TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA MÔI TRƯỜNG & BẢO HỘ LAO ĐỘNG
CHỦ ĐỀ: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC VÀ CÁC
BIỆN PHÁP KIỂM SỐT Ơ NHIỄM
SƠNG SÀI GỊN – ĐỒNG NAI
Tên mơn: Phương Pháp Tính Tốn Trong Kỹ Thuật Mơi Trường
Mã mơn: 902112
Giảng viên: TS. TRẦN THỊ PHƯƠNG QUỲNH
Sinh viên thực hiện: Hồ Minh Tú
Mã số sinh viên: 92100393
0
0
MỤC LỤC
1.TÓM TẮT...................................................................................................................... 2
2. ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................... 2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...............................................................................4
3.1 vị trí lấy mẫu.............................................................................................................4
3.2 Phương pháp Lấy mẫu và Phân tích giá trị các thơng số trong nước mặt thực hiện
theo các tiêu chuẩn VN....................................................................................................5
3.3 Phương pháp xử lí số liệu...........................................................................................6
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................................11
4.1 Xử lí số liệu:.............................................................................................................11
4.2 Giá trị Hệ số tương quan..........................................................................................23
4.3 WQI.........................................................................................................................24
4.4 Đánh giá chất lượng nước sơng Sài Gịn – Đơng Nai...............................................25
4.5 ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP............................................................................................26
5. TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................27
1
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
1.TĨM TẮT
Bài báo cáo trình bày kết quả đánh giá hiện trạng chất lượng nước Sài Gòn – Đồng
Nai, đoạn chảy qua các khu vực Nhà máy nước Thiện Tân, Cầu Đồng Nai, Cầu Bến Súc,
Bến Nhà Rồng, Cầu Tân Thuận và các biện pháp kiểm sốt ơ nhiễm sơng. Kết quả diễn
biến chất lượng nước sơng Sài Gịn – Đồng Nai giai đoạn tháng 03/2018, tháng 09/2018,
tháng 03/2019, tháng 09/2019, tháng 03/2020, tháng 09/2020, tháng 03/2021, Tháng
09/2021 được thể hiện bằng các thông số: TSS, DO, BOD5, pH, NH4+, PO43-, Quá trình
nghiên cứu cho thấy chất lượng nước tại sơng Vàm Cỏ Đơng đang rơi vào tình trạng ơ
nhiễm nguy cơ nghiêm trọng, chủ yếu do ô nhiễm chất hữu cơ và vi sinh. Chất lượng
nước kém khiến nguồn nước tại đây khó có thể sử dụng cho mục đích sinh hoạt, do đó
cần có những biện pháp xử lý tốt hơn. Bên cạnh đó, phương pháp tương quan cũng được
sử dụng trong việc đánh giá mối tương quan giữa các thông số với nhau để thấy được mối
liên hệ gây ra ô nhiễm giữa các thông số với nhau.
2. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là nơi có tốc độ gia tăng dân số nhanh chóng
với số lượng người dân sinh sống cao nhất trên cả nước (9,04 triệu người vào năm 2019)
nhưng chỉ tập trung chủ yếu tại khu vực thành thị, chiếm 79,3% gây chênh lệch về sự
phân bố dân cư trên địa bàn. Mặt khác, TP.HCM đang có nền kinh tế phát triển hàng đầu
tại Việt Nam, dẫn đầu trên cả nước về ngành xuất khẩu, đầu tư nước ngồi . Q trình
cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa đã và đang gây áp lực lớn đối với vấn đề cấp nước tại khu
vực cả về trữ lượng và chất lượng. Theo kết quả quan trắc môi trường nước mặt khu vực
miền Nam đợt 5 năm 2020 cho thấy, tại sông Đồng Nai, chất lượng nước đang có xu
hướng được cải thiện với 60% giá trị WQI từ 91 – 100 (nguồn nước sử dụng tốt cho cấp
nước sinh hoạt); 40% giá trị WQI từ 76-90 (nguồn nước sử dụng cho mục đích cấp nước
sinh hoạt nhưng cần biện pháp xử lý phù hợp). Trên sơng Sài Gịn, nhìn chung trên 50%
nguồn nước trên sơng đạt chất lượng thấp và trung bình, trong đó 26,6 % có giá trị WQI
từ 76 – 100, 46,7% giá trị WQI từ 51 – 75 (Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục
đích tương đương) và 26,7% giá trị WQI từ 26-50 (Sử dụng cho giao thông thuỷ và các
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
2
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
mục đích tương đương). Cụ thể, chất lượng nước trên sơng Sài Gịn đã suy giảm đáng kể
tại một số khu vực nội ô Thành phố, chịu tác động bởi lượng lớn nước thải sinh hoạt từ
các khu dân cư . Do đó, việc đánh giá hiện trạng chất lượng nước cũng như diễn biến
chất lượng nước khi có sự cố xả thải tại khu vực là vấn đề rất quan trọng và cần thiết
trong nghiên cứu khoa học cũng như sử dụng để phục vụ cơng tác kiểm sốt ô nhiễm
nguồn nước, đặc biệt trong các phương án quản lý sự cố ô nhiễm.
