Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Bài giảng lập trình web

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 95 trang )

Đồn Phan Thái
Bài giảng

LẬP TRÌNH WEB

Bình Thuận, 01/2019



LẬP TRÌNH WEB

Đồn Phan Thái



CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL
1.1. Giới thiệu:
- MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System - DBMS), được xây
dựng bởi David Axmark và Michael Monty Widenius năm 1995. MySQL còn được biết
đến như là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database Management
System -RDBMS) mã nguồn mở nổi tiếng thế giới.
- Hiện nay, MySQL được phát triển, phân phối và hỗ trợ bởi công ty Oracle.
- Một số đặc điểm nổi bật của MySQL:
+ Quản trị dữ liệu theo mơ hình Client/Server.
+ Mã nguồn mở và khơng cần trả phí sử dụng.
+ Hoạt động trên nhiều hệ điều hành và với nhiều ngôn ngữ (PHP, C/C++, Java…).
+ Hỗ trợ ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (Structured Query Language - SQL).


+ Dễ sử dụng, tốc độ nhanh và có thể làm việc với bộ dữ liệu lớn.
+ Đảm bảo an toàn bảo mật với cơ chế phân quyền người dùng.

1.2. Kiểu dữ liệu:
- MySQL cung cấp nhiều kiểu dữ liệu1 để mô tả nhiều loại thông tin lưu trữ khác nhau,
cho phép thiết kế chính xác các trường dữ liệu của bảng trong cơ sở dữ liệu.
- MySQL chia làm 3 nhóm dữ liệu: dữ liệu kiểu số (Numeric Data Types), dữ liệu kiểu
chuỗi (String Types) và dữ liệu kiểu ngày giờ (Date and Time Types). Tuy nhiên, chỉ một
số kiểu dữ liệu là thường xuyên sử dụng và các kiểu còn lại ít thơng dụng hơn.
Bảng 1: Các kiểu dữ liệu thông dụng.
Kiểu dữ liệu

Diễn giải

Dữ liệu kiểu số (Numeric Data Types)
TINYINT [(M)]

Kiểu số nguyên có giá trị từ -128  127 hay từ
0  255.
Giá trị M chỉ số bit kích thước, mặc định M=1.

BOOL

Tương tự như kiểu TINYINT(1), số 0 là false
và số 1 là true.

SMALLINT [(M)]

Kiểu số nguyên có giá trị từ -32,768  32,767
hay từ 0  65,535.


Kiểu dữ liệu của MySQL theo địa chỉ tài liệu: />
1

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 1


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
INT [(M)]

Kiểu số nguyên có giá trị từ -2,147,483,648 
2,147,483,647 hay từ 0  4,294,967,295.

FLOAT [(M,D)]

Kiểu số thập phân có độ chính xác đơn (khoảng
7 chữ số thập phân). M là tổng số chữ số và D
là số chữ số sau dấu thập phân.

DOUBLE [(M,D)]

Kiểu số thập phân có độ chính xác kép (khoảng
15 chữ số thập phân).

Dữ liệu kiểu chuỗi (String Types)


CHAR [(M)]

Kiểu chuỗi có độ dài cố định, tối đa 255 ký tự.
M là số ký tự, mặc định M=1. Nếu giá trị thật
kiểu Char không bằng với độ dài khai báo M thì
phần thiếu bên phải sẽ được thêm bằng các ký
tự trắng một cách tự động.

VARCHAR(M)

Kiểu chuỗi có độ dài thay đổi, tối đa 65,535 ký
tự. Nếu giá trị thật kiểu Varchar không bằng với
độ dài khai báo M thì lưu trữ đúng theo độ dài
chuỗi thực tế. Khai báo M là bắt buộc khi sử
dụng kiểu Varchar.

TEXT [(M)]

Kiểu chuỗi ký tự (Character Strings), chứa tối
đa 65,535 ký tự, thường dùng khi chứa lượng
lớn dữ liệu ký tự.

BLOB [(M)]
(Binary Large Objects)

Kiểu chuỗi nhị phân (Binary Strings), chứa tối
đa 65,535 bytes, thường dùng khi chứa lượng
lớn dữ liệu nhị phân (hình ảnh, tập tin thực thi,
phim ảnh,...).


ENUM('value1','value2',...)

Kiểu dữ liệu chứa danh sách gồm các giá trị
kiểu chuỗi, danh sách chứa tối đa 65,535 giá trị.

Dữ liệu kiểu ngày giờ (Date and Time Types)
DATE

Kiểu ngày theo định dạng YYYY-MM-DD, có
giá trị từ 1000-01-01  9999-12-31. Cho phép
gán giá trị kiểu số và kiểu chuỗi sang kiểu ngày.

