Tải bản đầy đủ (.pdf) (151 trang)

Giáo trình hệ điều hành windows (nghề tin học văn phòng trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.48 MB, 151 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS
NGHỀ: TIN HỌC VĂN PHỊNG
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm……
của Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi, năm 2022

(Lưu hành nội bộ)

1


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

2


LỜI GIỚI THIỆU
Trong hệ thống kiến thức chuyên ngành trang bị cho sinh viên nghề Tin học văn
phịng, mơ đun Hệ điều hành Windows góp phần cung cấp những nội dung liên quan
đến việc mô tả các phương pháp giải quyết các bài toán điều khiển hoạt động của hệ
thống máy tính.


Các nội dung chính được trình bày trong tài liệu này gồm các bài:
Bài mở đầu: Tổng quan hệ điều hành
Bài 1. Tìm hiểu hệ điều hành Windows XP
Bài 2. Làm việc với các thành phần trên cửa sổ Desktop
Bài 3. Cửa sổ chương trình ứng dụng
Bài 4. Làm việc với Windows Explorer
Bài 5. Thiết lập môi trường tiếng Việt trong Windows XP
Bài 6. Làm việc với Control Panel
Bài 7. Một số thủ thuật
Mặc dù có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hồn thiện hơn.
Quảng Ngãi, ngày .... tháng .... năm 20.....
Tham gia biên soạn
1. Đoàn Ngọc Nghĩa

Chủ biên

2. …………..............
3. ……….............….

3


MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU............................................................................................................... 3
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 4
BÀI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 14
1.1. Định nghĩa Hệ điều hành ......................................................................................... 14
1.2. Các thành phần của hệ điều hành: ............................................................................ 15
1.2.1 Quản lý tiến trình ................................................................................................ 16

1.2.2. Quản lý bộ nhớ chính: ....................................................................................... 16
1.2.3. Quản lý bộ nhớ phụ: .......................................................................................... 16
1.2.4. Quản lý hệ thống vào/ ra:................................................................................... 16
1.2.5. Quản lý hệ thống tập tin: ................................................................................... 16
1.2.6. Hệ thống bảo vệ: ................................................................................................ 17
1.2.7. Hệ thống thơng dịch lệnh:.................................................................................. 17
1.3. Các tính chất cơ bản của hệ điều hành. .................................................................... 17
1.3.1. Tin cậy ............................................................................................................... 17
1.3.2. An toàn ............................................................................................................... 17
1.3.3. Hiệu quả ............................................................................................................. 17
1.3.4. Tổng quát theo thời gian .................................................................................... 17
1.3.5. Thuận tiện .......................................................................................................... 17
1.4. Các chức năng của hệ điều hành. ............................................................................. 18
1.5. Lịch sử phát triển của hệ điều hành ......................................................................... 18
1.6. Một số hệ điều hành thơng dụng. ............................................................................. 20
BÀI 1: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP ................................................. 22
1. Khái niệm .................................................................................................................... 22
2. Lịch sử phát triển ........................................................................................................ 23
3. Windows NT ............................................................................................................... 27
3.1 Các phiên bản đầu tiên ........................................................................................... 27
3.2 Windows XP .......................................................................................................... 27
3.3 Windows Vista....................................................................................................... 28
3.4 Windows 7 ............................................................................................................. 28
3.5 Windows 8 và 8.1 .................................................................................................. 28
3.6 Windows 10 ........................................................................................................... 28
3.7 Hỗ trợ đa ngôn ngữ ................................................................................................ 29
3.8 Nền tảng hỗ trợ ...................................................................................................... 30
3.9 Windows CE .......................................................................................................... 31
3.10 Xbox OS .............................................................................................................. 31
4. Windows XP: .............................................................................................................. 32

5. Khởi động và thoát khỏi hề điều hành Windows XP. ................................................ 33
5.1 Khởi động .............................................................................................................. 33
5.2.Thoát khỏi Windows và tắt máy ............................................................................ 34
BÀI 2: LÀM VIỆC VỚI CÁC THÀNH PHẦN TRÊN CỬA SỔ DESKTOP ............ 37
1. Các biểu tượng (icon) .................................................................................................. 37
4


2. Sử dụng bàn phím, chuột ............................................................................................ 40
2.1. Sử dụng bàn phím ................................................................................................. 40
2.2. Sử dụng chuột Giới thiệu chụơt ............................................................................ 44
3. Thanh tác vụ ................................................................................................................ 46
4. Màn hình Desktop ....................................................................................................... 47
5. Khay hệ thống: . ......................................................................................................... 47
BÀI 3: CỬA SỔ VÀ CHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG CỦA WINDOWS .................. 49
1. Mở, đóng cửa sổ chương trình ứng dụng: ................................................................... 49
2. Các thành phần chính trong cửa sổ: ............................................................................ 50
3. Các vấn đề liên quan đến thư mục, tệp tin. ................................................................. 51
3.1. Các tập tin mặc định của Windows không được xóa: .......................................... 51
3.2. Thiết lập các thuộc tính cho thư mục, tập tin ....................................................... 51
4. Quản lý ổ đĩa: .............................................................................................................. 54
4.1. Dọn dẹp ổ đĩa cứng: .............................................................................................. 54
4.2. Chống phân mảnh ổ đĩa cứng. .............................................................................. 56
5. My Network Places. ................................................................................................... 58
6. Chương trình soạn thảo NotePad và Wordpad. .......................................................... 65
6.1. Chương trình soạn thảo NotePad. ......................................................................... 65
6.2. Chương trình soạn thảo Wordpad. ........................................................................ 68
6.2.1. Khởi động: ......................................................................................................... 68
6.2.2. Thoát: ................................................................................................................. 68
6.2.3. Các lệnh tác động lên tệp tin: ............................................................................ 69

6.2.4. Các thao tác với khối văn bản:........................................................................... 69
6.2.5. Các thao tác định dạng phông chữ:.................................................................... 69
6.2.6 Các thao tác định dạng đoạn: .............................................................................. 70
6.2.7 Các chức năng trợ giúp: ...................................................................................... 71
6.2.8. Các chức năng xem văn bản: ............................................................................. 72
6.2.9. In văn bản: ......................................................................................................... 72
7. Chương trình vẽ Paint ................................................................................................. 73
7.1. Khởi động: ............................................................................................................ 73
7.2. Thoát: .................................................................................................................... 74
7.3 Các lệnh tác động lên tệp tin: ................................................................................ 74
7.4. Các thao tác với màn hình Paint: .......................................................................... 74
BÀI 4: LÀM VIỆC VỚI WINDOWS EXPLORER ...................................................... 77
1. Giới thiệu..................................................................................................................... 77
2. Khởi động .................................................................................................................... 79
3. Thành phần của Windows ........................................................................................... 79
4. Tập tin và thư mục ...................................................................................................... 86
BÀI 5: THIẾT LẬP MÔI TRƯỜNG TIẾNG VIỆT TRONG WINDOWS XP ....... 102
1. Cách thiết lập............................................................................................................. 102
1.1 Thiết lập các chế độ cho phần mềm gõ tiếng việt Unikey ................................... 102
1.2 Công cụ chuyển mã tiếng Việt............................................................................. 105
5