Mục tiêu
- Đánh giá hiện trạng chất lượng mơi trường nước sơng Sài Gịn – Đồng Nai
giai đoạn 2018 – 2021 với tần suất là 2 lần trong một năm (mùa mưa – mùa khô).
- Xác định các yếu tố tác động lên chất lượng nước sông.
- Đề xuất các giải pháp cơ sở nhằm tăng cường chất lượng nước sơng Sài Gịn Đồng Nai.
Đối tượng và phạm vi
Nghiên cứu tập trung đánh giá diễn biến chất lượng mơi trường nước Sài Gịn –
Đồng Nai giai đoạn 2018 – 2021 từ 5 điểm quan trắc (Khu vực Cầu Tân Thuận, Bến
Nhà Rồng, Cầu Bến Súc, Cầu Đồng Nai và Nhà máy nước Thiện Tân) tại TP.HCM
thuộc 2 tỉnh/thành phố: TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai.
3
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 vị trí lấy mẫu
Hình 1: Vị trí lấy mẫu
Nước mặt sơng Đồng Nai – Sài Gịn được lấy mẫu từ 5 vị trí vào hai tháng trong năm
2019 và 2020 đại diện cho mùa khô (tháng 3) và mùa mưa (tháng 9) được mô tả (Hình 1)
Bảng 1: Bản đồ sơng Đồng Nai – Sài Gòn với 5 điểm thu mẫu Thu thập dữ liệu
Vị trí
Sơng Đồng Nai - Khu vực Nhà
Ký hiệu
DN1
Kinh độ - vĩ độ
11.0240828 -106.8852916
máy nước Thiện Tân
Sông Đồng Nai - Khu vực Cầu
DN2
10.9018181 - 106.8398142
Đồng Nai
Sơng Sài Gịn - Khu vực Cầu Bến
DN3
11.1564408 - 106.4518132
Súc
Sơng Sài Gịn - Khu vực Bến Nhà
DN4
10.7669596 - 106.7055695
Rồng
Sơng Sài Gịn - Khu vực Cầu Tân
DN5
10.7556722 - 106.7208187
Thuận
4
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
3.2 Phương pháp Lấy mẫu và Phân tích giá trị các thông số trong nước mặt thực hiện
theo các tiêu chuẩn VN
Dữ liệu về 6 thông số vật lý và hóa học của chất lượng nước mặt được thu thập từ 5
diểm quan trắc trên lưu vực sơng Sài Gịn - Đồng Nai từ năm 2018 đến năm 2021 với
tần suất 2 lần/năm vào tháng 3 và tháng 9. Các thơng số bao gồm: Oxy hịa tan (DO,
mg/L), NH4+(mg/l), PO43- (mg/l) Nhu cầu oxy sinh hóa trong 5 ngày (BOD5, mg/L),
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS, mg/L), độ pH (pH, mg/L).
Phương pháp lấy mẫu: thực hiện theo TCVN 6663-6:2008 (ISO 5667-6:2005) [3] ;
bảo quản và vận chuyển mẫu theo TCVN 6663-3:2008 (ISO 5667-3:2003).
Kỹ thuật lấy mẫu: Nhúng ngập bình vào trong nước của thủy vực được lấy mẫu,
hướng miệng bình về phía thượng nguồn dịng chảy của nước, mở nút bình (nếu vẫn
cịn đậy) và giữ bình trong một tay. Đưa cổ bình đã mở nút xuống dưới mặt nước cho
đến khi ngập ở độ sâu khoảng 25- 30 cm. Nếu nước nơng thì phải đảm bảo mẫu nước
lấy khơng bị nhiễm bùn đáy.