TIME

Kiểu thời gian theo định dạng HH:MM:SS.

YEAR[(M)]

Giá trị thời gian là năm theo dạng 2/4 chữ số. Ở
định dạng 2 chữ số: 70  69, (nghĩa là 1970 
2069), ở định dạng 4 chữ số: 1901  2155.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 2


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web


1.3. Quản lý cơ sở dữ liệu với phpMyAdmin:
a) Kích hoạt máy chủ ảo:

- Khởi động ứng dụng XAMPP, chọn START để kích hoạt dịch vụ Apache và MySQL.

1
2

Hình 1.1: Thao tác kích hoạt dịch vụ Apache và MySQL.
b) Mở trang quản trị phpMyAdmin:
- Nhập vào trình duyệt địa chỉ: http://localhost/phpmyadmin.

Chọn ngơn ngữ

Chọn kích thước phơng chữ
Hình 1.2: Giao diện phpMyAdmin.
@2019 Đồn Phan Thái ()

Trang 3


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
1.3.1. Thao tác với cơ sở dữ liệu:
1.3.1.1. Tạo và xóa cơ sở dữ liệu:
a) Tạo cơ sở dữ liệu:

- phpMyAdmin là công cụ quản trị MySQL với giao diện đồ họa thân thiện và dễ dùng.

Các thao tác tạo CSDL như sau:
1

2

3

5

4

Hình 1.3: Thao tác tạo cơ sở dữ liệu.
- Nếu CSDL được tạo thành công sẽ xuất hiện thông báo cùng với mã SQL.

Hình 1.4: Thơng báo tạo cơ sở dữ liệu thành cơng.
- CSDL vừa tạo sẽ có các thông số quan trọng để phục vụ kết nối sau này:
+ Server: localhost
+ User: root
+ Password: (mặc định khơng có)
+ Database: qlsv

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 4


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
b) Xóa cơ sở dữ liệu:


- Nếu không cần sử dụng CSDL nữa, người dùng có thể xóa chúng để giảm khơng gian
lưu trữ trên máy chủ.
1

2

3
4

Hình 1.5: Thao tác xóa CSDL.
- Người dùng cần xác nhận trước khi xóa CSDL:

Hình 1.6: Thơng báo xác nhận xóa CSDL.
- Người dùng sẽ nhận được thơng báo xóa CSDL thành cơng.

Hình 1.7: Thơng báo xóa CSDL thành cơng.
1.3.1.2. Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu:
a) Sao lưu cơ sở dữ liệu:
- Trong quá trình làm việc, để bảo vệ CSDL tránh các sự cố không mong muốn, người
dùng cần thường xuyên sao lưu CSDL qua chức năng Export.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 5


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

1

2

3

4

Tên máy chủ (localhost)
5
6
7

Hình 1.8: Thao tác sao lưu CSDL theo định dạng SQL.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 6


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
b) Phục hồi cơ sở dữ liệu:

- Khi xảy ra sự cố làm hư hỏng dữ liệu, phpMyAdmin cho phép người dùng phục hồi dữ
liệu đã sao lưu qua chức năng Import.
1

3


2

4

5
Hình 1.9: Thao tác phục hồi CSDL.
- Trong trường hợp CSDL đang tồn tại thì khơng cho phép phục hồi và người dùng sẽ
nhận được thơng báo lỗi #1007.

Hình 1.10: Thơng báo lỗi #1007.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 7


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

- Nếu phục hồi CSDL thành cơng thì sẽ xuất hiện thơng báo đến người dùng:

Hình 1.11: Thơng báo phục hồi CSDL thành công.
1.3.2. Thao tác với bảng dữ liệu:
1.3.2.1. Tạo và xóa bảng dữ liệu:
a) Tạo bảng dữ liệu:
- phpMyAdmin cho phép người dùng tạo các bảng (Table) trong CSDL như sau:

2

4

1
3
5
Hình 1.12: Thao tác tạo bảng dữ liệu.

- Bảng dữ liệu mới tạo chưa có trường dữ liệu. Các thao tác tạo trường dữ liệu như sau:

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 8


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

Tạo khóa chính
Tạo khóa ngoại

1
2

3

Hình 1.13: Thao tác tạo các trường dữ liệu của bảng.
- Bảng dữ liệu mới được tạo thành cơng như sau:

Trường làm khóa chính

Trường làm khóa ngoại
Hình 1.14: Thông tin của bảng dữ liệu được tạo thành công.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 9


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
b) Xóa bảng dữ liệu:

- Khi khơng cịn sử dụng các bảng dữ liệu thì người dùng có thể xóa đi.

