Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Phương án đầu tư xây dựng trạm biến áp 110KV và đường dây đấu nối

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (398.19 KB, 30 trang )

Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

NI DUNG BIấN CH N
Phng án đầu tư xây dựng (PAĐTXD) dự án: “TRẠM BIẾN ÁP 110KV HĨC MƠN 3
VÀ ĐƯỜNG DÂY ĐẤU NỐI ” được biên chế thành 1 tập, nội dung gồm 2 phần như sau:
Phần I:

THUYẾT MINH

CHƯƠNG 1..........................................................................................................................................................................3
TỔNG QT VỀ CƠNG TRÌNH..................................................................................................................................3
1.1.
CÁC CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN:............................................................................3
1.2.
GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DÂN CƯ AN PHÚ:................................................3
1.3.
PHẠM VI ĐỀ ÁN:......................................................................................................................................6
CHƯƠNG 2.........................................................................................................................................................................7
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN............................................................................................................7
2.1.
HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC:...............................................................................7
2.2.
TÌNH HÌNH PHỤ TẢI KHU VỰC.............................................................................................................8
2.3.
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN VÀ KẾT LƯỚI KHU VỰC.........................................................9
2.4.
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH................................................................................................11
2.5.
LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN:......................................................................................11
CHƯƠNG 3...................................................................................................................................................................14
TRẠM BIẾN ÁP 110KV...............................................................................................................................................14


2.1.
CHỨC NĂNG VÀ QUI MÔ XÂY DỰNG:................................................................................................14
2.2.
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM:...............................................................................................................14
2.3.
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG TRẠM:.......................................................................14
2.4.
CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ PHẦN TRẠM.......................................................................................15
2.5.
CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG PHẦN TRẠM..........................................................................................17
CHƯƠNG 4.....................................................................................................................................................................19
ĐƯỜNG DÂY 110KV ĐẤU NỐI VÀO TRẠM..........................................................................................................19
2.1.
CÁC ĐẶC ĐIỂM CHÍNH...........................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.
MƠ TẢ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY................................................................................................................19
2.3.
ĐIỀU KIỆN KHÍ HẬU TÍNH TỐN........................................................................................................20
2.4.
CÁC GIẢI PHÁP CƠNG NGHỆ CHÍNH PHẦN ĐƯỜNG DÂY.............................................................20
2.5.
CÁC GIẢI PHÁP PHẦN XÂY DỰNG ĐƯỜNG DÂY..............................................................................21
CHƯƠNG 3.......................................................................................................................................................................22
THÔNG TIN VIỄN THÔNG TBA & ĐƯỜNG DÂY 110KV....................................................................................22
3.1.
TỔNG QUAN...........................................................................................................................................22
3.2.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG VIỄN THÔNG....................................................................................22
3.3.
GIẢI PHÁP KỸ THUẬT...........................................................................................................................22

3.4.
BẢNG TỔNG KÊ KHỐI LƯỢNG............................................................................................................22
CHƯƠNG 4.......................................................................................................................................................................23
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ.................................................................................................................................................23
4.1.
VỐN ĐẦU TƯ..........................................................................................................................................23
CHƯƠNG 5.......................................................................................................................................................................24
PHÂN TÍCH KINH TẾ TÀI CHÍNH DỰ ÁN..............................................................................................................24
5.1.
PHƯƠNG PHÁP LUẬN..........................................................................................................................24
5.2.
CÁC SỐ LIỆU CƠ SỞ..............................................................................................................................24
5.3.
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DỰ ÁN............................................................................................................24
5.4.
PHÂN TÍCH KINH TẾ DỰ ÁN................................................................................................................24
5.5.
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................................................................24
CHƯƠNG 6.......................................................................................................................................................................26
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................................................................................26

Phần II:
C«ng ty ECC

CÁC PHỤ LỤC
Trang I-1


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối


Ph lc 1: Lit kờ thit bị vật liệu phần điện
Phụ lục 2: Tổng vốn đầu tư
Phụ lục 3: Bảng tính phân tích tài chính
Phụ lục 4: CÁC BẢN VẼ
1. Bản đồ địa dư lưới điện
2. Sơ đồ đấu nối trạm và đường dây vào hệ thống điện (Phương án 1)
3. Sơ đồ đấu nối trạm và đường dây vào hệ thống điện (Phương án 2)
4. Trạm biến áp 110kV – Sơ đồ một sợi
5. Trạm biến áp 110kV – Mặt bằng bố trí thiết bị
6. Cột đỡ thẳng ĐT-122-26
7. Cột đỡ thẳng ĐT-122-30
8. Cột néo góc, (néo cuối) NG60-122-30 (NC60-122-30)
9. Cột néo góc NG90-122-30
10. Hình thức móng MB24-80
11. Hình thức móng MB28-90
12. Hình thức móng MB63-120
13. Hình thức móng MB63-135

C«ng ty ECC

Trang I-2


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

CHNG 1

TNG QUT V CễNG TRèNH
1.1.


CC CĂN CỨ LẬP PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN:
Phương án đầu tư xây dựng d ự án: “Trạm Biến Áp 110kV Hóc Mơn 3 và Đường
Dây Đấu Nối” được lập dựa trên cơ sở sau đây:

C«ng ty ECC



QĐ số 844/QĐ-TTg, ngày 31/07/2003 của Thủ tướng Chính phủ V.v: phê
duyệt kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm (2001-2005) Tp. HCM.



Căn cứ công văn số 1730/UB-CNN, ngày 22/04/2003 của UBND Tp Hồ Chí
Minh V.v: chấp thuận cho đầu tư XD Khu cơng nghiệp và Khu dân cư tại xã
Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Mơn với qui mơ diện tích 650ha do Tổng
Công ty An Phú làm chủ đầu tư.



Căn cứ cơng văn số 118/CV-UB, ngày 23/02/2004 của UBND huyện Hóc
Mơn V.v: thoả thuận qui hoạch chi tiết 1/2000 cum dâm cư- cơng nghiệp xã
Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, huyện Hóc Mơn.



QĐ số 32/QĐ-UB, ngày 22/03/2004 của UBND huyện Hóc Mơn V.v: thành
lập Hội đồng đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng và tái định cư của dự án
đầu tư xây dựng Khu Công nghiệp và Khu dân cư tại xã Tân Hiệp, Tân Thới
Nhì, huyện Hóc Mơn.




Quyết định số …../TTg ngày …./…./….. của Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt
qui hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và kết cấu hạ tầng thời kỳ 20002010, trong đó có KCN-CDC tại xã Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, H.Hóc Mơn
được liệt kê trong danh mục các KCN-CDC ưu tiên đầu tư đến năm 2010.



Tờ trình …../KTST-QH ngày …./…../….. của Kiến trúc sư trưởng thành phố
đề nghị phê duyệt đồ án qui hoạch chung khu công nghiệp-cụm dân cư tại xã
Tân Hiệp, Tân Thới Nhì, H.Hóc Mơn.



