Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

Giáo trình vận hành và sử dụng các thiết bị văn phòng thông dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 80 trang )

SỞ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG TRUNG CẤP THÁP MƯỜI

GIÁO TRÌNH

VẬN HÀNH VÀ SỬ DỤNG CÁC THIẾT BỊ
VĂN PHỊNG THƠNG DỤNG

Đồng Tháp


Bài 1. CÀI ĐẶT VÀ SỬ DỤNG MÁY IN

1. Chức năng:
Máy in là m t thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty các n i dung được soạn thảo hoặc thiếtc soạn thảo hoặc thiếtn thảo hoặc thiếto hoặc thiếtc thi ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt
kết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết s n ph c v cho các cơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.p và đời sống xã hội.i sống xã hội.ng xã h i.
V i các máy in đa năng hiệp và đời sống xã hội.n nay, Máy in có rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nhiều chức năng tiện lợi như:u chức năng tiện lợi như:c năng tiệp và đời sống xã hội.n lợc soạn thảo hoặc thiếti như:
- In 1 mặc thiếtt tiệp và đời sống xã hội.n d ng.
- In 2 mặc thiếtt tự động. đ ng.
- Chức năng tiện lợi như:c năng Scan.
- In wifi (In qua mạn thảo hoặc thiếtng)
- Chức năng tiện lợi như:c năng Copy.
- Chức năng tiện lợi như:c năng fax.
2. Phân loại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:i, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:u tại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:o và nguyên lý hoại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:t động:ng:
2.1. Phân loại:i:
- Máy in s d ng công nghệp và đời sống xã hội. laser là các máy in dùng in ra gi ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty. Chúng ho ạn thảo hoặc thiếtt đ ng
dự động.a trên nguyên t c dùng tia la de để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết chiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu lên m t trống xã hội.ng t ừ, trống từ quay qua ống, tr ống xã hội.ng t ừ, trống từ quay qua ống quay qua ống xã hội.ng
mự động.c (có tính chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt từ, trống từ quay qua ống) để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mự động.c hút vào trống xã hội.ng, giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty chuy ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn đ ng qua tr ống xã hội.ng và m ự động.c
được soạn thảo hoặc thiếtc bám vào giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty, công đoạn thảo hoặc thiếtn cuống xã hội.i cùng là sấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty khô mự động.c để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mự động.c bám chặc thiếtt vào giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty
trư c khi ra ngoài.
- Máy in kim s


trang giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty cần in.n in.

d ng các kim để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm qua m t băng mự động.c làm hi ệp và đời sống xã hội.n m ự động.c lên

- Máy in phun hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng theo theo nguyên lý phun mự động.c vào gi ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in (theo đúng
tên g i c a nó). Mự động.c in được soạn thảo hoặc thiếtc phun qua m t lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn theo từ, trống từ quay qua ốngng gi t v i m t t ống xã hội.c đ l n
(khoảo hoặc thiếtng 5000 lần in.n/giây) tạn thảo hoặc thiếto ra các điể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm mự động.c đ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết hiệp và đời sống xã hội.n bảo hoặc thiếtn in s c nét. Đa
sống xã hội. các máy in phun thười sống xã hội.ng là các máy in màu (có kết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt h ợc soạn thảo hoặc thiếtp in đ ược soạn thảo hoặc thiếtc các b ảo hoặc thiếtn đen tr ng).
Để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết in ra màu s c cần in.n tống xã hội.i thiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu 3 loạn thảo hoặc thiếti mự động.c. Các màu s c được soạn thảo hoặc thiếtc th ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết hiệp và đời sống xã hội.n b ằng cách phang cách pha
tr n ba màu cơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. bảo hoặc thiếtn v i nhau.
2.2. Cấu tạo:u tại:o:
Cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu tạn thảo hoặc thiếto c a 01 máy in máy in laser tr ng đen
Trống in:ng in: Linh kiệp và đời sống xã hội.n này có tác d ng quan tr ng đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn bảo hoặc thiếtn in, bảo hoặc thiếtn in đẹp – xấu –p – xấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu –
mời sống xã hội. – in lem…là do linh kiệp và đời sống xã hội.n này gây ra. Nguyên t c hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng c a Drum là nh ận tínn tín
hiệp và đời sống xã hội.u từ, trống từ quay qua ống từ, trống từ quay qua ống khống xã hội.i quang h c và in lên giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty khi nó chạn thảo hoặc thiếty qua.
Trục cao su:c cao su: (tr c sạn thảo hoặc thiếtc) : Tr c này có nhiệp và đời sống xã hội.m v là giá đỡ và cuốn giấy đưa lên và cuống xã hội.n giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty đưa lên
Trống xã hội.ng (Drum), Tr c này làm trung hòa điệp và đời sống xã hội.n tích trên bều chức năng tiện lợi như: mặc thiếtt trống xã hội.ng in. tr c này ít khi
hỏ theo từng giọt với một tốc độ lớnng hoặc thiếtc lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni, tuy nhiên khơng phảo hoặc thiếti là khơng có, nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu tr c lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni sẽ gây ra k ẹp – xấu –t gi ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty (hi ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm
khi), bảo hoặc thiếtn in đen m t n a, m t góc hoặc thiếtc đen từ, trống từ quay qua ốngng vết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt theo tuần in.n hồn cũng có th ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết đen
cảo hoặc thiết bảo hoặc thiếtn in.
2


Trục cao su:c từ: Tr c từ, trống từ quay qua ống đóng vai trị quan tr ng trong cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu trúc hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng c a h p m ự động.c
có tác d ng “hút” mự động.c từ, trống từ quay qua ống h p mự động.c lên và cán vào Tr ống xã hội.ng (Drum) v ều chức năng tiện lợi như: c ơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. b ảo hoặc thiếtn tr c này ít
khi bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni, mặc thiếtc dù có thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trần in.y xư c hoặc thiếtc mòn…đều chức năng tiện lợi như:u có thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết vẫn tái sử dụng bìnhn tái s d ng bình
thười sống xã hội.ng.
Gạt mựct mựcc (gạn thảo hoặc thiếtt l n) : Có nhiệp và đời sống xã hội.m v gạn thảo hoặc thiếtt mự động.c thừ, trống từ quay qua ốnga từ, trống từ quay qua ống Trống xã hội.ng (Drum) vào khay chức năng tiện lợi như:a
mự động.c thừ, trống từ quay qua ốnga c a máy, nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu thấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty bảo hoặc thiếtn in có vết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt s c kẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do từ, trống từ quay qua ống trên xuống xã hội.ng (kẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn, thanh) thì do
lưỡ và cuốn giấy đưa lêni gạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do hoặc thiếtc mòn hoặc thiếtc cũng do gạn thảo hoặc thiếtt gây ra các vệp và đời sống xã hội.t đen nằng cách pham ngang bảo hoặc thiếtn in.