2. Giới thiệu các phần mềm gõ tiếng Việt phổ biến. .................................................... 105
3. Cách nhập dấu tiếng Việt trong phần mềm UniKey ................................................. 106
BÀI 6: LÀM VIỆC VỚI CONTROL PANEL ............................................................. 108
1 Mở Control Panel ....................................................................................................... 108
2. Các chức năng trong Control Panel .......................................................................... 109
2.1 Quản lý hệ thống và bật tắt tường lửa (System and Security) ............................. 109
2..2. Cài đặt điều chỉnh kết nối mạng hay Internet (Network and Internet) .............. 111

2.3. Cài đặt điều chỉnh thiết bị phần cứng và âm thanh (Hardware and Sound) ....... 115
2.4. Quản lý chương trình (Programs): ...................................................................... 122
2.4.1 Gỡ cài đặt từ menu Settings .............................................................................. 122
2.4.2 Gỡ cài đặt trực tiếp trên thanh Start: ................................................................. 123
2.4.3 Gỡ cài các ứng dụng từ Control Panel: ............................................................. 123
2.5. Các thiết lập về màn hình, font chữ (Appearance and Personalization) ................ 125
2.5.1 Các thiết lập về độ phân giải màn hình ............................................................ 125
2.5.2 Cài đặt font chữ trên Windows ......................................................................... 126
2.6. Quản lý người dùng (Use account) ........................................................................ 127
2.7. Quản lý ngày, giờ hệ thống (Time & language) .................................................... 131
2.7.1 Đặt múi giờ trên windows: ............................................................................... 131
2.7.2 Thiết lập ngày giờ theo cách thủ công .............................................................. 132
BÀI 7: MỘT SỐ THỦ THUẬT ..................................................................................... 135
1. Giấu ổ đĩa: ................................................................................................................. 135
2. Hẹn giờ tắt máy tính. ................................................................................................. 138
3. Hỗ trợ cách xử lý sự cố với tài khoản người dùng. ................................................... 143
4. Một số mẹo xử lý những sự cố máy tính: ................................................................. 146
4.1. Máy bị treo .......................................................................................................... 146
4.2. Lỗi ổ cứng ........................................................................................................... 147
4.3. Ổ đĩa chạy chậm ................................................................................................. 147
4.4. Hỏng hệ thống ..................................................................................................... 148
4.5. Máy quá nóng ..................................................................................................... 148
4.6. Dung lượng bộ nhớ nhỏ ...................................................................................... 148
4.7. Màn hình bị xanh ................................................................................................ 148
4.8. Lỗi khơng tắt được máy tính ............................................................................... 149
5. Một số thủ thuật hữu ích khác. ................................................................................. 149
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 151

6



GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
Tên mơ đun: HỆ ĐỀU HÀNH WINDOWS
Mã mơ đun: MĐ 10
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
-Vị trí: mơ đun được bố trí sau khi sinh viên học xong các mơn học chung, trước
các môn học, mô đun đào tạo chuyên môn nghề
-Tính chất: Là mơ đun cơ sở..
-Ý nghĩa và vai trị của mơ đun: Đây là mơn học cơ sở ngành của các ngành liên
quan đến công nghệ thông tin, cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về
hệ điều hành để làm nền tảng cho việc lập trình giải quyết các vấn đề cần thiết,
tối ưu hóa hệ thống máy tính.
*Mục tiêu của mơ đun:
-Về kiến thức:
A1. Trình bày tốt các kiến thức tổng quan về hệ điều hành;
A2 . Giải thích rõ về lịch sử phát triển của hệ điều hành Windows;
-Về kỹ năng:
B1 . Sử dụng được các thao tác cơ bản trên Windows,cửa sổ các chương trình
ứng dụng, Windows Explorer.
B2 . Quản lý được ổ đĩa với My Computer;
-Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
C1 . Cần cù, chủ động trong học tập, đảm bảo an tồn trong học tập.
1. Chương trình khung

Mã MH/
MĐ/ HP

MH 01
MH 02
MH 03

MH 04

Tên môn học, mô đun

Các mơn nhọc chung/
đạicương
Chính trị
Pháp luật
Giáo dục thể chất
Giáo dục quốc phịng và an
ninh

Số
tín
chỉ

12
2
1
1
2

Thời gian đào tạo (giờ)
Trong đó
Thực
hành/thực
Tổng

tập/thí
số

thuyết nghiệm/bài
tập/thảo
luận
255
108
131
30
15
30
45

22
10
3
28

KT

16

6
4
24
13

2
1
3
4


7


MH 05
MH 06
II
MĐ 07
MH 08
MĐ 09
MĐ 10

Tin học
2
45
15
Ngoại ngữ
4
90
30
Các môn học, mô đun chuyên môn ngành, nghề
Kỹ thuật sử dụng bàn phím 2
45
13
Văn bản pháp qui
2
45
15
Soạn thảo văn bản điện tử
4
90

30
Hệ điều hành windows
3
75
30

MĐ 11

Thiết kế trình diễn trên máy
4
tính

MĐ 12
MĐ 13
MĐ 14
MĐ 15
MĐ 16
MĐ 17
MĐ 18
MĐ 19
MĐ 20
MĐ 21
MĐ 22
MĐ 23
MĐ 24
MĐ 25
Tổng cộng

Bảng tính điện tử
Lập trình căn bản và nâng

cao
Tiếng Anh chuyên ngành
Cài đặt, sử dụng và vận
hành, sử dụng các phần
mềm văn phịng thơng dụng
Phần cứng máy tính
Xử lý ảnh bằng Photoshop
Mạng căn bản, cài đặt thiết
lập quản lý và VH mạng
LAN
Thiết kế đồ hoạ bằng Correl
draw
Internet
Bảo trì hệ thống máy tính
Kỹ năng giao tiếp và nghệ
thuật ứng xử
Thực tập tốt nghiệp
Thiết kế Web
Autocad

29
55

1
5

30
28
55
42


2
2
5
3

90

30

56

4

90

30

55

5

3

135
60

45
26


83
30

7
4

3

90

20

67

3

2
4

60
110

17
30

40
75

3
5


5

90

30

55

5

4

90

30

56

4

2
4

30
90

10
30


28
54

2
6

2

60

15

40

5

7
4
3
65

200
120
75
1.900

0
30
30
461


200
70
41
1.350

20
4
89

4
3

2. Chương trình chi tiết mô đun
ST
T
1

2

Tên các bài trong mô đun
Bài mở đầu
1. Định nghĩa hệ điều hành
2. Thành phần của hệ điều hành
3. Các tính chất cơ bản của hệ điều hành
4. Các chức năng của hệ điều hành
5. Lịch sử phát triển của hệ điều hành
6. Một số hệ điều hành phổ biến
Bài 1.Tìm hiểu hệ điều hành Windows XP


Tổng
số
2

2

Thời gian (giờ)
Thực hành,

thí nghiệm,
thuyết
thảo luận,
bài tập
2

1

Kiểm
tra

1
8


Nội dung lý thuyết
1. Lịch sử phát triển của hệ điều hành
Windows.
2. Chức năng của HĐH Windows XP.
3. Khởi động và thoát khỏi hệ điều hành
Windows XP.

