Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Giáo trình sửa chữa bộ nguồn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 95 trang )

Lời nói đầu
Cùng với các mơ đun của ngành kỹ thuật sửa chữa máy tính, mơ đun sửa
chữa bộ nguồn là một mô đun kỹ thuật chuyên ngành quan trọng của ngành máy
tính, hiện nay mơ đun được ứng dụng trong hầu hết các ngành kỹ thuật liên quan
đến lĩnh vực máy vi tính.
Mơ đun được ứng dụng cho sinh viên ngành kỹ thuật lắp ráp và cài đặt máy
tính của trường ta. Bởi vậy để tạo để tạo điều kiện cho việc học tập và nghiên
cứu mô đun của học viên được thuận lợi trong quá trình học tập. Khoa công
nghệ thông tin trường cao đẳng nghề số 20 tổ chức biên soạn tài liệu: “Sửa chữa
bộ nguồn” làm bài giảng lưu hành nội bộ. Trong quá trình biên soạn chắc chắn
sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, bởi vậy tơi mong nhận được sự thơng cảm
và góp ý chân thành của các bạn đồng nghiệp để cho giáo trình ngày càng hồn
thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!

1


MỤC LỤC
Bài 1: Sửa chữa bộ nguồn AC…………………………………………………5
1. Tổng quát...........................................................................................................5
1.1. Nguyên lý nguồn xung..................................................................................5
1.1.1. Khái niệm..................................................................................................5
1.1.2. Các sơ đồ nghịch lưu ..........…………………………………………….5
1.2. Nguồn máy tính (ATX)……………......…………………………………..6
1.2.1. Chức năng……………………………………………………………….6
1.2.2. Sơ đồ khối nguồn ATX………………………………………………….6
1.2.3. Chức năng các khối..................................................................................7
1.2.4. Sơ đồ nguồn AC.......................................................................................8
2. Công tắc Power……………………………………………………………….9
3. Mạch lọc nhiễu………………………………………………………………..9


4. Hệ thống cầu chì bảo vệ……………………………………………………..10
Bài 2: Sửa chữa nguồn DC……………………………………………………11
1. Mạch chỉnh lưu................................................................................................11
1.1. Mạch chỉnh lưu một nửa bán kỳ.................................................................11
1.2. Chỉnh lưu tồn sóng với biến thế có điểm giữa...........................................12
1.2.3. Chỉnh lưu tồn sóng dùng cầu diode......................................................13
1.2.4. Chỉnh lưu với tụ lọc................................................................................15
2. Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn máy tính.......................................................17
3. Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa…………………………19
Bài 3: Sửa chữa mạch tạo xung - ổn áp……………………………………...22
1. Mạch dao động………………………………………………………………22
1.1. Mạch dao động dùng IC TL494…………………………………………..22
1.2. Mạch dao động dùng IC 7500………………………...………………….22
2. Nguồn cấp cho mạch dao động………………………………………………23
2


2.1. Nguồn cấp trước...………………………………………………………..23
2.2. Mạch nguồn có hồi tiếp so quang………………………………………...24
3. Mạch ổn áp…………………………………………………………………..25
3.1. Mạch ổn áp tham số………………………………………………………25
3.1.1. Mạch ổn áp tham số dùng diode zenner……………………………….25
3.1.2. Mạch ổn áp tham số dùng transistor…………………………………...26
3.1.3. Mạch ổn áp dùng IC cố định…………………………………………...27
3.2. Mạch ổn áp có hồi tiếp……………………………………………………28
3.2.1. Các thành phần cơ bản của mạch ổn áp………………………………..28
3.2.2. Mạch ổn áp kiểu bù……………………………………………………30
3.3. Khái niệm về mạch ổn áp kiểu xung……………………………………..32
3.3.1. Nguyên lý chung ………………………………………………………32
3.3.2. Phương pháp thay đổi bề rộng xung…………………………………...32