Căn cứ cơng văn số 573/QĐ-UB, ngày12/02/2004 của UBND TP.Hồ Chí
Minh V.v: Thu hồi, tạm giao đất cho Tổng Công ty An phú để tiến hành
bồi thường giải phóng mặt bằng & chuẩn bị đầu tư xây dựng khu Công
nghiệp, Khu dân cư tại xã Tân Hiệp và xã Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn,
TP Hồ Chí Minh.



Căn cứ QĐ số 51/TCT, ngày 04/03/2004 của Tổng Giám đốc-Tổng Công ty An Phú
V.v: Giao cho Công ty Dịch vụ sản xuất An Phú làm Chủ đầu t xây dựng Khu Công
nghiệp, Khu dân c tại xà Tân Hiệp và xà Tân Thới Nhì, huyện Hóc Môn-TP Hồ Chí
Minh.




Bỏo cáo nghiên cứu khả thi “Dự án xây dựng Khu Đô Thị Dịch Vụ Và Cụm
Công Nghiệp xã Tân Hiệp, Tân Thới Nhì H.Hóc Mơn -Thành phố Hồ Chí
Minh” của Công ty Dịch Vụ Sản Xuất An Phú.



Tổng sơ đồ phát triển lưới điện Việt Nam giai đoạn 2001- 2010 có xét đến
năm 2020 (đề án hiệu chỉnh) tháng 5/2002.



Qui hoạch cải tạo và phát triển lưới điện Thành phố Hồ Chí Minh giai đoạn
2000-2010có xét đến năm 2020.

Trang I-3


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối



Cụng vn s 2798/EVN-LHCM-KH, ngy 20/07/2004 của Cơng ty Điện lực
TP Hồ Chí Minh V.v: đầu tư xây dựng TBA 110kV Hóc Mơn.



Cơng văn số 5298/EVN-ĐLHCM-KH, ngày 30/12/2004 của Công ty Điện lực
TP HCM V.v: giao Tư vấn thiết kế dự án: Trạm biến áp 110/22kV Hóc Mơn
3 và đường dây đấu nối.


1.2.

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DÂN CƯ AN PHÚ:

1.2.1.

Sự cần thiết đầu tư KCN -CDC:

Thành ủy và UBND TP.HCM đã có chủ trương đầu tư xây dựng các Khu Đô Th ị
Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp của thành phố nhằm tạo động lực cho sự phát triển
kinh tế của các Quận, Huyện phía Tây Bắc Thành phố, góp phần giải quyết công
ăn việc làm, chuyển đổi nghề nghiệp cho nhân dân và giải quyết các vấn đề xã hội
khác của địa phương.
KCN -CDC nằm trong quy họach tổng thể Thành phố HCM được phê duyệt bởi
Quyết định …./…../TTg ngày …./…/…. của Thủ tướng chính phủ. Cho nên theo
qui định KCN -CDC thuộc địa bàn huyện Hóc Mơn có những đặc thù riêng, KCN
này đã được UBND Thành phố quy hoạch là KCN kết hợp với cụm dân cư.
Vịệc triển khai xây dựng Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp khơng chỉ
góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế mà cịn có ý nghĩa quan trọng trên nhiều mặt
của của đời sống kinh tế xã hội của thành phố.
1.2.2.

Đặc điểm tự nhiên khu vực:

Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp được xây dựng trên khu đất thuộc 2
xã Tân Hiệp và Tân Tân Thới Nhì - H. Hóc Mơn – Tp Hồ Chí Minh, cách trung
tâm thành phố khoảng 30km. Ranh giới khu đất được giới hạn như sau:


Phía Đơng Tây giáp Kênh An Hạ




Phía Đơng Bắc giáp kênh Cầu Xáng



Phía Tây giáp Kênh An Hạ



Phía Nam giáp xã Tân Thới

Khu đất qui hoạch có diện tích 650 ha, đa phần là đất nông nghiệp bạc màu, chủ
yếu là chua phèn năng suất thấp.
Địa hình khu vực tương đối phẳng, thấp. Hướng đổ dốc từ Bắc xuống Nam với độ
dốc nền trung bình 0,06%. Hệ thống kênh tưới tiêu chạy dọc các đường giao
thông phân bố tương đối đều bên trên khu đất. Phần còn lại là đất trồng hoa màu
(cây ăn quả, cây công nghiệp..), đất gị, đất trống..
1.2.3.

Tình hình đầu tư và hoạt động tại KCN:

Số hộ dân trên khu đất qui hoạch KCN khoảng …. hộ, tương ứng khoảng ….
người, tập trung chủ yếu trên các khu gị cao ở phía Bắc khu đất và rải rác ven QL
22 (gần cầu An Hạ). Đa số dân cư tại đây thuộc thành phần lao động nơng nghiệp,
có mức sống thấp.

C«ng ty ECC


Trang I-4


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

Ngoi ra trờn a bn hin có một số cơ sở sản xuất cơng nghiệp, tiểu thủ công
nghiệp và dịch vụ ở dọc theo QL 22 và đường ven kênh An Hạ và Kênh Cầu
Xáng.
Các dự án chuẩn bị đầu tư gần khu vực dự án Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công
Nghiệp bao gồm:
- Khu đất công nghiệp.
- Khu đất táI định c.
- KHu đất ở cho công nhân làm việc trong khu công nghiệp.
- Khu bệnh viện
- Khu đất dân c 1.
- Khu đất dân c 2.
- Khu đất nhà vờn.
- Khu đất kü tht.
- Khu ®Êt trêng häc.
- Khu ®Êt phơc vơ thĨ dơc thĨ thao.
- Khu ®Êt kho b·i
- Khu ®Êt công cộng
- Khu đất giao thông
- Khu đất cây xanh, mỈt níc
Ngồi ra theo qui hoạch gần khu vực dự án sẽ hình thành các các khu đơ thị và
khu dân cư có qui mơ từ 100ha đến 200ha.
Hệ thống giao thông hiện nay gần khu vực dự án là đường QL 22 và giao thông
nông thôn, chủ yếu là đường đất, đường mòn ven theo kênh An Hạ, các kênh thủy
lợi khác. Một số dự án giao thông liên quan đến khu vực như: (1) Dự án đầu tư
xây dựng nút giao thông chân cầu An hạ - QL 22 và tuyến đường băng ngang qua

KCN -CDC (nối từ QL 22 vào đường ven kênh Thầy Cai) do Công ty Cổ phần
TVXD Bách Khoa thiết lập, (2) dự án đầu tư nâng cấp sửa chữa đường Tam Tân
– Huyện Hóc Mơn (tuyến đường dọc theo kênh Thầy Cai) do Công ty Tư vấn Qui
hoạch Xây dựng và Dịch vụ phát triển đô thị thuộc Tổng công ty Xây dựng Sài
Gịn thiết lập.
1.2.4.