Nội dung thực hành
1. Khởi động hệ điều hành Windows XP.
2. Chương trình điều khiển máy tính.
3. Thốt khỏi hệ điều hành Windows XP.
3

4

Bài 2.Làm việc với các thành phần trên
cửa sổ Desktop
Nội dung lý thuyết
1. Các biểu tượng (icon).
2. Các thao tác với chuột.
3. Thanh tác vụ TaskBar.
3.1. Menu Start
3.2. Nút các chương trình đang chạy
3.3. Khay hệ thống
Nội dung thực hành
1. Làm quen với các biểu tượng.
2. Thực hành cách điều khiển con trỏ chuột.
3. Thao tác trên thanh tác vụ TaskBar
Bài 3.Cửa sổ chương trình ứng dụng
Nội dung lý thuyết
1. Đóng và mở cửa sổ chương trình ứng
dụng
2. Các thành phần chính trong một cửa sổ
3. Các vấn đề liên quan đến tập tin, thư
mục
4. Quản lý đĩa với My Computer
5. My Network Places

6. Chương trình soạn thảo NotePad và
Wordpad
7. Chương trình Paint
Nội dung thực hành
1. Làm quen và các thao tác trên cửa sổ
chương trình ứng dụng.
2. Thao tác trên tập tin, thư mục.
3. Cách quản lý đĩa với My Computer.
4. Các vấn đề với My Network Places.
5. Thực hành chương trình soạn thảo
NotePad.
6. Thực hành chương trình soạn thảo
Wordpad.
7. Thực hành chương trình soạn thảo Paint
Kiểm tra

5

2

3

24

8

15

1


9


5

6

7

Bài 4.Làm việc với Windows Explorer
Nội dung lý thuyết
1. Khởi động Windows Explorer.
2.Các thành phần chính trong Windows
Explorer.
3.Các thao tác cơ bản trên Windows
Explorer.
4.Quản lý thư mục và tệp tin.
Nội dung thực hành
1. Khởi động Windows Explorer.
2. Làm quen các thành phần chính trong
Windows Explorer.
3. Các thao tác cơ bản trên Windows
Explorer.
4. Quản lý thư mục và tệp tin.
Kiểm tra
Bài 5.Thiết lập môi trường tiếng Việt trong
Windows XP
Nội dung lý thuyết
1. Cách thiết lập.
2. Giới thiệu các phần mềm gõ tiếng Việt

phổ biến nhất
3. Cách bỏ dấu tiếng Việt trong phần mềm
VietKey.
Nội dung thực hành
1. Thiết lập môi trường tiếng Việt trong
Windows XP.
2.Cách sử dụng một số phần mềm.
3. Sử dụng phần mềm VietKey.
Bài 6.Làm việc với Control Panel
Nội dung lý thuyết
1. Mở Control Panel.
2. Một số các chức năng tuỳ biến
2.1. Các tuỳ chọn Accessibility option
2.2. Add Hardware
2.3. Các công cụ quản trị hệ thống
2.4. Thiết lập thông số khu vực
2.5. Thay đổi thuộc tính màn hình nền
2.6. Quản lý font chữ
2.7. Điều chỉnh tính năng hoạt động của
chuột máy tính
2.8. Điều chỉnh tính năng hoạt động của
bàn phím máy tính
2.10. Cài đặt máy in
2.11. Quản lý người dùng
2.12. Quản lý các thiết bị âm thanh.
2.13. Tinh chỉnh các thuộc tính của hệ
thống
Nội dung thực hành

14


5

8

4

2

2

17

7

9

1

1

10


8

1. Mở Control Panel.
1. Khởi động và thao tác trên các chức
năng tuỳ biến.
Kiểm tra

Bài 7.Một số thủ thuật
Nội dung lý thuyết
1. Giấu ổ đĩa
2. Hẹn giờ tắt máy tính.
3. Hỗ trợ cách xử lý sự cố với tài khoản
người dùng.
4. Một số mẹo xử lý những sự cố máy tính.
5. Một số thủ thuật hữu ích khác.
Nội dung thực hành
1. Thực hành các thủ thuật đã giới thiệu.
2.Tìm kiếm một số thủ thuật khác.
Cộng

7

3

4

75

30

42

3

3. Điều kiện thực hiện mô đun
1. Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng thực hành
2. Trang thiết bị máy móc: Bút, bảng, máy tính, máy chiếu

3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Giáo trình, đề cương, giáo án, tài liệu tham khảo;
âu hỏi và bài tập thực hành
4. Các điều kiện khác:
4. Nội dung và phương pháp đánh giá
1. Nội dung:
- Kiến thức: Kiểm tra lý thuyết các nội dung đã học
- Kỹ năng: Sử dụng thành thạo trên cửa sổ chương trình ứng dụng, khai thác có hiệu quả
trên nền hệ điều hành Windows XP
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Hình thành tư duy khoa học, phát triển năng lực làm
việc theo nhóm
2. Phương pháp:
Kiểm tra bài tập thực hành: Làm việc với các thành phần trên cửa sổ Desktop, các
chương trình ứng dụng, Windows Explorer, Control Panel, cách bỏ dấu tiếng Việt trong
Windows. Ngoài ra thiết lập được các chế độ hiển thị.
Đánh giá trong quá trình học: Kiểm tra theo hình thức thực hành trên máy tính.
Đánh giá cuối mơ đun: Kiểm tra theo hình thức thực hành trên máy tính.
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo Thông tư số
09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội.
11


- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:

Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học


Trọng số
40%
60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp
đánh giá
Thường xun

Phương pháp
tổ chức
Viết/
Thuyết trình

Định kỳ

Viết và
thực hành

Kết thúc mơn
học

Vấn đáp và
thực hành

Hình thức
kiểm tra
Tự luận/
Trắc
nghiệm/

Báo cáo
Tự luận/
Trắc
nghiệm/
thực hành
Vấn đáp và
thực hành
trên mơ hình

Chuẩn đầu ra
đánh giá
A1,B1, C1

Số
cột
1

Thời điểm
kiểm tra
Sau 10 giờ.