3.3.3. Phương pháp điều chế độ rỗng xung…………………………………..34
3.3.4. Phương pháp điều chỉnh đồng thời bề rộng và độ rỗng xung………….35
3.3.5. Phương pháp ổn áp xung sơ cấp……………………………………….36
4. Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa…………………………36
4.1. Hiện tượng 1……………………………………………………………...37
4.2. Hiện tượng 2……………………………………………………………...41
Bài 4: Sửa chữa biến thế...................................................................................42
1. Thiết kế bộ biến thế.........................................................................................42
1.1. Xác định cực tính máy biến áp...................................................................42
1.2. Tính tốn thơng số máy biến áp cách li…………………………………..42
1.3. Tính tốn thơng số máy biến áp tự ngẫu…………………………………61
2. Kỹ thuật quấn dây và lắp mạch từ…………………………………………...63
3. Sửa chữa biến thế…………………………………………………………….67
Bài 5: Sửa chữa mạch điều khiển…………………………………………….69
1. Các mạch điều khiển…………..…………………………………………….69
3


1.1. Mạch điều khiển standby dùng dao động blockin………………………..69
1.2. Mạch điều khiển ổn áp................................................................................74
1.3. Mạch điều khiển tạo điện áp P.G bảo vệ Mainboard…………………….76
1.3.1. Điện áp bảo vệ P.G.................................................................................76
1.3.2. Phân tích mạch tạo áp P.G trên bộ nguồn Power Master.......................77
2. Các dạng xung.................................................................................................79
2.1. Các dạng xung cơ bản.................................................................................79
2.2. Đo, đọc các thông số kỹ thuật của xung.....................................................79
3. Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa........................................81
Bài 6: Sửa chữa mạch công suất......………………………………………….82
1. Các mạch công suất đẩy kéo Push – Pull...………………………………….83
1.1. Mạch công suất kiểu đối xứng – bổ túc......................................................84

1.2. Mạch điện thực tế.....……………………………………………………..86
2. Các phương pháp phân cực và ổn định nhiệt..……………………………….87
2.1. Các phương pháp phân cực……………………………………………….87
2.2. Ổn định nhiệt.................………………………………………………….92
3. Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa........................................95

4


BÀI 1: SỬA CHỮA NGUỒN AC
1. Tổng quát
1.1. Nguyên lý nguồn xung
1.1.1. Khái niệm :
Mạch nguồn xung (còn gọi là nguồn ngắt/mở - switching) là mạch nghịch
lưu thực hiện việc chuyển đổi năng lượng điện một chiều thành năng lượng điện
xoay chiều.
1.1.2. Các sơ đồ nghịch lưu : Có 2 dạng nghịch lưu cơ bản : nối tiếp và song
song.
a. Sơ đồ nghịch lưu nối tiếp

Sơ đồ tổng quát nghịch lưu nối tiếp
- Ưu điểm : Đơn giản, dễ tính toán thiết kế, dễ lắp ráp.
- Nhược điểm : Cho phép dung sai linh kiện rất thấp. Không cách ly được
mass sơ cấp và thứ cấp nên gây giật cho người sử dụng, gây nguy hiểm cho các
linh kiện nhạy cảm.
Chính vì vậy nguồn kiểu này hiện nay rất ít được sử dụng.
b. Sơ đồ nghịch lưu song song :

5



Sơ đồ tổng quát nghịch lưu song song
- Ưu điểm : Dễ thay đổi điện áp ra, cho phép dung sai linh kiện lớn. Mass
sơ cấp và thứ cấp được cách ly tốt, an toàn cho người sử dụng và tải.
- Nhược điểm : Mạch phức tạp, khó sửa chữa Do khả năng cách ly tốt nên
mạch nghịch lưu song song được dùng trong tất cả cả các bộ nguồn máy tính, từ
AT đến ATX. Loạt bài này sẽ tập trung phân tích mạch nghịch lưu song song
trong nguồn ATX.
1.2. Nguồn máy tính (ATX)
1.2.1. Chức năng :
- Biến đổi nguồn xoay chiều dân dụng (ở Việt Nam là 220v/50Hz, Nhật
Bản là 110V/60Hz ...) thành các điện áp một chiều cung cấp cho PC.
- Các mức nguồn một chiều ra bao gồm : +5V, +12V, +3.3V, -5V, -12V,
+5V STB (standby – cấp trước, chờ), +4.5-5V PS-ON (Power Switch On – công
tắc mở/bật nguồn), +5V PG (Power Good – Nguồn tốt, tín hiệu đồng bộ cho tất
cả các mạch điện trong PC cùng khởi động).
1.2.2. Sơ đồ khối nguồn ATX

6


Sơ đồ khối nguồn ATX
1.2.3. Chức năng các khối :
- (1) Bảo vệ nguồn và tải khi bị sét đánh, khi điện áp vào tăng đột ngột.
Lọc, loại bỏ hoặc giảm thiểu các xung nhiễu công nghiệp thông qua nguồn AC
đi vào mạch nguồn ATX, nếu những nhiễu này không được loại bỏ có thể gây
cháy nổ mạch nguồn, tải, giảm độ ổn định khi tải làm việc.
- (2) Ngắt mở theo xung kích thích, nhằm tạo ra dịng điện khơng liên tục
trên biến áp chính để lợi dụng hiện tượng cảm ứng điện từ tạo ra điện áp cảm
ứng trên thứ cấp.

