Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Bảo trì thiết bị hệ thống điều hoà không khí và thông gió (ACMV) đối với nhà ở cao tầng Đất Phương Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.89 KB, 55 trang )

Dự án Đất Phương Nam

Mô tả chung về công việc

I. MÔ TẢ CHUNG VỀ CÔNG VIỆC
1. Yêu cầu kỹ thuật này bao gồm việc thiết kế, sản xuất, cung cấp, vận chuyển, lắp
đặt, kiểm tra, đưa vào hoạt động, và bàn giao trong những điều kiện làm việc được
chấp thuận và sau đó bảo trì thiết bị đối với công việc hoàn tất của Hệ thống điều
hoà không khí và thông gió (ACMV) đối với công trình Khu thương mại và nhà ở
cao tầng Đất Phương Nam.
2. Công trình Khu thương mại và nhà ở cao tầng Đất Phương Nam toạ lạc tại thành
phố Hồ Chí Minh, Việt Nam. Tòa nhà gồm có một khu vực thương mại (1 tầng hầm
và 2 tầng kinh doanh) và hai tòa nhà căn hộ.
3. Các dữ liệu điều kiện thiết kế
3.1. Các điều kiện thiết kế bên ngoài
Căn cứ vào dữ liệu thời tiết của thành phố Hồ Chí Minh, điều kiện thiết kế
được chọn như sau:
Mùa hè: 35oC DB, 29oC WB, 80%RH.
3.2 Các điều kiện thiết kế bên trong theo khu vực sử dụng


Nhiệt độ
Mùa hè 24oC DB



Dung sai kiểm soát nhiệt độ
Tất cả các khu vực 1.5oC DB




Độ ẩm tương đối
Tất cả các khu vực: Không không vượt quá 65%



Phụ tải do thông gió sẽ dựa vào:
- Nhà hàng, cà phê: 2.8 l/s/m2
-

Văn phòng: 0.65 l/s/m2

-

Siêu thị, cửa hàng, dịch vụ công cộng: 1 l/s/m2

3.3 Thông gió cưỡng bức
HỆ SỐ TRAO ĐỔI
KHÔNG KHÍ (ACH)

KHU VỰC

LOẠI THÔNG GIÓ

Khu vực đậu xe hơi hoặc
bốc/dỡ hàng

Cấp & hút gió

6/9 (bình thường/có
cháy)


Cấp gió

4 ACH (bình thường)

Cầu thang bên trong

Trang 1/4

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ÑHKK


Dự án Đất Phương Nam

Sảnh

Hút gió

4

Nhà vệ sinh

Hút gió

15

Phòng thể thao

Hút gió


20

Nhà trẻ

Hút gió

8

Phòng điện cao/hạ thế

Hút gió

15

Phòng biến thế

Hút gió

30

Phòng bơm nước & chữa
cháy

Hút gió

Nhà bếp

Hút gió

30


Kho

Hút gió

6

Cấp & hút gió

15

Phòng máy phát
3.4

Mô tả chung về công việc

15

Chọn hệ thống điều hòa không khí
Căn cứ vào kiến trúc của công trình và công suất lạnh nêu trên và để phù hợp
với ngân sách, chúng tôi chọn Hệ thống lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió
(Air-cooled Chiller) để phục vụ khu vực thương mại và máy điều hòa không
khí loại 1 mẹ nhiều con hay loại 2 mảng để phục vụ khu vực căn hộ.

4. Hệ thống sẽ được lắp đặt
Hệ thống điều hòa không khí và thông gió cưỡng bức chính được lắp đặt trong công trình
trình Khu thương mại và nhà ở cao tầng Đất Phương Nam sẽ bao gồm như sau:
4.1 Hệ thống lạnh trung tâm giải nhiệt gió để phục vụ khu vực thương mại cung
cấp không khí lạnh thông qua giàn lạnh (FCU’s) hay thiết bị xử lý không khí
(giàn lạnh – AHU’s). Những khu vực yêu cầu hoạt động độc lập sẽ dùng máy

lạnh 2 cục loại giải nhiệt gió công suất lớn.
4.2 Hệ thống điều hòa không khí 1 mẹ nhiều con hoặc 2 mảng để phục vụ khu vực
căn hộ.
4.3 Quạt thông gió cưỡng bức cho hệ thống hút gió khu vực đậu xe.
4.4 Quạt thông gió cưỡng bức cho hệ thống hút gió khu vực Nhà vệ sinh.
4.5 Quạt thông gió cưỡng bức cho các gian MV (theo chỉ định của Kiến trúc sư)
cho hệ thống hút và cấp gió tươi.
4.6 Quạt Điều áp tại các cầu thang thoát hiểm.
4.7 Cung cấp gió tươi cho các FCU’s và AHU’s
4.8 Kiểm soát và giám sát tự động máy lạnh trung tâm giải nhiệt gío và bơm nước

Trang 2/4

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


Dự án Đất Phương Nam

Mô tả chung về công việc

lạnh nói chung sẽ được thực hiện thông qua hệ thống điều khiển kỹ thuật số
độc lập (DDC) hoặc các hệ thống điều khiển tương đương.
4.9 Quạt hút cho khu vực nấu ăn trong nhà bếp.
5. Mô tả hệ thống và hoạt động
5.1

Hệ thống máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió – MLTT (Cho khu vực
thương mại)
Hệ thống điều hoà không khí làm lạnh nước trung tâm được thiết kế để cung
cấp cho khu vực cần làm lạnh trong công trình Khu thương mại và nhà ở cao

tầng Đất Phương Nam với nhiệt độ thích hợp là 24 ± 1.50C và Độ ẩm tương đối
(RH) 60 ± 5%.
Hệ thống sẽ được tích hợp và lắp đặt cũng như được đưa vào hoạt động như là
một hệ thống hoạt động hoàn chỉnh cùng với việc hoàn toàn chấp thuận của tư
vấn Cơ Điện lạnh / Giám đốc Dự án.
Hệ thống làm lạnh nước được thiết kế để cung cấp nước lạnh ra khỏi MLTT ở
nhiệt độ tương đương 70C và cung cấp cho các FCU’s và AHU’s. MLTT giải
nhiệt gió được đặt ngoài trời (tầng 1 – Khu vực thương mại).
Nguồn cung cấp điện cho các MLTT giải nhiệt gió, các máy bơm sẽ được
cung cấp thông qua tủ điện chính.
Các MLTT giải nhiệt gió sẽ hoạt động để đáp ứng đủ công suất lạnh toàn bộ
tòa nhà trong ngày (với 2 máy hoạt động khi phụ tải yêu cầu). Hoạt động của
các máy làm lạnh sẽ là sự kết hợp tối ưu và hoạt động theo thứ tự.
Nhà thầu ACMV sẽ tự chịu trách nhiệm đối với việc thiết kế, cung cấp, lắp
đặt và hoạt động của mạch điều khiển để tự động khởi động các máy làm
lạnh, các máy bơm và tháp giải nhiệt. Các thiết bị điều khiển sẽ được thiết kế
để giao diện với các thiết bị kiểm soát an toàn của từng phần thiết bị trong các
mạch điều khiển máy làm lạnh. Theo yêu cầu cơ bản tối thiểu, các công tắc và
các nút nhấn chọn bằng tay/ tắt/ tự động/ từ xa sẽ được cung cấp cho các thiết
bị hoạt động bằng tay. Những công tắc và các nút này sẽ lắp vào bảng điều
khiển nội bộ tương ứng ở từng khu vực định trước.