A2, B2, C1

3

Sau 33 giờ

A1, A2, B1, B2,
C1,


1

Sau 75 giờ

4.2.3. Cách tính điểm
- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm theo thang
điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.
- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của mô đun nhân
với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm tròn đến một chữ số thập
phân.
5.. Hướng dẫn thực hiện mơ đun
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
Chương trình mơ đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ Trung cấp nghề.
Tổng thời gian thực hiện mơ đun là 75 giờ, giáo viên giảng các giờ lý thuyết, kết hợp với
các giờ thực hành đan xen.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mơ đun:
Hình thức giảng dạy chính của mơ đun: Lý thuyết trên lớp kết hợp với việc giao các
chủ đề để học sinh tìm hiểu và thảo luận nhóm.
Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học chuẩn bị
đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy. Các bài tập thực
hành được xây dựng theo nội dung từng chương.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý
Tổng quan về hệ điều hành.
Tìm hiểu hệ điều hành Windows XP.
12


Làm việc với các thành phần trên cửa sổ Desktop.
Cửa sổ chương trình ứng dụng.
Khai thác được một số chương trình ứng dụng có sẵn.

Làm việc với Windows Explorer.
Thiết lập môi trường tiếng Việt trong Windows XP.
Làm việc với Control Panel.
Thực hành và tìm hiểu thêm được một số thủ thuật hữu ích.
6. Tài liệu cần tham khảo
- Cơng Bình, Giáo trình Windows XP học biết ngay, Nhà xuất bản Hồng Đức, 2008;
- Công Thọ, Thanh Hà, 101 Thủ Thuật Cao Cấp Với Windows XP, Nhà xuất bản Văn
hố Thơng tin, 09 – 2007;
- Lê Dũng, Minh Sang, Quản lý và bảo trì hệ thống máy tính trong Windows XP, Nhà
xuất bản Thống kê, 2007

13


BÀI MỞ ĐẦU
*Giới thiệu:
Microsoft Windows (hoặc đơn giản là Windows) là tên của một hệ điều hành dựa trên giao
diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi Microsoft. Nó bao gồm một
vài các dịng hệ điều hành, mỗi trong số đó phục vụ một phần nhất định của ngành cơng
nghiệp máy tính.
*Mục tiêu:
+Trình bày tốt các kiến thức tổng quan về hệ điều hành;
+ Giải thích rõ về lịch sử phát triển của hệ điều hành Windows
*Phương pháp giảng dạy và học tập bài mở đầu
-

Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,
dạy học theo vấn đề;

-


Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học

*Điều kiện thực hiện bài học
-

Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn

-

Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác

-

Học liệu, dụng cụ, ngun vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.

-

Các điều kiện khác: Khơng có

Kiểm tra và đánh giá bài học
-

Nội dung:

 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
-

Phương pháp:

 Điểm kiểm tra thường xun: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
*Nội dung chính:
1.1. Định nghĩa Hệ điều hành

Hệ điều hành (operating systems) là chương trình đóng vai trị trung gian
giữa người sử dụng và phần cứng của máy tính. Hệ điều hành che dấu sự phức tạp,
đa dạng của phần cứng, giúp việc sử dụng máy tính trở nên đơn giản, hiệu quả.
14


Nhiệm vụ của hệ điều hành là quản lý tài ngun của máy tính, thực thi các chương
trình ứng dụng, hỗ trợ các chức năng mạng, vv …
Hệ điều hành là một hệ thống các chương trình hoạt động giữa người sử dụng
(user) và phần cứng của máy tính. Mục tiêu của hệ điều hành là cung cấp một môi trường
để người sử dụng có thể thi hành các chương trình. Nó làm cho máy tính dễ sử dụng hơn,
thuận lợi hơn và hiệu quả hơn.
Phần cứng bao gồm bộ xử lý (CPU), bộ nhớ, các thiết bị nhập xuất, đây là những
tài ngun của máy tính.
Chương trình ứng dụng như các chương trình dịch, hệ thống cơ sở dữ liệu, các trị
chơi, và các chương trình thương mại. Các chương trình này sử dụng tài ngun của máy
tính để giải quyết các yêu cầu của người sử dụng.

Hệ điều hành điều khiển và phối hợp việc sử dụng phần cứng cho những ứng
dụng khác nhau của nhiều người sử dụng khác nhau. Hệ điều hành cung cấp một môi
trường mà các chương trình có thể làm việc hữu hiệu trên đó.
Nhìn chung chưa có định nghĩa nào là hồn hảo về hệ điều hành. Hệ điều hành tồn tại để
giải quyết các vấn đề sử dụng hệ thống máy tính. Mục tiêu cơ bản của nó là giúp cho
việc thi hành các chương trình dễ dàng hơn. Mục tiêu thứ hai là hỗ trợ cho các thao tác
trên hệ thống máy tính hiệu quả hơn. Tuy nhiên hai mục tiêu này cũng có phần tương
phản vì vậy lý thuyết về hệ điều hành tập trung vào việc tối ưu hóa việc sử dụng tài
ngun của máy tính.
Người sử
dụng 1

Chương
trình dịch

Người sử
dụng 2

Người sử
dụng 3

Hợp ngữ

Soạn thảo
văn bản

..

Người sử
dụng n


CSDL

Các chương trình ứng dụng
Hệ điều hành
Phần cứng

Hình 1.1 Mơ hình trừu tượng của hệ thống máy tính
1.2. Các thành phần của hệ điều hành:
15


1.2.1 Quản lý tiến trình
Một tiến trình là một chương trình đang được thi hành. Một tiến trình phải sử dụng
tài nguyên như thời gian sử dụng CPU, bộ nhớ, tập tin, các thiết bị nhập xuất để hồn tất
cơng việc của nó. Các tài nguyên này được cung cấp khi tiến trình được tạo hay trong quá
trình thi hành.
Một tiến trình được coi là một đơn vị làm việc của hệ thống. Một hệ thống có thể
có nhiều tiến trình cùng lúc, trong đó một số tiến trình là của hệ điều hành, một số tiến
trình là của người sử dụng, các tiến trình này có thể diễn ra đồng thời.
1.2.2. Quản lý bộ nhớ chính:
Trong hệ thống máy tính hiện đại, bộ nhớ chính là trung tâm của các thao tác, xử
lý. Bộ nhớ chính có thể xem như một mảng kiểu byte hay kiểu word. Mỗi phần tử đều có
địa chỉ. Đó là nơi lưu dữ liệu được CPU truy xuất một cách nhanh chóng so với các thiết
bị nhập/xuất. Ví dụ CPU truy xuất dữ liệu từ đĩa, những dữ liệu này được chuyển vào bộ
nhớ qua lời gọi hệ thống nhập/xuất.
1.2.3. Quản lý bộ nhớ phụ:
Bộ nhớ chính q nhỏ để có thể lưu giữ mọi dữ liệu và chương trình, ngồi ra dữ
liệu sẽ mất khi khơng cịn được cung cấp năng lượng. Hệ thống máy tính ngày nay cung
cấp hệ thống lưu trữ phụ. Đa số các máy tính đều dùng đĩa để lưu trữ cả chương trình và