- (3) Là tải của cơng suất chính, tạo điện áp ra thứ cấp, đồng thời cách ly
giữa 2 khối sơ/thứ cấp để loại bỏ mass (điện áp cao) của sơ cấp bảo vệ tải và
người sử dụng.
- (4) Là một mạch nghịch lưu cơng suất nhỏ, có thể dùng dao động riêng
hoặc blocking

7


- (5) Là tải của công suất cấp trước, nhằm tạo ra điện áp cấp trước gồm 2
mức : 5V, 12-16V cung cấp cho dao động, PS-ON, STB và khuyếch đại kích
thích.
- (6) Nắn, lọc, ổn áp đưa ra các điện áp một chiều standby.
- (7) Là một mạch dao động RC nhằm tạo ra xung vng có tần số cố định
(các nguồn đời cũ có tần số 13KHz, nguồn đời mới là 19KHz). Xung này được
gửi tới điều khiển cơng suất chính đóng/mở. Xung ra từ dao động có độ rộng
xung (tx) biến đổi theo điện áp ra, nếu điện áp ra cao hơn thiết kế thì độ rộng
xung giảm xuống. Ngược lại, nếu điện áp ra giảm thấp hơn thiết kế thì độ rộng
xung tăng lên. Vì vậy IC thực hiện dao động có tên là PWM (Pulse Wide
Modulation – điều khiển độ rộng xung)
- (8) Khuyếch đại tăng cường biên độ xung điều khiển. Đầu vào của mạch
chính là xung vng ra từ mạch dao động.
- (9) Là tải của mạch khuyếch đại dao động kích thích với mục đích ghép
xung kích thích sang cơng suất chính, đồng thời không làm mất đi sự cách ly
giữa phần sơ cấp, thứ cấp.
- (10) Bao gồm các mạch nắn, lọc, ổn áp. Đầu vào là điện áp xoay chiều lấy
ra từ biến áp cơng suất chính, đầu ra là các mức áp một chiều ỏn định đưa đến
jack ATX.
- (11) Mạch hồi tiếp ổn định điện áp hoặc ngắt dao động khi điện áp ra quá
lớn, ngắt dao động khi có chập tải để bảo vệ mạch nguồn cũng như bảo vệ tải

(tránh hư hỏng thêm)
- (12) Mạch khuyếch đại thuật toán, sẽ hoạt động sau khi máy được bật, tạo
ra điện áp PG, thời điểm xuất hiện PG sẽ trễ hơn các điện áp chính khoảng 0.20.5 giây, nhằm chờ cho các điện áp ra đã ổn định. PG đưa vào main và kích
thích tất cả các mạch trên main bắt đầu hoạt động ở cùng 1 thời điểm (đồng bộ
thời điểm gốc).
1.2.4. Sơ đồ nguồn AC
TH1
054

220VAC

LF1

CX1

F1

C3
CX2

.01

RV
.01

5A/220V

8

C4

1M

.47/275V
222/275V

Tới mạch
chỉnh lưu


Sơ đồ mạch nguồn AC
- F1 : Cầu chì bảo vệ q dịng.
- TH1 : Cầu chì bảo vệ q áp.
- CX1, CX2 : Tụ lọc đầu vào, làm chập mạch các xung nhiễu công nghiệp
tần số lớn.
- LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số lớn không cho lọt vào
nguồn.
- RV/C3/C3 : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thốt cho xung cao tần.
2. Cơng tắc power
- PS ON: đây là tín hiệu điều khiển của bộ nguồn. Khi tín hiệu PS ON có
trạng thái điện áp cao (logic H > +3v) bộ nguồn không hoạt động, chi duy nhất
có điện áp +5v STB xuất ra từ bộ nguồn. Các nguồn khác (+12v, -12v, +5v,
+3,3v) khơng có.
Khi tín hiệu PS ON có trạng thái thấp (logic L  0v) thì bộ nguồn hoạt động
và các điện áp DC xuất hiện đầy đủ.
Trong hoạt động của máy tính, trạng thái tín hiệu PS ON do Mainboard
điều khiển khi ta mở máy (ấn công tắc Power) hay shutdown máy.
- PWR OK: hay cịn gọi là power good (PG) là tín hiệu thông báo từ bộ
nguồn đến mainboard cho biết trạng thái trạng thái tốt xấu của các điện áp ra.
Tín hiệu PWR OK được sinh ra khi bộ nguồn qua được quá trình tự kiểm tra bên
trong bộ nguồn và các dịng điện xuất ra ổn định. Q trình này thường chiếm từ