5.2

Hệ thống điều áp.
Các cầu thang được chỉ định điều áp sẽ được lắp đặt Hệ thống điều áp. Nhà
thầu ACMV sẽ bao gồm, bên cạnh việc cung cấp các thiết bị và phụ kiện cần
thiết để đáp ứng yêu cầu thông gió cưỡng bức, thiết bị phụ trợ, hệ thống ống
và phụ kiện cũng phải đạt tiêu chuẩn điều kiện về thệ thống áp lực và phù hợp
với tiêu chuẩn NFPA-A92A hay UL864 hay CP1999 cho dù không có những

hạng mục này được đề cập một cách cụ thể hay được nêu trong bảng Yêu cầu
kỹ thuật này và trong Các bản vẽ dự thầu.

Trang 3/4

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


Dự án Đất Phương Nam

Mô tả chung về công việc

Dây cáp truyền tín hiệu báo cháy sẽ được cung cấp bởi nhà thầu hệ thống
PCCC đến tủ điện của Quạt.
Việc đấu nối dây cáp truyền tín hiệu cháy sẽ được thực hiện bởi Nhà thầu
ACMV.
Đầu dò chênh lệch áp suất sẽ được lắp đặt tại hai phần ba chiều cao của cầu
thang. Tín hiệu áp suất sẽ điều khiển van điều áp. Trong trường hợp cháy,
quạt sẽ chạy theo cách mà hệ thống duy trì mức chênh lệch áp suất không
thấp hơn 50Pa giữa cầu thang thoát hiểm điều áp và khu vực căn hộ khi tất cả
các cửa đóng.
p lực của khí và cơ cấu cửa đóng tự động sẽ không vượt quá110N ở tay nắm
cửa. Tương tự, hệ thống trong quá trình hoạt động, sẽ đạt được vận tốc.
Khi sự kết hợp của hai cửa từ bất cứ hai tầng liên tiếp nhau và một cửa thoát
chính hoàn toàn mở, vận tốc trung bình trên toàn bộ bề mặt của từng cửa đang
mở sẽ không thấp hơn 1.0m/s.
Hệ thống ống gió cho Hệ thống Điều áp & hút Nhà bếp sẽ được chế tạo bằng
tôn tráng kẽm với độ dày tối thiểu là 1.2mm. Các quạt điều áp kể cả động cơ
sẽ có thể hoạt động được có hiệu quả tại 2500C và được nối với nguồn điện
khẩn cấp.

5.3

Hệ thống thông gió cưỡng bức trong khu vực đậu xe hơi
Hệ thống hút bao gồm 2 quạt lắp song song hoạt động có hiệu quả tại 2500C
và được nối nguồn điện khẩn cấp. Trong điều kiện bình thường, quạt nhỏ hơn
sẽ hoat động để đạt số lần trao đổi không khí là 6 lần 1 giờ. Trong trường hợp
cháy, quạt này sẽ ngừng hoạt động và quạt lớn hơn sẽ được kích hoạt để đạt số
lần trao đổi không khí là 9 lần 1 giờ.

5.4

Hệ thống thông gió cưỡng bức cho khu vực nhà vệ sinh
Quạt hút cho nhà vệ sinh sẽ cung cấp hệ số trao đổi không khí dựa vào tiêu
chuẩn CP13-1999 trong quá trình hoạt động thông thường.

5.5

Thông gió khu vực nhà bếp và quạt thông gió cưỡng bức
Quạt hút cho khu vực nhà bếp sẽ cung cấp hệ số trao đổi không khí theo tiêu
chuẩn CP13-1999 và kèm theo hệ ống gió, cửa gió, hệ ống gió hút chỉ đến
máng hút khói nhà bếp mà thôi.

Trang 4/4

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió


II. MÁY LẠNH TRUNG TÂM GIẢI NHIỆT BẰNG GIÓ.
1. Tổng quát
A. Tham chiếu
a. Tiêu chuẩn an toàn về máy lạnh (ANSI/ASHRAE standard 15-1994)
b. Bảo toàn năng lượng trong thiết kế toà nhà mới (ANSI/ASRAE 90A)
c. Tiêu chuẩn về bình áp suất và nồi hơi (ASME – SEC VII)
d. Máy làm lạnh trung tâm (ANSI/UL 465)
e. Máy làm lạnh nước trục vít (ARI standard 550/590-98)
f. Tiêu chuẩn âm thanh ARI standard (575-94)
g. Tiêu chuẩn về tuổi thọ và tải trọng của bạc đạn. Tuổi thọ của bạc đạn tối thiểu
không nhỏ hơn 200,000 giờ (AFBMA-9)
h. Một số chỉ định và cấp độ an toàn về gas lạnh (ASHRAE standard 34)
B. Trình duyệt
a.

Trình duyệt bản vẽ thiết kế các chi tiết, lắp đặt, kích thước, khối lượng và tải
trọng, sai sót cho phép, vị trí và kích cỡ các mối nối. Thể hiện tất cả các thiết
bị, ống và các mối nối, van, bộ lọc và van điều khiển bằng nhiệt cho toàn bộ
hệ thống.

b.

Trình duyệt các dữ liệu sản phẩm thể hiện công suất, khối lượng, đặc tính, và
phụ kiện, những yêu cầu và sơ đồ điện.

c.

Trình duyệt những chỉ dẫn lắp đặt của nhà cung cấp


d.

Trình duyệt các thông số kỹ thuật thể hiện công suất điện tương ứng với công
suất lạnh từ 20 đến 100% của công suất đỉnh của máy với nhiệt độ môi trường
là 35oC.

e.

Trình duyệt các thông số kỹ thuật thể hiện số vòng quay của cánh công tác, số
lượng bạc đạn, loại bạc đạn, số vòng quay của trục cánh công tác, tốc độ thấp
nhất điều khiển, tổng khối lượng của gas lạnh và dầu yêu cầu.

C. Dữ liệu bảo trì và vận hành
a.

Trình duyệt tài liệu vận hành.

b.

Bao gồm cả chỉ dẫn cách khởi động, dữ liệu bảo trì, điều khiển và phụ kiện,
bao gồm hướng dẫn sửa chữa.

c.

Trình duyệt chỉ dẫn bảo trì.

d.

Trình duyệt lịch bảo trì.


Trang 1/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

D. Chứng thực công suất và hiệu suất
a. Chiller (cho mỗi kích cỡ) phải có giấy chứng thực chạy thử đạt yêu cầu do nhà
sản xuất cấp trong trường hợp chạy hết tải, kèm theo 1 số gợi ý về gas lạnh
trong tiêu chuẩn thử của Viện điều hòa không khí và làm lạnh (ARI). Nhà sản
xuất phải cung cấp giấy chứng nhận chạy thử để khẳng định dữ kiện máy đảm
bảo yêu cầu kỹ thuật. Những tài liệu chứng thực của Viện điều hòa không khí
và làm lạnh (ARI) cho việc chạy thử phải chuẩn bị sẵn trong trường hợp được
yêu cầu. Việc thử các thông số kỹ thuật phải được tiến hành theo tiêu chuẩn
ARI 550-95 về quy trình và dung sai thử
Phải chứng minh chiller hoạt động ổn định ở công suất nhỏ nhất 20% trong quá
trình chạy thử tải với nhiệt độ vào của nước giải nhiệt là hằng số. Máy phải
được sửa đổi để đảm bảo gas nóng nối tắt (by pass) nếu chiller không thể hoạt
động ở công suất nhỏ nhất.
b. Việc chạy thử trong trường hợp các giàn ống (coil) phải sạch theo tiêu chuẩn
ARI 550/590-98 như sau:
(1)

Chỉnh nhiệt độ xuống theo phần A7.3 để đạt nhiệt độ nước lạnh ra
chiller theo thiết kế và để hiệu chỉnh độ tắc nghẽn theo thiết kế đến
điều kiện giàn coil sạch.