dữ liệu. Hầu như tất cả chương trình: chương trình dịch, hợp ngữ, thủ tục, trình soạn thảo,
định dạng... đều được lưu trữ trên đĩa cho tới khi nó được thực hiện, nạp vào trong bộ nhớ
chính và cũng sử dụng đĩa để chứa dữ liệu và kết quả xử lý.
1.2.4. Quản lý hệ thống vào/ ra:
Một trong những mục tiêu của hệ điều hành là che dấu những đặc thù của các thiết
bị phần cứng đối với người sử dụng thay vào đó là một lớp thân thiện hơn, người sử dụng
dễ thao tác hơn. Một hệ thống vào/ra bao gồm:

- Thành phần quản lý bộ nhớ chứa vùng đệm (buffering), lưu trữ (caching) và
spooling (vùng chứa).
- Giao tiếp điều khiển thiết bị (device drivers) tổng quát.
- Bộ điều khiển cho các thiết bị xác định.
- Chỉ có bộ điều khiển cho các thiết bị xác định mới hiểu đến cấu trúc đặc thù
của thiết bị mà nó mơ tả.
1.2.5. Quản lý hệ thống tập tin:
Máy tính có thể lưu trữ thơng tin trong nhiều dạng thiết bị vật lý khác nhau: băng
từ, đĩa từ, đĩa quang, ... Mỗi dạng có những đặc thù riêng về mặt tổ chức vật lý. Mỗi thiết
bị có một bộ kiểm soát như bộ điều khiển đĩa (disk driver) và có những tính chất riêng.
Những tính chất này là tốc độ, khả năng lưu trữ, tốc độ truyền dữ liệu và cách truy xuất.
Hệ điều hành tạo một ánh xạ từ tập tin đến vùng thông tin trên đĩa và truy xuất những tập
tin thông qua thiết bị lưu trữ.
16


1.2.6. Hệ thống bảo vệ:
Hệ thống bảo vệ là một cơ chế kiểm sốt q trình truy xuất của chương trình, tiến
trình, hoặc người sử dụng với tài nguyên của hệ thống. Cơ chế này cũng cung cấp cách
thức để mơ tả lại mức độ kiểm sốt. Hệ thống bảo vệ cũng làm tăng độ an toàn khi kiểm
tra lỗi trong giao tiếp giữa những hệ thống nhỏ bên trong.
1.2.7. Hệ thống thông dịch lệnh:

Một trong những phần quan trọng của chương trình hệ thống trong một hệ điều hành là
hệ thống thơng dịch lệnh, đó là giao tiếp giữa người sử dụng và hệ điều hành. Một số hệ
điều hành đặt cơ chế dòng lệnh bên trong hạt nhân, số khác như MS-DOS và UNIX thì
xem hệ điều hành như là một chương trình đặt biệt, được thi hành khi các công việc bắt
đầu hoặc khi người sử dụng login lần đầu tiên.
1.3. Các tính chất cơ bản của hệ điều hành.
1.3.1. Tin cậy
Mọi hoạt động, mọi thông báo của hệ điều hành đều phải chuẩn xác, tuyệt đối, chỉ
khi nào biết chắc chắn là đúng thì hệ điều hành mới cung cấp thông tin cho người sử
dụng. Để đảm bảo được yêu cầu này, phần thiết bị kỹ thuật phải có những phương tiện hỗ
trợ kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu trong các phép lưu trữ và xử lý. Trong các trường
hợp còn lại hệ điều hành thông báo lỗi và ngừng xử lý trao quyền quyết định cho người
vận hành hoặc người sử dụng.
1.3.2. An tồn
Hệ thống phải tổ chức sao cho chương trình và dữ liệu khơng bị xố hoặc bị thay
đổi ngồi ý muốn trong mọi trường hợp và mọi chế độ hoạt động. Điều này đặc biệt quan
trọng khi hệ thống là đa nhiệm. Các tài nguyên khác nhau đòi hỏi những yêu cầu khác
nhau trong việc đảm bảo an toàn.
1.3.3. Hiệu quả
Các tài nguyên của hệ thống phải được khai thác triệt để sao cho ngay cả điều kiện
tài nguyên hạn chế vẫn có thể giải quyết những yêu cầu phức tạp. Một khía cạnh quan
trọng của đảm bảo hiệu quả là duy trì đồng bộ trong tồn bộ hệ thống, khơng để các thiết
bị tốc độ chậm trì hỗn hoạt động của toàn bộ hệ thống.
1.3.4. Tổng quát theo thời gian
Hệ điều hành phải có tính kế thừa, đồng thời có khả năng thích nghi với những
thay đổi có thể có trong tương lai. Tính thừa kế là rất quan trọng ngay cả với các hệ điều
hành thế hệ mới. Đối với việc nâng cấp, tính kế thừa là bắt buộc. Các thao tác, thông báo
là không được thay đổi, hoặc nếu có thì khơng đáng kể và phải được hướng dẫn cụ thể khi
chuyển từ phiên bản này sang phiên bản khác, bằng các phương tiện nhận biết của hệ
thống. Đảm bảo tính kế thừa sẽ duy trì và phát triển đội ngũ người sử dụng - một nhân tố

quan trọng để hệ điều hành có thể tồn tại.
1.3.5. Thuận tiện
17


Hệ thống phải dễ dàng sử dụng, có nhiều mức hiệu quả khác nhau tuỳ theo kiến
thức và kinh nghiệm người dùng. Hệ thống trợ giúp phong phú để người sử dụng có thể tự
đào tạo ngay trong q trình khai thác. Trong một chừng mực nào đó, các tính chất trên
mâu thuẫn lẫn nhau. Mỗi HĐH có một giải pháp trung hồ, ưu tiên hợp lý ở tính chất
này hay tính chất khác.
1.4. Các chức năng của hệ điều hành.
- Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống.
- Cung cấp các tài nguyên cho các chương trình và cách tổ chức thực hiện các
chương trình đó.
- Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ ngồi, cung cấp các cơng cụ để tìm kiếm và
truy cập thơng tin.
- Kiểm tra và hỗ trợ bằng phần mềm cho các thiết bị ngoại vi để khai thác chúng
một cách thuận tiện, hiệu quả.
- Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống.
1.5. Lịch sử phát triển của hệ điều hành
+ Giai đoạn 1 (1945 – 1955): đã có máy tính lớn nhưng chưa có hệ điều hành.
+ Giai đoạn 2 (1956 – 1965): hệ thống xử lý theo lô (Batch systems)
Đây là hệ điều hành đầu tiên, thô sơ nhất. Đối với hệ điều hành này thì tại một
thời điểm chỉ có một cơng việc trong bộ nhớ, khi thực hiện xong một công việc, công
việc khác sẽ được tự động nạp vào và cho thực thi. Hệ điều hành có một chương trình,
gọi là bộ giám sát, thường trú trong bộ nhớ chính, giám sát việc thực hiện dãy các công
việc theo thứ tự và tự động.
+ Giai đoạn 3 (1966 – 1980): hệ thống xử lý đa chương (Multiprogramming systems) ,
hệ thống xử lý đa nhiệm (Multitasking systems).
* Hệ thống xử lý đa chương (MultiProgramming Systems)