0,1 đến 0,5s sau khi bộ nguồn hoạt động.
Tín hiệu PWR OK từ bộ nguồn được gửi tới chip cầu nam (ICH) đến
Mainboard. Nếu tín hiệu PWR OK là tốt, chíp cầu nam sẽ bỏ lệnh reset và tồn
bộ hệ thống bắt đầu hoạt động (máy tính bắt đầu khởi động). Khi khơng có tín
hiệu PWR OK hoặc nguồn cung cấp khơng đúng, khơng ổn định, chíp cầu nam
đặt lệnh reset liên tục ngăn chặn hệ thống hoạt động bảo vệ Mainboard và chíp
CPU hư hỏng.
Tín hiệu PWR OK được xem là tốt khi nó có điện áp từ +3V đến +6V. Nếu
điện áp PWR OK nhỏ hơn +3v hoặc lớn hơn +6v thì bộ nguồn đó được xem là
xấu và máy tính khởi động lại.
3. Mạch lọc nhiễu
9


Mạch lọc nhiễu gồm các tụ CX1, CX2 và kết hợp cuộn LF1

Cuộn lọc nhiễu
4. Hệ thống cầu chì bảo vệ
Gồm có:
- F1 : Cầu chì bảo vệ q dịng, khi có hiện tượng chạm chập trong bộ
nguồn làm cho dịng qua F1 tăng, dây chì của nó sẽ chảy, ngắt nguồn cấp để bảo
vệ các linh kiện không bị hư hỏng thêm.
- TH1 : Cầu chì bảo vệ quá áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp bán dẫn, điện áp
tối đa trên nó khoảng 230V-270V (tùy loại nguồn).
Khi điện áp vào cao quá hoặc sét đánh dẫn đến điện áp đặt trên TH1 tăng
cao, tiếp giáp này sẽ đứt để ngắt điện áp cấp cho bộ nguồn.

10



BÀI 2: SỬA CHỮA NGUỒN DC
1. Mạch chỉnh lưu
1.1. Mạch chỉnh lưu một nửa bán kỳ

Mạch chỉnh lưu một nửa chu kỳ
Trong mạch này ta xét diode lý tưởng. Diode chỉ dẫn điện khi bán kỳ
dương của vi(t) đưa vào mạch . Ta có:
- Biên độ đỉnh của vo(t)
Vdcm = Vm - 0.7V

(1.6)

- Ðiện thế trung bình ngõ ra:
VDC 

Vdcm



 0,318.Vdcm

- Dịng điện trung bình qua tải :
I DC 

Trong đó I m 

Vdcm
RL

VDC Vdcm

I

 m
RL  .RL


( 1.7)

: Trị đỉnh của dòng điện qua tải.

- Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch của diode là:
VRM=Vm

(1.8)

Ta cũng có thể chỉnh lưu lấy bán kỳ âm bằng cách đổi đầu diode

11


1.2. Chỉnh lưu tồn sóng với biến thế có điểm giữa
Mạch cơ bản và dạng sóng như hình dưới :

Mạch chỉnh lưu tồn sóng với biến thế điểm giữa
- Ở bán kỳ dương, diode D1 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc diode
D2 phân cực nghịch nên xem như hở mạch
- Ở bán kỳ âm, diode D2 phân cực thuận và dẫn điện trong lúc diode
D1phân cực nghịch nên xem như hở mạch
Ðể ý là trong 2 trường hợp, IL đều chạy qua RL theo chiều từ trên xuống
và dịng điện đều có mặt ở hai bán kỳ.

Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V (1.9)
Và điện thế đỉnh phân cực nghịch ở mỗi diode khi ngưng dẫn là:
VRM=Vdcm+Vm=2Vm-0,7V (1.10)
- Dạng sóng thường trực ở 2 đầu RL được diễn tả ở hình 3.5

12


Dạng sóng mạch sau chỉnh lưu

- Điện thế trung bình ở hai đầu RL là :

VDC  2

- Dòng điện trung bình qua RL :

I DC 

Vdcm



 0,637 .Vdcm

(1.11)

VDC
RL

Người ta cũng có thể chỉnh lưu để tạo ra điện thế âm ở 2 đầu RL bằng cách

đổi cực của 2 diode lại.
1.2.3. Chỉnh lưu tồn sóng dùng cầu diode
D1

D2

D4

D3

Vi
VL

RL

Mạch chỉnh lưu cầu

- Ở bán kỳ dương của nguồn điện, D2 và D4 phân cực thuận và dẫn điện
trong lúc D1 và D2 phân cực nghịch xem như hở mạch.
- Ở bán kỳ âm của nguồn điện, D1 và D3 phân cực thuận và dẫn điện
trong lúc D2, D4 phân cực nghịch xem như hở mạch.
Từ các mạch tương đương trên ta thấy:
- Ðiện thế đỉnh Vdcm ngang qua hai đầu RL là:
Vdcm =Vm-2VD=Vm-1.4V

(1.12)

- Ðiện thế đỉnh phân cực nghịch VRM ở mỗi diode là:
VRM=Vdcm+VD=Vm-VD


(1.13)

 VRM =Vm-0,7V

- Điện thế trung bình ở 2 đầu RL là :
VDC 

2.Vdcm

( 1.14 )



- Dòng điện trung bình qua RL là :

13


I DC 

Trong đó :

2.I m





Im 


2.Vdcm
 .RL

( 1.15 )

Vdcm
RL

Ðể ý là dịng điện trung bình chạy qua mỗi cặp diode khi dẫn điện chỉ
bằng 1/2 dịng điện trung bình qua tải.
1.2.4. Chỉnh lưu với tụ lọc
Ta xem lại mạch chỉnh lưu tồn sóng với biến thế có điểm giữa. Ta có kết quả
- Ðiện thế đỉnh ở 2 đầu RL là: Vdcm=Vm-0,7V
- Ðiện thế trung bình ở 2 đầu RL là: VDC=0,637Vdcm
Nếu ta thay RL bằng 1 tụ điện có điện dung C. Trong thời điểm từ t=0
đến t=T/4, tụ C sẽ nạp nhanh đến điện thế đỉnh Vdcm. Nếu dịng rỉ của tụ điện
khơng đáng kể, tụ C sẽ khơng phóng điện và điện thế 2 đầu tụ được giữ
không đổi là Vdcm. Ðây là trường hợp lý tưởng.
Thực tế, điện thế trung bình thay đổi từ 0,637Vdcm đến Vdcm. Ở bán ký
dương tụ C nạp điện đến trị Vdcm. Khi nguồn điện bắt đầu giảm, tụ C phóng
điện qua RL cho đến khi gặp bán kỳ kế tiếp tụ C mới nạp điện lại đến Vdcm
và chu kỳ này cứ lặp đi lặp lại. Hình 3.1.7 mơ tả chi tiết dạng sóng ở 2 đầu tụ C
(tức RL). Hiệu thế sóng dư đỉnh đối đỉnh được ký hiệu là Vr(p-p)

14


Mạch chỉnh lưu có lọc

15



Do điện thế đỉnh tối đa là Vdcm nên điện thế trung bình tối thiểu là
Vdcmin = Vdcm – Vr(p-p)
Khi chưa mắc tụ C vào thì trị trung bình là :
VDC 

2Vdcm



 0,637 .Vdcm

Khi có tụ lọc C :
VDCmin = Vdcm – Vr(p-p)
Nên trị trung bình ở ngõ ra

VDC  Vdcm 

Vr ( p  p )
2

2. Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn máy tính

Mạch chỉnh lưu trong bộ nguồn máy tính
16


* Tác dụng linh kiện :
- F1 : Cầu chì bảo vệ q dịng, khi có hiện tượng chạm chập trong bộ