(2)

Chỉnh nhiệt độ xuống theo phần A7.3 để đạt nhiệt độ nước giải nhiệt
vào chiller theo thiết kế và để hiệu chỉnh độ tắc nghẽn theo thiết kế đến
điều kiện giàn coil sạch.

(3)

Việc tiến hành chạy thử với giàn coil sạch và chỉnh nhiệt độ theo mục
(1), (2) thì được chấp nhận được.

c. Các dụng cụ để chạy thử tại nhà máy phải theo tiêu chuẩn ARI 550/590-98, và
sự hiệu chỉnh tất cả các dụng cụ đó phải được chứng thực bởi Viện tiêu chuẩn
và kỹ thuật quốc gia (NBS).
d. Giấy chứng nhận chạy thử của tất cả các thông số chiller phải được nộp cho nhà
tư vấn thiết kế trước khi hoàn thành công trình. Giấy chứng nhận chạy thử của
nhà sản xuất phải được ký bởi người có thẩm quyền của nhà sản xuất. Bản in
Giấy chứng nhận sẽ không được chấp nhận. Giấy chứng nhận phải là bản gốc.
e. Các thiết bị chiller chỉ được chấp thuận nếu quy trình và kết quả đạt yêu cầu
tiêu chuẩn ARI 550/590-98. Nếu các thiết bị không đảm bảo yêu cầu về các sai
số cho phép, thì Nhà sản xuất có thể chỉnh sửa các thiết bị đó và tiến hành thử
lại theo yêu cầu.
f. Chiller hoạt động với hiệu suất đáp ứng được theo phiên bản mới nhất của tiêu
chuẩn ARI 550 và hệ số COP với nhiệt độ ngưng tụ không đổi sẽ phải đạt được:
-

COP  2.96 KW/IKW.

Trang 2/7


Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

E. Gas lạnh
a. Gas lạnh được chấp nhận cho chiller là loại R22. Tất cả các dữ liệu kỹ thuật
của chiller phải theo tần số 50Hz và ARI đã chấp thuận phương pháp chọn lựa
gas lạnh theo yêu cầu kỹ thuật.
b. Môi chất không chứa CFC có thể được lựa chọn.
c. Bản sao giấy chứng nhận gốc được chọn bằng phần mềm phải được cung cấp
để chứng minh các thông số kỹ thuật của máy theo 1 số gas lạnh khác nhau.
Công suất và hiệu suất phải đạt yêu cầu kỹ thuật đề ra.
F. Độ ồn
a. Thông số độ ồn.
Độ ồn được xác định bằng % tối thiểu của tất cả các vị trí đo.
Điểm đo độ ồn cách biên của máy là 1m và cao 1m tính từ nền đất và phải nhỏ
hơn 85 dBA trong trường hợp máy chạy 100% công suất.
b. Thử độ ồn của chiller (cho mỗi kích cỡ) phải được tiến hành tại nhà máy và
biên bản thử phải trình trước khi xuất xưởng. Tất cả thông số phải được đo và
ghi lại theo đúng tiêu chuẩn ARI-575-87.
Tất cả các điểm đo độ ồn, phải được đo cùng lúc và song song với quá trình
kiểm tra công suất và hiệu suất máy.
Trong trường hợp chiller không đạt yêu cầu về độ ồn (dBA) thì nhà sản xuất
với kinh nghiệm của mình phải lắp đặt bộ tiêu âm sao cho đạt được yêu cầu đề
ra. Bộ tiêu âm này phải được thiết kế sao cho không gây ảnh hưởng đến quá
trình hoạt động cũng như bảo trì máy.
Nếu thiết bị không thể sửa chữa để đảm bảo tiêu chuẩn về độ ồn, thì tổng chi

phí vật tư và nhân công cho thi công lắp đặt bộ tiêu âm tại công trường sao cho
đạt yêu cầu về độ ồn sẽ trừ vào giá trị hợp đồng.
c. Biên bản thử độ ồn phải được nộp bởi Nhà thầu cung cấp chiller ngay sau khi
xuất xưởng.
G. Yêu cầu về qui chuẩn
a. Tuân thủ theo tiêu chuẩn ARI 550/590-98 về đánh giá và thử chiller trục vít.
b. Tuân thủ theo tiêu chuẩn ANSI/UL 465 về chế tạo chiller trục vít.
c. Tuân thủ theo tiêu chuẩn ANSI/ASME phần VIII Nồi hơi và bình áp suất về
chế tạo và thử chiller trục vít.
d. Tuân thủ theo tiêu chuẩn BSR/ASHRAE 15-1994 về chế tạo và vận hành
chiller trục vít.

Trang 3/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

e. Thiết bị phải đóng mạc 50Hz theo giấy phép của ARI cho chiller giải nhiệt
bằng gió.
H. Yêu cầu về quản lý và phòng thiết bị
a. Đảm bảo theo chỉ dẫn lắp đặt của nhà sản xuất về sắp xếp, bốc dỡõ và vận
chuyển hàng.
b. Bảo vệ các thiết bị khỏi các hư hại từ lúc rời nhà máy đến lúc lắp đặt
c. Yêu cầu về phòng máy
(1)


Đảm bảo tiêu chuẩn tối thiểu về hệ thống lạnh theo yêu cầu về tiêu chuẩn
BSR/ASHRAE 15-1994, đặt biệt quan tâm theo yêu cầu về điều chỉnh
gió, thông gió, hít thở, rò rỉ và đảm bảo an toàn cho những người vận hành
trong phòng máy.

(2)

Lắp đặt hệ thống hút cục bộ tại điểm thoát của van giảm áp và bộ xả khí.
Điểm hút xả ra ngoài tòa nhà phải tránh xa điểm lấy gió vào trong toà
nhà.

(3)

Đối với môi chất lạnh.
Lắp đặt đầu dò theo dõi Gas lạnh kèm theo bộ cảnh báo mà nó có thể
hiệu chỉnh được. Tín hiệu ra của đầu dò Gas lạnh phải được phân tích tại
bộ điều khiển chiller để có thể giao tiếp với hệ thống quản lý toà nhà
(BAS).

I. Bảo hành
a. Bảo hành động cơ/máy nén phải dựa vào số vòng quay của máy nén như dưới
đây:
Bảo hành số vòng quay của máy nén về hao mòn, hư hỏng và sửa chữa.
0-5000: theo thời hạn bảo hành của nhà sản xuất nhưng không nhỏ hơn 1 năm.
b. Bảo hành bao gồm cả máy nén, động cơ của máy nén, giàn bay hơi, giàn ngưng
tụ, hộp số, vật tư và nhân công cho hệ thống đo Gas lạnh.
J. Bảo trì
Kiểm tra tối thiểu 1 tháng 1 lần trong suốt giai đoạn bảo hành.
2. Chiller giải nhiệt bằng gió.
Nhà thầu phải chuẩn bị và lắp đặt chiller như đã chỉ dẫn và theo tiến độ công trình.