5
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Bảng 1. Phân tích nước mặt theo QCVN 08-MT:2015/BTNMT
STT
1
2
Thơng số đánh giá
pH
Đo nhanh tại
DO
hiện trường
Phương pháp phân tích
TCVN 6492: 2011(ISO 10523:2008)
(đo máy đo)
lượng nước – Xác định ơxy hịa tan –Phương
3
TSS
TCVN 7325:2004 (ISO 5814:1990) Chất
pháp đầu đo điện hóa.
- TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997) - Chất
lượng nước - Xác định chất rắn lơ lửng bằng
4
5
Phân tích
BOD5
cách lọc qua cái lọc sợi thủy tinh.
- TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003)
(200C)
Phương pháp pha loãng và cấy có bổ sung
Total N
allythioure
- TCVN 5988:1995 (ISO 5664:1984) – Chất
trong phịng
lượng nước – Xác định amoni. Phương pháp
thí nghiệm
6
Total P
chưng cất và chuẩn độ.
- TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)
Chất lượng nước – Xác định các anion hòa
tan bằng phương pháp sắc kí lỏng ion – Phần
1: Xác định bromua, clorua, florua, nitrat,
nitrit, phosphat và sunphat hòa tan.
3.3 Phương pháp xử lí số liệu
Ứng dụng phần mềm MS Exel để tính toán.
Dùng phần mềm Google Earth để xác định các vị trí lấy mẫu.
Ứng dụng phầm mềm MS Exel để vẽ các biểu đồ ( cột, độ tương quan,..
Dữ liệu được cấu trúc trong chương trình phần mềm MS Excel giá trị trung bình, phương
sai (S2), độ lệch chuẩn (S), hệ số tương quan (r), thông số WQI của các thông số hóa lý
6
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
tại các điểm lấy mẫu của lưu vực sông Đồng Nai – Sài Gịn sẽ được trình bày trong Bảng
4, được tính như sau:
a. Giá trị trung bình, ký hiệu �:
n
x1 x 2 x3 ... x n
1
x
n
n
xi
b. Phương sai:
c. Độ lệch chuẩn, SD (standard deviation:):
n
(x
i
S
x )2
i1
n 1
d. Công thức hệ số tương quan Pearson, ký hiệu r:
n
(x
i
x ) ( yi y )
i1
r
2
n
(x
i
i 1
n
2
x) ( yi y )
i 1
Để khảo sát về mức độ tương quan tuyến tính giữa các thơng số, tính theo hệ số tương
quan Pearon (r). Hệ số biến thiên trong khoảng [-1,1]
-
Với r > 0: tương quan thuận; r < 0: tương quan nghịch;
Khi r = ±1, tập hợp (𝑥𝑥, 𝑥𝑥) nằm trên một đường thẳng. Với r = 1, đường thẳng
xu hướng đi lên; r = 1, đường thẳng đi xuống.
-
Theo Jim Flower và Lou Chen đề nghị mức độ tương quan (bảng 3).
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
7
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Bảng 3: Xu hướng tương quan
Giá trị của hệ số |�|
Mức độ
0,00 ÷ 0,19
Tương quan rất yếu
0,20 ÷ 0,39
Tương quan yếu
0,40 ÷ 0,69
Tương quan trung bình
0,70 ÷ 0,89
Tương quan cao
0,90 ÷ 1,00
Tương quan rất cao
e. Tính tốn WQI thơng số (WQI SI )
dựa vào quyết định số 1460/QĐ-TCMT ban hành Hướng dẫn kỹ thuật tính tốn và cơng
bố chỉ số chất lượng nước Việt Nam (VN_WQI).
Đối với các thông số BOD5, P-PO4, N-NH4, DO.
Bảng 4: Quy định các giá trị qi, BPi cho các thơng số nhóm IV và V
WQI SI
q i q i1
( BPi1 C p ) q i1
BPi1 BPi
(Công thức 1)
8
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Trong đó:
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong (Bảng 1)
tương ứng với mức i.
BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong (Bảng 1)
tương ứng với mức i+1.
qi : Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị Bpi.
qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1.