Qui mơ xây dựng và phát triển

Khu Đơ Thị Dịch Vụ và Cụm Cơng Nghiệp An Phó nằm trong phạm vi qui hoạch
khu đô thị Tây Bắc Thành phố nên hệ thống giao thông của KCN phải gắn kết với
đồng bộ với định hướng qui hoạch khu đô thi Tây bắc Thành phố.
Trục chính của khu qui hoạch là tuyến đường Đông – Tây, đầu vào là QL 22,
trong tương lai sẽ nối kết với Khu đô thị Tây Bắc Thành phố. Hệ thống giao
thông của khu quy hoạch đảm bảo yêu cầu giao thông, cấp điện cấp nước và các
dịch vụ khác.
Kết hợp hệ thống kênh mương hiện hữu, xây dựng các dãy cây xanh cách ly với
các khu vực dân cư và các khu vực khác xung quanh, khoảng cách ly > 50 m.
KCN được quy hoạch thành các khu chức năng: Khu các XN công nghiệp, khu
kho tàng, khu trung tâm văn hoá và dân cư, khu các cơng trình đầu mối của hệ
thống hạ tầng kỹ thuật, khu công viên cây xanh mặt nước và hệ thống giao thông
gồm đường, bãi đậu xe. Các ngành sản xuất dự kiến vào Khu Công nghiệp và
Khu dân cư:
C«ng ty ECC

Trang I-5


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối




in, in t



Dt may



C khớ: sn xuất các loại động cơ, máy phụ tùng



Cao su nhựa (khơng chế biến mủ)



Gia cơng gỗ, giấy, bao bì



Thực phẩm, đồ uống



Giày, khn giày




Hố chất, dược phẩm



Gia cơng phi kim loại



Ngành nghề khác khơng gây ơ nhiễm mơi trường



BƯnh viƯn, trờng học



Khu nhà ở cho công nhân



Khu nhà cao tầng.

Khu Đơ Thị Dịch Vụ và Cụm Cơng Nghiệp An Phó nằm trên địa bàn hai xà Tõn
Hip, Tõn Thi Hip hình thành sẽ góp phần phát triển huyện Hóc Mơn nói riêng
và TP. HCM nói chung, tạo điều kiện cho các XN trong nội thành ra, giải quyết
được vấn đề vệ sinh môi trường cho các khu dân cư, tạo thêm việc làm cho nhiều
người. Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị và cơng trình phúc lợi cơng cộng
được xây dựng nâng cao đời sống văn hóa cho nhân dân.
Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp An Phú hỡnh thnh cng s cựng lỳc
hỗ tr cho các KCN lân cận cùng phát triển như KCN dân cư Tây Bắc Tp. HCM,

KCN Đức Hòa 2, KCN Trảng Bàng (Tây Ninh)…
BẢNG CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT TRONG KHU CƠNG NGHIỆP:
STT LOẠI ĐẤT
1.

C«ng ty ECC

DIỆN TÍCH (ha)
109

2.

Đất xây dựng XN cụng nghip
Đất xây dựng đờng giao thông

3.

t kho tng

80

4.

t xây dựng trạm biến áp

1.0

5.

Đất xây dựng trạm cấp nước


1

6.

3

7.

Đất xây dựng trạm xử lý nước thải, bãi rác
§Êt khu nhà ở công nhân

8.

Đất khu bệnh viện, trờng học

64

9.

Đất khu dân c 1 (2400hộ)

71.81

10.

Đất khu dân c 2 (2200hộ)

44.4


11.

Đất khu nhà vờn (215hộ)

85.78

11.

Đất khu táI định c (2200hộ)

43.23

12.

Đất khu thể dơc thĨ thao

12.44 568.6

30

Trang I-6

28.94


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

13.
1.3.


Đất dành cho cây xanh+mặt nớc+dịch vơ c«ng céng

75.4

PHẠM VI ĐỀ ÁN:

Phạm vi đề án chỉ đề cập đến việc lựa chọn các giải pháp cung cấp điện 110kV
cho Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Cơng Nghiệp An Phó với độ tin cậy cung cấp
điện cao đồng thời đảm bảo sự an toàn và phù hợp với sơ đồ phát triển lưới điện
truyền tải khu vực.

C«ng ty ECC

Trang I-7


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

CHNG 2
LA CHN PHNG N CUNG CẤP ĐIỆN
2.1.

HIỆN TRẠNG NGUỒN VÀ LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC:

2.1.1.

Nguồn và lưới điện truyền tải khu vực TP. HCM:

Hiện tại các hộ tiêu thụ điện trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh được nhận điện
từ hệ thống Điện quốc gia thông qua các nguồn điện chủ yếu: NM thủy điện Trị

An, Đa Nhim, Hàm Thuận – Đa Mi, Thác Mơ, nhà máy điện Phú Mỹ, Gasturbin
Bà Rịa.
Về các trạm nguồn 500kV-220kV: trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh gồm có 1 trạm
500kV và 4 trạm 220kV:
STT Tên trạm

Điện áp

Dung lượng Pmax
(MVA)
(MW)

Hệ số
mang
tải
(%)

1

500kV Phú Lâm

500/220

2x3x150

471

55

2


220kV Phú Lâm

220/110

2x125

263

110

3

220kV Hóc Mơn

220/110

2x250

350

87

4

220kV Sài Gịn

220/66 220/110-66

2x3x28

125

151
124

95
105

5

220kV Nhà Bè

220/110

2x250

340

71

Điểm nổi bật của lưới điện Tp. Hồ Chí Minh là nhận điện thơng qua các nguồn
điện rất đa dạng (thủy điện, nhiệt điện, Gasturbin, trạm 500kV), có công suất dự
trữ lớn, các trạm 220kV đều được cấp điện từ nhiều nguồn tới. Điều đó cho phép
hệ thống điện vận hành linh hoạt, có khả năng đảm bảo độ tin cậy cung cấp điện
cao, huy động công suất trong giờ cao điểm lớn, đáp ứng được nhu cầu phụ tải
điện.
Nhìn tổng thể với tổng cơng suất các trạm nguồn 220kV hiện hữu là 1543MVA
có thể đáp ứng được phụ tải điện của thành phố khoảng trên 1000MW, kết hợp
với nguồn điện tại chỗ Thủ Đức và mua điện của Công ty Điện Hiệp Phước chỉ
đủ đáp ứng nhu cầu điện vào khoảng cuối năm 2001 mà khơng có dự phịng. Tuy

nhiên theo kế hoạch của Tổng cơng ty Điện lực Việt Nam trong thời gian đến sẽ
hoàn thành việc tăng cường công suất các trạm nguồn hiện hữu đồng thời sẽ đầu
tư xây dựng thêm các trạm 220kV mới nhằm làm giãm tình trạng đầy tải và quá
tải các trạm nêu trên.
2.1.2.