Máy phải được lắp đặt theo tiêu chuẩn kỹ thuật và qui trình tải trọng chuẩn theo tiêu
chuẩn ARI 550/590-98

Trang 4/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

Cấu tạo: máy phải được thiết kế với độ bền tối đa để có thể bốc dỡõ được và bình
(shells) có kết cấu đảm bảo có thể bốc dỡ, di chuyển và lắp đặt mà không cần lắp
thêm các giá đỡ. Toàn bộ thiết bị được lắp ráp phải sơn chống gỉ.
Hiệu suất chiller phải dựa theo tiêu chuẩn ARI mới nhất và APLV (tại nhiệt độ môi
trường 35oC) phải thoả mãn yêu cầu kỹ thuật đề ra.
Chiller phải dựa theo nhiệt độ nước lạnh ra/vào máy là 70/120C.
A. Máy nén và động cơ
a. Máy nén là loại trục vít nửa kín.
b. Nguồn điện cung cấp là 380V/3pha/50Hz.
c. Chiller có thể giảm tải xuống 20% so với công suất của nó ở nhiệt độ nước vào
là hằng số. Máy phải được thiết kế và sửa chữa sao cho Gas nóng có thể nối tắt
trong trường hợp máy có thể giảm tải xuống 20%.
d. Máy nén được lắp ráp phải được chạy thử tại nhà máy.
e. Động cơ máy nén được làm mát trực tiếp nhờ hệ thống hơi gas hút về máy nén
và được bảo vệ quá tải thông qua các biến trở gắn bên trong.
B. Bình bay hơi
a. Bình bay hơi được thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn Châu Âu áp suất vận hành
tối đa về phía gas là 1700kPa, tối đa về phía nước là 1000kPa.

b. Bình bốc hơi sử dụng kiểu ống kết hợp với các mặt bích tháo lắp dễ dàng, tạo
thuận lợi cho việc súc rửa và vệ sinh.
c. Ống sử dụng là ống đồng cuộn, có tăng cường bề mặt , hoàn toàn không có mối
nối. Vị trí kết nối giữa bình bốc hơi và hệ thống dẫn bên ngoài tuân theo tiêu
chuẩn Vitaulic.
d. Toàn bộ bình bốc hơi được bao phủ lớp cách nhiệt polyvinil-chloride dày 19m,
hệ số truyền nhiệt 0.28.
e. Sử dụng hai vòng dịch độc lập.
f. Được trang bị hệ thống kiểm soát mực gas.
C. Giàn ngưng tụ.
a. Hệ thống ống dẫn gas của giàn ngưng được làm mát nhờ hơi quá lạnh kết hợp
với các cánh nhôm giải nhiệt bên ngoài đem lại hiệu suất giải nhiệt cao nhất.
b. Tất cả các ống đều được thử xì ở áp suất 3400kPa.
c. Động cơ quạt giải nhiệt cho giàn ngưng sử dụng điện áp 3Ph, bạc đạn kiểu bôi
trơn vónh cửu, được cách nhiệt ở cấp F.

Trang 5/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

D. Quạt
a. Quạt giải nhiệt cho giàn ngưng FLYING BIRD sử dụng kiểu hướng trục, thổi
thẳng, truyền động trực tiếp, đã được thử nghiệm đạt các tiêu chuẩn cân bằng
tónh và động. Ngoài ra các cánh đều được bao phủ lớp chống ăn mòn khi hoạt
động ngoài trời.

b. Quạt được bảo vệ an toàn cho người sử dụng nhờ khung thép có bọc nhựa.
E. Điều khiển
a. Mạch điều khiển được đơn giản đến mức tối đa nhằm thuận tiện cho người sử
dụng bao gồm: bộ vi xử lý, bộ công tắc chọn tay gồm các phím chức năng
LOCAL/OFF/REMOTE/CCN kết hợp màn hình 6 kí tự số dạng cuộn và các
phím thao tác.
b. Mạch điều khiển có khả năng:
-

Tự động chuyển đổi hoạt động giữa hai máy nén chính & phụ.

-

Kiểm soát năng suất lạnh dựa trên nhiệt độ nước lạnh ra và hồi về.

-

Hạn chế độ suy giảm của nhiệt độ nước lạnh khi khởi động nhờ khả năng
liện tục thay đổi nhiệt độ từ 0.1 đến 1.1 độ C mỗi phút.

-

Cho phép cài đặt nhiệt độ nước lạnh ra theo nhiệt độ nước lạnh hồi về bằng
tín hiệu 1-10V.

F. Bộ khởi động
a. Bộ khởi động động cơ sẽ là lọai khởi động chế độ liên tục dùng cuộn kháng.
b. Bộ khởi động động cơ sẽ có vỏ bọc lọai NEMA 1A. Vỏ bọc sẽ được cấu trúc tối
thiểu với thép cấp độ 12 ngọai trừ nắp vỏ bọc tối thiểu là cấp độ 14. Mỗi vỏ bọc
sẽ có những tấm chắn thông gió. Độ rộng tủ tối thiểu sẽ là 2”. Mỗi nắp vỏ và vỏ

bọc có chiều cao cao hơn 48” sẽ có 3 chốt bản lề và quai móc ổ khóa.
c. Bộ khởi động động cơ sẽ gồm có các đường cấp vào theo số lượng và kích cỡ
của cáp chỉ ra trên bản vẽ. Đầu cốt cáp sẽ là lọai cơ khí. Việc đấu nối trực tiếp
vào các công tắc tơ là không được chấp thuận. Tất cả các phụ kiện sẽ được lắp
trong một tủ chứa làm bằng thép có cấp độ tối thiểu là14 có thể tháo lắp được.
d. Công tắc tơ có công suất thích hợp khi máy lạnh trung tâm vận hành đầy tải và
lúc rô-to đứng trục. Công tắc tơ sẽ có các tiếp điểm chính ngắt đôi được hàn
Bạc trên bề mặt. Các tiếp điểm liên động phụ dùng trong tủ điều khiển sẽ có
điện trở thấp do có những tiếp xúc bằng bạc.
e. Mỗi bộ khởi động mô tơ sẽ bao gồm một biến thế nguồn điều khiển 3 KVA với
chì bảo vệ cho cuộn dây sơ cấp và thứ cấp. Các máy biến dòng có công suất, tỉ
số biến dòng và khả năng chịu đựng tốt sẽ cung cấp một tín hiệu đến tủ điều

Trang 6/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương nam

Máy lạnh trung tâm giải nhiệt bằng gió

khiển và những thiết bị tùy chọn. Rơ le điều khiển sẽ được cung cấp trong
phạm vi từ bộ khởi động mô tơ đến phần giao tiếp với tủ điều khiển.
f. Dây nguồn trong phạm vi của bộ khởi động sẽ là đồng bện kiểu MTW chịu đến
900C. Những đoạn uốn cong của dây nguồn sẽ không có trường hợp nứt hoặc
giảm sút cách điện. Dây điều khiển sẽ là đồng bện kiểu MTW chịu đến 900C ở
cấp độ 14.
g. Bộ khởi động sẽ gồm có một hệ thống bảo vệ mô tơ cải tiến kèm với bộ bảo vệ
quá tải ba pha điện tử và các biến dòng. Hệ thống bảo vệ mô tơ điện tử sẽ giám

sát và bảo vệ với các trường hợp sau:
1.