Cp: Giá trị của thơng số quan trắc được đưa vào tính tốn.
Đối với thơng số DO ( WQIDO ), tính tốn thơng qua giá trị DO % bão
hịa.
Bảng 5: Quy định các giá trị BPi và qi đối với (DO% bão hòa)
-
Nếu DO% bão hòa < 20 hoặc DO% bão hòa > 200, thì WQIDO = 10.
-
Nếu 20 < DO% bão hịa < 88, thì WQI DO tính theo cơng thức 2 và sử dụng Bảng 5.
-
Nếu 88 ≤ DO% bão hịa ≤ 112, thì WQI DO = 100.
-
Nếu 112 < DO% bão hịa < 200, thì
WQI DO tính theo cơng thức 1 và sử dụng Bảng 5.
Bước 1: Tính tốn giá trị DO % bão hịa
Tính giá trị DO bão hòa:
2
DObaohoa 14.652 0.41022 T 0.00799110 T 0.000077774 T
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: oC).
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
3
9
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Tính giá trị DO % bão hịa:
DO%baohoa
DOhoa tan
100
DObaohoa
DOhoa tan : Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)
Bước 2: Tính giá trị WQI DO
WQI SI
q i1 q i
(C p BPi ) q i
BPi1 BPi
Trong đó: C P : giá trị DO % bão hòa.
Đánh giá chỉ số chất lượng nước
Chỉ số chất lượng nước được tính theo thang điểm (khoảng giá trị WQI) tương ứng với
biểu tượng và các màu sắc để đánh giá chất lượng nước đáp ứng cho nhu cầu sử dụng, cụ
thể như sau:
Bảng 6: Đánh giá trị số chất lượng nước WQI Bảng 1: Bản đồ sông Đồng Nai – Sài Gòn
với 5 điểm thu mẫu Thu thập dữ liệu
Khoảng giá trị
WQI
91 - 100
76 - 90
51 - 75
26 - 50
10 - 25
< 10
Chất lượng nước
Màu sắc
Mã màu RBG
Rất tốt
Tốt
Trung bình
Xấu
Kém
Ơ nhiễm rất nặng
Xanh nước biển
Xanh lá cây
Vàng
Da cam
Đỏ
Nâu
51;51;255
0;228;0
255;255;0
255;126;0
255;0;0
126;0;35
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Xử lí số liệu:
Thơng số PH
Bảng 7: Thơng số phân tích giá trị PH
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
10
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
THÔNG SỐ
TSS
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
Tháng 09/2018
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
6.70
6.80
6.90
6.70
6.90
6.70
7.00
6.80
4.20
5.00
4.30
4.90
6.80
6.80
6.70
6.70
7.10
6.60
7.00
6.70
7.00
6.80
4.50
6.70
6.80
6.80
6.10
4.80
6.80
6.80
6.80
6.80
4.50
6.70
7.10
6.80
6.80
4.90
6.70
6.70
6.70
7.00
6.81
6.80
0.10
6.10
7.00
6.74
6.80
0.27
4.20
5.00
4.64
4.65
0.30
6.70
6.80
6.74
6.70
0.05
6.60
7.10
6.85
6.80
0.19
Tháng 09/2020
Tháng 03/2021
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
Min
Max
Mean
Medium
SD
Biểu đồ - nhận xét
Biểu đồ 1
11
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng PH trung bình tại các vị trí lấy mẫu dao động từ
1.4 – 3.7 mg / l ( Biểu đồ 1). Hầu hết các thơng số có giá trị tương đương nhau và đạt
chuẩn với QCVN 08-MT:2015/BTNMT. tuy nhiên, ở khu vực DN 3 có hàm lượng PH
thấp nhất và không nằm trong ngưỡng cho phép A2 vào Tháng 03/2018, Nguyên nhân là
do đất phèn tiềm tàng xuất hiện tại các địa hình thấp trũng thường ngập nước thời gian
dài xung quanh sơng Sài Gịn tính từ Bắc Thị xã Thủ Dầu 1 (Tỉnh Bình Dương) xuống tới
Bắc Tp. Hồ Chí Minh (Củ Chi). Đất phèn hoạt động xuất hiện ở lãnh thổ cạnh sơng Sài –
Gịn (khu vực cầu Bến Súc). Đất phèn có độ chua và hàm lượng độc tố lớn dẫn đến khu
vực DN3 nước sống có hàm lượng pH thấpcó tính axit.
