Tải bản đầy đủ (.doc) (203 trang)

Giáo trình máy điện (nghề tự động hoá công nghiệp trung cấp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.89 MB, 203 trang )

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI

GIÁO TRÌNH
MƠ ĐUN: MÁY ĐIỆN
NGHỀ: TỰ ĐỘNG HĨA CƠNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
Ban hành kèm theo Quyết định số: / QĐ-CĐCG ngày … tháng.... năm
của Trường cao đẳng Cơ giới

Quảng Ngãi

(Lưu hành nội bộ)
0


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

1


LỜI GIỚI THIỆU
Máy điện là một trong những môđun cơ sở được biên soạn dựa trên
chương trình khung Trung Cấp Nghề Tự động hóa cơng nghiệp.
Giáo trình được biên soạn làm tài liệu học tập, giảng dạy nên giáo trình
đã được xây dựng ở mức độ đơn giản và dễ hiểu nhất, trong mỗi bài đều có ví


dụ và bài tập áp dụng để làm sáng tỏ lý thuyết.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã dựa trên kinh nghiệm giảng dạy,
tham khảo đồng nghiệp và tham khảo ở nhiều giáo trình hiện có để phù hợp
với nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu đào tạo, nội dung
lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực tế.
Nội dung của mô đun gồm có 5 bài:
Bài 1: Khái niệm chung về máy điện
Bài 2: Máy biến áp
Bài 3: Máy điện không đồng bộ
Bài 4: Máy điện đồng bộ
Bài 5: Máy điện một chiều
Giáo trình cũng là tài liệu giảng dạy và tham khảo tốt cho các ngành
thuộc lĩnh vực điện dân dụng, điện cộng nghiệp, điện tử, cơ khí và cán bộ vận
hành sửa chữ máy điện.
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiến
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tơi có đề ra nội dung thực tập
của từng bài để người học củng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.
Tuy nhiên, tùy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có
thề sử dụng cho phù hợp.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp
ý kiến của các thầy, cơ giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hồn
thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng cơ giới.

2


MỤC LỤC


Tun bố bản quyền
Lời giới thiệu
Mục lục
Giáo trình mơdun
TÀI LIỆU THAM KHẢO

1
2
3
6
11

Bài 1: Khái niệm chung về máy điện
1.1. Định nghĩa và phân loại
1.1.1 Định nghĩa
1.1.2 Phân loại.
1.2. Tính thuận nghịch của máy điện
1.2.1 Đối với máy điện tĩnh
1.2.2 Đối với máy điện quay
1.3. Phát nóng và làm mát của máy điện
1.3.1 Phát nóng của máy điện
1.3.2 Làm mát của máy điện
Bài 2: Máy biến áp
2.1. Cấu tạo và công dụng của máy biến áp
2.1.1 Cấu tạo của máy biến áp
2.1.2 Phân loại máy biến áp
2.1.3 Công dụng của máy bíên áp
2.2. Các đại lượng định mức
2.2.1 Điện áp định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp
2.2.2 Dòng điện định mức ở cuộn dây sơ cấp và thứ cấp

2.2.3 Công suất định mức của máy biến áp (S)
2.3. Nguyên lý làm việc của máy biến áp
2.4. Các chế độ làm việc của máy biến áp
2.4.1 Chế độ khơng tải
2.4.2 Chế độ có tải
2.4.3 Chế độ ngắn mạch
2.5. Tổn hao năng lượng và hiệu suất của máy biến áp
2.5.1 Tổn hao năng lượng của máy bến áp
2.5.2 Hiệu suất của máy biến áp
2.6. Máy biến áp ba pha
2.6.1 Khái niệm về máy biến áp ba pha
2.6.2 Tổ nối dây của máy biến áp
2.7. Đấu song song các máy biến áp
2.7.1 Khái niệm về chế độ làm việc của máy biến áp đấu song song