Bảo vệ quá tải ba pha.

2.

Bảo vệ quá tải trong lúc khởi động.

3.

Mất cân bằng pha.

4.

Mất pha.

5.

Ngược pha.

6.

Điện thế thấp.

7.

Bảo vệ lỗi hệ thống phân phối của ba pha, thiết bị cảm biến dòng khi việc
giám sát trạng thái lỗi phân phối dòng điện bằng 1-1/2 khoảng chu kỳ
dòng điện sẽ được phát hiện và mô tơ máy nén khí sẽ bị cắt nguồn cấp

trong vòng 6 chu kỳ điện.

h. Hệ thống bảo vệ mô tơ cải tiến có thể được cung cấp lần lượt tại tủ điều khiển
hệ thống lạnh.
i. Bộ khởi động sẽ có thể vận hành ở nhiệt độ lên đến 120oC.
j. Tất cả các dây điện/thanh cái, và phụ kiện phải bằng vật liệu đồng.

Trang 7/7

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


III. GIÀN LẠNH (AHU’s)
1.

Tổng quát
Giàn lạnh phải được lắp đặt hoàn chỉnh tại nhà máy gồm: quạt, motor, bộ truyền
động, coil lạnh, máng xả, lọc khí, giá đỡ, bộ chống rung và phụ kiện.

2.

Giàn trao đổi nhiệt (coil lạnh).
Giàn trao đổi nhiệt của AHU’s là loại cartridge, có thể tháo rời khỏi phần vỏ phía
bên hông và được gia cố suốt chiều dài của coil. Giàn coil là loại các tấm tản nhiệt
bằng nhôm các ống đặt so le với nhau và không vượt quá 5 cánh trên 1 cm. Các
cánh tản nhiệt có vòng đệm, hình vòm và được liên kết với các ống bằng cách mở
rộng các ống vào trong các lá tản nhiệt. Ống lạnh bằng đồng có đường kính ngoài
13 mm. Giàn lạnh được chế tạo theo tiêu chuẩn ARI. Giàn coil có van xả khíù tự
động. Đường xả khí ra ngoài được nối với máng xả bằng ống đồng.


3.

Quạt
Quạt của AHU’s có cấu trúc cứng. Vỏ quạt và bạc đạn được lắp đặt trên khung cố
định. Quạt loại đôi, hai lồng sóc, cánh hướng ra sau, có đặc tính không quá tải. Bạc
đạn loại tự cân bằng, được thiết kế loại gối đỡ để đảm bảo cho thời gian hoạt động
trung bình là 100.000 giờ. Ổ đỡ này bao gồm ống dẫn dầu bôi trơn ra phía ngoài vỏ
AHU
Lồng sóc của quạt được gắn cố định trên trục. Tất cả được cân bằng tónh và động.
Quạt và trục được thiết kế để hoạt động tối thiểu là 25% tốc độ quạt. Quạt được
thiết kế cho hoạt động ở chế độ 100% tải. Tốc độ đầu ra của quạt không vượt quá
tiêu chuẩn ASHRAE cho phép. Quạt là loại dẫn động bằng đai. Thân AHU có cửa
thăm để dễ dàng cho việc thay thế dây đai loại V. Puli dẫn được thiết kế lớn hơn
130% công suất motor và được điều chỉnh sao cho tốc độ thay đổi trong khoảng
±20%. Motor được gắn trên bệ có rãnh để căn đai.
Motor quạt là loại được bọc kín, quạt làm mát và thích hợp cho 3 pha
380V/3Ph/50Hz. Motor được thiết kế hoạt động đến 120% công suất, cấu trúc, sắp
xếp và bảo vệ motor theo tiêu chuẩn IEC Publication 34.

4.

Thân AHU’s
Thân AHU’s bằng thép tráng kẽm dày 1,3mm (18 gauges). được gia cố với các
thanh bằng thép góc. Các tấm lắp ghép trên khung và dễ dàng tháo rời cho việc bảo
trì.
Thân AHU được sơn phủ bằng một lớp sơn, tất cả các mối nối phải có vòng đệm và
xiết chặt bằng ốc để bảo đảm kín khí. Thân của AHU là loại vỏ đôi, cấu trúc
sandwich.

Trang 1 / 3


Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


5.

Máng xả
Máng xả được cách nhiệt được cung cấp bên trong AHU’s, nó sẽ bao quanh toàn bộ
coil và quạt máng là loại vách đôi bên trong cách nhiệt sợi thuỷ tinh dày 25mm.
Bên trong máng được phủ một lớp chống thấm và chống ăn mòn, có lổ mở để thoát
nước ở 2 đầu.

6.

Chống ồn cho vỏ máy
Vỏ AHU loại đôi, cấu trúc sandwich và bằng tôn tráng kẽm
Với loại AHU có ống gió hồi, lớp cách nhiệt sợi thuỷ tinh dày 50mm, khối lượng
riêng tối thiểu 48 kg/m3 chống đọng sương. Máng xả loại cấu trúc sandwich, 2 tấm
vỏ bằng tôn tráng kẽm, lớp lõi cách nhiệt bằng sợi thuỷ tinh tối thiểu dày 25mm,
khối lượng riêng 24 kg/m3
Toàn bộ vỏ AHU được cách nhiệt như bản vẽ kèm theo cho loại AHU gắn trần.

7.

Chống ồn cho phòng AHU (thực hiện bởi nhà thầu khác)
Tường bao quanh phòng AHU phải là tường hút âm được thực hiện bởi nhà thầu
khác.

8.


Hộp hoà trộn.
Hộp hoà trộn dùng để pha trộn giữa gió hồi và gió tươi, và cung cấp khí đã hoà trộn
đến bộ lọc. Hộp hoà trộn đòi hỏi độ rò rỉ thấp, cho phép không quá 5% trong điều
kiện van gió đóng kín và van gió hồi mở. Nó cũng được cách nhiệt bên trong bằng
sợi thuỷ tinh như vỏ AHU.

9.

Bộ lọc gió
Bộ phận lọc gió cho AHU bao gồm các tấm lọc treo trên khung lọc. Tất cả được làm
kín nhằm ngăn gió luồn qua lưới lọc.
Tấm lọc có thể giặt rửa ít nhất 20 lần. Dựa theo tiêu chuẩn ASHRAE 52-76 (như
1132-4 phương pháp 4). Trọng lượng trung bình của bụi lớn hơn 87% và độ lọc tối
thiểu không nhỏ hơn 87%. Độ sụt áp không lớn hơn 125Pa ở thời điểm bộ lọc có bụi
450 gm/m2.
Tấm lọc đặt trong khung có kích thước chỉ định. Với bộ lọc có độ dày 50mm, khung
làm bằng nhôm định hình.
Khung lọc loại dày 100mm và 150mm bằng nhôm định hình độ dày 2mm bằng thép
mạ epoxy. Tất cả các khung được lắp đặt với loại bộ lọc thích hợp chịu được áp lực
gió khoảng 800Pa.