12
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Thơng số TSS
Bảng 8: Thơng số phân tích giá trị TSS
THÔNG SỐ
TSS
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
72.00
62.30
75.80
Tháng 09/2018
70.50
76.30
104.4
85.50
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
66.00
91.90
0
73.70
90.10
70.40
84.00
101.2
55.60
71.00
83.30
92.70
0
85.10
93.20
81.20
75.60
80.20
89.70
90.10
90.60
99.40
Tháng 09/2020
92.00
107.3
0
139.0
0
Tháng 03/2021
71.30
75.60
80.20
89.70
84.00
92.00
90.10
71.00
92.70
93.20
Min
66.00
55.60
75.80
Max
92.00
73.70
107.3
90.60
99.40
84.00
139.0
Mean
Medium
SD
79.61
76.60
11.06
72.66
71.00
10.98
88.60
89.70
7.11
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
0
86.64
83.20
13.55
0
96.23
91.65
18.26
Biểu đồ - Nhận xét
Biểu đồ 2
13
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng TSS trung bình tại các vị trí lấy mẫu dao động từ
55.6 – 139 mg / l , Mức đô dao đông thấp nhất là vào tháng Tháng 03/2019 và mức đô
dao đông cao là tháng Tháng 09/2020 ( Biểu đồ 2) Tất cả các thơng số có giá trị tương
đương nhau và không nằm trong ngưỡng cho phép QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(A2).Nguyên nhân là do Dọc theo chiều dài lưu vực sơng Sài Gịn, hàm lượng TSS có xu
hướng gia tăng ở các vị trí tiếp nhận nước thải từ một số khu công nghiệp và nước thải
sinh hoạt từ các khu dân cư nằm trong khu vực nội thành Tp. HCM, bao gồm các vị trí
quan trắc từ cầu Bến Súc đến cửa sơng Thị Tính và từ Bến Nhà Rồng đến cầu Chữ Y.
Mùa mưa lũ gây ảnh hưởng của nước mưa chảy tràn qua các vùng đất canh tác nơng
nghiệp làm rửa trơi đất gây xói mịn kéo theo một lượng chất rắn vào môi trường nước
mặt trong khu vực thượng lưu. Tại vị trí nằm trên 1 nhánh sông nhỏ (sông Lá Buông)
chảy vào sông Đồng Nai chịu ảnh hưởng bởi nước thải từ các khu công nghiệp Biên Hịa
II, Amata, LongBình... Mặc dù nước thải tập trung của những khu công nghiệp này đều
đã được xử lý trước khi xả ra nguồn nước mặt nhưng chất lượng nước sơng ít nhiều vẫn
bị ảnh hưởng của ơ nhiễm Do đó hàm lượng chất rắn lơ lửng trong nước mặt tại các khu
vực này đều vượt ngưỡng quy định A2.
Thơng số DO
Bảng 9: Thơng số phân tích giá trị DO
THÔNG SỐ
DO
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
Tháng 09/2018
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
Tháng 09/2020
Tháng 03/2021
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
5.90
6.00
5.90
6.40
6.60
6.70
6.70
6.90
5.00
4.90
4.80
5.40
2.30
3.20
2.40
3.40
4.10
4.70
3.90
4.50
5.80
6.50
4.80
2.20
3.80
6.20
5.20
5.60
3.10
4.70
6.00
6.40
4.80
2.20
4.10
14
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
Min
Max
Mean
Medium
SD
6.10
6.90
5.40
3.40
4.40
5.80
6.40
6.04
6.00
0.19
5.20
6.90
6.49
6.65
0.55
4.80
5.60
5.09
4.95
0.33
2.20
3.40
2.78
2.75
0.55
3.80
4.70
4.28
4.25
0.35
15
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Biểu đồ - Nhận xét
Biểu đồ 3
dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng DO trung bình tại các khu vực lấy mẫu dao
động từ 2.2 – 6.9
mg / l ( Biểu đồ 1). Trong đó có 2 khu vực DN1, DN2 hầu hết các
thơng số có giá trị tương đương nhau và khu vực DN3 có một vài thông số <5 nhưng dao
động không nhiều, hàm lượng giá trị TB đạt khoảng 5.1(mg/l) nên đạt chuẩn với QCVN
08-MT:2015/BTNMT (A2). Tuy nhiên, ở khu vực DN 4, DN 5 có hàm lượng DO thấp,
thấp nhất là vào mùa khơ (tháng 03/2020) là 2.2 mg/l, do đó khơng nằm trong ngưỡng
cho phép về nước mặt (A2). Nguyên nhân là do ô nhiễm hữu cơ, đặc biệt đoạn từ cầu Tân
Thuận đến Bến Nhà Rồng, nồng độ DO suy giảm rất nhanh, đe dọa nghiêm trọng đến các
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
16
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
động thực vật dưới nước. Do khu vực DN 4, DN 5 nằm ở Tp. Hồ Chí Minh, nơi có số
lượng người dân sinh sống cao nhất trên cả nước nên tiếp nhận nước thải sinh hoạt từ các
khu dân cư nằm trong khu vực nội thành nhiều dẫn đến ô nhiễm hữu cơ trong nước.
