13 được lưu trữ
001101.
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
15
Lưu trữ dữ liệu
oLưu trữ nhị phân sẽ tốn kém và phức tạp.
oNhưng nếu áp dụng biểu diễn và lưu trữ hệ 10 thì
máy tính rất khó khăn trong việc xử lí tính tốn.
oVD: 13 + 2 = ?
oCon người
=>
Dễ dàng
oMáy tính
=>
Khó khăn trong việc xử
lý và tính tốn
Lưu trữ dưới dạng cơ số Thập lục phân (16)
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
16
Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu số
o Dữ liệu ký tự
o
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
17
Lưu trữ dữ liệu
Dữ liệu ký tự
oBảng mã ASCII (American Standard Code for
Information Interchange)
oLà chuẩn qui định chuyển đổi giữa ký tự và số.
oGồm 265 ký tự, có mã từ 0 đến 255
oSử dụng 1 ô nhớ (1 byte) để lưu trữ
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
18
7Ah
5Ah
61h
30h
62h
31h
41h
42h
39h 0100
0110
0011
00111001
01011010
01111010
0001
0000
0002
Lưu trữ dữ liệu
Mã ASCII
Ký tự
Mã ASCII
Ký tự
…
…
61h 0110 0001
a
30h 00110000
‘0’
62h 0110 0002
b
31h 00110001
‘1’
…
…
…
…
7Ah 01111010
z
39h 00111001
‘9’
…
…
…
…
41h 0100 0001
A
42h 0100 0002
B
…
…
5Ah 01011010
Z
…
…
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
19
Lưu trữ dữ liệu
Dữ liệu ký tự
oBảng mã Unicode:
oLà bảng mã mở rộng ASCII
oCó 65536 (216) ký tự
oMỗi ký tự là một số nguyên không dấu 16 bit (2
byte)
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
20
2. Biểu diễn dữ liệu trong máy tính
o Các hệ đếm
o Lưu trữ dữ liệu
o Dữ liệu mở rộng
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
21
Dữ liệu mở rộng
oHình ảnh
oHình ảnh là tập hợp (ma trận) các điểm ảnh
(pixel).
oMỗi điểm ảnh có một màu, màu là giá trị nguyên
không dấu.
oVD: Xét ảnh hệ màu RGB 24 bit, mỗi điểm ảnh
có 224 màu khác nhau, mỗi màu điểm ảnh cần ô
nhớ là 3 byte.
oẢnh 2000 x 2000 pixel => tổng số pixcel cần lưu
là 4 triệu. Số lượng byte cần đề lưu 4 triệu x 3
byte => dung giải thuật nén ảnh để tiết kiệm bộ
nhớ.
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
22
Dữ liệu mở rộng
oHình ảnh
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
23
Dữ liệu mở rộng
oVideo
oVideo là một tập hợp (dãy) các ảnh liên tiếp
nhau.
oVD: Video lưu trữ theo định dạng 24 fps (frame
per second) – 24 hình/giây.
oẢnh 2000 x 2000 pixel => tổng số pixcel cần lưu
là 4 triệu. Số lượng byte cần đề lưu 4 triệu x 3
byte => dung giải thuật nén ảnh để tiết kiệm bộ
nhớ.
Nhập Môn Lập Trình – Mekong University
24
Dữ liệu mở rộng
oÂm thanh
oMáy tính lưu trữ âm thanh bằng cách lưu trữ
tầng số âm thanh trong từng giây.
oMỗi tầng số là số ngun khơng dấu.
Nhập Mơn Lập Trình – Mekong University
25