Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

BÀI tập lớn MH THIẾT kế hệ bài tập lớn MH THIẾT kế hệ THỐNG cơ KHÍ THỐNG cơ KHÍ tên đề tài THIẾT kế máy ép PHUN NHỰA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 34 trang )

 

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

 

BÀI TẬP LỚN MH THIẾT KẾ HỆ THỐNG CƠ KHÍ

TÊN ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ MÁY ÉP PHUN NHỰA

 

Giáo viên hướng dẫn: TS. Nguyễn Văn Thạnh
 
Sinh viên thực hiện:  Nhóm 7

 

TP. HCM – 202…

1


 

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN

...............................................................
.........................................
............................................


............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
...............................................................
.........................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................

...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................

............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................
............................................
............................................
.........................
...
.........................................
...................
............................................
............................................
............................................

............................................
............................................
.........................
...
...........................................
.....................
............................................
............................................
............................................
............................................
..........................................
....................
 

2


 

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ ÉP PHUN
1.1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG NGHỆ ÉP PHUN
Cơng nghệ ép phun là q trình phun nhựa nóng chảy điền đầy lịng khn. Một khi nhựa được
làm nguội và đông cứng lại trong lịng khn thì khn được mở ra và sản phẩm được đẩy ra
khỏi khuôn nhờ hệ thống đẩy, trong quá trình này khơng có bất cứ một phản ứng hóa học nào.
Bằng cách quan sát thông thường nhất chúng ta có thể thấy có rất nhiều sản phẩm nhựa xung
quanh chúng ta. Từ các sản phẩm đơn giản là dụng cụ học tập như : thước, bút…đồ chơi cho đến
các sản phẩm phức tạp như: bàn ghế, máy tính…đều được làm bằng nhựa. Các sản phẩm này
đều có màu sắc và hình dáng đa dạng chúng đã làm cho cuộc sống của chúng ta thêm đẹp và tiện
nghi hơn. Điều này đồng nghĩa với việc sản phẩm nhựa mà phần lớn tạo ra bằng cơng nghệ ép
ép

 phun
đã dẻo
trở thành
ph
khơng
thểcó
thiếu
trong
sốngnào
củavới
chúng
ta. khí
Với
Vớiởcác
tính
chất
như: độ
dai, cómột
thểphần
táiầnchế,
khơng
phản
ứngcuộc
hóa học
khơng
điều
kiện
bình
thường….vật liệu nhựa đã đang thay thế dần các loại vật liệu khác như: sắt, nhôm, gang…đang
ngày càng cạn kiệt trong tự nhiên. Hiện nay có rất nhiều loại máy ép phun hiện đại phục vụ cho

công nghệ ép phun nhựa, ví dụ như: Máy ép phun TM- 250G( hình 1.1), Máy éépp phun WL1680
(hình 1.2).

 Hình 1.1 : Máy ép phun
phun TM- 250G

 Hình 1.2 : Máy ép phun
phun WL1680
3


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

1.2 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG NGHỆ ÉP PHUN NHỰA
1.2.1 Sơ đồ cơng nghệ

 Hình 1.3 : Sơ đồ cơng nghệ ép phun
1.2.2 Các nguyên liệu thông thường gia công trên máy ép phun
Các nguyên liệu thường dùng ép phun như HDPE, uPVC, PP-R,...
Các chỉ số kỹ thuật của nguyên liệu máy ép phun :
- Chỉ số chảy : Trong quá trình gia công nhựa dẻo ta phải biết chỉ số chảy của
loại
nhựa đó để lựa chọn. Chỉ số chảy càng lớn tỉ trọng phân tử càng thấp, dễ gia
công
dưới điều kiện nhiệt độ thấp và áp suất thấp và ngược lại. Chỉ số chảy của
sản phẩm ép phun từ 4-60 g/phút.
- Tỷ trọng: Tỷ trọng thể hiện một phần tính chất của nguyên liệu nhựa. Tỷ trọng
tăng thì độ dãn dài, độ cứng, lực va đập, lực kéo đứt và độ chịu hóa chất

thường tăng. Tỷ trọng giảm thì ngược lại.
- Các thông số kỹ thuật khác: nhiệt độ sấy, thời gian sấy, nhiệt độ gia công.
1.2.3 Quy trình cơng nghệ
Phương pháp đúc phun hoạt động với tiến trình không liên tục để sản suất ra
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