12
13
13
13
14
14
15
16
16
16
18
19
19
21
21

22
22
22
22
22
24
26
27
28
31
31
31
33
33
34
38
38
3


2.7.2 Điều kiện đấu sóng song máy biến áp
2.7.3 Sơ đồ đấu song song máy biến áp
2.8. Các máy biến áp đặc biệt
2.9. Bảo dưỡng và sửa chữa các máy biến áp

38
39
39
41


Bài 3: Máy điện không đồng bộ
3.1. Khái niệm chung về máy điện không đồng bộ
3.2. Cấu tạo động cơ không đồng bộ ba pha
3.3. Từ trường của máy điện không đồng bộ
3.4. Nguyên lý làm việc cơ bản của máy điện khơng đồng bộ.
3.5. Mơ hình tốn của động cơ không đồng bộ
3.6. Sơ đồ thay thế động cơ điện không đồng bộ
3.7. Biểu đồ năng lượng và hiệu suất của động cơ không đồng bộ
3.8. Momen quay của động cơ không đồng bộ ba pha
3.9. Mở máy động cơ không đồng bộ ba pha.
3.10. Điều chỉnh tốc độ động cơ không đồng bộ
3.11. Động cơ không đồng bộ một pha
3.12. Sử dụng động cơ điện ba pha vào lưới điện một pha
3.13. Dây quấn động cơ không đồng bộ ba pha
3.14. Dây quấn động cơ không đồng bộ một pha
3.15. Bảo dưỡng và sửa chữa động cơ điện xoay chiều

49
50
50
53
56
57
61
63
64
65
70
73
77

78
88
98

Bài 4: Máy điện đồng bộ
4.1. Định nghĩa và công dụng
4.2. Cấu tạo của máy điện đồng bộ
4.3. Nguyên lý làm việc của máy phát điện đồng bộ
4.4. Phản ứng phần ứng trong máy phát điện đồng bộ
4.5. Các đường đặc tính của máy phát điện đồng bộ
4.6. Sự làm việc song song của máy phát điện đồng bộ
4.7. Động cơ và máy bù đồng bộ

135
136
136
139
140
146
158
166

Bài 5: Máy điện một chiều
5.1. Đại cương về máy điện một chiều
5.2. Cấu tạo của máy điện một chiều
5.3. Nguyên lý làm việc của máy điện một chiều
5.4. Từ trường và sức điện động của máy điện một chiều
5.5. Công suất và mônmen điện từ của máy điện một chiều
5.6. Tia lử điện trên cổ góp và biện pháp khắc phục


173
174
174
177
179
180
184
4


5.7. Máy phát điện một chiều
5.8. Động cơ điện một chiều
5.9. Dây quấn phần ứng máy điện một chiều
5.10. Bảo dưỡng và sửa chữa máy điện một chiều
Tài liệu tham khảo

184
185
187
195
202

5


GIÁO TRÌNH MƠ ĐUN
TÊN MƠ ĐUN: MÁY ĐIỆN
Mã mơ đun: MĐ 11
Thời gian mô đun: 90 giờ ;
(Lý thuyết: 35 giờ; Thực hành, thí

nghiệm, thảo luận, bài tập: 49 giờ; Kiểm tra: 6 giờ)
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơ đun:
+ Vị trí của mơ đun: Là mơ đun cơ sở được bố trí dạy ở học kỳ 2 của năm
thứ nhất, bố trí dạy sau môn kỹ thuật điện, vẽ kỹ thuật, vật liệu điện.
+ Tính chất của mơ đun: Là mơ đun kỹ thuật cơ sở
+ Vai trị của mơn học: Trang bị kiến thức cơ bản về điện trường, cảm
ứng điện từ, máy điện; là cơ sở để học và nghiên cứu các môn học chuyên
môn khác.
+ Đối tượng:Trung cấp, nghề Tự động hóa cơng nghiệp
Mục tiêu của Mơ đun:
- Kiến thức:
A1. Nhận dạng và phân loại được các loại khí máy điện.
A2. Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các loại máy
điện thơng dụng.
- Kỹ năng:
B1.Tính chọn được các loại máy điện theo yêu cầu.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm
C1. Rèn luyện cho học sinh thái độ nghiêm túc, tỉ mỉ, chính xác trong
học tập và trong thực hiện cơng việc.
1. Chương trình khung nghề Tự động hóa cơng nghiệp