3
1
2

Hình 1.15: Thao tác xóa bảng dữ liệu.
- Hộp thoại xác nhận trước khi xóa bảng:

Hình 1.16: Thơng báo xác nhận xóa bảng.
1.3.2.2. Quan hệ giữa các bảng dữ liệu:
- phpMyAdmin cung cấp chức năng Designer cho phép người dùng tạo quan hệ giữa các
bảng dữ liệu. Các thao tác tạo quan hệ ràng buộc khóa chính, khóa ngoại giữa các bảng:
2

1


@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 10


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

3
4
7
8
6

5

Hình 1.17: Thao tác tạo quan hệ giữa các bảng.
- Ý nghĩa các lựa chọn khi tạo khóa ngoại:
+ CASCADE: Khi Delete/Update dữ liệu ở bảng cha (Parent Table) thì sẽ tự động
Delete/Update dữ liệu ở bảng con (Child Table).
+ SET NULL: Khi Delete/Update dữ liệu ở bảng cha thì sẽ tự động thiết lập NULL cho
bảng con. Nếu khai báo trường dữ liệu của bảng con là NOT NULL thì khơng thể lựa chọn
SET NULL.
+ RESTRICT: Không cho phép Delete/Update dữ liệu ở bảng cha nếu bảng con có dữ
liệu tương ứng.
+ NO ACTION: Tương tự như RESTRICT.
1.3.2.3. Thêm, xóa và sửa dữ liệu:
a) Thêm dữ liệu vào bảng:
- Người dùng cần thêm dữ liệu vào bảng chứa khóa chính rồi mới đến bảng chứa khóa

ngoại.

3
1

4

2

5

Hình 1.18: Thao tác thêm dữ liệu vào bảng.
@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 11


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
b) Sửa dữ liệu trong bảng:

- Khi cần sửa dữ liệu, người dùng cần kiểm tra khóa ràng buộc dữ liệu.

3

1

2


4

5
6
Hình 1.19: Thao tác sửa dữ liệu trong bảng.
c) Xóa dữ liệu trong bảng:
- Khi cần xóa dữ liệu, người dùng cần kiểm tra khóa ràng buộc dữ liệu.

@2019 Đồn Phan Thái ()

Trang 12


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

1

2

3

Hình 1.20: Thao tác xóa dữ liệu trong bảng.
- Người dùng cần xác nhận trước khi xóa dữ liệu:

Hình 1.21: Thơng báo xác nhận xóa dữ liệu.
1.3.2.4. Thay đổi cấu trúc bảng dữ liệu:
- Sau khi tạo bảng và các trường dữ liệu, người dùng có thể chỉnh sửa, thêm bớt các
trường dữ liệu đã tạo.


@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 13


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

3

1
2

Hành động
điều chỉnh

Thêm trường
dữ liệu

Hình 1.22: Thao tác chỉnh sửa trường dữ liệu.
1.3.2.5. Sao chép, di chuyển và đổi tên bảng dữ liệu:
- Thẻ Operations cho phép thực hiện các thao tác sao chép, di chuyển và đổi tên bảng dữ
liệu.

1

3


2

Di chuyển
bảng dữ liệu
Đổi tên bảng
dữ liệu

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 14


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

Sao chép
bảng dữ liệu

Hình 1.23: Các chức năng trong thẻ Operations.

1.4. Câu lệnh SQL trong MySQL:
- SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc, tuân theo chuẩn của
ANSI (American National Standards Institute - Viện tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ) để phục
vụ các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Các câu lệnh SQL chia làm 2 nhóm chính:
+ Ngơn ngữ định nghĩa dữ liệu (Data Definition Language - DDL): Tập hợp các lệnh
SQL (Create, Drop, Alter…) để tạo cấu trúc cho cơ sở dữ liệu như Table, Query, View…
+ Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (Data Manipulation Language - DML): Tập hợp các lệnh
SQL (Select, Insert, Delete, Update,…) để thao tác dữ liệu.