Lưới điện truyền tải 110-66kV:

Hiện tại các hộ tiêu thụ điện trên địa bàn Tp. Hồ Chí Minh nhận điện thông qua
18 trạm 110/15-22kV với tổng dung lượng1485MVA, 8 trạm 66/15kV với tổng
dung lượng 374 MVA.

C«ng ty ECC

Trang I-8


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

Chiu di li 110kV trờn a bàn thành phố Hồ Chí Minh là 205,243km, lưới
66kV là 70,86km.
Lưới điện 110kV khu vực phía Tây Bắc Thành phố Hồ Chí Minh hiện đang được
cấp điện từ các trạm 220kV Hóc Mơn và 220kV Bình Hịa qua các trục như sau:


Hóc Mơn – Trảng Bàng – Tây Ninh: dùng dây ACSR-185 dài 85km.



Bình Hịa – Gị Đậu – Phú Hịa Đơng – Hóc Mơn - Trảng Bàng: dùng dây

ACSR-185 dài 49,5km.

Tuy nhiên trạm Hóc Mơn hiện nay đã q tải (Pmax (1T)= 250MW, Pmax
(2T)=270MW. Vì vậy khu vực này nhận điện chủ yếu qua đường dây 110kV
Bình Hịa – Gị Đậu – Phú Hịa Đơng – Hóc Mơn – Trảng Bàng.
2.1.3.

Lưới điện phân phối:

Hiện nay, một số cơ sở sản xuất công nghiệp tại khu vực dự kiến xây dựng Khu
Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp An Phó được cấp điện từ TBA 110/15kV
Hóc Mơn (40MVA+63MVA) và trạm 110kV-40MVA Phú Hịa Đơng bằng lưới
điện 15kV với bán kính cấp điện của lưới phân phối khoảng từ 10km đến 12km.
Ngồi ra khu vực cịn được cấp điện từ một số nhánh rẽ trung thế đấu nối từ trục
15kV dọc kênh An Hạ nhận nguồn từ lưới điện 15kV thuộc huyện Hóc Mơn.
Lưới điện trung thế khu vực xây dựng Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công
Nghiệp bao gồm:


Đường dây 15kV chạy dọc theo QL 22 và một số nhánh rẽ từ đường dây 15kV
chạy dọc theo kênh An Hạ. Tổng chiều dài đường dây trung thế khoảng
5,55km, trong đó trục chính khoảng 1,55km, các nhánh rẽ khoảng dẫn vào các
xí nghiệp khoảng 4km.



Trạm biến thế phân phối 15/0,4kV: 30 trạm với tổng dung lượng 11.700kVA,

Nhận xét lưới điện phân phối hiện hữu của KCN: mạng lưới điện phân phối hiện
hữu phát triển còn nhiều bất cập, tự phát theo yêu cầu cung cấp điện, ngoài trục

15kV dọc theo QL 22 có tiết diện dây dẫn 240mm2, các nhánh rẽ 15kV (từ trục
dọc theo kênh An Hạ) có tiết diện nhỏ, không đảm bảo yêu cầu cấp điện cho
KCN trong thời gian sắp tới. Do đó với qui mô và tiến độ thực hiện của dự án
Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp cần thiết phải có phương án cung cấp
điện cho khu cơng nghiệp này bằng lưới điện 110kV.
2.2.

TÌNH HÌNH PHỤ TẢI KHU VỰC

2.2.1.

Thống kê cỏc ph ti chớnh hin ti

Theo s liu ban đầu c¸c phụ tải của các cơ sở sản xuất cơng nghiệp và các khu
dân cư trong khu vực dự án Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp An Phú
sẽ tiêu tụ khoảng 70MVA.
2.2.2.

D bỏo nhu cu ph ti của Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp:

Căn cứ vào Qui hoạch cấp điện của hồ sơ trình duyệt “Qui hoạch chi tiết TL Khu
Công nghiệp, khu dân cư An Phú do Công ty Tư vấn thiết kế kiến trúc Miền
Nam ACSA thiết lập.
C«ng ty ECC

Trang I-9


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối


Khu Cụng nghip-Khu dõn c An Phú có qui mơ diện tích đất 650ha, trong đó đất
xây dựng công nghiệp 109 ha, đất xây dựng nhà ở 411.74ha. Phụ tải điện phục vụ
các cơ sở sản xuất cơng nghiệp, nhà máy, xí nghiệp, các cơng trình hổ trợ: kho
tàng, khu dịch vụ, cơng trình kỹ thuật hạ tầng và chiếu sáng lối đi sân bãi, điện
phục vụ sinh hoạt dân dụng ở khu nhà ở.
Dự báo phụ tải và nhu cầu điện năng như bảng sau:
STT
I.
a.
b.
c.
d.
e.
f.
II.
a.
b.
c.

Hạng mục
Khu xây dựng KCN
Xí nghiệp cơng nghiệp
Kho tàng
Trung tâm điều hành dịch
vụ
Cơng trình đầu mối
HTKT
Cơng viên cây xanh mặt
nước
Chiếu sáng lối đi sân bãi

CỘNG: (Kđt = 0,75)
Khu xây dựng nhà ở

Qui mô

Chỉ tiêu cấp Tmax
điện

Phụ tải
(MW)

Điện năng
tiêu thụ
(GWh)

344,56
21,01
11,45

350 kW/ha
100 kW/ha
200 kW/ha

4000
3000
3000

117,096
2,101
2,290


486,384
6,303
6,870

5,13

20 kW/ha

5000

0,103

5,130

84,66

2,5 kW/ha

3000

0,212

0,636

85,83

10 kW/ha

3000


0,858
168,77

2,574
489,897

7800
người

1500
kWh/ng/năm
3000
3500
3000

3900

11,70

780

2.34

4,21

14,04

Khu nhà ở
BƯnh viƯn trêng häc

Cơng trình công cộng dịch
vụ
CỘNG: (Kđt = 0,9)

Với hệ số đồng thời 0,8, dự phòng hao hụt và phát triển 15%, khi KCN đã lắp đầy
thì tổng nhu cầu điện năng tiêu thụ toàn khu: 590,32 GWh/năm với tổng nhu cầu
phụ tải tồn khu cơng nghiệp là: 159,14 MW.
2.3.