Thời gian học tập (giờ)

MH/

Tên mơ đun, mơn học

I


Số
tín
chỉ

Tổng
số

Trong đó
Thực
hành/ thực

tập/thí
thuyết nghiệm/bài
tập/ thảo
luận

Kiểm
tra

Các mơn học chung/đại cương

MH 01 Chính trị

2

30

22

6


2

MH 02 Pháp luật

1

15

11

3

1

MH 03 Giáo dục thể chất

1

30

3

24

3

MH 04 Giáo dục quốc phòng và an ninh

2


45

19

23

3

6




Thời gian học tập (giờ)
Số
tín
chỉ

Tổng
số

MH 05 Tin học

2

45

MH 06 Ngoại ngữ (Anh văn)


3

90

MH/


II
II.1

Tên mơ đun, mơn học

Trong đó
Thực

thuyết hành/ thực
tập/thí
15
29

Kiểm
tra
1

30

56

4


Các môn học, mô đun chuyên môn ngành nghề
Môn học, mô đun cơ sở

24

435

190

209

36

MH 07 Kỹ thuật an toàn lao động

2

30

21

6

3

MH 08 Nguyên lý máy - chi tiết máy

3

45


31

10

4

MH 09 Điện kỹ thuật

2

30

21

7

2

MH 10 Vẽ kỹ thuật

2

30

15

13

2


MĐ 11 Máy điện

4

90

35

49

6

MĐ 12 Điện cơ bản

3

60

23

31

6

MĐ 13 Kỹ thuật điện tử cơ bản

3

60


13

43

4

MĐ 14 AutoCAD

3

60

18

36

6

MĐ 15 Kỹ thuật nguội
Môn học, mô đun chuyên môn
II.2
ngành, nghề
MĐ 16 Kỹ thuật số

2

30

8


19

3

53

1233

283

874

76

3

75

20

49

6

MĐ 17 Kỹ thuật cảm biến

2

45


15

27

3

MĐ 18 Điện tử công suất

2

45

15

28

2

MĐ 19 PLC cơ bản

4

90

26

56

8


MĐ 20 PLC nâng cao

3

60

10

42

8

MĐ 21 Trang bị điện

5

120

28

84

8

MĐ 22 Thiết bị và hệ thống tự động

4

90


26

58

6

MĐ 23 Vi điều khiển

4

90

26

57

7

MĐ 24 Gia cơng cơ khí trên máy cơng cụ

4

75

24

48

3


MĐ 25 Điều khiển khí nén - thủy lực
Lắp đặt vận hành hệ thống cơ điện
MĐ 26
tử
MĐ 27 Mạng truyền thông công nghiệp

4

90

30

55

5

4

90

23

61

6

4

75


25

46

4

MĐ 28 Thực tập tốt nghiệp

10

288

15

263

10

7



MH/


Thời gian học tập (giờ)
Tên mơ đun, mơn học

Tổng cộng


Số
tín
chỉ
88

Trong đó
Thực

thuyết hành/ thực
tập/thí
1923
568
1229

Tổng
số

Kiểm
tra
126

2. Chương trình chi tiết của mơ đun:
Thời gian
Số
Tên các bài trong mơ
Thực hành, thí
Tổng

TT

đun
nghiệm, thảo
số
thuyết
luận, bài tập
1 Khái niệm chung về máy
3
2
1
điện
2 Máy biến áp
22
5
15
3 Máy điện không đồng bộ
25
10
13
4 Máy điện đồng bộ
20
10
9
5 Máy điện một chiều
20
8
11
Cộng
90
35
49