- MySQL là một trong số các sản phẩm cơ sở dữ liệu quan hệ hỗ trợ tốt ngôn ngữ SQL để
tương tác với cơ sở dữ liệu.
1.4.1. Nhóm lệnh định nghĩa dữ liệu:
1.4.1.1. Lệnh Create:
a) Tạo CSDL:
- Sử dụng lệnh CREATE DATABASE để tạo CSDL. Cú pháp như sau:
CREATE DATABASE db_name
- Tham số:
+ db_name: Tên CSDL.
Ví dụ: Tạo CSDL Quản lý sinh viên.
CREATE DATABASE qlsv

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 15


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

- Trong giao diện phpMyAdmin, sử dụng thẻ SQL để viết lệnh như sau:
1
2

3

4
Hình 1.24: Thao tác tạo CSDL.
- Trường hợp máy chủ đang tồn tại CSDL qlsv thì xuất hiện lỗi #1007:


Hình 1.25: Lỗi tạo CSDL.
- Muốn tránh lỗi trên thì tạo CSDL với cú pháp như sau:
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS db_name
Ví dụ: Tạo CSDL Quản lý sinh viên.
CREATE DATABASE IF NOT EXISTS qlsv
- CSDL mới được tạo sẽ có thông số Charset2 và Collate3 mặc định (Charset=latin1,
Collate=latin1_swedish_ci). Để quy định cụ thể Charset và Collate khi tạo CSDL thì sử
dụng cú pháp sau:
CREATE DATABASE db_name
CHARACTER SET charset_name
COLLATE collation_name

2
3

Charset (hay Character Set) là một tập hợp các ký tự đã được mã hóa.
Collate là một tập các quy tắc để so sánh các ký tự trong Charset.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 16


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web

Ví dụ: Tạo CSDL Quản lý sinh viên với Charset=ascii và Collate=ascii_general_ci.
CREATE DATABASE qlsv

CHARACTER SET ascii
COLLATE ascii_general_ci
- Trong giao diện phpMyAdmin, kiểm tra Charset và Collate như sau:

Hình 1.26: Câu lệnh kiểm tra Charset và Collate.
- Kết quả kiểm tra Charset và Collate của CSDL:

Hình 1.27: Kết quả kiểm tra Charset và Collate.
b) Tạo bảng dữ liệu:
- Sử dụng lệnh CREATE TABLE để tạo bảng dữ liệu. Cú pháp như sau:
CREATE TABLE [IF NOT EXISTS] table_name (
/* Khai báo các trường dữ liệu */
col_name data_type [col_attribute] ,
[constraint pk_name] primary key (col_name,...),
[constraint fk_name] foreign key (col_name,...) references table_name
(col_name,...)
) ENGINE=engine_name
- Tham số:
+ table_name: Tên bảng dữ liệu.
+ col_name: Tên cột (trường) dữ liệu.
+ data_type: Các kiểu dữ liệu thường sử dụng như: bool, int, float, double, char,
varchar, text, date, enum…
+ col_attribute: Các thuộc tính của một cột (trường) dữ liệu:
@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 17


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL


Lập trình Web

 NOT NULL: Không cho phép giá trị NULL.
 DEFAULT: Thiết lập giá trị mặc định (tự động hiển thị trong trường dữ liệu).
 AUTO_INCREMENT: Tự động tăng giá trị lên 1 đơn vị khi thêm dữ liệu.
 PRIMARY KEY: Thiết lập khóa chính (cho một hay nhiều trường dữ liệu).
+ pk_name, fk_name: Tên ràng buộc khóa chính/khóa ngoại.
+ engine_name: Các kiểu lưu trữ dữ liệu thơng dụng: InnoDB, MyISAM, MEMORY…
Ví dụ: Tạo CSDL Quản lý sinh viên như sau:
sinhvien(masv, tensv, ngaysinh, gioitinh, makh)
khoa(makh, tenkh)
hocbong(masv, hocbonghk, xeploai)
monhoc(mamh, tenmh, tinchi)
/* Tao bang sinh vien voi masv la khoa chinh */
CREATE TABLE sinhvien (
masv varchar(10) primary key,
tensv varchar(40) not null,
ngaysinh date,
gioitinh enum('Nam', 'Nữ') default 'Nam',
makh varchar(10) /* ,
FOREIGN KEY (makh) REFERENCES khoa(makh) */
) ENGINE=InnoDB
- Mã SQL trong giao diện phpMyAdmin như sau:
2

1
3

4
Hình 1.28: Thao tác tạo bảng dữ liệu.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 18


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
/* Tao bang khoa voi makh la khoa chinh */
CREATE TABLE khoa (
makh varchar(10) primary key,
tenkh varchar(30) not null
) ENGINE=InnoDB

/* Tao bang hocbong voi khoa chinh gom 2 truong la masv va hocbonghk */
CREATE TABLE hocbong (
masv varchar(10),
hocbonghk varchar(3),
xeploai varchar(10),
constraint pk_hocbong primary key (masv, hocbonghk),
constraint fk_hocbong foreign key (masv) references sinhvien(masv)
) ENGINE=InnoDB
/* Tao bang mon hoc voi mamh la khoa chinh */
CREATE TABLE monhoc (



) ENGINE=InnoDB
- Trong phpMyAdmin, chọn CSDL qlsv và chọn thẻ Designer, kết quả tạo các bảng dữ
liệu và quan hệ ràng buộc như sau:


Hình 1.29: Quan hệ ràng buộc giữa các bảng dữ liệu.