nguồn làm cho dịng qua F1 tăng, dây chì của nó sẽ chảy, ngắt nguồn cấp để bảo
vệ các linh kiện không bị hư hỏng thêm.
- TH1 : Cầu chì bảo vệ q áp, có cấu tạo là 1 cặp tiếp giáp bán dẫn, điện
áp tối đa trên nó khoảng 230V-270V (tùy loại nguồn). Khi điện áp vào cao quá
hoặc sét đánh dẫn đến điện áp đặt trên TH1 tăng cao, tiếp giáp này sẽ đứt để
ngắt điện áp cấp cho bộ nguồn.
- CX1, CX2 : Tụ lọc đầu vào, làm chập mạch các xung nhiễu công nghiệp
tần số lớn.
- LF1 : Cuộn cảm, ngăn chặn xung nhiễu tần số lớn không cho lọt vào
nguồn.
- RV/C3/C4 : Mạch lọc kiểu RC tạo đường thoát cho xung cao tần.
D1-D4 : Mạch nắn cầu, biến đổi điện áp xoay chiều của nguồn cung cấp thành
điện áp một chiều.
- C5/C6 : Tụ lọc nguồn, san bằng điện áp sau mạch nắn.
- R1/R2 : Điện trở cân bằng điện áp trên 2 tụ.
- SW1 : Công tắc thay đổi điện áp vào. 220 – ngắt, 110V – đóng
Dịng xoay chiều đi qua cầu chì, các xung nhiễu bị loại bớt bởi CX1/LF1 tới
- RV. Mạch lọc bao gồm RV/C3/C4 sẽ tiếp tục loại bỏ những can nhiễu
cơng nghiệp cịn sót lại. Nói cách khác thì dịng xoay chiều đến cầu nắn đã sạch
hơn.
* Ngun lý hoạt động
Vì dịng xoay chiều là liên tục thay đổi nên điện áp vào cầu nắn sẽ thay đổi.
Ví dụ bán kỳ 1 A(+)/B(-), bán kỳ 2 A(-)/B(+) …
- Nếu điện áp vào là 220V (SW1 ngắt).
+ Khi A(+)/B(-) thì diode D2/D4 được phân cực thuận, dịng điện đi từ
điểm A qua D2, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D4 trở về điểm
B, kín mạch.
+ Khi A(-)/B(+) thì thì diode D1/D3 được phân cực thuận, dòng điện đi từ
điểm B qua D3, nạp cho cặp tụ C5/C6, qua tải xuống mass, qua D1 trở về điểm
A, kín mạch.

17


Như vậy, với cả 2 bán kỳ của dòng xoay chiều đều tạo ra dịng điện qua tải
có chiều từ trên xuống. Điện áp đặt lên cặp tụ sẽ có chiều dương (+) ở điểm C,
âm (-) ở điểm D (mass). Giá trị điện áp trên C5/C6 là : 300VDC
+ (220V-2×0.7) x sqrt2= 309,14V (nếu dùng diode silic, sụt áp trên mỗi
diode ~0.7V)
+ (220V-2×0.3) x sqrt2= 310,27V (nếu dùng diode gecmani, sụt áp trên
mỗi diode ~0.3V)
- Nếu điện áp vào là 110V (SW1 đóng)
+ Khi A(+)/B(-) thì D2 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm A qua
D2, nạp cho C5, về B kín mạch. Giá trị điện áp trên C5 là : 150VDC.
Khi A(-)/B(+) thì D1 được phân cực thuận, dòng điện đi từ điểm B nạp cho C6,
qua D1 về A kín mạch. Giá trị điện áp trên C6 là : 150VDC.Tổng điện áp trên
C5/C6 sẽ là : 300VDC.
Đây chính là nguồn 1 chiều sơ cấp cung cấp cho toàn mạch nguồn, các bạn
thợ quen gọi điện áp trên điểm A là điện áp 300V, dĩ nhiên gọi vậy là chưa
chính xác về mặt giá trị.
3. Một số hư hỏng và phương pháp kiểm tra sửa chữa
* Hiện tượng 1 : Đứt cầu chì
- Do quá áp, sét đánh. Thay đúng chủng loại.
* Hiện tượng 2 : Đứt cầu chì, thay vào lại đứt.
- Do chập 1, 2, 3 hoặc cả 4 diode nắn cầu. Khi đó đo điện trở thuận/ngược
của chúng đều ~0Ω. Thay.
- Do chập 1 trong các tụ lọc. Đo sẽ thấy trở kháng của chúng bằng 0Ω,
thay. Tuy nhiên, nguyên nhân này cực kỳ ít xảy ra (xác suất 1%).
Lưu ý : 1 số nguồn cịn có ống phóng lơi (hình dạng như tụ gốm) bảo vệ
quá áp mắc song song sau cầu chì F1, khi sét đánh hoặc điện áp cao thì nó sẽ
chập làm tăng dịng và gây đứt cầu chì F1. Nếu nguồn sử dụng kiểu bảo vệ này