3. Điều kiện thực hiện mơn học:
3.1. Phịng học Lý thuyết/Thực hành: Đáp ứng phòng học chuẩn

Kiểm
tra

2
2
1
1
6

3.2. Trang thiết bị dạy học: Projetor, máy vi tính, bảng, phấn, tranh vẽ....
3.3. Học liệu, dụng cụ, mơ hình, phương tiện: Giáo trình, mơ hình thực
hành, bộ dụng cụ nghề điện, các thiết bị máy điện,…
3.4. Các điều kiện khác: Người học tìm hiểu thực tế về các loại máy điện
trong nhà máy, xí nghiệp cơng nghiệp.
4. Nội dung và phương pháp đánh giá:
4.1. Nội dung:
- Kiến thức: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kiến thức
- Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kỹ năng.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học
cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
8


+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.

4.2. Phương pháp:
Người học được đánh giá tích lũy mơn học như sau:
4.2.1. Cách đánh giá
- Áp dụng quy chế đào tạo Trung cấp hệ chính quy ban hành kèm theo
Thông tư số 09/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 13/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao
động – Thương binh và Xã hội.
- Hướng dẫn thực hiện quy chế đào tạo áp dụng tại Trường Cao đẳng Cơ giới như sau:

Điểm đánh giá
+ Điểm kiểm tra thường xuyên (Hệ số 1)
+ Điểm kiểm tra định kỳ (Hệ số 2)
+ Điểm thi kết thúc môn học

Trọng số
40%
60%

4.2.2. Phương pháp đánh giá
Phương pháp Phương pháp
đánh giá
tổ chức
Thường
xuyên

Hình thức
kiểm tra

Chuẩn đầu ra
đánh giá


Viết/
Tự luận/
A1, C1
Thuyết trình Trắc nghiệm/
Báo cáo
Định kỳ
Viết và
Tự luận/
A2, B1, C1
thực hành Trắc nghiệm/
thực hành
Kết thúc môn
Vấn đáp và
Vấn đáp và A1, A2, B1, C1,
học
thực hành
thực hành
trên mơ
hình
4.2.3. Cách tính điểm

Số
cột
1

Thời
điểm
kiểm tra
Sau 25giờ.


3

Sau 50 giờ

1

Sau 90 giờ

- Điểm đánh giá thành phần và điểm thi kết thúc mô đun được chấm
theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân.

9


- Điểm mô đun là tổng điểm của tất cả điểm đánh giá thành phần của
mô đun nhân với trọng số tương ứng. Điểm mô đun theo thang điểm 10 làm
tròn đến một chữ số thập phân.
5. Hướng dẫn thực hiện mô đun
5.1. Phạm vi, đối tượng áp dụng: Đối tượng Trung cấp Tự động hóa cơng
nghiệp
5.2. Phương pháp giảng dạy, học tập mô đun
5.2.1. Đối với người dạy
* Lý thuyết: Áp dụng phương pháp dạy học tích cực bao gồm: Trình chiếu,
thuyết trình ngắn, nêu vấn đề, hướng dẫn đọc tài liệu, bài tập cụ thể, câu hỏi
thảo luận nhóm….
* Thực hành:
- Phân chia nhóm nhỏ thực hiện bài tập thực hành theo nội dung đề ra.
- Khi giải bài tập, làm các bài Thực hành, thí nghiệm, bài tập:... Giáo
viên hướng dẫn, thao tác mẫu và sửa sai tại chỗ cho nguời học.
- Sử dụng các mơ hình, học cụ mô phỏng để minh họa các bài tập ứng