Gạt mựct từ (gạt mựct nhỏ) : Khi tr c từ, trống từ quay qua ống quay sẽ hút mự động.c lên để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết cán vào Trống xã hội.ng (Drum), tuy
nhiên khi hút sẽ hút rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nhiều chức năng tiện lợi như:u khi đó bảo hoặc thiếtn in sẽ rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt đận tínm, th ận tínm chí đen c ảo hoặc thiết b ảo hoặc thiếtng, v ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn đ ều chức năng tiện lợi như:
đặc thiếtt ra là cần in.n có m t linh kiệp và đời sống xã hội.n, thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết giữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng lạn thảo hoặc thiếti mự động.c chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng cho tr c từ, trống từ quay qua ống “hút” lên m t l ược soạn thảo hoặc thiếtng
mự động.c vừ, trống từ quay qua ốnga đ cần in.n thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt cho bảo hoặc thiếtn in. Gạn thảo hoặc thiếtt từ, trống từ quay qua ống này có tác d ng nh ư v ận tíny, n ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu b ảo hoặc thiếtn in xu ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt
hiệp và đời sống xã hội.n m t (hoặc thiếtc nhiều chức năng tiện lợi như:u hơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.n) vệp và đời sống xã hội.t đen to bằng cách phang đần in.u đũa tr ở lên, vệt đen xậm từ trên lên, v ệp và đời sống xã hội.t đen x ận tínm t ừ, trống từ quay qua ống trên
xuống xã hội.ng thì khi đó là lưỡ và cuốn giấy đưa lêni gạn thảo hoặc thiếtt c a Gạn thảo hoặc thiếtt từ, trống từ quay qua ống yết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu – cần in.n phảo hoặc thiếti thay.
2.3. Nguyên lý hoại:t độngng
 Máy in lấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty chức năng tiện lợi như:a trong Paper Tray
 Mự động.c in bám vào giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty khi đi ngang drum
 Làm nóng mự động.c in để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mự động.c in chảo hoặc thiếty ra và bám chặc thiếtc vào giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in.
 Giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in chạn thảo hoặc thiếty ra ngoài Paper Exit
– Paper Tray – Khay giấu tạo và nguyên lý hoạt động:y: dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết chức năng tiện lợi như:a giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in.
– Tonner Hopper- Hộng:p mực in:c in: Chức năng tiện lợi như:a mự động.c để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết in lên tời sống xã hội. giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty.
– Laser unit – tia laser: thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết phát ra tia sáng laser chiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu vào Drum.
– Photoreceptor Drum Assembly: được soạn thảo hoặc thiếtc g i ng n g n là Drum, Tia laser sẽ vẽ
hình ảo hoặc thiếtnh, chữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng lưu trên drum. mự động.c in sẽ dính vào drum n ơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i có tia laser vẽ lên tạn thảo hoặc thiếto thành
hình ảo hoặc thiếtnh dư i dạn thảo hoặc thiếtng mự động.c in. Khi giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in chạn thảo hoặc thiếty qua đây thì mự động.c in sẽ dính qua tời sống xã hội. giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty.
– Fuser – Lô sấu tạo và nguyên lý hoạt động:y: Lô sấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty còn tr c sấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty, Fuse nghĩa tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtng anh là “làm ch ảo hoặc thiếty ra” ở lên, vệt đen xậm từ trên
đây Fuser là thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết nun nóng mực in:c in, mự động.c in sau khi bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết làm nóng sẽ dính
chặc thiếtc vào tời sống xã hội. giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in.
Máy in laser có cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu tạn thảo hoặc thiếto gồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:m có 6 phần in.n cơ quan, cơng ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. bảo hoặc thiếtn được soạn thảo hoặc thiếtc mô tảo hoặc thiết theo sơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. đồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau: sau:

3


- Khối nguồn:i nguồn:n: Cung cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp nguồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:n điệp và đời sống xã hội.n cho máy in.
- Khối nguồn:i điều khiển:u khiển:n: là mạn thảo hoặc thiếtch điệp và đời sống xã hội.n t dùng điều chức năng tiện lợi như:u khiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng c a máy in nh ư
nhận tínn lệp và đời sống xã hội.nh in và ra lệp và đời sống xã hội.nh cho các b phận tínn khác hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng, kiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm soát lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni phát sinh đ ồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:ng
thời sống xã hội.i phát ra thông báo lỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni.
- Khối nguồn:i cơ:: là các bánh xe, tr c lăng,… dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết lấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty và vận tínn chuyể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty.

- Khối nguồn:i data: nơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i lưu tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp nhận tínn và s lý lệp và đời sống xã hội.nh in từ, trống từ quay qua ống máy tính.
- Khối nguồn:i quang: là b phận tínn s lý hình ảo hoặc thiếtnh gồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:m có b phận tínn phát ra tia laser và
drum
- khối nguồn:i Sấu tạo và nguyên lý hoạt động:y: nung chảo hoặc thiếty và sấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty khô mự động.c in.
* Các bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc in ra 1 trang tài liệu của máy inu của máy ina máy in:
Bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc 1: Xóa sại, cấu tạo và ngun lý hoạt động:ch hình ảnh, tài liệu cũ:nh, tài liệu của máy inu cũ: Máy in sẽ xóa sạn thảo hoặc thiếtch hình ảo hoặc thiếtnh, chữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng c a
bảo hoặc thiếtn in cũ được soạn thảo hoặc thiếtc lưu giữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng trên Drum (trống xã hội.ng c a h p mự động.c in) để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp nhận tínn hình ảo hoặc thiếtnh m i.
– Máy in xóa bằng cách phang cách dùng thanh gại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:t mực in:c để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết gạn thảo hoặc thiếtt đi hết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt mự động.c thừ, trống từ quay qua ốnga cịn dính
trênDrum .
– Sau đó,drum sẽ quay quanh 1 thanh chỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni, thanh chỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni này xóa hết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt điệp và đời sống xã hội.n tích trêm
drum để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết b t đần in.u 1 chu kỳ m i.
Chú ý kỹ thuật:t: Khi thanh gạt mựct mựcc sử dụng lâu thì khi in ra trang giấy sẽ bị lem, có dục cao su:ng lâu thì khi in ra trang gi ấy sẽ bị lem, cóy sẽ b ị lem, có lem, có
bóng m ho c có các đư ng màu đen dọc theo trang in ==> phải thay thanh gạt mực.c theo trang in ==> phải thay thanh gạt mực.i thay thanh g ạt mựct m ựcc.
Bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc 2: Tích điệu của máy inn lên drum:
Máy in sẽ tạn thảo hoặc thiếto ra điệp và đời sống xã hội.n tích âm tồn b bều chức năng tiện lợi như: mặc thiếtt drum bằng cách phang cách cho drum quay 1
vòng quanh tr c PRC. PRC sẽ làm cho drum nhiễm điện tích âm khoảng -130V, điệnm điệp và đời sống xã hội.n tích âm khoảo hoặc thiếtng -130V, đi ệp và đời sống xã hội.n
tích âm này sẽ hút mự động.c bám lên drum.