Tại một thời điểm có nhiều cơng việc trong bộ nhớ và khi một cơng việc đang
thực hiện, nếu có u cầu nhập/xuất thì CPU khơng nghỉ mà hệ điều hành sẽ chuyển
sang thực hiện cơng việc khác.
Ví dụ trong bộ nhớ hiện có ba chương trình thực hiện ba cơng việc. Nếu cơng
việc 1 u cầu nhập/xuất thì cơng việc 1 tạm ngừng, công việc 2 (hoặc công việc 3) sẽ
được thực hiện. Khi thao tác nhập/xuất của công việc 1 xong thì cơng việc 1 sẽ được
thực hiện tiếp, cơng việc 2 sẽ tạm ngừng.
* Hệ thống xử lý đa nhiệm (Multitasking Systems):
Hệ thống xử lý đa nhiệm là hệ thống mở rộng của hệ thống xử lý đa chương. Đối
với hệ điều hành trong hệ thống xử lý đa nhiệm, việc chuyển đổi công việc không chờ
công việc đang thực thi có u cầu nhập/xuất, mà khi cơng việc đang thực thi hết thời
gian qui định sử dụng CPU thì việc chuyển đổi cơng việc cũng sẽ xảy ra. Mỗi công
18


việc được thực hiện luân phiên qua cơ chế chuyển đổi CPU, thời gian mỗi lần chuyển
đổi diễn ra rất nhanh nên người sử dụng có cảm giác là các công việc đang được thi
hành cùng lúc. Hệ thống xử lý đa nhiệm còn gọi là hệ thống chia xẻ thời gian (TimeSharing Systems). Ví dụ hệ thống có mơt CPU và hiện có ba cơng việc A, B, C trong
bộ nhớ. Ba công việc này sẽ được thực hiện luân phiên: công việc A thực hiện trong
khoảng thời gian q (quantum) thì tạm ngừng, đến lượt cơng việc B thực hiện trong
khoảng thời gian q, rồi đến lượt công việc C. Sau đó lại đến lượt A, … lặp lại việc thực
thi các công việc cho đến khi tất cả các cơng việc hồn tất.
+ Giai đoạn 4 (1981 - 2007 ): hệ thống đa xử lý (Multiprocessor systems), hệ thống xử
lý phân tán (Distributed systems), hệ thống xử lý thời gian thực (Real-time systems), hệ
thống nhúng (Embedded systems).
* Hệ thống đa xử lý (Multiprocessor Systems) Máy tính có nhiều bộ xử lý cùng chia
xẻ hệ thống đường truyền dữ liệu, đồng hồ, bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi. Mỗi CPU sẽ
thực hiện một công việc và khi đó các cơng việc sẽ thực sự diễn ra đồng thời. Hệ thống
đa xử lý còn gọi là hệ thống xử lý song song (Parallel Systems).
* Ưu điểm của hệ thống đa xử lý

+ Sự hỏng hóc của một bộ xử lý sẽ khơng ảnh hưởng đến tồn bộ hệ thống.
+ Hệ thống sẽ thực hiện rất nhanh do thực hiện các công việc đồng thời trên các
bộ xử lý khác nhau
+ Việc liên lạc giữa các công việc dễ dàng bằng cách sử dụng bộ nhớ dùng
chung.
* Phân loại hệ thống đa xử lý
+ Hệ thống đa xử lý đối xứng (Symmetric MultiProcessing (SMP)): mỗi bộ xử lý
chạy với một bản sao của hệ điều hành và các bộ xử lý là ngang cấp. Các hệ điều hành
hiện nay đều hỗ trợ SMP.
+ Hệ thống đa xử lý bất đối xứng (Asymmetric multiprocessing): Có một bộ xử
lý chính (master processor) kiểm soát, phân việc cho các bộ xử lý khác (slave
processors).
* Hệ thống xử lý phân tán (Distributed Operating Systems) Tương tự như hệ thống
đa xử lý nhưng mỗi bộ xử lý có bộ nhớ riêng. Các bộ xử lý liên lạc với nhau thông qua
các đường truyền dẫn mạng. Mạng LAN, WAN với hệ điều hành Windows, UNIX
chính là các hệ thống xử lý phân tán.
- Phân loại hệ thống xử lý phân tán: có hai loại
+ Peer-to-peer: hệ thống mạng ngang hàng, các máy tính ngang cấp, khơng có
máy nào đóng vai trị quản lý tài ngun dùng chung.
+ Client-server: có một máy đóng vai trị quản lý các tài nguyên dùng chung gọi
là máy server (máy chủ), các máy khác gọi là máy client (máy khách). Client muốn sử
dụng tài nguyên dùng chung phải được server cấp quyền.
19


- Ưu điểm của hệ thống xử lý phân tán:
+ Dùng chung tài nguyên: máy in, tập tin …
+ Tăng tốc độ tính tốn: phân chia cơng việc để tính tốn trên nhiều vị trí khác
nhau
+ An tồn: Nếu một vị trí bị hỏng, các vị trí khác vẫn tiếp tục làm việc.