dụng các mạch máy điện, các loại thiết bị điều khiển.
* Thảo luận: Phân chia nhóm nhỏ thảo luận theo nội dung đề ra.
* Hướng dẫn tự học theo nhóm: Nhóm trưởng phân cơng các thành viên
trong nhóm tìm hiểu, nghiên cứu theo yêu cầu nội dung trong bài học, cả
nhóm thảo luận, trình bày nội dung, ghi chép và viết báo cáo nhóm.
5.2.2. Đối với người học: Người học phải thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Nghiên cứu kỹ bài học tại nhà trước khi đến lớp. Các tài liệu tham khảo sẽ
được cung cấp nguồn trước khi người học vào học môn học này (trang web, thư
viện, tài liệu...)
- Sinh viên trao đổi với nhau, thực hiện bài thực hành và báo cáo kết quả
- Tham dự tối thiểu 70% các giờ giảng tích hợp. Nếu người học vắng
>30% số giờ tích hợp phải học lại mơ đun mới được tham dự kì thi lần sau.
10


- Tự học và thảo luận nhóm: Là một phương pháp học tập kết hợp giữa
làm việc theo nhóm và làm việc cá nhân. Một nhóm gồm 2-3 người học sẽ
được cung cấp chủ đề thảo luận trước khi học lý thuyết, thực hành. Mỗi người
học sẽ chịu trách nhiệm về 1 hoặc một số nội dung trong chủ đề mà nhóm đã
phân cơng để phát triển và hồn thiện tốt nhất tồn bộ chủ đề thảo luận của
nhóm.
- Tham dự đủ các bài kiểm tra thường xuyên, định kỳ.
- Tham dự thi kết thúc mô đun.
- Chủ động tổ chức thực hiện giờ tự học.
6. Tài liệu tham khảo:
[1] Đề cương môđun/môn học nghề Sửa chữa thiết bị điện tử công
nghiệp”, Dự án Giáo dục kỹ thuật và Dạy nghề (VTEP), Tổng cục
Dạy Nghề, Hà Nội, 2003
[2] Công nghệ chế tạo máy điện và máy biến áp - Nguyễn Đức Sĩ,
NXB giáo dục Hà Nội 1995

[3] Máy điện 1, Vũ Gia Hanh - Trần Khánh Hà - Phan Tử Thụ Nguyễn Văn Sáu, NXB khoa học và kỹ thuật Hà Nội
[4] Hướng dẫn sử dụng và sửa chữa máy biến áp, động cơ điện, máy
phát điện công suất nhỏ - Châu Ngọc Thạch, nxb giáo dục Hà Nội
1994
[5] Tính tốn cung cấp và lựa chọn thiết bị, khí cụ điện - Nguyễn
Xuân Phú - Nguyễn Công Hiền, NXB Giáo dục, Hà Nội 1998.
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ MÁY ĐIỆN
Mã bài: MĐ11-01
Giới thiệu:
Trong công nghiệp và trong cuộc sống hàng ngày chúng ta tiếp xúc và
làm việc với nhiều loại máy điện như máy bơm, máy quạt, máy khoan...
để hiểu biết, vận hành và sửa chữa, cải tiến nó ta sẽ nghiên cứu về máy
điện, bài này sẽ trình bày các khái niệm chung, ính chất chung và phân
loại máy điện.
Mục tiêu:

11


- Trình bày được sự khác nhau giữa các loại máy điện hiện đang hoạt
động theo cấu tạo, theo nguyên tắc hoạt động, theo loại dịng điện....
- Giải thích được q trình phát nóng và làm mát của máy điện hiện
đang hoạt động, theo nguyên tắc về điện.
- Tích cực và sáng tạo trong học tập.
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 1
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực
(diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các
khái niệm công dụng của các loại máy điện.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học

- Phòng học chuyên mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình,
tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu
kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học
cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng môn học.
+ Nghiêm túc trong quá trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
12


 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
1.1. Định nghĩa và phân loại
Mày điện là thiết bị điện từ, nguyên lý làm việc dựa trên hiện tượng cảm ứng
điện từ, cấu tạo chính gồm có lõi thép và mạch từ, mạch điện, dùng để biến
đổi năng lượng như cơ năng, điện năng, hoặc ngược lại.
1.1.2 Phân loại.
Máy điện có nhiều loại được phân loại theo nhiều cách khác nhau: phân loại

theo công suất, theo cấu tạo, theo chức năng, theo dòng điện, theo nguyên lý
làm việc… ở đây ta phân loại theo nguyên lý biến đổi năng lượng.
a. Máy điện tĩnh. Như máy biến áp thường dung để biến đổi điện năng.
b. Máy điện động. Như máy phát điện, động cơ điện

