Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

CÁC GIAO DIỆN TRONG hệ THỐNG THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 35 trang )

LOGO
ĐẠI HỌC GIAO THƠNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG

CÁC GIAO DIỆN TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG GSM
TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LOGO

Danh sách thành viên nhóm 4
1951040043
Đỗ Thành Cơng

1951040071
Trần Minh Phi

1951040075
Võ Văn Phước

1951040095
Nguyễn Thanh Thuần

1951040085
Nguyễn Ngọc Thạch

1951040000
Nguyễn Nhựt Trường

1951040002


Nguyễn Quốc Việt

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LOGO
CÁC GIAO DIỆN
TRONG HỆ THỐNG
THÔNG TIN DI ĐỘNG
GSM

1. Các giao
diện nội bộ
(Internal
Interface).

2. Các giao
diện ngoại
vi (External
Interface).

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO
Các giao diện trong hệ thống thông tin di động GSM

Các giao diện trong hệ thống thông tin di động GSM


TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.1 Giao diện vô tuyến Um (MS-BTS)
Đây là giao diện giữa MS và BTS (air
interface). Giao diện này sử dụng giao
thức LAPDm cho báo hiệu, có chức năng
dẫn đường cuộc gọi, đo lường báo cáo,
chuyển giao (handover), xác thực, cấp
phép, cập nhật khu vực...
Lưu lượng (thoại) và báo hiệu được
truyền trong từng bursts 0.577 ms tại mỗi
khoảng 4.615 ms, tạo thành từng khối dữ
liệu 20 ms.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO


1.1 Giao diện vô tuyến Um (MS-BTS)

TIEU LUAN MOI download

moi nhat
Cấu trúc :giao
thức của giao diện vô tuyến

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.1 Giao diện vô tuyến Um (MS-BTS)
Lớp báo hiệu 1: cịn gọi là lớp vật lý trình bày các chức năng để
truyền các luồng bit trên kênh vật lý ở môi trường vô tuyến.
Lớp 1 bao gồm các chức năng chính sau:
 Sắp xếp các kênh logic lên các kênh vật lý.
 Mã hóa kênh để sửa lỗi FEC (Forward Error Connection)
 Mã hóa kênh để phát hiện lỗi (CRC: Cyclic Redundance Check)
 Mật mã hóa.
 Chọn ơ ở chế độ rỗi.
 Thiết lập các kênh vật lý riêng.
 Đo cường độ trường của các kênh riêng và cường độ trường của
các trạm gốc xung quanh.
 Thiết lập định trước thời gian và công suất thheo sự điều khiển của
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

mạng.

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.1 Giao diện vô tuyến Um (MS-BTS)
Lớp báo hiệu 2: Mục đích của lớp báo hiệu 2 là cung cấp đường
truyền tin cậy giữa trạm di động và mạng. Mỗi kênh điều khiển
logic được giành riêng một phần tử giao thức riêng. GIao thức của
lớp này được gọi LAPDm được xây dựng trên cơ sở biên bản
LAPD của ISDN.
Sự khác nhau giữa LAPD và LAPDm là chổ phát hiện và sữa lỗi
ở Um được thực hiện ở chức năng lớp 1. Một điểm khác nhau nữa
là các khung LAPD có thể dài hơn nhiều so với các bản tin của
LAPDm vì khung của LAPDm phải hiệu chỉnh để đặt vừa các cụm
(burst).
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.1 Giao diện vô tuyến Um (MS-BTS)

Lớp báo hiệu 3: Lớp báo hiệu 3 đảm bảo các thủ tục báo hiệu giữa
trạm di động và mạng. Nó được chia thành 3 lớp con: RR, MM,
CM
-

Quản lý tài nguyên vô tuyến (RR)

-

Quản lý di động (MM)

-

Quản lý nối thông.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1. CÁC GIAO DIỆN NỘI BỘ(Internal Interface)
1.2 Giao diện A (BSC-MSC):
Đây là giao diện giữa MSC và BSC của hệ thống con trạm gốc BSS.
Giao diện này được sử dụng cho các bản tin giữa MSC, BSC và các
bản tin giữa MSC và MS


TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1. CÁC GIAO DIỆN NỘI BỘ(Internal Interface)
1.2 Giao diện A (BSC-MSC):

Các bản tin giữa MSC và MS sử dụng các giao thức sau:
 CM: (Connection Management- Quản lý kết nối) được sử dụng để
điều khiển quản lý các cuộc gọi (thiết lập, giải phóng và giám sát
cuộc gọi), để quản lý các dịch vụ bổ sung và để quản lý cá dịch vụ
bản tin ngắn.
 MM (Mobility Management –Quản lý di động) được sử dụng để
quản lý vị trí cũng như tính bảo mật của trạm di động.
Giao thức CM và MM thuộc lớp 3. Các lớp CM và MM được đặt bên
trong MSC.
Thay cho việc sử dụng các bản tin ISDN-UP tới MS, các bản tin này
được biến đổi vào các bản tin CM. Việc biến đổi này được thực hiện ở
MSC và biến đổi giữa các bản tin MAP và MM cũng được thực hiện
như vậy. Các bản tin điều khiển cuộc gọi như đăng ký các dịch vụ bổ
sung MOI
(trongdownload
CM) cũng: được
sắp xếp ở các bản tin MAP
TIEU LUAN


moitrong
nhatMSC.

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1. CÁC GIAO DIỆN NỘI BỘ(Internal Interface)
1.2 Giao diện A (BSC-MSC):
BSSAP (BSS Application Part) là giao thức được sử dụng để truyền các bản
tin CM và MM. Giao thức này cũng được sử dụng để điều khiển trực tiếp
BSS, chẳng hạn khi MSC yêu cầu BSC ấn định kênh. BSSAP sử dụng các
giao thức MTP và SCCP. Giao thức này bao gồm ba phần sau:
-

BSSMAP (BSS Management Application Part – Phần ứng dụng quản lý
hệ thống con trạm gốc) được sử dụng để gửi các bản tin liên quan MS
giưa các BSC và MSC.

-

DTAP (Direct Transfer Application Part- Phần ứng dụng truyền trực tiếp)
được sử dụng cho các bản tin tới/từ một MS (CM, MM) ở chế độ định
hướng theo nối thông (các bản tin này được truyền trong suốt)

-


Chức năng phân phối dùng để phân loại giữa các bản tin BSSMAP và
DTAP

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.3 Giao diện Abis (BTS-BSC)
 Giao diện này được dùng giữa BTS-BSC, Giao diện dùng để điều khiển các
thiết bị vô tuyến và điều chỉnh tần số cấp phát cho BTS.
 Được sử dụng để trao đổi thông tin của thuê bao
(thoại, dữ liệu…) và thông tin điều khiển (báo hiệu,
đồng bộ…). Giao diện Abis sử dụng đường truyền
PCM 32 (2Mbps) với mã sửa lỗi CRC4 theo khuyến
nghị CCITT, G372, giao thức trong kênh báo hiệu
tuân theo chuẩn CCITT LAPD.
 Đường truyền vật lý: cáp quang, cáp đồng

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


LOGO

1.3 Giao diện Abis (BTS-BSC)
 Các bản tin được trao đổi ở giao diện này có nhiều nguồn gốc
và nơi nhận khác nhau: bản tin giữa BSC và BTS (để điều khiển
BTS), giữa MS với các phần tử khác nhau của mạng và các bản
tin này có thể xuất xứ từ các MS khác nhau (trên các kênh vô
tuyến khác nhau).
 Các bản tin lớp 3 từ MS được truyền trong suốt (không bị xử lý)
qua BTS và giao diện này.
 Ngồi hai bản tin lớp 3 nói trên đến giao diện này cịn có bản
tin quản lý tài ngun vô tuyến RR (Radio Resource
Management).
 Chức năng chủ yêu của RR là thiết lập, duy trì và giải phóng nối
thơng các tài nguyên vô tuyến ở các kênh điều khiển riêng.
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.4 Giao diện B (MSC-VLR)
Giao diện B tồn tại giữa MSC và VLR. Nó sử dụng một giao thức được gọi là
giao thức MAP/B. Hầu hết các VLR là được đặt chung với một MSC, điều này
làm cho giao diện hoàn toàn là một giao diện nội bộ. Giao diện được sử dụng
bất cứ khi nào MSC cần truy cập vào dữ kiệu liên quan đến một MSC trong khu