+ Truyền thông tin dễ dàng: download/upload file, gởi/nhận mail,…
* Hệ thống xử lý thời gian thực (Real-Time Systems) Hệ thống sẽ cho kết quả chính
xác trong khoảng thời gian nhanh nhất. Hệ thống thường dùng cho những ứng dụng
chuyên dụng như là hệ thống điều khiển trong công nghiệp.
- Các loại hệ thống xử lý thời gian thực
+ Hệ thống xử lý thời gian thực cứng (Hard real-time): các cơng việc được hồn tất
đúng thời điểm qui định.
+ Hệ thống xử lý thời gian thực mềm (Soft real-time): mỗi cơng việc có một độ ưu
tiên riêng và sẽ được thi hành theo độ ưu tiên.
* Hệ thống nhúng (Embedded Systems) Hệ điều hành được nhúng trong các thiết bị
gia dụng, các máy trò chơi,... Do các thiết bị gia dụng có bộ nhớ ít, bộ xử lý tốc độ thấp,
kích thước màn hình nhỏ nên hệ điều hành này cần đơn giản, nhỏ gọn, có tính đặc trưng
cho từng thiết bị. Ví dụ hệ điều hành dùng cho máy PDAs (Personal Digital Assistants),
Mobil phones,… Hệ thống nhúng còn được gọi là hệ thống cầm tay (Handheld
Systems).
1.6. Một số hệ điều hành thông dụng.
Windows 10
Ngày 30/9/2014, Windows 10 ra mắt, đây là một nền tảng hợp nhất dành cho mọi
thiết bị của Microsoft gồm máy tính cá nhân, tablet, smartphone và cả thiết bị đeo thông
minh nhưng giao diện và tính năng sẽ có khác nhau đơi chút trên từng chủng loại sản
phẩm.
Ưu điểm của hệ điều hành Windows: Tính tương thích cao, bảo mật khá tốt, hỗ trợ
nhiều ứng dụng và đặc biệt là hỗ trợ tối đa trải nghiệm trên màn hình cảm ứng. Ngồi ra,
điểm nổi bật của hệ điều hành này khiến người dùng vơ cùng hài lịng là kho ứng dụng
riêng với nhiều ứng dụng độc đáo.
Windows 8
Windows 8 được ra mắt vào ngày 16/10/2012, phiên bản này được thay đổi với một
số chi tiết đáng chú ý như: Giao diện Metro mới thích hợp với các thiết bị cảm ứng. Khi
được khởi động, màn hình Start sẽ hiện ra và thay thế cho màn hình desktop thường thấy,
các Live tile trên màn hình sẽ liên tục chuyển động để cập nhật những thông tin cho người

dùng mà không cần phải mở ứng dụng. Khi nhấn chọn một ô Live Tile, ứng dụng modern
sẽ được mở ra tồn màn hình.

20


Vào ngày 17/10/2013, Microsoft giới thiệu bản cập nhật 8.1 tập trung cải thiện trải
nghiệm của người dùng với chuột và bàn phím truyền thống, ngồi ra, phiên bản này cũng
hoạt động ổn định hơn so với phiên bản cũ.
Windows 7
Sau thất bại ở phiên bản Windows Vista, hãng Microsoft đã trở lại mạnh mẽ bằng
hệ điều hành Windows 7 được ra mắt vào ngày 22/10/2009. Microsoft cũng cho biết, trên
thực tế Windows đã được hãng lên kế hoạch phát triển cách đó vài năm, ngay khi
Windows Vista vừa ra mắt.
Windows 7 là một bản nâng cấp lớn của Vista nhằm mục đích tương thích với tất cả
các trình điều khiển thiết bị, phần cứng, ứng dụng đã tương thích với Vista. Một số ưu
điểm của Windows 7: Đơn giản và dễ sử dụng hơn Windows Vista, khả năng xử lý tốt
hơn, độ bảo mật cao hơn (cho đến hiện nay vẫn được đánh giá là có độ bảo mật tốt nhất
trong sản phẩm của Microsoft), chi phí thấp hơn…

21


BÀI 1: TÌM HIỂU HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
MÃ BÀI : MĐ10-01
*Giới thiệu:
Windows XP là một hệ điều hành do Microsoft phát triển, là một phần của họ hệ điều
hành Windows NT, hướng tới các máy tính để bàn dành cho gia đình và doanh nghiệp, máy
tính xách tay, máy tính bảng và máy tính trung tâm đa phương tiện.
*Mục tiêu:

-Trình bày được khái niệm, lịch sử phát triển và các phiên bản của hệ điều hành;
-Trình bày được lịch sử phát triển của hệ điều hành Windows;
-Có kiến thức vững chắc về các chức năng của hệ điều hành Windows XP;
-Thực hiện được các thao tác tắt mở hệ điều hành Windows XP.
*Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1.
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực (diễn giảng, vấn đáp,
dạy học theo vấn đề).
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
*Điều kiện thực hiện bài học
- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơ đun, giáo trình, tài liệu tham
khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mô đun.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: khơng có
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
*Nội dung chính:
1. Khái niệm
- Windows (đôi lúc được gọi với cái tên Microsoft Windows) là tên của một họ hệ

điều hành dựa trên giao diện người dùng đồ hoạ được phát triển và được phân phối bởi
Microsoft. Nó bao gồm một vài các dịng hệ điều hành, mỗi trong số đó phục vụ một
phần nhất định của ngành cơng nghiệp máy tính. Phiên bản Windows đầu tiên được
nghiên cứu từ năm 1981 như một bản mở rộng của nền tảng MS-DOS nhằm cạnh tranh
22


với hệ điều hành của đối thủ Apple. Trải qua nhiều giai đoạn phát triển với nhiều phiên
bản khác nhau, Windows đã dần trở nên phổ biến, nắm giữ hơn 90% thị phần trong thị
trường máy tính cá nhân thế giới.

2. Lịch sử phát triển

- Microsoft giới thiệu một môi trường điều hành có tên là Windows vào 20 tháng
11 năm 1985 như một giao diện hệ điều hành đồ hoạ cho MS-DOS để đáp ứng với sự
quan tâm ngày càng tăng với các giao diện người dùng đồ hoạ (GUI). Microsoft
Windows dần chiếm ưu thế trong thị trường máy tính cá nhân thế giới với hơn 90% thị
phần, vượt qua Mac OS, đã được giới thiệu năm 1984. Tuy nhiên, từ 2012, thị phần
của nó đã bị tụt lại so với Android, sau đó trở thành hệ điều hành phổ biến nhất năm
2014, khi tính tất cả các nền tảng máy tính mà Windows chạy (giống như Android);
vào 2014, số thiết bị Windows đã bán ít hơn 25% của Android.