Trang 2 / 3

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


10. Điều khiển nhiệt độ tự động
Các hệ thống điều khiển nhiệt độ tự động phải kèm theo các thành phần điện/điện
tử cần thiết để hệ thống hoạt động hoàn hảo. Hệ thống phải đầy đủ mọi phương
diện bao gồm: vận hành, lắp đặt, kiểm tra theo các điều kiện hoạt động và bàn giao

sau khi được chỉ định.
Cảm biến nhiệt phải được lắp trên đường gió hối.
11. Đầu báo khói.
Nhà thầu cũng phải lắp đặt đầu dò khói cho tất cả các AHU. Các đầu dò khói được
lắp trên đường gió hồi.
Đầu dò khói phải là loại ion khoang đôi trạng thái rắn có thể dò khói khi ở trạng
thái mới bắt đầu xuất hiện khói, bao gồm khói thấy được và không thấy được.
Các đầu dò khói loại ion phải có sự bức xạ của nó trong mức độ an toàn và chấp
nhận được, được chấp thuận sử dụng bởi chính quyền địa phương.
Mỗi đầu dò khói phải tích hợp bên trong 1 bóng đèn LED có thể chớp khi dò thấy
có khói, đồng thời kích hoạt tủ điều khiển.
Đầu dò phải dược chế tạo tinh xảo và gọn, phải có dòng điện chờ cực thấp và phải
được lắp ở các vị trí dễ dàng cho việc bảo trì và thay thế, kiểm tra sau này.

Trang 3 / 3

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Bộ lọc gió

IV. BỘ LỌC GIÓ
1. Tổng quát
1.1

Mô tả chức năng
Bộ lọc gió bao gồm lọc gió cho bộ AHU, FCU và các cửa lấy gió tươi.


1.2

Tham chiếu chéo
Tổng quát:
Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung.
Những chương liên quan:
Tham chiếu những chương sau: Các thiết bị điều hòa không khí, Hệ thống ống
gió.

1.3

Tiêu chuẩn
Bộ lọc gió.
Đặc tính và kết cấu: theo EN 779

2. Chất lượng
2.1

Thử nghiệm trước khi hoàn thành
Thử nghiệm mẫu lọc gió.
Kích thước bộ lọc: 610x610 mm kích thước bề mặt
Báo cáo: trình duyệt báo cáo thử nghiệm cho mỗi loại lọc gió hoặc catalogues

2.2

Trình duyệt
Trình duyệt dữ liệu sản phẩm cho tất cả các bộ lọc

3. Vật liệu và cấu kiện
3.1


Vật liệu
Tổng quát
Đặc tính làm kín: kín gió, chịu được nước và dầu
Đặc tính keo dán:
-

Đặc tính dưới các điều kiện môi trường: Không có mùi, không độc hại,
không dich chuyển, không bốc hơi, không xơ cứng.

-

Điều kiện môi trường: Nhiệt độ bình thường, chịu được nhiệt độ tới 60oC
trong điều kiện khí động.

Trang 1 / 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

3.2

Bộ lọc gió

Các cấu kiện
Kích thước:
Tổng quát: Được tiêu chuẩn hóa trong toàn bộ công trình đến mức khả thi
Bộ lọc

Các bộ lọc gió cùng loại: Thì sử dụng cùng nhà sản xuất.
Đặc tính lọc gió.
Đặc tính tối thiểu: Theo tiêu chuẩn EN 779
Tính năng các bộ lọc gió

Tính chất
Phân loại:

Bộ lọc FCU

Quạt thông gió (tùy
chọn)

1

1
EU4



Cấp đặc tính

EU4



Loại

Khung
(Panel)


Yêu cầu kỹ thuật

tấm Khung tấm (Panel)

Có thể giặt

Có thể giặt



Tổng tổn thất áp suất (Pa)

25

25



Chiều dày lớn nhất
(mm)

50

50

3

4


bộ lọc

Tham số kiểm tra bộ lọc


Hiệu suất lọc bụi trung bình
(%)

25-40

25-40



Hiệu suất giữ bụi trung bình
(%)

75-85

75-85



Hiệu suất tổng (%)

125

125

Khung và kẹp

của bộ lọc

Khung và kẹp của
bộ lọc

Phụ kiện kèm theo
Khung lọc gió.
Vật liệu

: Phù hợp với môi trường

Thiết kế
qua lọc gió.

: Có khả năng chịu được mô men xoắn tăng do độ sụt áp tổng

Đường tắt cho gió : Khung bao phải ngăn chặn gió chạy vòng qua (tắt) bộ lọc.

Trang 2 / 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ÑHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Bộ lọc gió

Khung giữ
Tổng quát : Vừa vặn và vuông góc. Cung cấp vòng đệm và hệ thống kẹp để
duy trì độ kín thích hợp giữa bộ lọc và khung.

3.3

Dán nhãn
Bộ lọc
Tổng quát: Dán nhãn dễ đọc và cố định, tại những vị trí thích hợp trên bộ lọc
như sau:
-

Cấp độ và loại lọc

-

Hướng dòng khí

-

Loại lọc, kiểu và số series

-

Theo tiêu chuẩn EN779

Chi tiết thay thế
Tổng quát: Mặt trước ghi tên nhà cung cấp, loại lọc, chủng loại ruột lọc và cấp
đặc tính lọc.
Phòng máy
Tổng quát: lắp đặt lên tường bảng hướng dẫn chỉ rõ mỗi bộ lọc và cấp đặc tính
lọc thiết kế.
4. Lắp đặt
Gá lắp

Tổng quát: Gắn cứng khung chứa bộ lọc với vỏ AHU (như ống hoặc hộp gió hồi)
bằng hệ thống bulong hoặc rivet. Định vị các bulong hoặc rivet xa khỏi các bộ lọc.
Không gắn vào phần cách nhiệt vỏ, đảm bảo rằng phần cách nhiệt của lọc gió không
làm giảm hiệu suất danh định của nó.
Tiếp cận: Đảm bảo rằng việc kiểm tra và bảo trì từng bộ lọc được thực hiện mà
không làm ảnh hưởng đến dãy tầng lọc.
Làm kín: Đảm bảo không có rò rỉ giữa khung giữ bộ lọc và vỏ máy. Làm kín bộ lọc
riêng rẻ với mỗi bộ lọc khác. Làm kín các mối nối, các thiết bị nối, tấm hoặc khung
đỡ. Không sử dụng băng keo dán để làm kín.
Phần đế: Cao 50 mm dưới dãy tầng lọc nếu được.
Khung lọc gió.
Lắp đặt các bộ lọc sao cho có thể dễ tiếp cận được để bảo trì và không tích lũy hơi
ẩm.

Trang 3 / 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Bộ lọc gió

Tấm che ô trống
Tổng quát: Làm kín các khe hở nơi mà kích thước hộp lọc không khớp với kích thước
của khung.
Vật liệu tấm: Bằng thép tráng kẽm dày tối thiểu 0.8mm hoặc thép không gỉ loại 304.
Gia cố bổ sung (Tùy chọn)
Tổng quát: Sử dụng gân tăng cứng giữa hoặc phía sau điểm nối của mỗi cột thứ 2 dọc
theo kích thước hẹp nhất của hộp gió.