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 19


CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

Lập trình Web
1.4.1.2. Lệnh Drop:

a) Xóa CSDL:
- Sử dụng lệnh DROP DATABASE để xóa CSDL. Cú pháp như sau:
DROP DATABASE db_name
Ví dụ: Xóa CSDL Quản lý sinh viên.
DROP DATABASE qlsv
- Trường hợp máy chủ khơng có CSDL qlsv thì xuất hiện lỗi #1008:

Hình 1.30: Lỗi xóa CSDL.
- Muốn tránh lỗi trên thì xóa CSDL với cú pháp như sau:
DROP DATABASE IF EXISTS db_name
Ví dụ: Xóa CSDL Quản lý sinh viên.
DROP DATABASE IF EXISTS qlsv
b) Xóa bảng dữ liệu:
- Sử dụng lệnh DROP TABLE để xóa bảng dữ liệu. Cú pháp như sau:
DROP TABLE [IF EXISTS] table_name
Ví dụ: Xóa bảng monhoc trong CSDL Quản lý sinh viên.
DROP TABLE IF EXISTS monhoc

- Hộp thoại thông báo xuất hiện để xác nhận xóa bảng monhoc:

Hình 1.31: Thơng báo xác nhận xóa bảng .

@2019 Đồn Phan Thái ()

Trang 20


Lập trình Web

CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

1.4.1.3. Lệnh Alter:
a) Sửa đổi cấu trúc CSDL:
- Sử dụng lệnh ALTER DATABASE để sửa đổi cấu trúc CSDL. Cú pháp như sau:
ALTER DATABASE db_name
[ CHARACTER SET charset_name ]
[ COLLATE collation_name ]
Ví dụ: Sửa lại Charset và Collate cho CSDL Quản lý sinh viên để có thể sử dụng tiếng
Việt.
ALTER DATABASE qlsv
CHARACTER SET utf8
COLLATE utf8_unicode_ci
b) Sửa đổi cấu trúc bảng dữ liệu:
- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để đổi tên bảng dữ liệu4. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE old_table_name
RENAME new_table_name
Ví dụ: Đổi tên bảng monhoc thành tbl_monhoc.
ALTER TABLE monhoc

RENAME tbl_monhoc
- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thêm cột dữ liệu của bảng. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE table_name
ADD COLUMN col_name datatype [col_attribute] [first | after col_name]
Ví dụ: Trong bảng sinh viên, thêm cột stt ở đầu tiên và cột diachi ở cuối cùng.
ALTER TABLE sinhvien
ADD COLUMN stt int not null first,
ADD COLUMN diachi varchar(50)
Ví dụ: Thêm cột sdt vào sau cột makh (trước cột diachi) của bảng sinh viên.
ALTER TABLE sinhvien
ADD COLUMN sdt varchar(10) after makh

4

Lệnh tương đương: RENAME TABLE old_table TO new_table

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 21


Lập trình Web

CHƯƠNG 1: HỆ QUẢN TRỊ CSDL MYSQL

- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để xóa cột dữ liệu của bảng. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE table_name
DROP COLUMN col_name
Ví dụ: Xóa cột stt của bảng sinhvien.
ALTER TABLE sinhvien

DROP COLUMN stt
- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thiết lập khóa chính cho bảng. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE table_name
ADD [CONSTRAINT pk_name] PRIMARY KEY (col_name,…)
Ví dụ: Thiết lập cột mamh làm khóa chính của bảng monhoc.
ALTER TABLE monhoc
ADD PRIMARY KEY (mamh)
- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để hủy khóa chính của bảng. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE table_name
DROP PRIMARY KEY
Ví dụ: Hủy khóa chính của bảng monhoc.
ALTER TABLE monhoc
DROP PRIMARY KEY
- Sử dụng lệnh ALTER TABLE để thiết lập khóa ngoại của bảng. Cú pháp như sau:
ALTER TABLE fk_table_name
ADD [CONSTRAINT fk_name] FOREIGN KEY (col_name,…)
REFERENCES pk_table_name (col_name,...)
Ví dụ: Thiết lập cột makh làm khóa ngoại cho bảng sinhvien.
ALTER TABLE sinhvien
ADD CONSTRAINT fk_sinhvien FOREIGN KEY (makh)
REFERENCES khoa (makh)

@2019 Đoàn Phan Thái ()

Trang 22


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×