17
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Thơng số BOD5
Bảng 10: Thơng số phân tích giá trị BOD5
THÔNG SỐ
BOD5
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
Tháng 09/2018
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
Tháng 09/2020
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
14.40
8.90
14.10
9.40
8.70
6.70
9.10
7.00
11.80
10.60
13.00
11.30
23.50
20.30
25.50
22.90
20.00
16.20
18.20
16.60
14.20
9.00
14.40
25.00
18.20
10.20
10.80
11.00
22.00
16.10
12.50
9.10
14.40
25.00
20.00
10.10
7.00
11.30
22.90
16.70
8.90
6.70
14.40 10.80
11.73 8.43
11.35 8.85
2.33
1.41
10.60
14.40
12.23
11.55
1.52
20.30
25.50
23.39
23.20
1.76
16.10
20.00
17.75
17.45
1.61
Tháng 03/2021
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
Min
Max
Mean
Medium
SD
18
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Biểu đồ - Nhận xét
Biểu đồ 4
dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng BOD5 trung bình tại các vị trí lấy mẫu dao
động từ 6.7 – 25.5 mg / l (Biểu đồ 4). Theo quy định tại cột A2 – Chất lượng nước đảm
bảo đời sống thủy sinh ta có ngưỡng cho phép của BOD5 = 6 mg / l Trong đó hàm
lượng giá trị trung bình khu vực DN1 cao gấp 1.95 lần, DN2 cao gấp 1.4 lần, DN3 cao
gấp 2 lần, DN4 cao gấp 3.9 lần, DN5 cao gấp 2.96 lần so với quy chuẩn cho phép, Mức
đô dao đông thấp nhất là vào Tháng 09/2018 (mùa mưa) và mức đô dao đông cao là
tháng Tháng 03/2019 (mùa khơ). Các khu vực có nồng độ BOD5 vượt ngưỡng tiêu chuẩn
cho phép (tiêu chuẩn cột B1) là khu vực DN4 và DN5, đều là các vị trí nằm trong nội
thành của Thành phố Hồ Chí Minh. Nhìn chung là mức độ ơ nhiễm bởi các chất hữu cơ
thơng qua BOD5 trên sơng Sài Gịn – Đồng Nai đã vượt quá giới hạn tiêu chuẩn áp dụng.
19
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Một trong những nguyên nhân cơ bản gây nên sự ô nhiễm nước khá nặng nề và tăng dần
từ thượng lưu xuống hạ lưu sơng Sài Gịn là chất thải sinh hoạt chưa qua xử lý hoặc xử lý
chưa đạt yêu cầu của các dân cư sinh sống ven sông cũng như các khu đô thị lớn vẫn
được xả trực tiếp xuống dịng sơng hàng ngày. Càng đi về phía hạ lưu vào nội thành thành
phố Hồ Chí Minh (cầu Tân Thuận, cầu Chữ Y), dịng sơng càng trở nên ô nhiễm vì mỗi
ngày phải tiếp nhận một khối lượng lớn nước thải đơ thị. Ngồi nước thải sinh hoạt, một
số hoạt động cơng nghiệp có thải nước thải ra sơng cũng góp phần gia tăng mức độ ơ
nhiễm. Điển hình là nước sơng tại các vị trí cầu Bến Súc, sơng Thị Tính và cửa sơng Thị
Tính (tiếp nhận nước thải từ các khu công nghiệp tại khu vực Bến Cát) và cầu Bình Điền
(gần nhà máy phân bón Bình Điền) đều bị ảnh hưởng bởi nồng độ chất hữu cơ cao trong
nước thải từ các nhà máy này. mức độ ô nhiễm hữu cơ ở sông Đồng Nai nhẹ hơn rõ rệt so
với sơng Sài Gịn.