Gân tăng cứng: Chế tạo từ thép tráng kẽm dày tối thiểu 1.6 mm hoặc là thép không gỉ
loại 304.
Độ võng lớn nhất của dãy tầng lọc trong điều kiện hoạt động (tỉ số độ võng: chiều
cao hoặc rộng): 1:500 dưới trở lực cuối cùng tối đa của hệ thống.
Áp kế (Tùy chọn)
Chức năng: Chỉ thị độ lệch áp suất qua mỗi dãy tầng lọc
Đồng hồ đo chênh lệch áp suất: Bao gồm ống, đầu nối và phụ kiện cần thiết cho vận
hành và bảo trì đúng.
Khoảng chỉ thị: Chia mỗi 10 Pa với khoảng đo được tối đa không lớn hơn 2 lần điều
kiện khi bộ lọc dơ nhất.
Vị trí: Ngoài vỏ, tại nơi dễ đọc
Bộ lọc thô tạm thời (Tùy chọn)
Cung cấp các tấm ruột lọc để bảo vệ dãy tầng lọc khi lắp đặt
Tấm lọc
Tổng quát: Cung cấp khung giữ
Sàn tiếp cận bộ lọc
Tổng quát: Đảm bảo sàn thao tác và cầu thang không cản trở việc tiếp cận bộ lọc.
5. Hoàn tất
Vệ sinh
Tổng quát: Trước khi khởi động, đảm bảo các hệ thống không bị dơ và không có các
mãnh vỡ nhỏ, kiểm tra dãy tầng lọc và hộp gió để đảm bảo tính thống nhất của hệ
thống.
Bộ lọc thô tạm thời
Tháo ra khi hoàn tất việc chạy thử và nghiệm thu

Trang 4 / 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK



- Dự án Đất Phương Nam

Bộ lọc gió

Sổ tay vận hành và bảo trì
Tổng quát: Trình duyệt sổ tay vận hành và bảo trì, mô tả quá trình vận hành, bảo trì,
sửa chữa và thay thế bộ lọc.

Trang 5 / 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Giàn lạnh (FCU)

V. GIÀN LẠNH (FCU)
1. Tổng quát
Giàn lạnh là loại áp suất tónh phù hợp với những yêu cầu của hệ thống. Mỗi giàn
bao gồm thân, trao đổi nhiệt, quạt 3 tốc độ, máng xả, van xả khí, bộ lọc khí, gió
tươi và các phụ kiện khác.
2. Quạt và mô tơ
Quạt được gắn trên đế bằng thép tráng kẽm dày 2mm cho dễ dàng tháo lắp. Quạt là
loại 2 lồng sóc cánh bằng nhôm hướng phía trước. Motor loại tụ điện rời thích hợp
cho nguồn điện 1 pha, vỏ bạc đạn có vú mỡ và giá đỡ đàn hồi.
3. Giàn lạnh
Phần coil của giàn lạnh là loại cartridge, có thể tháo rời khỏi phần vỏ phía bên hông
và được gia cố suốt chiều dài của coil. Giàn coil là loại các tấm tản nhiệt bằng
nhôm các ống đặt so le với nhau và không vượt quá 5 cánh trên 1 cm. Các cánh tản

nhiệt có vòng đệm, hình vòm và được liên kết với các ống bằng cách mở rộng các
ống vào trong các lá tản nhiệt. Ống lạnh bằng đồng có đường kính ngoài 13 mm.
Giàn lạnh được bố trí theo tiêu chuẩn ARI. Giàn coil có van xả khíù tự động. Đường
xả khí ra ngoài được nối với máng xả bằng ống đồng.
4. Cấu tạo vỏ máy
Vỏ máy được chế tạo sẵn tại nhà máy bằng tôn tráng kẽm độ dày không nhỏ hơn
0.9mm, có cửa thăm để bảo trì, thân vỏ được cách nhiệt dày 25mm bằng bông thủy
tinh có lớp len bao phủ. Máng xả cũng được cách nhiệt, làm thêm máng xả phụ để
lấy nước ngưng tụ từ các van và phụ kiện ống.
5. Bộ lọc
Bộ lọc bằng sợi nylon dày 12mm, có thể rửa được, gắn trên khung cố định. Các bộ
lọc đặt ở phía đáy thùng, để dễ dàng tháo ra để lau chùi. Hiệu suất không nhỏ hơn
60% theo tiêu chuẩn kiểm tra AFT. Khả năng giữ bụi không nhỏ hơn 0.1 gm/cfm ở
độ sụt áp tổng 12mmH2O.
6. Phương pháp lắp đặt
Tất cả các giàn lạnh gắn trần được treo lên sàn bằng các ti treo chống rung.

Trang 1 / 1

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ÑHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Máy điều hòa không khí dạng 2 mảng/ 1 giàn nóng nhiều giàn lạnh

VI. MÁY ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ DẠNG 1 GIÀN NÓNG NHIỀU GIÀN
LẠNH/ MÁY LẠNH 2 MẢNG
1.


Tổng quát:
Cung cấp máy ĐHKK dạng 2 mảng/(1 giàn nóng nhiều giàn lạnh), bao gồm giàn
lạnh có lưới lọc bụi dạng tháo lắp có thể thay thế được. Giàn nóng bao gồm cả hệ
thống ống gas lạnh, tác nhân lạnh, cách nhiệt để ngăn ngừa sự đọng sương và các
thiết bị an toàn.

2.

Giàn lạnh giãn nở trực tiếp:
Tất cả các giàn lạnh sẽ là loại giấu trần hay gắn tường như đã chỉ ra trong các bản
vẽ hoặc trong bảng thống kê thiết bị.
Cánh quạt phải được cân bằng tónh và động. Quạt phải được truyền động trực tiếp
bởi motor cảm ứng có thiết bị bảo vệ quá nhiệt. Các bạc đạn motor phải là loại
ống lồng với ống dẫn dầu và khoang chứa dầu.
Đầu nối ống nước xả phải tối thiểu là 20mm
Bộ lọc không khí phải là loại không cháy và có thể rửa được.

3.

Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng gió (giàn nóng)
Giàn ngưng giải nhiệt bằng gió và thiết bị ngưng tụ của máy lạnh phải chọn để
đầu ra với nhiệt độ ngưng tụ không vượt quá 520C khi nhiệt độ gió vào là 350C.
Thiết bị ngưng tụ giải nhiệt bằng gió phải phù hợp cho việc lắp đặt ngoài trời.
Thiết bị ngưng tụ phải gao gồm máy nén, giàn coil, tấm bảo vệ quạt, thiết bị điều
khiển và an toàn, đường ống và tất cả các yếu tố có thể tiếp cận được bao trong vỏ
bọc chịu được mưa nắng.
Các máy nén phải là loại pit-tông/ xoắn ốc và là loại nửa kín/kín. Máy nén phải
được lắp bộ bảo vệ motor bên trong, bôi trơn chủ động, bộ giảm thanh, bộ gia
nhiệt trục khuỷu, và bộ giảm rung động bên ngoài. Mỗi thiết bị ngưng tụ được nối
với 1 hay nhiều giàn lạnh.

Giàn ngưng phải là loại ống có cánh kim loại màu và quạt phải là loại cánh chân
vịt hay loại ly tâm sắp theo phương thổi ngang hoặc đứng như chỉ ra trong danh
mục thiết bị. Các mạch môi chất lạnh sẽ được lắp nối tại công trường để phù hợp
với giàn lạnh, được hoàn thiện thêm bộ làm khô loại cartridge có thể thay mới,
cùng với van chặn và đường nối tắt.
Bạc đạn quạt phải được thiết kế chống ma sát và chịu được mưa nắng.

Trang 1 / 3

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

4.