thì ta phải đo kiểm tra, trở kháng bằng 0 thì thay.
* Hiện tượng 3 : Điện áp điểm A thấp, từ 220V-250V.
- Do 1 hoặc cả 2 tụ lọc bị khô. Khi tụ khô thường sẽ kèm theo hiện tượng
máy không khởi động hoặc khởi động nhưng reser, treo do nguồn vào lúc đó
được lọc ko kỹ, cịn xoay chiều dẫn đến nguồn ra bị gợn.
18


* Hiện tượng 4: Mất nguồn cấp trước 5V
- Nguyên nhân
+ Mất điện áp 300V DC bên sơ cấp
+ Nguồn cấp trước không dao động
- Kiểm tra và sửa chữa
+ Khi nguồn bị các sự cố như chập đèn công suất, chập các đi ốt chỉnh lưu
sẽ gây nổ cầu chì và mất điện áp 300V DC

19


+ Nguồn cấp trước sẽ bị mất dao động khi bị các sự cố như đứt điện trở
mồi, bong mối hàn đèn công suất và các điện trở, tụ điện hồi tiếp để tạo dao
động.

+ Nếu đứt điện trở mồi hoặc bong chân R, C hồi tiếp thì nguồn cấp trước
sẽ mất dao động, mất điện áp ra
+ Nếu bong chân đèn cơng suất thì mạch cũng mất dao động và mất điện
áp ra
+ Nếu chập đèn cơng suất thì sẽ nổ cầu chì, đứt điện trở nhiệt và có thể
làm chập các đi ốt chỉnh lưu điện áp AC 220V
+ Nếu chập hoặc đứt các đi ốt chỉnh lưu điện áp ra cũng làm mất điện áp

5V STB

20


BÀI 3: SỬA CHỮA MẠCH TẠO XUNG - ỔN ÁP
1. Mạch dao động
1.1. Mạch dao động dùng IC TL494

- Chân 1 và chân 2: Nhận điện áp hồi tiếp về để tự động điều khiển điện áp
ra
- Chân 3: Đầu ra của mạch so sánh, có thể lấy ra tín hiệu báo sự cố P.G từ
chân này.
- Chân 4: Chận lệnh điều khiển cho IC hoạt động hay không, khi chân 4
bằng 0V thì IC hoạt động cịn chân 4 > 0V thì IC bị khóa.
- Chân 5 và 6: là hai chân của mạch tạo dao động
- Chân 7: Nối mass
- Chân 8: Chân lấy dao động ra
- Chân 9: Nối mass
- Chân 10: Nối mass
- Chân 11: Chân dao động ra
- Chân 12: Nguồn Vcc 12V
- Chân 13: Được nối với áp chuẩn 5V
- Chân 14: Từ IC đi ra điện áp chuẩn 5V
- Chân 15 và 16: Nhận điện áp hồi tiếp
1.2. Mạch dao động dùng IC 7500

21



Sơ đồ khối của IC dao động họ 7500 hoàn tồn tương tự với IC dao động
TL494. Do đó ta có thể thay thế tương đương 2 loại IC này với nhau.
2. Nguồn cấp cho mạch dao động
2.1. Nguồn cấp trước

- R1: là điện trở mồi để tạo dao động
- R2 và C3 là điện trở và tụ hồi tiếp để duy trì dao động
- D5, C4 và Dz là mạch hồi tiếp để ổn định điện áp ra
- Q1 là đèn công suất
Nhiệm vụ của nguồn cấp trước là cung cấp điện áp 5V STB cho IC quản lý
nguồn trên Mainboard và cung cấp nguồn 12V cho IC dao động của nguồn
chính.
2.2. Mạch nguồn có hồi tiếp so quang
22