- Tính đến năm tháng 3 năm 2016, phiên bản Windows gần đây nhất cho các máy
tính cá nhân, máy tính bảng, điện thoại thơng minh và các thiết bị nhúng là Windows
10. Phiên bản gần đây nhất cho máy chủ lần lượt là Windows Server 2016. Cũng có
một phiên bản Windows đặc biệt chạy trên máy chơi game console Xbox One.
Microsoft, nhà phát triển của Windows, đã đăng ký nhiều nhãn hiệu, mỗi nhãn
hiệu nhằm biểu thị cho một họ hệ điều hành Windows được nhắm vào một phần cụ thể
của ngành cơng nghiệp máy tính. Tính đến năm 2014, các họ Windows đang được phát
triển tích cực là:

23


Windows NT: Được bắt đầu dưới dạng một họ hệ điều hành với Windows NT 3.1,
một hệ điều hành cho máy chủ và máy trạm. Nay nó được phân ra thành ba họ hệ điều
hành con được phát hành gần như cùng lúc và chia sẻ chung một nhân (Core), bao
gồm:
Windows RT: Hệ điều hành cho các máy tính cá nhân. Phiên bản mới nhất là
Windows 10. Sẽ là rất khó cho những người nào khơng hiểu biết về chủ đề này trong
việc nhận dạng các thành viên trong họ này nếu chỉ nhìn qua tên bởi chúng khơng
được đặt tên theo bất cứ một quy luật nào; ví dụ như Windows Vista, Windows 7,
Windows 8/8.1 và Windows RT đều thuộc họ này nhưng Windows 3.1 thì lại khơng.
Đối thủ chính của họ này là hệ điều hành OS X của Apple Inc.
Windows Server: Hệ điều hành dành cho máy chủ. Phiên bản mới nhất là
Windows Server 2016. Không giống như các phiên bản cho khách hàng, các hệ điều
hành trong họ này đều được đặt tên theo quy luật (Windows Server + tên năm phát
hành). Đối thủ chính của họ này là hệ điều hành Linux.
Windows PE: Một phiên bản nhẹ của Windows được tạo ra để vận hành như một
hệ điều hành trực tiếp, được sử dụng để cài đặt Windows trên các máy tính hồn tồn
mới (đặc biệt khi phải cài đặt nhiều máy tính cùng lúc), hoặc sử dụng với mục đích
phục hồi hoặc sửa lỗi. Phiên bản mới nhất là Windows PE 10.0.10586.0.
Windows Embedded: Ban đầu, Microsoft phát triển Windows CE dưới dạng một
hệ điều hành mục đích chung cho tất cả các thiết bị có tài ngun (cấu hình phần cứng)
q hạn chế để được gọi là một chiếc máy tính đầy đủ. Tuy nhiên, rốt cục Windows
CE lại được đổi tên thành Windows Embedded Compact và được xếp lại dưới thương
hiệu Windows Compact cũng được bao gồm Windows Embedded Industry, Windows
Embedded Professional, Windows Embedded Standard, Windows Embedded
Handheld và Windows Embedded Automotive.
- Các họ Windows sau khơng cịn được phát triển nữa:
Windows 9x: Hệ điều hành được nhắm vào thị trường tiêu dùng. Họ này đã bị

ngừng phát triển do làm việc khơng cịn hiệu quả. (PC World cịn gọi phiên bản cuối
của nó, Windows ME, là một trong những sản phẩm tệ nhất mọi thời đại.Microsoft nay
dùng Windows NT cho thị trường tiêu dùng.
Windows Mobile: Phiên bản trước của Windows Phone, là một hệ điều hành cho
điện thoại di động. Phiên bản đầu tiên có tên là Pocket PC 2000; phiên bản thứ ba,
Windows Mobile 2003 là phiên bản đầu tiên có thương hiệu Windows Mobile. Phiên
bản cuối cùng là Windows Mobile 6.5.
Windows Phone: Hệ điều hành chỉ được bán cho các nhà sản xuất điện thoại
thông minh. Phiên bản đầu tiên là Windows Phone 7, tiếp theo sau bởi Windows
24


Phone 8, và phiên bản cuối Windows Phone 8.1. Nó đã được kế nhiệm bới Windows
10 Mobile.
Thuật ngữ Windows thường được dùng để mô tả chung bất kỳ hoặc tất cả thế hệ hệ
điều hành của Microsoft. Những sản phẩm này thường được phân loại như sau:
Các phiên bản
Các phiên bản đầu tiên
Tháng Chín năm 1981, Chase Bishop, một kĩ sư tin học đã thiết kế mẫu thiết bị
điện tử đầu tiên và dự án "Interface Manager" được bắt đầu. Nó được cơng bố vào
tháng 11 năm 1983 dưới cái tên "Windows" (Cửa sổ), nhưng mãi đến tháng 11 năm
1985, Windows 1.0 mới được ra mắt. Windows 1.0 được cho là cạnh tranh với hệ điều
hành của Apple nhưng lại ít phổ biến hơn. Windows 1.0 không phải là một hệ điều
hành hồn chỉnh, đúng hơn, nó là bản mở rộng của MS- DOS. Giao diện của Windows
1.0 thường được biết đến với cái tên MS-DOS Executive. Các tiện ích bao gồm Máy
tính (Calculator), Lịch (Calendar), Cardfile (trình quản lý thơng tin cá nhân), trình xem
bộ nhớ tạm, Đồng hồ (Clock), Bảng điều khiển (Control Panel), Notepad, Paint (Vẽ),
Trò chơi Reversi, Dịng lệnh (Command) và Viết (Write). Windows 1.0 khơng cho
phép chồng xếp các cửa sổ. Chỉ có một số hộp thoại mới được chồng lên các cửa sổ
khác.

Windows 2.0 ra mắt vào tháng 12 năm 1987 và còn phổ biến hơn người tiền
nhiệm. Các tính năng bao gồm cải thiện giao diện và quản lý bộ nhớ.[cần dẫn
nguồn]Windows 2.0 đã bắt cho phép các cửa sổ xếp chồng lên nhau. Sau sự thay đổi
này, Apple đã cáo buộc Microsoft vi phạm bản quyền của mình. Windows 2.0 cịn
thêm vào các phím tắt bằng bàn phím và có thể sử dụng với bộ nhớ ngoài.
Windows 2.1 ra mắt với 2 phiên bản: Windows/286 và Windows/386.
Windows/386 sử dụng chế độ ảo hóa 8086 của Intel 80386 để chạy nhiều chương trình
DOS. Windows/286, đúng như tên gọi, chạy trên Intel 8086 và Intel 80286. Nó chạy
trên chế độ thực nhưng có thể dùng vùng bộ nhớ lớn.
Windows 3.x
Windows 3.0 được ra mắt vào năm 1990 đã cải tiến thiết kế, chủ yếu nhờ dung
lượng bộ nhớ ảo và VxDs cho phép Windows chia sẻ các thiết bị tùy ý giữa các
chương trình đa nhiệm DOS. Các ứng dụng trên Windows 3.0 có thể chạy trong chế độ
bảo vệ giúp cho chúng truy cập đến một vài megabyte bộ nhớ mà không cần phải tham
gia vào quá trình bộ nhớ ảo. Windows 3.0 cũng thêm vào một số cải tiến mới cho giao
diện người dùng. Microsoft viết lại các hoạt động quan trọng từ C sang hợp ngữ.
Windows 3.0 là phiên bản Windows đầu tiên đạt được thành công thương mại lớn. bán
được 2 triệu bản trong 6 tháng đầu.
Windows 3.1 phát hành rộng rãi vào 1 tháng 3 năm 1992 cho thấy một sự đổi mới.
Tháng Tám 1993, Windows cho Workgroups, một phiện bản đặc biệt kèm theo giao
25


×