4


Chấy sẽ bị lem, cót quang dẫn trên bề mặt drum, giúp drum có thể tích điện âm n trên bề mặt drum, giúp drum có thể tích điện âm m t drum, giúp drum có th ể tích điện âm tích đi ện âm n âm
khi chiếu ánh sáng laser vàou ánh sáng laser vào
Bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc 3: Xóa, giảnh, tài liệu cũ:m điệu của máy inn tích:
B điều chức năng tiện lợi như:u khiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn sẽ điều chức năng tiện lợi như:u khiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn tia laser sẽ chiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu vào v ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trí không mu ống xã hội.n t ạn thảo hoặc thiếto ảo hoặc thiếtnh,
nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng vị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trí này khi in ra sẽ là nều chức năng tiện lợi như:n tr ng còn v ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trí có đi ệp và đời sống xã hội.n tích âm sẽ có ch ữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng ho ặc thiếtc hình
ảo hoặc thiếtnh. Xem hình dư i

5



Bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc 4: Chuyển:n ảnh, tài liệu cũ:nh lên giấu tạo và nguyên lý hoạt động:y
Mự động.c in bám lên drum sẽ bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết hút sang tời sống xã hội. giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty, vì giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty được soạn thảo hoặc thiếtc tích đi ệp và đời sống xã hội.n tích d ươ quan, cơng ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.ng
mạn thảo hoặc thiếtnh (dươ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.ng hút âm)

6


Chuyể tích điện âm n mựcc từ Drum sang giấy sẽ bị lem, cóy in
Bước in ra 1 trang tài liệu của máy inc 5: Định hình lên giấy:nh hình lên giấu tạo và nguyên lý hoạt động:y:
Giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in có mự động.c in đi qua trục sấyc sấu tạo và nguyên lý hoạt động:y (Fuser), tr c này tỏ theo từng giọt với một tốc độ lớna nhiệp và đời sống xã hội.t khoảo hoặc thiếtng 180 đ C
để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết làm chảo hoặc thiếty mự động.c in ra, mự động.c in sẽ bám chặc thiếtc vào giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in sau đó đưa giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in ra ngoài.

Mựcc sẽ bị lem, có nung chải thay thanh gạt mực.y và ép ch t vào t giấy sẽ bị lem, cóy
3. Cách cài đặt máy in:t máy in:
3.1. Cách cài đặt máy int máy in (cài đặt máy in:t máy in Canon 2900, các dòng máy khác
thực in:c hiệu của máy inn tươ:ng tực in:
Bước 1 : Khởi động máy inc 1 : Khởi động máy ini độngng máy in
- C m nguồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:n c a máy in vào nguồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:n điệp và đời sống xã hội.n, khi máy hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng sẽ có tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtng đ ng
cơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. đang khở lên, vệt đen xậm từ trêni đ ng h p mự động.c.
- Đặc thiếtt giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty vào khay để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty c a máy in.
- Kết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nống xã hội.i máy in Canon 2900 v i máy tính qua USB.
- Thơng thười sống xã hội.ng, tạn thảo hoặc thiếti bư c này máy tính sẽ tự động. đ ng tảo hoặc thiếti Driver c a máy in Canon
2900 vều chức năng tiện lợi như: và cài đặc thiếtt thông qua mạn thảo hoặc thiếtng Internet. Nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu sau khi đã thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n đần in.y đ các thao
tác trên nhưng trên cảo hoặc thiết máy tính và máy in khơng có gì xảo hoặc thiếty ra chúng ta ph ảo hoặc thiếti ti ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hành
cài đặc thiếtt Driver máy in Canon 2900 th công.
Bước 1 : Khởi động máy inc 2: Cài đặt máy int driver máy in Canon LBP 2900
Để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết cài đặc thiếtt chính xác driver c a máy in Canon 2900 cho máy tính chúng ta c ần in.n
kiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm ta phiên bảo hoặc thiếtn hệp và đời sống xã hội. điều chức năng tiện lợi như:u hành Windows hiệp và đời sống xã hội.n tạn thảo hoặc thiếti. Thao tác vô cùng đ ơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.n gi ảo hoặc thiếtn, tạn thảo hoặc thiếti
màn hình destop bạn thảo hoặc thiếtn click chu t phảo hoặc thiếti vào biể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu tược soạn thảo hoặc thiếtng This PC ( My Computer) và