+
Thơng số ΝΗ4
Bảng 11: Thơng số phân tích giá trị NH4+
THƠNG SỐ
ΝΗ4+
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
Tháng 09/2018
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
Tháng 09/2020
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
1.90
1.50
1.80
1.70
1.80
1.70
1.50
1.50
1.60
1.40
1.70
1.70
3.20
3.10
3.50
3.40
1.90
1.90
2.20
2.00
2.00
1.70
1.90
3.60
2.00
1.60
1.90
1.40
3.20
1.90
1.70
1.70
2.00
3.70
2.00
1.60
1.60
1.80
3.50
2.00
1.50
1.50
1.40
3.10
1.90
Tháng 03/2021
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
Min
20
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Max
Mean
Medium
SD
2.00
1.73
1.70
0.17
1.90
1.68
1.70
0.14
2.00
1.69
1.70
0.22
3.70
3.40
3.45
0.21
2.20
1.99
2.00
0.10
Biểu đồ - Nhận xét
Biểu đồ 5
dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng NH4 + trung bình tại các vị trí DN1, DN2,
DN3, DN4 dao động từ 1.69 – 1.99 mg / l ( Biểu đồ 5). Theo quy định tại cột A 2 - Chất
lượng nước đảm bảo đời sống thủy sinh ta có ngưỡng cho phép của NH4 += 0.3 mg / l
,Trong đó Hầu hết các thơng số có giá trị tương đương nhau nằm ngoài QCVN 08MT:2015/BTNMT (A2) và gấp từ 1.87 – 2.2 lần so với tiểu chuẩn loại B. tuy nhiên ở khu
vực DN4, vị trí nằm trong nội thành của Thành phố Hồ Chí Minh có hàm lượng giá trị
trung bình NH4+cao nhất dao động 3.10 – 3.70
mg / l
gấp 11.3 lần so với quy chuẩn
cho phép (A2) và vượt tiêu chuẩn loại B 3.77 lần. Kết quả quan trắc nồng độ Amonia, trên
21
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
lưu vực sơng Sài Gịn đã phản ánh tiến trình của sự oxy hóa các hợp chất chứa Nitơ đang
diễn tiến mạnh ở giai đoạn biến đổi Nitơ hữu cơ thành Amoni (NH4 +). Như vậy, sự ô
nhiễm bởi các chất dinh dưỡng chứa Nitơ trên sơng Sài Gịn khá nghiêm trọng. Nguyên
nhân là do Các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ thường nằm trong nước thải một số ngành
công nghiệp chế biến thực phẩm như nhà máy chế biến thịt hộp, cá hộp, chế biến thủy
sản, nhà máy sản xuất phân bón vơ cơ...Các trại chăn ni gia súc như heo, bị...cũng góp
phần gây ơ nhiễm bởi sự hiện diện các chất dinh dưỡng trong chất thải của gia súc. Ngồi
ra, khơng thể khơng kể đến nguồn dinh dưỡng chứa Nitơ dồi dào trong nước thải sinh
hoạt của người dân thải xuống dịng sơng. Khi thải ra ngồi mơi trường, các hợp chất hữu
cơ chứa Nitơ đã bị thủy phân và phân hủy trong điều kiện hiếu khí hay kỵ khí với các
mức độ khác nhau tạo ra các sản phẩm ô nhiễm thứ cấp bao gồm Amoni (NH3 và NH4+),
Nitrit (NO2-) và Nitrat (NO3-). kết quả quan trắc cho thấy nước sơng Sài Gịn cao hơn
hẳn sơng Đồng Nai về hạm lượng NH4+.