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại máy điện thơng dụng thơng thường
1.2. Tính thuận nghịch của máy điện
1.2.1 Đối với máy điện tĩnh
Máy điện tĩnh thường gặp là các loại máy biến áp. Máy điện tĩnh làm việc
dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ do sự biến thiện từ thơng giữa các cuộn
dây khơng có sự chuyển động tương đối với nhau.
13


Máy điện tĩnh thường dùng để biến đổi thông số điện năng. Do tính chất
thuận nghịch của các quy luật cảm ứng điện từ, q trình biến đổi có tính chất
thuận nghịch. Ví dụ: máy biến áp có thể biến đổi điện năng có các thơng số
U1, I1, F1 thành điện năng có các thơng số U2, I2, F2 và ngược lại.

Hình 1.2. Tính thuận nghịch của máy điện tĩnh
1.2.2 Đối với máy điện quay
Nguyên lý làm việc dựa vào hiện tượng cảm ứng điện từ, lực điện từ do từ
trường và dịng điện của các cuộn dây có chuyển động tương đối với nhau gây
ra. Loại máy điện này thường dùng để biến đổi năng lượng.
Ví dụ: Biến điện năng thành cơ năng( động cơ điện)hoặc biến cơ năng thành
cơ điện năng( máy phát điện).Trong quá trình biến đổi có tính thuận nghịch
nghĩa là máy điện có thể làm việc ở chế độ máy phát hoặc động cơ điện.
Chế độ máy phát.
Xét một thanh dẫn đặt trong từ trường như hình vẽ.
Cho thanh dẫn chuyển động cắt qua từ trường thì trong thanh dẫn sẽ cảm ứng

ra một sức điện động e=B.l.v.sinα (1.1)
Nếu nối hai đầu thanh dẫn với tải R thì trong mạch sẽ có dịng điện I
Nếu bỏ qua điện trở dây dẫn thì u=e và ta có cơng suất điện cung cấp cho tải
là.
P=u.i = e.i (1.2)

Hình 1.3: Chế độ máy phát
Do có dịng I nên thanh dẫn chịu tác dụng bởi một lực điện từ.
Fđt=B.i.l.sinα (1.3)
14


khi tốc độ thanh dẫn khơng đổi thì Pđt=Pcơ
Ta có:
v.Pđt=v. Pcơ= B.i.l.v =e.i
Vậy: Pcơ=Fc ơ.v đã đ ược biến đổi thành công suất điện.
Chế độ động cơ
Cung cấp điện cho máy điện, điện áp U của nguồn điện sẽ gây ra dòng i
trong thanh dẫn. Dưới tác dụng của từ trường sẽ có lực điện từ Fđt = Bil tác
dụng lên thanh dẫn làm thanh dẫn chuyển động với tốc độ v. Công suất điện
đưa vào động cơ
P = UI = EI = B.I.l.V = Fđt.V (1.4)

Hình 1.3: Chế độ động cơ
Như vậy, công suất điện đưa vào động cơ đã biến thành công suất cơ trên trục
Pc = Fđt .v. Điện năng đã biến thành cơ năng.
Ta thấy, cùng một thiết bị điện từ, tuỳ theo dạng năng lượng đưa vào mà
máy điện có thể làm việc ở chế độ máy phát điện hoặc động cơ điện. Đây
chính là tính chất thuận nghịch của mọi loại máy điện.
1.3. Phát nóng và làm mát của máy điện