ch n Properties

7


Chúng ta sẽ có được soạn thảo hoặc thiếtc thơng tin như dư i đây

Ở bước này, chúng ta chỉ cần chú ý đến 2 mục : bư c này, chúng ta chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng cần in.n chú ý đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn 2 m c : Window edition : Phiên bảo hoặc thiếtn
Window - như trên hình là phiên bảo hoặc thiếtn Window 10 Pro . System type : Phân biệp và đời sống xã hội.t phiên
bảo hoặc thiếtn 32bit và 64bit c a Window. Như hình hiệp và đời sống xã hội.n tạn thảo hoặc thiếti máy đang dùng bảo hoặc thiếtn 64-bit.
Bước 1 : Khởi động máy inc 3 : Tải driver máy in canon 2900i driver máy in canon 2900
Các bạn thảo hoặc thiếtn lự động.a ch n driver máy in canon LBP 2900 phù hợc soạn thảo hoặc thiếtp v i phiên bảo hoặc thiếtn
Windows hiệp và đời sống xã hội.n tạn thảo hoặc thiếti c a mình và tảo hoặc thiếti vều chức năng tiện lợi như: theo các đười sống xã hội.ng link dư i đây:
Window 32bit: on/vi/support/0900785701
Window 64bit : >on/vi/support/0100278201/9
Bước 1 : Khởi động máy inc 4 : Cài đặt máy int driver
Sau khi tảo hoặc thiếti xong driver Canon LBP 2900, bạn thảo hoặc thiếtn mở lên, vệt đen xậm từ trên thư m c chức năng tiện lợi như:a file ⏩ click đúp
chuột vào file “Setup.exe” để bắt đầu quá trình cài đặc thiếtt.
Khở lên, vệt đen xậm từ trêni đ ng quá trình cài đặc thiếtt, các bạn thảo hoặc thiếtn chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng việp và đời sống xã hội.c ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn Next để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết ph ần in.n m ều chức năng tiện lợi như:m t ự động. đ ng cài
đặc thiếtt

8


Ch n vào Yes để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết đồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:ng ý các điều chức năng tiện lợi như:u khoảo hoặc thiếtn s d ng c a nhà sảo hoặc thiếtn xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt

C a s) CAPT Printer Driver như ở lên, vệt đen xậm từ trên trên, dòng thức năng tiện lợi như: 2 là Install with USB Connection
đã được soạn thảo hoặc thiếtc ch n. Bạn thảo hoặc thiếtn click tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp vào Next để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp t c.

9



Lúc này m t c a s) cảo hoặc thiếtnh báo hiệp và đời sống xã hội.n lên cảo hoặc thiếtnh báo bạn thảo hoặc thiếtn sẽ không thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết dừ, trống từ quay qua ốngng lạn thảo hoặc thiếti khi
tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hành cài đặc thiếtt ⏩ click chọn tiếp vào Yes để tiếp tục.

Ở bước này, chúng ta chỉ cần chú ý đến 2 mục : tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn trình này, bạn thảo hoặc thiếtn phảo hoặc thiếti ch c ch n là dây USB từ, trống từ quay qua ống máy in đã đ ược soạn thảo hoặc thiếtc k ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt n ống xã hội.i v i
máy tính. Lúc này quá trình cài đặc thiếtt vẫn tái sử dụng bìnhn đang tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp diễm điện tích âm khoảng -130V, điệnn.

Sau khi hoàn tấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt quá trình cài đặc thiếtt, các bạn thảo hoặc thiếtn tích ch n Restart My Computer Now
và click Exit, máy tính sẽ tự động. đ ng khở lên, vệt đen xậm từ trêni đ ng lạn thảo hoặc thiếti.

10


Vận tíny là q trình cài đặt máy in:t máy in canon 2900 đã hoàn tấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt. Bây giời sống xã hội. các bạn thảo hoặc thiếtn mở lên, vệt đen xậm từ trên file
văn bảo hoặc thiếtn cần in.n in ch n thao tác Print, m c Name ch n Canon LBP 2900 và ti ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hành in
như bình thười sống xã hội.ng.

3.2. Chia sẻ máy in qua mạng: máy in qua mại:ng:
* Cách chia sẻ máy in trong mạng LAN máy in trong mại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:ng LAN
11


Để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n được soạn thảo hoặc thiếtc điều chức năng tiện lợi như:u này trong mạn thảo hoặc thiếtng LAN thì chúng ta c ần in.n ph ảo hoặc thiếti đ ảo hoặc thiếtm b ảo hoặc thiếto t ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt
cảo hoặc thiết các máy tính, laptop cần in.n kết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nống xã hội.i phảo hoặc thiếti nằng cách pham trong m t dãy IP mạn thảo hoặc thiếtng LAN và tấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt cảo hoặc thiết
đều chức năng tiện lợi như:u phảo hoặc thiếti có Driver máy in để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n thao tác này.
- Bư c 1: B t đần in.u từ, trống từ quay qua ống giao diệp và đời sống xã hội.n s d ng Windows c a máy ch s d ng máy in
thì bạn thảo hoặc thiếtn cần in.n truy cận tínp vào Control Panel bằng cách phang việp và đời sống xã hội.c s d ng Windows + R và gõ Control
Panel rồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:i nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn Enter hoặc thiếtc Ok .
- Bư c 2: Khi đã xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt hiệp và đời sống xã hội.n giao diệp và đời sống xã hội.n rồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:i thì bạn thảo hoặc thiếtn click vào nút tùy ch n View

Devices and Printers tạn thảo hoặc thiếti m c Hardware and Sound.
- Bư c 3: Trong c a s) Devices And Printers, sau đó click chu t ph ảo hoặc thiếti vào máy in
cần in.n chia sẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do lự động.a ch n Printer Properties.
- Bư c 4: H p thoạn thảo hoặc thiếti mở lên, vệt đen xậm từ trên ra thì các bạn thảo hoặc thiếtn lự động.a ch n tab sharing rồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:i check đ ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết d ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu
kiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm vào dòng Share This Printer và sau đó nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn Apply > Ok.
- Bư c 5: Trên thanh Taskbar thì các bạn thảo hoặc thiếtn nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn chu t ph ảo hoặc thiếti vào bi ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu t ược soạn thảo hoặc thiếtng m ạn thảo hoặc thiếtng
sau đó Click ch n Open Network and Sharing Center như hình dư i.

- Bư c 6: Bên cạn thảo hoặc thiếtnh c t trái bạn thảo hoặc thiếtn hãy click vào phần in.n tùy ch n Advanced Sharing
Settings
- Bư c 7: Thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n kéo xuống xã hội.ng dư i và tìm đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn m c All Networks, tạn thảo hoặc thiếti đây sẽ
xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt hiệp và đời sống xã hội.n biể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu tược soạn thảo hoặc thiếtng hình mũi tên.
- Bư c 8: Tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp t c kéo xuống xã hội.ng dư i đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn khi thấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty phần in.n tùy ch n Turn off
password Protected Sharing tạn thảo hoặc thiếti m c password Protected Sharing r ồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:i sau đó click vào
Save Changes để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết lưu lạn thảo hoặc thiếti cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu hình đã thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n.