vực của VLR.
Giao diện giữa MSC và VRL sử dụng báo hiệu
số 7 (CCS No7) để trao đổi số liệu giữa MSC và
VLR về quyền truy cập mạng, các tham số về
chuyển cuộc gọi, số nhận dạng thuê bao vãng lai
và các số liệu cần trao đổi giữa tổng đài và MS
trong thời gian nối mạch.
 Khi MSC cần bất cứ thơng tin th bao
trong khu vực nào thì thơng tin được truyền
đi giữa MSC và VRL thông qua giao diện
B này.
Ví dụ: Khi MS muốn cập nhật vị trí, MSC
hỏi các thông tin về MS tại VRL thông qua
giao MOI
diện này.
TIEU LUAN
download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.5 Giao diện C (MSC-HLR)
Bộ định vị thường trú (HLR - Home Location Register)
HLR lưu trữ mọi thông tin về thuê bao liên quan đến việc cung cấp các
dịch vụ viễn thơng.
Chức năng: Quản lý đăng kí th bao chủ, nhận dạng thơng tin do AUC

cung cấp.
Nhiệm vụ:
•Lưu trữ số th bao tồn cầu IMSI
•Kiểm sốt đăng nhập mạng.
•Phân loại thuê bao: White - Black - Gray List.
•Quản lý dịch vụ thuê bao: Trả trước - Trả sau.
HLR chứa thông tin về thuê bao như: Bất kể MS ở đâu, HLR đều lưu giữ
thơng tin MS, kể cả vị trí hiện thời của MS. HLR kết nối với các MSC và

TIEU LUAN
MOIqua
download
:
moi nhat
VLR thông
giao thức
GSM MAP.

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.5 Giao diện C (MSC-HLR)
 Giao thức báo hiệu số 7 hay còn gọi là SS7, là cụm từ viết tắt của
Signaling System # 7, là tập hợp các giao thức điện thoại được sử
dụng để thiết lập hầu hết các cuộc gọi trong mạng PSTN.
 Về sau được phát triển thêm các giao thức, thành phần mới hỗ trợ báo

hiệu cho các mạng khác như mạng di động công cộng mặt đất PLMN,
mạng số tích hợp đa dịch vụ ISDN.
 Chức năng chính của SS7 là thiết lập cuộc gọi, kết thúc cuộc gọi,
chuyển đổi số, tính cước, SMS.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.5 Giao diện C (MSC-HLR)
 Phần Ứng dụng Di động (Mobile Application Part) là một giao thức
SS7 cung cấp một lớp ứng dụng cho các nút khác nhau trong mạng lõi
di động GSM để giao tiếp với nhau nhằm cung cấp dịch vụ cho người
dùng.
 Giao thức tầng ứng dụng được sử dụng để truy cập HLR, VLR, MSC,
Đăng ký Nhận dạng Thiết bị, Trung tâm Xác thực,...
• Giao diện C: MSC - HLR (MAP / C): MSC truy vấn HLR để biết thông
tin định tuyến của một thuê bao cho một cuộc gọi hoặc SMS.
• Giao diện D: VLR - HLR (MAP / D): Được sử dụng để trao đổi dữ liệu
liên quan đến vị trí hiện tại của một trạm di động và việc quản lý thuê
bao đó.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM



CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.5 Giao diện C (MSC-HLR)
Giao diện C nằm giữa MSC và HLR. Giao diện này sử dụng báo
hiệu số 7 SS7 với giao thức MAP/C, MSC sử dụng giao diện này để
truy nhập vào HLR để lấy các thông tin trong các trường hợp như:
-

Số thuê bao di động vãng lai MSRN
khi có cuộc gọi từ mạng cố định
(PSTN) vào mạng di động (PLMN)
qua GMSC (Gateway MSC).