Thông số Total P
Bảng 12: Thông số phân tích giá trị PO43THƠNG SỐ
PO43-
THỜI GIAN
LẤY MẪU
Tháng 03/2018
Tháng 09/2018
Tháng 03/2019
Tháng 09/2019
Tháng 03/2020
Tháng 09/2020
DN1
DN2
DN3
DN4
DN5
0.26
0.21
0.28
0.23
0.30
0.28
0.25
0.26
0.14
0.14
0.14
0.15
1.18
1.23
1.16
1.16
0.61
0.65
0.70
0.66
0.33
0.24
0.17
1.48
0.65
0.22
0.23
0.24
1.46
0.62
0.30
0.24
0.18
1.49
0.62
0.22
0.27
0.16
1.17
0.66
0.21
0.23
0.14
1.16
0.61
Tháng 03/2021
Tháng 09/2021
GIÁ TRỊ
Min
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
22
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
Max
Mean
Medium
SD
0.33
0.26
0.25
0.04
0.30
0.26
0.26
0.02
0.24
0.17
0.16
0.03
1.49
1.29
1.21
0.16
0.70
0.65
0.65
0.03
Biểu đồ 6
Theo quy định tại cột A2 Chất lượng nước đảm bảo đời sống thủy sinh ta có ngưỡng
cho phép của PO43+= 0.2
mg / l
tại khu vực DN3 bằng 0.17
, dữ liệu quan trắc cho thấy, hàm lượng PO43+ trung bình
mg / l ( Biểu đồ 5) nằm trong QCVN 08-MT:2015/BTNMT
(A2), hàm lượng PO43+ trung bình tại khu vực DN1, DN2 bằng 0.26 mg / l nằm ngoài so
với tiêu chuẩn loại A và nằm trong tiểu chuẩn loại B. Còn khu vực DN5 có hàm lượng giá
trị trung bình khá cao, nằm ngoài và gấp 3.25 lần so với tiêu chuần loại A 2 và gấp 1.3 lần
so với tiểu chuần B 2. Riêng khu vực DN4 có hàm lượng PO4 3+giá trị trung bình cao nhất
bằng 1.29 mg / l , gấp 6.45 lần so với tiêu chuẩn A2 và gấp 2.58 lần so với tiêu chuẩn B 2
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
23
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI
của QCVN 08-MT:2015/BTNMT. Như vây, sự dư thừa quá mức các chất dinh dưỡng
cũng gián tiếp làm đục nước bởi tảo đã phân hủy và là điều kiện thuận lợi để vi sinh vật
phân hủy phát triển gây nên sựsuy giảm chất lượng nước về khía cạnh vệ sinh. Nguyên
nhân có liên quan đến nước thải các nhà máy sản xuất hóa mỹ phẩm, chất tẩy rửa tổng
hợp, nước thải các nhà máy chế biến thủy hải sản, các nhà máy sản xuất phân bón, nước
thải sinh hoạt các khu dân cư. Dạng tồn tại của Phospho trong nước thường là
ionphosphat (PO43-). Cũng như Nitơ, các hợp chất chứa P nguồn gốc hữu cơ khi đi vào
môi trường đã bị biến đổi, thủy phân tạo ra sản phẩm là các ion phosphat đơn và
phosphat đa. Phospho góp phần rất lớn vào hiện tượng phú dưỡng hóa trên các dịng chảy
nơi sông suối, ao hồ. Thường khu vực ở thượng lưu và hạ lưu sơng thường có nồng độ
cao hơn các vị trí khác là do bị ảnh hưởng bởi nước thải sinh hoạt và nước thải của một
số cơ sở cơng nghiệp có chứa nhiều Phospho của Bình Dương và Thành phố Hồ Chí
Minh.
4.2 Giá trị Hệ số tương quan
Bảng 13: Mối tương quan giữa các giá trị
pH
TSS
DO
BOD5
NH4+
pH
1.00
TSS
0.37
1.00
DO
-0.03
-0.15
1.00
BOD5
0.21
0.18
-0.95
1.00
NH4+
0.26
0.19
-0.86
0.89
1.00
PO43-
0.40
0.33
-0.86
0.89
0.94
PO43-
1
Nhận xét
- mức độ tương quan tượng trưng của PH so với, TSS, DO, BOD5, NH4+, PO4- có dao
động từ mối tương quan rất yếu – tương quan trung bình.
24
0
0
CHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAICHU.de.DANH.GIA.HIEN.TRANG.CHAT.LUONG.nuoc.va.cac.BIEN.PHAP.KIEM.SOAT.o.NHIEM.SONG.sai.gon.DONG.NAI