1.3.1 Phát nóng của máy điện
Trong q trình làm việc có tổn hao cơng suất. Tổn hao năng lượng trong máy
điện gồm tổn hao sắt từ (do hiện tượng từ trễ và dịng xốy) trong thép, tổn
hao đồng trong điện trở dây quấn và tổn hao do ma sát (ở máy điện quay). Tất
cả tổn hao năng lượng đều biến thành nhiệt năng làm nóng máy điện. Khi đó
do tác động của nhiệt độ, chấn động và các tác động lý hoá khác, lớp cách
điện sẽ bị lão hoá, nghĩa là mất dần các tính bền về điện và cơ. Thực nghiệm
cho thấy khi nhiệt độ tăng q nhiệt độ cho phép 8÷100C thì tuổi thọ của vật
liệu cách điện giảm đi một nửa. ở nhiệt độ làm việc cho phép, độ tăng nhiệt
của các phần tử không vượt quá độ tăng nhiệt cho phép, tuổi thọ trung bình
15


của vật liệu cách điện vào khoảng 10÷15 năm. Khi máy làm việc quá tải, độ
tăng nhiệt độ sẽ vượt quá nhiệt độ cho phép. Vì vậy, khi sử dụng máy điện
cần tránh để máy quá tải làm nhiệt độ tăng cao trong một thời gian dài.
1.3.2 Làm mát của máy điện
Để làm mát máy điện phải có biện pháp tản nhiệt ra ngồi mơi trường xung
quanh. Sự tản nhiệt không những phụ thuộc vào bề mặt làm mát của mặt máy
mà còn phụ thuộc vào sự đối lưu của khơng khí xung quanh hoặc của mơi
trường làm mát khác như dầu máy biến áp… Thông thường, vỏ máy điện được
chế tạo có các cánh tản nhiệt và máy điện có hệ thống quạt gió để làm mát.
BÀI TẬP
Bài tập 1.1: Một thanh dẫn dài 0.32m có điện trở 0.25 đặt vng góc với từ
trường đều có từ cảm B = 1.3T. Xác định điện áp rơi trên thanh dẫn khi lực tác dụng
lên nó là 120N. Tính lại điện áp này nếu thanh dẫn nghiêng một góc α = 250.

Hướng dẫn:
Áp dụng công thức: Fđt=B.i.l.sinα, Pđt=Pcơ, e=B.v.l.sinα
ĐS: 72.11V, 79.57V

Bài tập 1.2. Xác định vận tốc của một thanh dẫn dài l = 0.54m biết rằng khi
nó chuyển động trong từ trường B = 0,86 T thì sđđ cảm ứng trong nó là e =
30,6V
Hướng dẫn:
Áp dụng cơng thức: e=B.v.l.sinα
ĐS: 65,89m/s
Bài tập 1.3. Một thanh dẫn dài l = 1.2 m chuyển động cắt vng góc các đường
sức từ của một từ trường đều B = 0.18T với vận tốc 5.2m/s. Tính sđđ cảm ứng trong
thanh dẫn.

Hướng dẫn:
Áp dụng cơng thức: e=B.v.l.sinα
ĐS: 1,12v

16


BÀI 2: MÁY BIẾN ÁP
Mã bài: MĐ11-02
Giới thiệu.
Điện năng được sản xuất tại các nhà máy điện, trong thực tế các nhà
máy tiêu thụ và hộ tiêu thụ điện lại ở các vùng miền khác nhau không
thuận tiện gần nhà máy điện, hơn nữa nếu truyền tải điện trực tiếp từ máy
phát điện tới người dân sẽ gây tổn thất lớn và thậm trí sụp đổ điện áp... để
thuận tiện trong việc phát và tải điện đi xa phù hợp với nhu cầu sử dụng
và vận hành các thiết bị điện, bài này sẽ nghiên cứu để hiểu rõ về thiết bị
điện trung gian đó, máy biến áp, ngồi ra bài này cũng mở rộng để thấy rõ
hơn về các máy biến điện khác như máy biến dòng, máy biến áp đặc
biệt...
Mục tiêu:

- Xác định được cực tính của các cuộn dây máy biến áp theo định luật về
điện.
- Đo xác định chính xác các thơng số của máy biến áp ở các trạng thái:
khơng tải, có tải, ngắn mạch theo tiêu chuẩn về điện.
- Bảo dưỡng và sửa chữa được máy biến áp theo nội dung bài đã học.
- Chọn lựa máy biến áp phù hợp với mục đích sử dụng, theo tiêu chuẩn về
điện.
- Rèn luyện tính tư duy, sáng tạo, chủ động trong học tập
Phương pháp giảng dạy và học tập bài 2
- Đối với người dạy: Sử dụng phương pháp giảng giảng dạy tích cực
(diễn giảng, vấn đáp, dạy học theo vấn đề); yêu cầu người học nhớ các
khái niệm công dụng của các loại máy điện.
- Đối với người học: Chủ động đọc trước giáo trình trước buổi học
Điều kiện thực hiện bài học
17


- Phịng học chun mơn hóa/nhà xưởng: Phịng học chun mơn
- Trang thiết bị máy móc: Máy chiếu và các thiết bị dạy học khác
- Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Chương trình mơn học, giáo trình,
tài liệu tham khảo, giáo án, phim ảnh, và các tài liệu liên quan.
- Các điều kiện khác: Khơng có
Kiểm tra và đánh giá bài học
- Nội dung:
 Kiến thức: Kiểm tra và đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu
kiến thức
 Kỹ năng: Đánh giá tất cả nội dung đã nêu trong mục tiêu kĩ năng.
 Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Trong quá trình học tập, người học
cần:
+ Nghiên cứu bài trước khi đến lớp

+ Chuẩn bị đầy đủ tài liệu học tập.
+ Tham gia đầy đủ thời lượng mơn học.
+ Nghiêm túc trong q trình học tập.
- Phương pháp:
 Điểm kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra (hình thức: hỏi miệng)
 Kiểm tra định kỳ lý thuyết: khơng có
 Kiểm tra định kỳ thực hành: khơng có
Nội dung chính:
2.1. Cấu tạo và cơng dụng của máy biến áp
2.1.1. Cấu tạo
Máy biến áp bao gồm ba phần chính:
Lõi thép của máy biến áp (Transformer Core)
Cuộn dây quấn sơ cấp (Primary Winding)
Cuộn dây quấn thứ cấp (Secondary Winding)
 Lõi thép: Được tạo thành bởi các lá thép mỏng ghép lại, về hình dáng
có hai loại: loại trụ (core type) và loại bọc (shell type)
18


o Loại trụ: được tạo bởi các lá thép hình chữ U và chữ I. Một lượng
lớn từ trường sinh ra bởi cuộn dây sơ cấp không cắt cuộn dây thứ cấp,
hay máy biến áp có một từ thơng rị lớn. Để cho từ thơng rị ít nhất, các
cuộn dây được chia ra với một nửa của mỗi cuộn đặt trên một trụ của
lõi thép.
o Loại bọc: được tạo bởi các lá thép hình chữ E và chữ I. Lõi thép loại
này bao bọc các cuộn dây quấn, hình thành một mạch từ có hiệu suất
rất cao, được sử dụng rộng rãi.

Phần lõi thép có quấn dây gọi là trụ từ, phần lõi thép nối các trụ từ thành
mạch kín gọi là gông từ.

Dây quấn máy biến áp: Được chế tạo bằng dây đồng hoặc nhơm, có tiết diện
hình trịn hoặc hình chữ nhật. Đối với dây quấn có dịng điện lớn, sử dụng các
sợi dây dẫn được mắc song song để giảm tổn thất do dịng điện xốy trong
dây dẫn. Bên ngoài day quấn được bọc cách điện.
 Dây quấn sơ cấp (Primary Winding)
 Dây quấn thứ cấp (Second Winding)


Hình 2.3. Hình dạng máy biến áp một pha loại trụ
19



×