Máy điều hòa không khí dạng 2 mảng/ 1 giàn nóng nhiều giàn lạnh

Bộ điều khiển từ xa:
Bộ điều khiển từ xa là loại không dây hoặc có dây tín hiệu nối đến giàn lạnh như
chỉ ra trong danh mục thiết bị. Dây tín hiệu được đi trong ống luồn và nối với bộ
điều khiển từ xa từ phía sau để day được che giấu hoàn toàn. Bộ điều khiển từ xa
phải là loại điều khiển bằng điện và được lắp trên mặt tường. Các tính năng sau
đây phải được tích hợp trong bộ điều khiển:

5.

-

Công tắc chọn BẬT/TẮT/LÀM MÁT.


-

Nút cài đặt nhiệt độ trong phòng.

-

Nút chỉnh tốc độ quạt.

-

Nút định giờ.

-

Nút chọn chế độ giảm độ ẩm.

-

Nút chọn chế độ đảo gió tự động.

Vỏ máy:
Vỏ của máy ĐHKK phải làm bằng thép tấm được gia cố cho phù hợp bởi các gân
và các vách ngăn để tạo nên vỏ bọc vững chắc. Vỏ bọc cho giàn nóng phải được
sơn bảo vệ nắng mưa. Phải có các tấm pa-nô tháo lắp được để có thể thao tác lắp
đặt, sửa chữa trên các bộ phận làm việc của máy. Các khoang chứa giàn lạnh
(coil) và quạt giàn lạnh phải được cách nhiệt đủ dày để tránh đọng sương và phải
có khay nước xả bên dưới với đầu nối ống xả. Khoang chứa máy nén phải được xử
lý cách âm.


6.

Lắp đặt:
Theo sự hướng dẫn của nhà chế tạo:
Việc lắp đặt của các hệ thống ĐHKK sẽ theo hướng dẫn của nhà chế tạo.
Theo các yêu cầu khác (tùy chọn):
Kính xem gas và thiết bị lọc sẽ được gắn vào phía đường lỏng ở giàn nóng của các
máy ĐHKK dạng 2 mảnh.
Bộ phận ngắt điện sẽ được đặt ở giàn nóng của mỗi máy ĐHKK dạng 2 mảng/
máy 1 giàn nóng nhiều giàn lạnh.

7.

Nghiệm thu:
Tổng quát:
Công việc nghiệm thu các thiết bị ĐHKK dựa trên hướng dẫn của nhà chế tạo và
dựa vào những yêu cầu nghiệm thu trong tài liệu kỹ thuật này.

Trang 2 / 3

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


- Dự án Đất Phương Nam

Máy điều hòa không khí dạng 2 mảng/ 1 giàn nóng nhiều giàn lạnh

Thiết bị có tính chất dễ cháy:
Đối với tất cả các thiết bị có tính chất dễ cháy đòi hỏi phải thực hiện việc nghiệm
thu và phải tách ra khỏi hệ thống theo trình tự công việc trọn vẹn (đầy đủ) bao

gồm nhưng không giới hạn đối với chất làm lạnh, điện, nước, dầu và fin lọc.
8.

Dịch vụ kèm theo:
Tất cả các thiết bị máy lạnh sẽ do một nhà sản xuất đã đăng ký nhãn hiệu ở Việt
Nam cung cấp, với đầy đủ phụ tùng thay thế.

Trang 3 / 3

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


VII. QUẠT
1.

Tổng quát
1.1

Mô tả chức năng
Nhiệm vụ của quạt bao gồm thông gió, cung cấp gió tươi 1 số FCU’s, hút khói
nhà bếp, hút mùi cho toilet các loại và dùng trong hệ thống điều áp cầu thang.

1.2

Tham chiếu chéo
Tổng quát
Tham chiếu đến chương Những yêu cầu chung
Những bộ phận liên quan
Hệ thống ống gió, Bộ lọc không khí, Tiếng ồn và dao động, Sơn và dán nhãn,
Hệ thống điện nguồn, Nghiệm thu phần cơ.


2.

Chất lượng
Thử nghiệm trước khi hoàn thành
Các loại thử nghiệm
Đặc tính quạt: theo tiêu chuẩn BS 848 : 1
Cấp độ ồn của quạt: theo tiêu chuẩn BS 848 : 2
Các quạt thải khói: theo tiêu chuẩn AS 4429 hoặc tiêu chuẩn Anh tương đương.
Sổ tay ASHRAE

Hiệp hội ngành nhiệt và điều hoà không khí Hoa Kỳ

ASHRAE 62

Chất lượng không khí trong thông gió

Hướng dẫn thiết kế CIBSE

Công việc bảo trì, thiết kế các toà nhà cao tầng của
viện Charter

SMACNA

Tiêu chuẩn về chất lượng ống gió trong hệ thống
điều hoà và thông thoáng.

CIBSE

Hướng dẫn thiết kế vận hành chạy thử hệ HVAC


NFPA 96

Tiêu chuẩn lắp đặt, tháo dở các thiết bị hút nhà bếp

BS 5925

Tiêu chuẩn thi công thiết kế hệ thống thông gió

ASHRAE 52

Bộ lọc

ASHRAE 51

Quạt

AMCA 210

Phương pháp thử nghiệm quạt trong phòng thí
nghiệm

Trang 1/ 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


AMCA 301

3.


Phương pháp tính toán độ ồn quạt từ các thông số
trong phòng thí nghiệm.

Thiết kế
Chọn quạt
Quạt được chọn để đảm bảo đạt được mức công suất chỉ rõ trong bản vẽ và các bảng
thống kê.
Các nơi dễ cháy
Những nơi nguy cơ dễ cháy được chỉ ra, những việc sau cần được chú ý:
- Độ cách điện (IP) của miệng hút là IP 20 đối với đầu đẩy là IP 10 theo tiêu
chuẩn EN 60034-5.
- Đối với các máy quay đứng, những vật lạ được ngăn chặn không cho rơi vào
miệng thông gió.
- Quạt, chụp quạt và các màng chắn lỗ thông gió được cấu tạo phù hợp với các
yêu cầu trở lực được kiểm tra tác động theo tiêu chuẩn EN 50014:1997, và có độ
cách điện không quá 109 Ohms.
- Ở mức hoạt động bình thường cần chú ý đến khoảng không đặt máy khi thiết kế,
chú ý đến dung sai thiết kế giữa quạt và cái chụp của nó, màng chắn lỗ thông gió
và các thanh giằng ít nhất bằng 1/100 đường kính lớn nhất của quạt, ngoại trừ các
khoảng không phải lớn hơn 1mm và nhỏ hơn 5mm.
- Các quạt, chụp quạt, màng chắn lỗ thông gió bằng nhựa có điện trở không quá
109 Ohms.
- Các quạt, chụp quạt, màng chắn lỗ thông gió bằng kim loại, thành phần khối
lượng ma nhê (Mg) không quá 6%.

4.

Các loại quạt
4.1


Quạt hướng trục
Tổng quát
Cung cấp quạt có đặc tính công suất không bị quá tải.
Vỏ quạt
Hình ống, có mặt bích ở 2 đầu, vỏ bằng thép, hàn dọc thân , mạ nhúng nóng sau
khi chế tạo. Có cửa thăm, bắt bulon vào vỏ và làm kín bằng đệm neoprene, để
bảo trì.
Cánh quạt
Tổng quát: Sử dụng cánh quạt có hình dạng khí động học làm từ hợp kim nhôm
đúc, cánh có thể điều chỉnh được.

Trang 2/ 5

Yêu cầu kỹ thuật - Phần ĐHKK


×