-

Thông tin định tuyến từ HLR tới
GMSC khi có cuộc gọi từ mạng cố
định (PSTN) vào mạng di động

(PLMN).
TIEU LUAN
MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM



CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.6 Giao diện D (VLR-HLR)
Giao diện D sử dụng báo hiệu số 7 (SS7) và giao thức MAP/D để trao đổi
số liệu về các thuê bao di động giữa các cở sở dữ liệu của VLR và HLR.
• Tái thiết lập lại số liệu của thuê bao trong VLR khi cần thiết.
• Khi có cuộc gọi từ mạng cố định vào mạng GSM thì HLR sẽ chuyển các
yêu cầu của GMSC cho VLR.
• Thiết lập số liệu mới của thuê bao cho
VLR khi thuê bao chuyển từ vùng
phục vụ của tổng đài khác tới.
• Xử lý và lưu trữ các thơng tin về dịch
vụ bổ sung khi có th bao nào đó
yêu cầu.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.7 Giao diện E (MSC-MSC)

Là giao diện giữa các tổng đài trong mạng GSM. Giao diện E
được dùng để thiết lập các cuộc nối giữa các thuê bao thuộc

vùng kiểm sốt của các tổng đài khác nhau. nhằm mục đích
thơng suốt luồng tin nhắn và cuộc gọi.
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

Giao diện này sử dụng các luồng PCM (2Mb/s) cùng các
kênh CCS7 để thực hiện các chức năng:

- Di chuyển cuộc nối từ MSC này
sang MSC khác khi mạch đang
được nối cho thuê bao thực hiện
cuộc gọi và đang di chuyển, được
gọi là “Handover” hoặc
“Roaming”.
- Trao đổi các thông tin điều khiển
cuộc gọi giữa MSC và thuê bao
khi xảy ra Handover.
- Thiết lập hay hủy cuộc nối từ
MSC này sang MSC khác.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM



CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.8 Giao diện F (EIR – MSC)
 Giao diện này sử dụng
CCS7 để trao đổi số liệu về
nhận dạng thiết bị thuê bao
vãng lai.
 IMEI (International Mobile
Equipment Identity) với cơ
sở dữ liệu đã được ghi sẵn
trong bộ ghi nhận dạng
thiết bị của mạng EIR
(Equipment Identification
Register) khi cần kiểm tra
để xác nhận trạng thái IMEI
của ME ->MS được quyền
truy cập mạng.
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.9 Giao diện G ( VLR-VLR)

Giao diện G là giao diện giữa các VLR với nhau . Giao diện này được
sử dụng để tra đổi số liệu về thuê bao di động trong quá trình thiết
lập và lưu giữ “ hộ khẩu tạm trú của thuê bao đó Giao diện G sử
dụng CCS7 để trao đổi thông tin :
+ Gửi các yêu cầu tham số quyển truy nhập thuê bao từ VLR này sang
VLR khác khi thuê bao dạng di chuyển khỏi khu vực của MSC này sang
MSC khác.
+ Gửi các yêu cầu về
IMSI (International
Mobile Subscriber
Identity) từ VLR cùng
dạng VLR mới.

TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM

LOGO

1.10 Giao diện H (HLR-AUC)
Đây là giao diện kết nối để trao đổi thông tin giữa HLR và AuC .
Nhưng hai bộ phận này thường được thiết kế trên cùng một thiết bị
nên giao diện H khơng có chuẩn riêng .
 Giao diện M giữa BSC và TRAU , thông qua giao diện này TRAU
sẽ chuyển đối các kênh lưu lượng tử BSC với tốc độ 16Kbps
thành 64Kbps và ngược lại
 Giao diện T giữa BSC và

bản điều hành cục bộ
LMT ( Local
Maintenance Terminal )
thông thường sử dụng
giao thức X25 . LMT
thường là một máy PC
chuyên dụng .
TIEU LUAN MOI download : moi nhat

CAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSMCAC.GIAO.DIEN.TRONG.he.THONG.THONG.TIN.DI.DONG.GSM


×