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN LƯỚI ĐIỆN VÀ KẾT LƯỚI KHU VỰC

Theo Tổng sơ đồ giai đoạn V (đề án hiệu chỉnh) do Viện Năng lượng lập vào
tháng 10 năm 2002, trong giai đoạn 2002 - 2010 lưới điện truyền tải khu vực
thành phố Hồ Chí Minh sẽ lần lượt xây dựng các trạm như sau:

C«ng ty ECC

Trang I-10


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

Biu 2.1: K hoch xõy dng TBA Tp. Hồ Chí Minh giai đoạn 2002 - 2010
(theo qui hoạch được duyệt)
S
TT
1
2
3
1

2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

Tên cơng trình

Số máy x MVA
Hiện tại

1. TBA 500kV:
Phú Lâm
Nhà Bè
Phú Mỹ
2. TBA 220kV:
Phú Lâm
Hóc Mơn
Thủ Đức

Nhà Bè
Nam Sài gịn
Tân Bình
3. TBA 110kV:
Phú Định
Phú Lâm
An Nghĩa
Bình Chánh
Cần Giờ
Nhà Bè
Nam Sài Gòn 1
Nam sài Gòn 2
Nam Sài Gòn 3
Nam Sài Gòn 4
LT Nhà Bè

2002-2005

Ghi chú
2006-2010

2x450
2x600
2x450
2x250
2x250
250+156
2z250

2004

2003

2x175
2x250
2x250

2x40
2x63
1x16
1x16
2x40
1x63
1x63

1x63
1x40
1x16

1x63
1x63
1x40

1x63
1x16
1x40

1x63
1x63
1x40


Đối với khu vực dự án Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghip An Phú dự kiến
sẽ đợc cấp điện từ nguồn đờng dây 110kV cấp điện cho Nhà máy nớc Tân Hiệp (Hiện hữu)
và TBA 110/22kV-3x63MVA Tân Phú Trung (đang có phơng án xây dung dự kiến đóng điện
năm 2006), theo qui hoạch được duyệt trong thời gian đến sẽ xây dựng thêm các
trạm 110kV Hóc Mơn 2 (2x63MVA), nâng cơng suất các trạm hiện hữu: NM Nước
Tân Hiệp (2x16MVA lên 2x40MVA.
Ngồi ra trong thời gian qua do có thay đổi và điều chỉnh qui hoạch KTXH trên địa
bàn Tp. HCM, dẫn đến có những biến động lớn về nhu cầu và tốc độ gia tăng phụ
tải của thành phố đặc biệt đối với khu vực phía Tây Bắc thành phố gồm 2 huyện
Hóc Mơn và Củ Chi.
Để đáp ứng được nhu cầu cũng như tốc độ gia tăng phụ tải khu vực, Công ty Điện
lực Tp.HCM đã giao cho các đơn vị trực thuộc phối hợp lập qui hoạch, dự báo nhu
cầu phụ tải và phương án đầu tư các cơng trình lưới điện trên địa bàn để bổ sung
vào qui hoạch đã được duyệt.
Đối với khu vực huyện Hóc Môn theo kết quả báo cáo nhu cầu phụ tải của Điện lực
Hóc Mơn (số 3688 ĐLHCM-CC-KHVT ngày 23/9/2004), với sự xuất hiện của
hàng loạt các KCN, cụm công nghiệp, khu đô thị và khu dân cư trên địa bàn huyện
trong thời gian đến, đang đề xuất đầu tư xây dựng thêm các cơng trình lưới điện
110kV như sau:
C«ng ty ECC

Trang I-11


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

+ TBA 220kV-2x250MVA Húc Mụn
+ TBA 110kV-3x63MVA Khu CN T©n Phó Trung
+ TBA 110kV-2x63MVA Tân Qui
+ NCS trạm 110kV Phú Hịa Đơng từ 2x40MVA lên 2x63MVA.

+ TBA 110kV-1x63MVA Bàu Đưng
2.4.

SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ CƠNG TRÌNH

Theo yêu cầu đề nghị của Qua cỏc mc trờn nhn thấy: đối với một KCN có quy mơ
như Khu Đơ Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp, việc đầu tư xây dựng trước một
bước các hạng mục hạ tầng kỹ thuật để làm động lực phát triển khu công nghiệp
là hết sức cần thiết, một trong những cơ sở hạ tầng quan trọng là phải đảm bảo
nguồn điện đủ công suất và độ tin cậy cung cấp điện cao, an tồn cho các phụ tải
của khu cơng nghiệp, điều này chỉ có thể đáp ứng bằng việc đầu tư lưới điện
110kV được cấp từ 02 nguồn cho KCN.
Khi khu công nghiệp phát triển hoàn chỉnh, nhu cầu phụ tải lến đến 70MW, với
công suất yêu cầu khi như vậy, dự kiến sẽ đáp ứng bằng trạm biến áp 110kV có 2
MBA: 40MVA.
Nhằm giảm thiểu vốn đầu tư lưới điện 110kV, trong giai đoạn đầu các khu đô thị
và KCN Tây Bắc, Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Công Nghiệp được dự kiến cấp
điện từ trạm 110kV, do đó giai đoạn đầu lắp đặt 1x40MVA cho trạm và sẽ tăng
cường lắp MBA thứ 2 vào các thời điểm thích hợp, sao cho đảm bảo đáp ứng nhu
cầu phụ tải, có xét đến sự cố trong trong các MBA mà không cắt điện phụ tải.
Hiện nay phụ tải của khu vực dự kiến xây dựng KCN-CDC đã lên đến khoảng
3MVA, lưới điện 15kV hiện tại không đáp ứng được yêu cầu phát triển phụ tải
của khu cơng nghiệp, trước tình hình trên, việc xây dựng đường dây 110kV và
trạm biến áp 110/22kV đồng bộ với việc xây dựng các hạng mực cơ sở hạ tầng
của Khu Đô Thị Dịch Vụ và Cụm Cơng Nghiệp xã Tân Thới Nhì, Tân Hiệp là hết
sức cần thiết.
2.5.

LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN CUNG CẤP ĐIỆN:


2.5.1.

Giới thiệu các phương án:

Việc cung cấp điện cho các khu công nghiệp trên địa bàn TP. HCM là một trong
những mục tiêu được ưu tiên hàng đầu của TP. Hồ Chí Minh và ngành Điện lực.
- Căn cứ nhu cầu phụ tải khu vực, vị trí KCN -CDC và sơ đồ phát triển lưới
truyền tải khu vực, nhận thấy nguồn điện cơ bản cung cấp cho khu vực này là các
TBA 220kV Hóc Mơn, 220kV Bình Hịa và sắp đến là trạm 220kV Trảng Bàng
(tỉnh Tây Ninh) dự kiến đưa vào vận hành đầu năm 2006, trạm 220kV Tân Bình
(dự kiến đưa vào trong giai đoạn 2006-2010).
- Căn cứ vào kết quả làm việc với Công ty Điện lực Tp. HCM về các cơng trình
dự kiến bổ sung vào qui hoạch lưới điện khu vực, đặc biệt là sự xuất hiện của

C«ng ty ECC

Trang I-12


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

trm 220kV Húc Mụn (d kin đấu nối trên đường dây 220kV mạch kép Tân
Định – Trảng Bàng).
- Căn cứ vào sơ đồ kết lưới 110kV hiện hữu khu vực phía Tây Bắc thành phố Hồ
Chí Minh và kế hoạch cải tạo nâng cấp dây dẫn các tuyến trục 110kV trong giai
đoạn 2005-2006. Dự kiến đấu nối đường dây 110kV vào TBA Hóc Mơn 3 theo 2
phương án. Phương án 1: Đấu nối vào đường dây 110kV cấp điện cho Nhà
máy nước Tân Hiệp; Phương án 2: Đấu nối từ xà pctích TBA 110kV Tân Phú
Trung.