4


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

vật thể chất dẻo. Nguyên liệu được nấu chảy trong xy-lanh bởi các vòng băng
điện
trở bọc chung quanh và bởi lực ma sát của thành trục trôn ốc trong lúc quay xung
quanh trục của chính nó. Sau đó nhựa nóng chảy được trục trôn ốc đẩy vào bên
trong hốc khuôn với áp suất cao. Trong khi rót đầy khỏang trống trong hốc khuôn
nhựa nóng chảy cũng dược làm nguội và đông cứng dần theo một tiến trình thời
gian làm nguội được xác định để cuối cùng biến thành sản phẩm và được dẩy
rời
khỏi khuôn. Những giai đọan của tiến trình trong phương pháp đúc phun (đơn vị
đóng và đơn vị phun) được diễn tả trong biểu đồ chu trình đúc phun bên dưới :

 Hình 1. 4: Sơ đồ diễn tả các giai đoạn của quá
quá trình ép phun

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

5



BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

 Hình 1. 5: Chu trình
trình sản xuất một sản
sản phẩm trên máy ép phun
phun
a. Giai đoạn đóng mở khn
Hệ thống khn được đóng mở bằng hệ thống khuỷu dẫn động bởi một xylanh
thuỷ lực, khn được đóng vào và duy trì áp suất ép khn ở một lực nhất định đã
được tính tốn. Khi khn ép đến cuối hành trình thì hệ thống khuỷu theo tính tốn
được đưa đến vị trí khố, lực ép được duy trì bởi hệ thống này, vì thế áp suất dầu cấp
cho xylanh khơng cần duy trì trong thời gian dài.

cấu đoạn
chấp hành:
b. Giai
phun1 xylanh thuỷ lực.
 Đơn vị phun chuyển động về phía trướ
trướcc cho đến khi đầu phun áp
áp sát vào miệng
ống cuốn nối phía sau của khuôn. Trục trôn ốc lúc này đóng vai trò như một
 piston,
chuyển động tịnh tiến về phía trước tạo nên áp suất phun đẩy lượng nhựa nóng
chảy đi qua cuống nối vào bên trong hốc khuôn. Sau đó áp suất sau khi phun được
khởi động để dung hoà hiện tượng co rút của sản phẩm, thời gian này này kéo
dài

cho đến khi lượng nhựa lỏng nơi điểm nối (giữa kênh phân nhánh và mặt tiếp
giáp
của vật thể) đông cứng.

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

6


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

 Hình 1. 6: Vị trí trục trơn
trơn ốc trong và sau giai đoạn phun
Với giai đoạn này, lực ép nhựa cần lớn và duy trì trong thời gian nhất định đến khi quá
trình làm nguội kết thúc, sản phẩm đã được định hình, vì vậy ta dùng 2 xylanh bằng
nhau làm cơ cấu chấp hành, nhằm giảm đường kính xy lanh và góp phần cân bằng, dẫn
hướng tốt cho cơ cấu khi tiến hành q trình nạp liệu.
c. Giai đoạn làm nguội
 Ngay sau khi áp suất
suất sau khi phun chấm dứt giai đoạn làm nguội được bbắt
ắt đầu.
Trong suốt thời gian vật thể được làm nguội bên tong hốc khuôn, trục trôn ốc
chuyển động quay và tịnh tiến về phía sau trở lại vị trí lúc khởi đầu, sự chuyển
động này tạo ra lực đẩy lượng nhựa lỏng cần thiết ra phía trước để khởi đầu lại
chu
trình của giai đoạn phun. Sau khi lượng nhựa lấp đầy khoảng trống giữa đầu trục
trôn ốc và đầu phun, đơn vị phun sẽ chuyển động về phía sau, đầu phun cách rời xa
khỏi miệng cuống nối.

Trong giai đoạn này ta sử dụng cơ cấu chấp hành là một xyanh đẩy cụm phun, gọi
là xylanh tiến lùi cụm
d. Giai đoạn nạp nguyên liệu
Sự chế tạo ra vật thể (thành phẩm) khởi đầu với giai đoạn nạp nguyên liệu.
Hình dáng to hay nhỏ của vật thể xác định bởi thể tích khối lượng nhựa nạp vào.
Trục trôn ốc quay xung quanh trục của chính nó, các vòng xoắn quay theo kéo
nguyên liệu từ trên phễu vào bên trong xylanh và cũng chính trục trôn ốc đẩy
dần
nguyên liệu ra phía trước. Sự chuyển động thụt lùi của trục trôn ốc tạo ra lực dồn
nén tác động trực tiếp vào hiện tượng chảy lỏng của khối nguyên liệu. Trục
trôn ốc
sẽ ngừng quay khi thể tích khối nguyên liệu
liệ u đạt đến lượng cần thiết nơi vùng đầu
mũi của nó. Khoảng cách nạp nguyên liệu dài nhất của trục trôn ốc không được
lớn
hơn 4D (4 lần lớn hơn bán kính của trục trôn ốc). Nếu khoảng cách này lớn hơn 4D
sẽ xảy ra hiện tượng sai phạm trong quá trình gia công, ví dụ : Hiện tượng bọt khí
nổi trên bề mặt của thành phẩm. Nguyên nhân do trong lúc nạp nguyên liệu
không
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