* Tác dụng linh kiện
- Q3 đèn công suất nguồn
- U1: IC so quang
- T3: Biến áp cấp trước
* Nguyên lý hoạt động
Khi bật công tắc nguồn, điện áp 300VDC đi qua trở mồi R3 và R5 vào cấp
nguồn cho G của Q3 đồng thời có xung đưa vào điều khiển Q3 làm Q3 hoạt
động và điều khiển dòng điện qua cuộn sơ cấp biến thiên ở tần số cao, dòng điện
này tạo thành từ trường cảm ứng lên các cuộn thứ cấp và cuộn hồi tiếp.
+ Mạch hồi tiếp lấy mẫu từ điện áp ra B1 thông qua cầu phân áp đưa vào
IC so quang về chân B của Q4
Giả sử khi điện áp ra tăng => điện áp lấy mẫu tăng => dòng qua IC so
quang tăng => điện áp chân B của Q4 tăng làm Q4 dẫn mạnh => điện áp chân G
giảm nên Q3 dẫn yếu đi => kết quả là điện áp ra giảm xuống về vị trí cũ.

Nếu một láy do nào đó làm mất hồi tiếp từ mạch so quang thì điện áp ra sẽ
tăng cao, đèn công suất hoạt động quá tải và có thể bị hỏng
3. Mạch ổn áp
3.1. Mạch ổn áp tham số
23


3.1.1. Ổn áp tham số dùng diode zener.
*. Đặc điểm diode zener

Đặc tuyến V – A của diode zenner
Các tham số cơ bản của diod Zener:
- Điện áp ổn định VZ: là điện áp ngược đo được trên hai đầu DZ khi DZ
được phân cực ngược với dòng chảy qua DZ là IZ sao cho IZmin < IZ < IZmax.
- Nếu IZ < IZmin thì DZ khơng có tính ổn áp, nếu IZmax- Tính chất ổn áp của diode Zener là khi điện áp trên DZ đạt đến giá trị
đánh thủng VZ , dòng qua DZ biến thiên từ IZmin đến IZmax thì điện áp trên DZ vẫn
không đổi và bằng VZ.
*. Mạch ổn áp tuyến tính dùng diode Zener
Ri

Ii

+

+

It

Iz

Vi

Vo
Dz

RT

-

-

Mạch ổn áp song song dùng diode Zener
- Tác dụng linh kiện:
+ Vi là điện áp vào chưa ổn định, Vo là điện áp ra được ổn định
+ DZ: diode zener làm nhiệm vụ ổn áp.
+ Ri: điện trở dùng để điều chỉnh sự thay đổi của điện áp đầu vào
24


+ Rt: điện trở tải
- Nguyên lý làm việc:
Ta có Ii = Iz + It ( định luật kirchhop 1)
Vi = VRi + VZ ( định luật kirchhop2)
Nếu Vi thay đổi thì dịng IZ cũng thay đổi nhưng nếu thiết kế sao cho IZmin <
IZ < IZmax thì VZ =const
Khi tải tiêu thụ dòng thấp It = Itmin , dòng Ii chủ yếu chảy qua DZ . ngược lại,
khi tải tiêu thụ dòng cực đại It = Itmax , dòng qua DZ sẽ tối thiểu.
Như vậy khi chọn Ri phải đảm bảo hai điều kiện sau:
+ Khi dòng tải cực đại It = Itmax, dòng qua DZ là IZ > IZmin để DZ vẫn ổn
định điện áp VZ

+ Khi dòng tải cực tiểu It = Itmin, dòng qua DZ là IZ < IZmax để DZ khơng bị
phá hỏng vì vượt quá công suất tiêu tán cho phép.
Khi hở tải, It = 0, IZ = Ii , nghĩa là lúc đó DZ tiêu thụ dịng cực đại. do đó
linh kiện ổn áp DZ phải gánh hầu như tồn bộ dịng vào trong trường hợp này.
3.1.2. Mạch ổn áp tham số dùng Transistor
*. Sơ đồ mạch
Q1
+

+
R1

Vi

RL

Vo

Dz

-

-

Mạch ổn áp nối tiếp dùng transistor
- Vi là điện áp vào chưa ổn áp, V0 là điện áp ra đã ổn áp
- Q1 là phần tử hiệu chỉnh, R1 phân áp cho Q1 hoạt động
- DZ tạo điện áp chuẩn
*. Nguyên lý hoạt động
Khi có điện áp vào Vi , thông qua điện trở R1 cấp dòng phân cực cho Q1

làm Q1 hoạt động. Lúc này điện áp ra Vo rơi trên RL được tính : V0 =Vi – VCE (Q1)
Hoạt động ổn áp :
25


×