2.5.1.1 Phương án 1:
 Điểm đầu: Dự kiến (giữa khoảng trụ 43÷46) đường dây 110kV cấp
điện Nhà máy nước Tân Hiệp
 Điểm cuối: xà pctích TBA 110/22kV Hóc Mơn 3
 Chiều dài tuyến: 4.68km
 Tổng số góc lái: 07
 Tổng số lần vượt đường QL: 01
 Tổng số lần giao chéo với đường dây TT, điện lực: 04
 Tổng số lần cắt qua nhà dân: 07
Tuyến đường dây 110kV đi qua địa phận hai xã Tân Hiệp và Tân Thới Nhì,
huyện Hóc Mơn. Tuyến chủ yếu đi qua ruộng lúa, một số vườn cây ăn trái, cắt
qua một số nhà dân, cặp theo đường giao thông rộng 6m, cách bờ kênh Xáng
100m.
2.5.1.1 Phương án 2:
 Điểm đầu: Dự kiến xà Poóc tích TBA 110/22kV Tân Phú Trung
 Điểm cuối: Xà pc tích TBA 110kV Hóc Mơn 3
 Chiều dài tuyến: 4.5km
 Tổng số góc lái: 06
 Tổng số lần vượt đuờng QL:04
 Tổng số lần vượt đường lộ: 02
 Tổng số lần giao chéo với đường dây trung thế 15kV: 04 lần
 Tổng số lần giao chéo với đường dây 220kV; 500kV: 02 lần
 Giao chéo với đường dây thông tin: 02 lần
 Giao chéo cắt qua kênh lớn: 02 lần
 Giao chéo cắt quan kênh nhỏ: 08 lần
C«ng ty ECC

Trang I-13



Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

Tng s ln ct qua nhà dân: 09
Tuyến đường dây 110kV đi từ trạm Tân Phú Trung ra đi dọc theo bờ kênh số
3 (cách mép kênh 50m), vượt qua kênh Thầy Cai (cách mép kênh 50m) sau đó
tiếp tục đi dọc theo bờ kênh tới đoạn cách QL 22 khoảng 600m (G5) tuyến
vượt kênh An Hạ
Điểm đấu nối được chọn tại trạm 110kV Tân Phú Trung, từ đây tuyến đi qua
khoảng ruộng lúa xã Tân Phú Trung và Tân Thới Nhì, chui qua đường dây 220kV
mạch kép Hóc Mơn – Phú Lâm, chui qua 2 đường dây 500kV Pleiku – Phú Lâm
(mạch 1 và mạch 2), vượt kinh Thầy Cai và Kênh An Hạ đi theo đường nội bộ
KCN dọc theo Kênh Thầy Cai và về vị trí đặt trạm biến áp 110kV Hóc Môn 3

So sánh phương án 1 và phương án 2:
Phương án 1: Mặc dù tuyến đường dây cấp điện dài hơn phương án 2 nhưng
tuyến sẽ khả thi hơn:
-

Tuyến đường dây không giao chéo và cắt qua nhiều nhà dân, Xí nghiệp
Cơng nghiệp như Phương án 2.

-

Tuyến đi thẳng khơng phải chui qua đường dây 550kV Pleiku-Phú Lâm vì
tại đoạn tuyến này rất khó thực hiện vì:
+ Nếu sử dụng ĐDK 110kV (Phương án 2) chui qua đường dây 550kV sẽ
khơng đảm bảo theo Qui phạm an tồn của Ngành điện.
+ Nếu sử dụng cáp ngầm chui qua đường dây 500kV (phương án 2) cần
phải có giải pháp thiết kế sơ đồ cột đặc biệt cho đoạn giao chéo này nên sẽ
tăng chi phí.


-

Mặc dù tuyến đường dây đi theo phương án 1 dài hơn nhưng sẽ không phải
đền bù nhiều vì tuyến chủ yếu nằm trên đất khu Cơng nghiệp An Phú và
ruộng lúa.

-

Trước mắt đường dây 110kV theo Phương án 1 sẽ khả thi hơn Phương án
2 đấu nối TBA Tân Phú Trung (trạm chưa có) vì Phương án 1 đấu nối vào
đường dây 110kV cấp điện cho Nhà máy nước Tân Hiệp (hiện hữu).

Kết luận và kiến nghị:
Qua phân tích trên kiến nghị chọn Phương án 1 làm phương án kết lưới cấp điện
cho khu công nghiệp An Phú và phương án đấu nối này đã được sự thỏa thuận
của UBND huyện Hóc Mơn, Điện lực Hóc Mơn và BQL KCN –CDC-Chủ
đầu tư cơng trình Tổng Cơng ty An Phú.
Về mặt phân bố phụ tải, từ trạm 110kV Hóc Mơn 3 sẽ cung cấp điện cho các trạm
biến áp 22/0,4kV của khu cơng nghiệp với bán kính cung cấp điện khoảng 5km là
hoàn toàn thỏa mãn cho tất cả các phụ tải tập trung nằm trong khu vực khu cơng
nghiệp. Ngồi ra với vị trí này, trạm 110kV Hóc Mơn 3 sẽ đảm bảo hổ trợ cấp
điện giai đoạn đầu cho các phụ tải của Khu đô thị Tây Bắc.

C«ng ty ECC

Trang I-14


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối


CHNG 3
TRM BIN P 110kV
2.1.

CHC NNG VÀ QUI MÔ XÂY DỰNG:

Dự án: Trạm biến áp 110/22kV Hóc Mơn 3 & đường dây đấu nối được đầu tư
xây dựng nhằm cung cấp điện cho các phụ tải thuộc Khu Công nghiệp, Khu dân
cư An Phú do Công ty dịch vụ sản xuất An Phú làm Chủ đầu tư với các nhu cầu
phụ tải điện như sau:
+ Năm 2010:

P max = 60 MW

+ Giai đoạn hoàn thiện lắp đầy:

P max = 70 MW

Qui mô xây dựng: 2x40MVA, trong giai đoạn đầu lắp đặt 1 máy.
2.2.

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG TRẠM:

Theo qui hoạch chi tiết TL 1/50 000 của Khu Cơng nghiệp-Khu dân cư, địa điểm
trạm biến áp 110/22kV Hóc Mơn 3 được bố trí tại thửa đất số
Cách đường
QL90 vào khoảng 170m (bản vẽ sơ hoạ mặt bằng vị trí trạm kèm theo).
2.3.


ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC XÂY DỰNG TRẠM:

2.3.1.

Điều kiện địa hình

Khu vực dự kiến đặt Trạm Biến Áp 110kV Hóc Mơn 3 đặt tại khu đất ruộng
762có độ cao mặt đất khoảng 0,15m (cao độ quốc gia).
2.3.2.

Điều kiện địa chất

Điều kiện địa chất tham khảo theo qui hoạch chi tiết TL1/200 của KCN -CDC
như sau (các lớp đất từ trên xuống):
Lớp 01 (lớp trên cùng có độ sâu từ 7,5m đến 11,5m)
Bùn sét xám đen, xám xanh, trạng thái nhão. Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản như sau:





Dung trọng tự nhiên

γ

=

1,476 g/cm2




Góc ma sát trong

φ

=

3o08



Lực dính kết

C

=

0,069 cm2/kg



hệ số nén lún

a1-2

=

0,210 g/cm2




Số chùy SPT trên 30 cm

=

1



Sức chịu tải qui ước

=

0,42 kg/cm2

Rtc

Lớp 01a (lớp tiếp theo có độ sâu từ khoảng 5m)

Sét pha cát xám vàng, xám trắng, nửa cứng. Các chỉ tiêu cơ lý cơ bản như sau:

C«ng ty ECC



Dung trọng tự nhiên

γ

=


2,00 g/cm2



Góc ma sát trong

φ

=

14o54
Trang I-15


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

2.3.3.



Lc dớnh kt

C

=

0,23 cm2/kg




h s nộn lún

a1-2 =

0,027 g/cm2



Số chùy SPT trên 30 cm

=

8



Sức chịu tải qui ước

=

1,64 kg/cm2

Rtc

Địa chất thủy văn

Mực nước ngầm cách mặt đất khoảng từ 0,3-0,8m tùy theo mùa mưa hay mùa
khô.
2.4.


CÁC GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ PHẦN TRẠM.

2.4.1.

Lựa chọn cấp điện áp trung thế

Hiện tại, lưới điện phân phối của khu vực KCN -CDC gồm có 02 cấp điện áp
15kV từ Hóc Mơn và lưới 22kV từ Hóc Mơn, tuy nhiên khu vực này lưới 15kV
chưa phát triển nhiều, mặc khác TBA 110kV Hóc Mơn 3 được đầu tư xây dựng
chủ yếu cung cấp điện cho các phụ tải thuộc KCN -CDC bằng cấp điện áp 22kV
nên việc chọn lựa cấp điện áp 22kV cho phía trung thế của MBA tại trạm là hợp
lý.
2.4.2.

Công suất trạm



Tổng công suất thiết kế của trạm:

2 x MBA 110/22kV-40MVA



Công suất lắp đặt trong giai đoạn đầu:

1 x MBA 110/22kV-40MVA

2.4.3.


Lựa chọn số lộ ra ở các cấp điện áp

4.3.1.

Phía 110kV

Căn cứ vào đề án Qui hoạch lưới điện truyền tải huyện Hóc Mơn, sơ đồ kết lưới
220kV, 110kV khu vực khi các TBA 110kV Tân Hiệp (2x40MVA), TBA
220/110kV Hóc Mơn (2x250MVA) đưa vào vận hành, nhằm phù hợp với sơ đồ
kết lưới khu vực, dự kiến trạm 110kV KCN-CDC được xây dựng theo quy mơ
như sau :

4.3.2.



Phía 110kV bố trí mặt bằng gồm có 4 lộ đường dây 110kV, trước mắt có 2 lộ
xuất tuyến 110kV kết lưới Hóc Mơn-Tân Hiệp và đi trạm 110kV Tân Phú
Trung và còn dự phòng 2 lộ: dự kiến đi trạm 110kV Hóc Mơn 2 (1 lộ), đi
KCN Tân Phú Trung (1 lộ).



Phía 22kV trong giai đoạn đầu có 6 xuất tuyến và 1 lộ tụ bù 22kV. Trong
tương lai khi lắp đặt các MBA 110kV thứ 2 có thể phát triển thêm 06 ngăn
xuất tuyến 22kV nữa.

Phía 22kV (dùng tủ phân phối hợp bộ 24kV)


Phía 22kV được thiết kế có thể mở rộng số ngăn lộ tối đa là 12 ngăn lộ tương ứng
với 02 lộ tổng từ 02 MBA 110/22kV-40MVA.
Trong giai đoạn trước mắt, trên trạm chỉ lắp đặt 1 MBA 110/22kV-40MVA nên
chỉ trang bị 06 lộ ra 22kV.

C«ng ty ECC

Trang I-16


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối
2.4.4.
D kin mt bng b trớ thiết bị

Thiết bị phía 110kV và MBA 110kV được bố trí ngồi trời.
Thiết bị phía 22kV được bố trí trong nhà phân phối 14m x 24m nằm đối diện sân
phân phối 110kV và dãy MBA 110/22kV để thuận lợi trong việc đi cáp lực 24kV
từ MBA đến tủ lộ tổng 24kV và tránh giao chéo với dãy mương cáp điều khiển.
Nhà điều khiển được bố trí cách xa khu vực đặt máy biến áp khoảng 40m nhằm
đảm bảo an toàn về cháy nổ.
2.4.5.

Các giải pháp điều khiển – đo lường – bảo vệ rơ le.

4.5.1.

Hệ thống điều khiển và đo lường

Sử dụng hệ thống điều khiển thiết bị sân phân phối bằng các tủ điều khiển có sơ
đồ nổi, trong giai đoạn đầu có kết nối SCADA theo qui định của EVN.

Điều khiển các thiết bị đóng cắt sân phân phối 110kV, các MBA và thiết bị đóng
cắt 22kV (tủ hợp bộ) tại chỗ thiết bị và tại các tủ điều khiển có sơ đồ nổi theo lối
truyền thống bố trí trong phịng điều khiển.
Trạm sẽ được kết nối trạm với hệ thống SCADA/EMS khu vực miền Nam qua
thiết bị đầu cuối (RTU) trong tương lai.
Các thiết bị đo lường sử dụng loại kỹ thuật số để dễ dàng kết nối SCADA. Trang
bị các dụng cụ đo lường trên trạm theo qui định hiện hành.
4.5.2.

Hệ thống bảo vệ

Sử dụng các loại rơle kỹ thuật số có độ nhậy cao, thời gian tác động nhanh, có
khả năng giao tiếp với máy tính, hệ thống SCADA/EMS. Giao tiếp với các thiết
bị điều khiển trạm và RTU bằng cáp quang, sử dụng protocol theo tiêu chuẩn
IEC. Trang bị các chức năng bảo vệ các phần tử trên trạm theo qui định hiện
hành.
2.4.6.

Lực chọn thiết bị điện chính

4.6.1.

u cầu về mơi trường của thiết bị:



Nhiệt độ khơng khí:
– Trung bình



4.6.2.