12


Tấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt cảo hoặc thiết các thao tác này khi hoàn thành là bạn thảo hoặc thiếtn đã thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n xong vi ệp và đời sống xã hội.c chia s ẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do máy
in trong mạn thảo hoặc thiếtng LAN và hình thức năng tiện lợi như:c này được soạn thảo hoặc thiếtc áp d ng v i cảo hoặc thiết Win7, Win 8, Win10. H ần in.u
như m i thao tác thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n đều chức năng tiện lợi như:u không tống xã hội.n quá nhiều chức năng tiện lợi như:u thời sống xã hội.i gian c a bạn thảo hoặc thiếtn.
* Cách chia sẻ máy in trong mạng LAN máy in trong mại, cấu tạo và nguyên lý hoạt động:ng Wifi
Sau khi thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n chia sẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do máy in trong mạn thảo hoặc thiếtng LAN thì mạn thảo hoặc thiếtng Wifi cũng t ươ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.ng tự động.
vận tíny.

+ Bư c 1: Mở lên, vệt đen xậm từ trên Control Panel > Printers and Device or Printer and Faxes
+ Bư c 2: Tạn thảo hoặc thiếti c a s) Devices and Printers bạn thảo hoặc thiếtn click chu t phảo hoặc thiếti vào máy in và
tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hành ch n Properties >>> Share this Printer.
+ Bư c 3: Khi thự động.c hiệp và đời sống xã hội.n bư c 2 thì bạn thảo hoặc thiếtn đã bận tínt tính năng chia s ẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do, sau đó th ự động.c hi ệp và đời sống xã hội.n

kết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nống xã hội.i máy in giữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượnga máy tính khác để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết in.
Tạn thảo hoặc thiếti nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng máy tính, laptop muống xã hội.n in được soạn thảo hoặc thiếtc thì bạn thảo hoặc thiếtn tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn hành theo các bư c sau:
Mở lên, vệt đen xậm từ trên Control Panel và click vào Devices and Printers lự động.a ch n Add a Printer > Click add a
network, wireless of Bluetooth Printer => click Next và hồn thành q trình share.
4. Cách sử dụng và bảo quản máy in: dục sấyng và bảnh, tài liệu cũ:o quảnh, tài liệu cũ:n máy in:
13


4.1. Cách sử dụng máy in: dụng máy in:ng máy in:
Khi muống xã hội.n in tài liệp và đời sống xã hội.u, bạn thảo hoặc thiếtn có thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn t) hợc soạn thảo hoặc thiếtp phím "Ctrl + P" hoặc thiếtc nh ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn vào bi ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu
tược soạn thảo hoặc thiếtng in, phần in.n l n các phần in.n mều chức năng tiện lợi như:m, chươ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.ng trình soạn thảo hoặc thiếtn thảo hoặc thiếto hiệp và đời sống xã hội.n nay để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết hỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớn tr ợc soạn thảo hoặc thiết phím
t t này. Hãy nh kỹ thơng tin này nhé!
Sau khi kích hoạn thảo hoặc thiếtt tính năng in, tùy vào ch ươ quan, cơng ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.ng trình b ạn thảo hoặc thiếtn s d ng sẽ có giao di ệp và đời sống xã hội.n
và m t sống xã hội. tùy ch n khác nhau. Bạn thảo hoặc thiếtn đừ, trống từ quay qua ốngng cống xã hội. tìm hiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu hết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt các tính năng này, ch ỉ cho trục từ “hút” lên một lượng cần in.n
quan tâm m t sống xã hội. thuận tínt ngữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng cơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. bảo hoặc thiếtn.
Ví d khi s d ng Microsoft Word hay các phần in.n mều chức năng tiện lợi như:m soạn thảo hoặc thiếtn thảo hoặc thiếto, trình chi ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu c a
Microsoft thì bạn thảo hoặc thiếtn nên quan tâm đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn m t sống xã hội. tính năng, công c như sau:
- Copies: Bạn thảo hoặc thiếtn hãy nhận tínp sống xã hội. lược soạn thảo hoặc thiếtng bảo hoặc thiếtn cần in.n in.
- Printer: Bạn thảo hoặc thiếtn hãy ch n máy in.
- Print All Pages: Có các lự động.a ch n Print All Pages hoặc thiếtc Print Current Page: ch n in
1 hay nhiều chức năng tiện lợi như:u trang, in trang c thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết nào đó (mặc thiếtc đị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtnh là in tấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt cảo hoặc thiết các trang).
- Print One Sided: In 1 mặc thiếtt hay nhiều chức năng tiện lợi như:u mặc thiếtt (mặc thiếtc đị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtnh là in 1 mặc thiếtt).
- Print One Sided: Thức năng tiện lợi như: tự động. in các bảo hoặc thiếtn copy, in mỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni bảo hoặc thiếtn 1 lược soạn thảo hoặc thiếtt hoặc thiếtc in mỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni trang c a
các bảo hoặc thiếtn trong 1 lược soạn thảo hoặc thiếtt.
- Portrait/ Landscape Orientation: Lự động.a ch n in ngang hay in d c.
- A4/ Letter: Ch n kích thư c kh) giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty là A4, A5,...
- Margins: Ch n kiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu căn lều chức năng tiện lợi như: cho bảo hoặc thiếtn in.
- Page setup: C t sống xã hội. thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lận tínp khác.

14



4.2. Cách bải driver máy in canon 2900o quải driver máy in canon 2900n máy in:
Để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết bảo hoặc thiếto quảo hoặc thiếtn máy tính được soạn thảo hoặc thiếtc s d ng bều chức năng tiện lợi như:n lâu, chúng ta cần in.n bảo hoặc thiếto quảo hoặc thiếtn máy tính
m t cách hợc soạn thảo hoặc thiếtp lý v i các n i dung sau:
* Vịnh hình lên giấy: trí đặt máy in:t máy
Khi ch n nơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i đặc thiếtt máy in chúng ta nên ch n nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng n ơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i b ằng cách phang ph ẳng, nếu đặt máyng, n ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu đ ặc thiếtt máy
in dư i đấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt thì nên đặc thiếtt nó trên m t chiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtc chân đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết ch c ch n không b ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết khận tínp khi ễm điện tích âm khoảng -130V, điệnng,
khơng nên để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trự động.c tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp xuống xã hội.ng nều chức năng tiện lợi như:n đấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt vì như thết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết máy sẽ bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết ẩm, các thiết bị bên trongm, các thiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết bên trong
dễm điện tích âm khoảng -130V, điện bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết hỏ theo từng giọt với một tốc độ lớnng. Nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết trên bàn thì nên để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết ở lên, vệt đen xậm từ trên bàn ch c ch n, v ừ, trống từ quay qua ốnga ti ệp và đời sống xã hội.n l ợc soạn thảo hoặc thiếti s d ng mà l ạn thảo hoặc thiếti
không lo máy bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết đ) vỡ và cuốn giấy đưa lên. Tránh để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết máy ở lên, vệt đen xậm từ trên nơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i có nguồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:n nhiệp và đời sống xã hội.t cao, nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng nơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i có cơn
trùng, dây cáp c a máy chúng ta cần in.n quấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn lạn thảo hoặc thiếti g n gàng, vì đ ặc thiếtt lung tung sẽ d ễm điện tích âm khoảng -130V, điện b ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết g ẫn tái sử dụng bìnhy,
dận tínp dây. Ngồi ra khơng nên để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết máy ngay bên cạn thảo hoặc thiếtnh người sống xã hội.i ngồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:i làm việp và đời sống xã hội.c, như v ận tíny sẽ
khơng tống xã hội.t cho người sống xã hội.i s d ng.