Max

: 25 0C
: 45 0C



Độ ẩm tương đối trung bình năm

: 100%



Tốc độ gió max

: 41m/s

Các u cầu của lưới điện
1) Phía 110kV:

C«ng ty ECC



Loại hệ thống:

hệ thống 3 pha




Điện áp danh định hệ thống:

110 kV



Điện áp làm việc hệ thống max.

121 kV



Điện áp định mức của thiết bị.

123 kV
Trang I-17


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối





Dũng in nh mc ca thit bị:
+ Phía ngăn ĐZ và phân đoạn

min. 1250A


+ Phía ngăn MBA 110kV

min. 800A

Nối đất trung tính:

Nối trực tiếp.

2) Phía 22kV



Loại hệ thống:

hệ thống 3 pha



Điện áp danh định hệ thống:

22 kV



Điện áp làm việc hệ thống max.

24 kV




Điện áp định mức của thiết bị.

24 kV



Dòng điện định mức của thiết bị:



+ Phía ngăn ĐZ và phân đoạn

2500A

+ Phía ngăn MBA 110kV

800A

Nối đất trung tính:

Nối trực tiếp.

2.4.7.

Các thiết bị chính: (theo phụ lục đính kèm)

2.5.

CÁC GIẢI PHÁP XÂY DỰNG PHẦN TRẠM.

1) Giải pháp tổng mặt bằng và san nền

Thiết kế tổng mặt bằng TBA 110kV chủ yếu dựa trên hướng các đường dây ra
vào trạm, đường giao thông và giải pháp mặt bằng bố trí thiết bị điện và các hạng
mục khác của trạm. Đồng thời, bố trí tổng mặt bằng còn căn cứ vào chức năng
nhiệm vụ trước mắt cũng như khả năng phát triển sau này của trạm.
Nền trạm được thiết kế cao hơn hơn mực nước ngập tính toán tại khu vực
trạm, và cao hơn cốt mặt bằng chung quanh trạm 0,5m nhằm đảm bảo thoát nước
mương cáp chìm trong sân trạm.
2) Giải pháp kết cấu phần sân phân phối ngoài trời

Cột và trụ đỡ thiết bị
Tất cả các loại cột và trụ đỡ thiết bị trong trạm đều dùng cột thép hình mạ kẽm
nhúng nóng.
Móng cột, móng trụ đỡ thiết bị, móng MBA
Tất cả các loại móng bằng bê tông cốt thép đúc tại chỗ, đã được tính tốn đủ chịu
lực mà khơng phải gia cố nền.
3) Giải pháp mương cáp ngoài trời

Mương cáp ngoài trời dùng mương cáp chìm cho cả mương cáp kiểm tra và
mương cáp lực.
Mương cáp chìm dùng bê tơng cốt thép M150, lớp lót đáy bằng bê tơng M100
và được đánh dốc về phiá hố thu nước.
Nắp mương cáp dùng BTCT M200 dày 50mm. Các giá đỡ cáp đều được mạ
kẽm.
C«ng ty ECC

Trang I-18



Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối
4) Nh phõn phi 24kV

Nh phõn phối là loại nhà một tầng có kích thước 14x24m, chiều cao tới trần
là 3.80m, cao đến nóc là 4.65m.
Kết cấu chịu lực bằng khung bê tông cốt thép M200 đổ tại chỗ. Sàn mái chống
cháy BTCT M200 đổ tại chỗ dày 8cm, phía trên là lớp gạch đất nung chống nóng
có kích thước 30x30x2cm và lớp chống thấm flincote, vữa trát sàn mái M50 dày
1.5cm sơn hai lớp sơn màu trắng. Tường xây bằng gạch ống dày 200 với vữa xây
M75, vữa trát M50 dày 1.5cm. Trong và ngoài nhà được sơn hai lớp sơn màu.
Mương cáp trong nhà phân phối là loại mương cáp chìm bằng bê tơng cốt thép
M200, lớp lót đáy bằng bê tơng M100 .
Giá đỡ cáp làm bằng thép góc đặt so le ở hai bên thành mương với khoảng
cách 800mm một giá. Nắp mương cáp dùng thép tấm có gân hình quả trám dày
8mm. Các giá đỡ cáp và nắp mương đều được mạ kẽm với độ dày 87µm.
5) Nhà điều khiển

Nhà điều khiển là loại nhà một tầng có kích thước 14x24m với chiều cao tới
sàn mái là 4.0m, cao đến nóc là 4.8m.
Kết cấu chịu lực gồm khung, móng bằng bê tông cốt thép M200 đổ tại chỗ.
Sàn mái BTCT M200 dày 8cm, phía trên có lớp gạch đất nung chống nóng kích
thước 220x100x70mm và lớp chống thấm flincote, dưới có lớp vữa trát sàn mái
M50 dày 1.5cm. Tường xây bằng gạch ống 100mm và 200mm vữa xây M75, vữa
trát trong và ngoài M50 dày 2cm. Trong và ngoài nhà được sơn hai lớp sơn màu.
Trần nhà được đóng bằng các tấm sợi thủy tinh khung nhơm, trừ phịng ac
quy.
6) Hệ thống đường giao thông trong trạm

Đường giao thông trong trạm có 2 loại: 4,5 m và 3,5 m. Kết cấu bằng bê tông
Atfan dày 7cm, cấp phối đá dăm dày 30cm, đất sỏi đỏ dày 30cm đầm chặt đạt hệ

số đầm chặt k=0,98, dưới cùng là lớp cát tưới nước đầm chặt. Lề đường mỗi bên
rộng 0.5m bằng bê tông M150.
7) Cấp nước sinh hoạt

Nước sinh hoạt trước mắt được cấp từ giếng khoan sâu. Sau này sẽ lấy từ hệ
thống nước sinh hoạt của KCN.
8) Cấp nước cứu hoả

Nguồn nước cứu hỏa được bơm từ giếng khoan sâu chứa vào bể nước cứu hỏa
36m3 và theo đường ống dẫn bằng thép 100 đến hệ thống cứu hỏa MBA.
9) Thoát nước mặt bằng trạm

Nước thải sinh hoạt được thu xuống hầm phân tự hoại xây ngầm dưới nhà vệ
sinh, từ đó nối vào hệ thống thốt nước chung của trạm vào hệ thống của KCN.
10) Thốt nước mương cáp
C«ng ty ECC

Trang I-19


Báo cáo Phơng án-Dự án: TBA 110/22kV Hóc Môn 3 & Đờng dây đấu nối

Mng cỏp c ỏnh dc thốt nước về hố ga, từ đó được dẫn ra ngồi hàng
rào trạm bằng hệ thống thốt nước nền trạm, sau đó nhập vào hệ thống thốt nước
chung của Khu Cơng nghiệp.

C«ng ty ECC

Trang I-20




×