Chọc theo trang in ==> phải thay thanh gạt mực.n những nơi bằng phẳng để đặt máyng nơi bằng phẳng để đặt máyi bằng phẳng để đặt máyng phẳng để đặt máyng để tích điện âm đ t máy
* Bảnh, tài liệu cũ:o quảnh, tài liệu cũ:n hộng:p mực in:c
H p mự động.c chính là b phận tínn ảo hoặc thiếtnh hưở lên, vệt đen xậm từ trênng trự động.c tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng c a nh ữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng bảo hoặc thiếtn
in, vì vận tíny để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mự động.c không bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết khô, biết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt thi thì khơng được soạn thảo hoặc thiếtc để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết h p mự động.c lâu ở lên, vệt đen xậm từ trên bên
ngoài đống xã hội.i v i máy in phun. Còn đống xã hội.i v i hộng:p mực in:c laser thì khơng nên để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết nó ở lên, vệt đen xậm từ trên ngoài
ánh sáng mà nên cho vào túi nhự động.a đen hoặc thiếtc cho vào vài t ống xã hội.i đ ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết che l ạn thảo hoặc thiếti. Đ ống xã hội.i v i máy in
phun màu nên thười sống xã hội.ng xuyên kiể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm tra đần in.u phun mự động.c, không được soạn thảo hoặc thiếtc để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết các đ ần in.u phun
được soạn thảo hoặc thiếtc dính mự động.c khô, nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu không sẽ dẫn tái sử dụng bìnhn đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn tình trạn thảo hoặc thiếtng t c nghẽn mự động.c, có th ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết cho ra
nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng bảo hoặc thiếtn in kém chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng hoặc thiếtc t c luôn đần in.u phun không th ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết in đ ược soạn thảo hoặc thiếtc n ữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượnga, nh ư
vận tíny sẽ phảo hoặc thiếti mua h p mự động.c m i vừ, trống từ quay qua ốnga tống xã hội.n chi phí lạn thảo hoặc thiếti vừ, trống từ quay qua ốnga tống xã hội.n cảo hoặc thiết thời sống xã hội.i gian

15


Khi không s d ng đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn máy in trong m t thời sống xã hội.i gian dài thì t ống xã hội.t nh ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nên tháo h p

mự động.c ra, để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết ở lên, vệt đen xậm từ trên nơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.i kín, thơng thoảo hoặc thiếtng và đảo hoặc thiếtm bảo hoặc thiếto an tồn.
Cịn khi s d ng máy thười sống xã hội.ng xuyên thì cũng nên mỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni tháng vệp và đời sống xã hội. sinh máy 1 l ần in.n,
cách thức năng tiện lợi như:c vệp và đời sống xã hội. sinh máy rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt quan tr ng. Vệp và đời sống xã hội. sinh hết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt b i bẩm, các thiết bị bên trongn và m ự động.c khơ tích t trong
máy. Nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu bạn thảo hoặc thiếtn khơng có thời sống xã hội.i gian hoặc thiếtc không thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết tự động. vệp và đời sống xã hội. sinh được soạn thảo hoặc thiếtc máy thì có th ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết liên
hệp và đời sống xã hội. v i các trung tâm s a chữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượnga và bảo hoặc thiếto hành máy, các đơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.n v ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết uy tín, ch ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt l ược soạn thảo hoặc thiếtng đ ể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết
không gây hư hạn thảo hoặc thiếti đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn các b phận tínn có trong máy.
Khơng được để các đầu phun được dính mực khơc để tích điện âm các đầu phun được dính mực khơu phun được để các đầu phun được dính mực khơc dính mựcc khơ
* Nên sử dụng và bảo quản máy in: dục sấyng nhưng vật dụng đi kèm tốt nhất cho máy int dục sấyng đi kèm tối nguồn:t nhấu tạo và nguyên lý hoạt động:t cho máy in
Giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in và mự động.c in là hai vận tínt d ng không thể in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu c a máy in. Đ ống xã hội.i v i gi ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty in c ần in.n
phảo hoặc thiếti mua đị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtnh lược soạn thảo hoặc thiếtng c a giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty theo đúng quy đị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtnh c a nhà sảo hoặc thiếtn xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt vừ, trống từ quay qua ốnga cho ra ch ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt
lược soạn thảo hoặc thiếtng bảo hoặc thiếtn in tống xã hội.t lạn thảo hoặc thiếti khơng gây ra tình trạn thảo hoặc thiếtng kẹp – xấu –t giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty. Không nên mua lo ạn thảo hoặc thiếti gi ấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếty kém
chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng sẽ ảo hoặc thiếtnh hưở lên, vệt đen xậm từ trênng đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn máy in, làm giảo hoặc thiếtm tu)i th c a máy.
Cịn mự động.c in thì tống xã hội.t nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nên ch n mực in:c in chính hãng, đống xã hội.i v i mỗ nhỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni hãng máy
khác nhau nhà sảo hoặc thiếtn xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt đều chức năng tiện lợi như:u sảo hoặc thiếtn xuấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt ra mự động.c đính kèm, vì v ận tíny mà s d ng m ự động.c chính
hãng sẽ tống xã hội.t nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt, cho ra nhữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượngng bảo hoặc thiếtn in chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng nhấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt, máy in không lo b ị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết mự động.c in làm
cho hư hạn thảo hoặc thiếti các b phận tínn ở lên, vệt đen xậm từ trên bên trong. Ngoài ra việp và đời sống xã hội.c đ) mự động.c in đúng cách sẽ giúp máy
hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng tống xã hội.t, bều chức năng tiện lợi như:n bỉ cho trục từ “hút” lên một lượng, kéo dài tu)i th cho máy. Tuy nhiên vi ệp và đời sống xã hội.c dùng m ự động.c chính hãng
giá thành sẽ rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt đ t, đ t hơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.n nhiều chức năng tiện lợi như:u so v i h p mự động.c in thay th ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết. Siêu thịnh hình lên giấy: máy văn
phịng Á Mỹ cung cấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtp hộng:p mực in:c in thay thế Xppro Xppro chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng, có giá thành rẻ từ trên xuống (kẻ nhỏ, thanh) thì do hơ quan, cơng ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội.n
rấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt nhiều chức năng tiện lợi như:u so v i mự động.c in chính hãng mà chấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt lược soạn thảo hoặc thiếtng in vẫn tái sử dụng bìnhn được soạn thảo hoặc thiếtc đảo hoặc thiếtm bảo hoặc thiếto, không gây
hư hạn thảo hoặc thiếti cho máy.
* Không được tắt máy đột ngộtc tắt máy đột ngộtt máy động:t ngộng:t
Khi dùng xong, t t máy chúng ta chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng bấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtm nút t t nguồm có 6 phần cơ bản được mô tả theo sơ đồ sau:n trên thân máy in chức năng tiện lợi như:
không nên t t máy in bằng cách phang cách rút nguồm có 6 phần cơ bản được mơ tả theo sơ đồ sau:n điệp và đời sống xã hội.n ra khỏ theo từng giọt với một tốc độ lớni máy. Bở lên, vệt đen xậm từ trêni các b phận tínn trong
máy đang hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng lạn thảo hoặc thiếti bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết t t 1 cách đ t ng t sẽ dẫn tái sử dụng bìnhn đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn nguy cơ quan, công ty, doanh nghiệp và đời sống xã hội. bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết h ỏ theo từng giọt với một tốc độ lớnng các b
phận tínn. Đặc thiếtc biệp và đời sống xã hội.t đống xã hội.i v i máy in phun, nết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtu t t đ t ng t như vận tíny các đ ần in.u phun v ừ, trống từ quay qua ốnga m i
hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng chưa hoàn thành việp và đời sống xã hội.c che đần in.u phun để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết tránh cho mự động.c khơ, nó sẽ làm cho
đần in.u phun bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết khơ, dẫn tái sử dụng bìnhn đết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtn t c nghẽn mự động.c in khơng cịn khảo hoặc thiết năng in được soạn thảo hoặc thiếtc nữ lại mực chỉ cho trục từ “hút” lên một lượnga.

16



T t nút ngu n trên thân máy in chứ không nên tắt máy in bằng cách rút nguồn không nên t t máy in b ằng phẳng để đặt máyng cách rút ngu n
điện âm n ra khỏi máy
Nhưng cách bảo hoặc thiếto quảo hoặc thiếtn máy trên không chỉ cho trục từ “hút” lên một lượng giúp cho máy in luôn hoạn thảo hoặc thiếtt đ ng m t
cách hiệp và đời sống xã hội.u quảo hoặc thiết, kéo dài được soạn thảo hoặc thiếtc tu)i th mà còn giúp bạn thảo hoặc thiếtn tiết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiếtt kiệp và đời sống xã hội.m chi phí thay th ết bị dùng để in ra giấy các nội dung được soạn thảo hoặc thiết và
bảo hoặc thiếto dưỡ và cuốn giấy đưa lênng máy in.
------------------

17


Bài 2. LẮP ĐẶT, SỬ DỤNG CAMERA
1. Chức năng:
Hiện nay việc sử dụng các hệ thống giám sát đã trở nên vơ cùng phổ biến tại các thành phố
lớn. Tính tiện dụng và giá thành ngày càng rẻ là một trong những lý do bùng nổ của hệ thống an
ninh này.
Camera là thiết bị quan sát và thu giữ hình ảnh, âm thanh để phục vụ cho vấn để giám sát và
an ninh.
Với chức năng cơ bản là ghi hình, Camera được ứng dụng rộng rãi trong lĩnh vực giám sát.
Một hệ thống các Camera đặt tại những vị trí thích hợp sẽ cho phép quan sát, theo dõi tồn
bộ ngơi nhà, nhà máy, xí nghiệp hay những nơi mong muốn quan sát, ngay cả khi khơng có mặt
trực tiếp tại đó.
2. Phân loại camera.
Có 3 cách phân loại Camera:
- Theo kỹ thuật hình ảnh.
- Theo đường truyền.
- Theo tính năng sử dụng.
2.1. Phân loại theo kỹ thuật hình ảnh ( Camera analog):
Ghi hình băng từ xử lý tín hiệu analog, xử lý tín hiệu màu véc tơ, đây là loại camera được sử

dụng nhiều nhất.
Chíp: CCD (Charge Couple Device) (100% số):
Camera CCD sử dụng kĩ thuật CCD để nhận biết hình ảnh. CCD là tập hợp những ơ tích
điện có thể cảm nhận ánh sáng sau đó chuyển tín hiệu ánh sáng sang tín hiệu số để đưa vào các
bộ xử lý. Nguyên tắc hoạt động của CCD có thể mơ tả dưới đây:
CCD thu nhận những hình ảnh thơng qua các hệ thống thấu kính của Camera. CCD có hàng
ngàn những điểm ảnh sẽ chuyển đổi ánh sáng thành những hạt điện tích và được số hố. Đây là
một qúa trình chuyển đổi tương tự số.
Các thơng số kĩ thuật của Camera CCD là đường chéo màn hình cảm biến (tính bằng inch ).
Kích thước màn hình cảm biến càng lớn thì chất lượng càng tốt. (màn hình 1/3 inch Sony CCD sẽ
có chất lượng tốt hơn 1/4 inch CCD, vì 1/3 > 1/4). Hiện nay chỉ có 2 hãng sản xuất màn hình cảm
biến là Sony và Sharp. Chất lượng của Sharp kém hơn chất lượng của Sony.
Chíp: CMOS (complementary metal oxide semiconductor).
CMOS có nghĩa là chất bán dẫn có bổ sung oxit kim loại. Các loại Camera số sử dụng công
nghệ CMOS. Các Camera số thương mại sử dụng cơng nghệ CMOS thì chưa đủ khả năng cung
cấp trong thời điểm này khi so sánh chất lượng hình ảnh với Camera CCD.

18


Các Camera số sử dụng công nghệ CMOS và CCD có ưu điểm rất rõ rệt về độ rõ nét và chất
lượng hình ảnh.
2.2. Phân loại theo kĩ thuật đường truyền:
Có 3 loại: Camera có dây, Camera khơng dây, IP Camera:
Camera có dây: Camera có dây có ưu điểm đó là khả năng an tồn cao, tính bảo mật tốt
được sử dụng, truyền tín hiệu trên dây cáp đ ng trục khoảng 75ohm -1Vpp, dây C5. Đây là giải
pháp được đánh giá là an toàn. Chú ý rằng khi truyền với khoảng cách xa 300m thì cần có bộ
khuếch đại để tránh việc tín hiệu đường truyền suy hao, dẫn đến chất lượng hình ảnh khơng tốt.
Camera khơng dây: Giống như tên gọi, các Camera này đều khơng có dây. Nhưng rất tiếc
là cũng khơng hồn tồn như vậy.Các Camera này vẫn cần thiết phải có dây ngu n. Các loại

Camera khơng dây có ưu điểm đó là dễ thi công lắp đặt do không cần đi dây, tuy nhiên Camera
có hệ số an tồn khơng cao Có 1 số vấn đề cần quan tâm đối với thiết bị không dây. Đó là tần số
sử dụng.Camera khơng dây sử dụng sóng vơ tuyến RF để truyền tín hiệu thường tần số dao động
từ 1,2 đến 2,4MHZ. Camera không dây được sử dụng khi lắp đặt tại các khu vực địa hình phức
tạp khó đi dây từ Camera đến các thiết bị quan sát, ví dụ như các ngơi nhà có nhiều tường chắn.
Đối với khoảng cách xa hàng ngàn mét cần phải sử dụng những thiết bị đầu cuối đặc biệt
hoạt động ở tần số cao và giá thành khá đắt. Thiết bị đầu cuối này sẽ bao g m Tranceiver và
Antenna hoạt động theo hình thức cầu nối point to point.
Việc sử dụng Camera không dây được đánh giá là khơng an tồn dễ bị bắt sóng hoặc bị ảnh
hưởng nhiễu trước các ngu n sóng khác như điện thoại di động.
IP Camera: Một IP Camera hay còn gọi là Network Camera có thể được mơ tả như một thiết
bị hai trong một (g m 1 camera thông thường và 1 máy vi tính). Nó kết nối trực tiếp vào hệ thống
Internet như những thiết bị Network khác. Một Network camera có riêng cho nó 1 địa chỉ IP và
gắn liền với những tính năng của một máy vi tính để điều khiển việc truyền thơng tin trên
Internet. Một số Network Camera cịn được trang bị thêm những tính năng có giá trị như : phát
hiện những sự chuyển động, hổ trợ kết hợp các hệ thống tích hợp, hổ trợ đầy đủ các cổng output
cho các thiết bị hiển thị hình ảnh thơng thường khác.
Thấu kính sẽ bắt lấy những hình ảnh, hình ảnh được miêu tả như những chiều dài dải sóng
khác nhau của ánh sáng và biến đổi chúng vào tín hiệu điện tử khác. Những tín hiệu này sau đó
được chuyển đổi tỷ biến (tương tự) thành số và chuyển đến những tính năng “vi tính” nơi mà hình
ảnh được đóng gói, nén lại và gửi đi thông qua Internet .
CPU, Flash memory và DRAM có thể được hình dung như “bộ não” hay những tín năng tin
học của Camera và được thiết kế đặc biệt cho những ứng dụng mạng. Cùng 1 lúc, chúng điều
khiển sự truyền thông tin với hệ thống mạng và với web server.
Qua cổng Ethernet, một Network Camera có thể đ ng thời gởi những hình ảnh trực tiếp đến
10 máy tính khác hoặc nhiều hơn.
Camera IP là loại có giá thành cao nhất trong tất cả bởi nó được tích hợp những tính năng
tiên tiến nhất.
2.3. Phân loại theo tính năng sử dụng


19


- Dome Camera: Camera có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau. Đây là loại Camera
thường được đặt trong nhà, kiểu dáng rất trang nhã và gọn gàng.
- Camera Thân: Đây là loại Camera truyền thống thường được dùng trong các văn phòng
siêu thị. Camera được bảo vệ trong hộp để bảo vệ trước tác động phá hoại hay điều kiện môi
trường.
- Camera PTZ Pan:quét ngang Tilt:quét dọc Z:Zoom (Phóng to): Pan/Tilt/Zoom hay những
họ tương tự được biết đến với cái tên thương mại là PTZ Camera.Camera hỗ trợ khả năng quét
dọc, quét ngang,phóng to thu nhỏ Camera này cịn cho phép kết nối vóí hệ thống sensor và cảnh
báo để phát hiện đối tượng di chuyển trong vùng hoạt động của nó. Hơn nữa Camera có thể được
lập trình để hoạt động, nên nó có thể làm tất cả các công việc cho bạn. Khi triển khai hệ thống
PTZ dạng này cần lưu ý nhiều đến cáp điều khiển cho tín hiệu xoay.
IR Camera (Camera h ng ngoại): có thể là một trong những loại bên trên được tích hợp
thêm tính năng này. Với Camera h ng ngoại, có thể ghi hình vào ban đêm, điều mà các
Camera thông thường không thực hiện được. Với những ứng dụng quan sát 24/24, cần chọn
Camera có chức năng h ng ngoại. Cũng nên nhớ rằng, trong điều kiện đủ ánh sáng Camera,
Camera này hoạt động khơng khác những Camera bình thường, chỉ khi đêm tối, đèn h ng
ngoại được tự động bật, và Camera bắt đầu hoạt động với tính năng h ng ngoại. Tất cả các
Camera h ng ngoại dù có hiện đại đến đâu thì khi quay đêm hình ảnh cũng chỉ là đen trắng vì
khơng có quang phổ của ánh sáng.
Khoảng cách quan sát của Camera phụ thuộc vào công suất của đèn h ng ngoại.
Khoảng cách quan sát của Camera dao động khoảng 10m đến 30m.Camera IR có thể quan sát
được trong điều kiện tối 100%.
Một số hình ảnh camera thơng dụng như sau:

20




×