7


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

khí cũng được kéo theo vào bên trong cùng với nguyên liệu. Mặt khác khoảng
cách

nạp nguyên liệu cũng không được nhỏ hơn 1D để kéo dài thời gian không được sử
dụng của khối nguyên liệu. Nếu thời gian này quá dài nhựa lỏng sẽ bị đốt cháy
 bên
trong xylanh, tạo ra nhiều gợn đen trên bề mặt của thành phẩm.

 Hình 1.7: Khoảng
Khoảng cách nạp liệu được sử dụng 
Vậy giai đoạn này ta dùng cơ cấu chấp hành là 1 motor thuỷ lực.
e. Giai đoạn tách rời sản phẩm
Sau khikhuôn
giai đoạn
nguộiđinh
chấm
dứt,
mở róng
thành
phẩm
được
tách
khỏi
bởilàm
hệ thống
dẩy.
Saukhuôn
đó khuôn
lại,
đơn vị
phun
bắtrời
đầu

chuyển động về phía trước đưa đầu phun áp sát vào miệng cuống nối của khuôn
và chu kỳ phun khởi đầu lại từ đầu. Giai đoạn này ta sử dụng cơ cấu chấp hành là một
xylanh thuỷ lực đẩy sản phẩm
tách rời khỏi khn
1.2.4 Điều chỉnh máy ép phun
Bốn yếu tố sau đây của trị số điều chỉnh xác định chất lượng của một thành
 phẩm :
1.Nhiệt độ (nhiệt độ của khối lượng nhựa và nhiệt độ của khuôn)
2.Thời gian (phun, áp suất sau khi phun, làm nguội và chu kỳ)
3.Áp suất (phun, sau khi phun,dồn ứ và áp suất bên trong
tr ong khuôn)
4.Vận tốc (phun, vòng quay của trục trôn ốc).
 Những trị số điều
điều chỉnh nói trên lệ thuộc vào :
- Nhóm (họ) của chất dẻo đưọc sử dụng
- Máy ép phun được sử dụng
- Khuôn được sử dụng
 Những trị số này
này lệ thuộc rất nhiều vào các cơ phận điều khiển
khiển tự động của
máy được sử dụng, ví dụ: hệ thống kiểm soát và điều chỉnh (nhiệt độ, thời gian
chuẩn định và các cơ phận thuộc về hệ thống thủy lực). Tất cả những trị số
chuẩn
định được ghi lại trong một bảng ghi nhớ hay bằng tấm cát điều chỉnh và có thể
nhanh chóng điều chỉnh lại các tiến trình hoạt động của máy nếu có sự cố không
đồng bộ hay va chạm mạnh của khuôn xảy ra. Đối với các loại máy đẩy được
điều
khiển bởi các chương trình và mạch vi tính (micro processor) các trị số chuẩn định
được ghi vào trung tâm điều khiển thông qua các bộ phận ngoại vi như bàn phím
và các tiến trình được theo dõi qua màn hình, các báo cáo về số liệu cũng như

kết
quả sẽ được in ra giấy và có thể lưu trữ bằng băng từ, đóa cứng,...
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

8


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

1.2.5 Vận hành sản xuất trên máy ép phun (bằng tay - bán tự động - tự
động)
Hiện nay hầ u hết các máy ép
e ùp phun đều sử dụng bộ điều khiển bằng màn hình
trên máy, do đó các thông số cần điều chỉnh đều thể hiện trên màn hình. Các
điều cần chú ý khi vận hành máy :
- Kiểm tra các thiết bị phụ trợ đã gắn đủ chưa, có hoạt động tốt không.
- Kiểm tra các đường nước làm mát khuôn, dầu đã bắt chắc chắn chưa
- Kiểm tra nhiệt xylanh, nhiệt khuôn (nếu có) đã đủ chưa
- Kiểm tra và vệ sinh trong khuôn (có vật lạ trong khuôn không)
Các chế độ vận hành :
-xylanh
Vận hành
taynút
(MANULL):
Điều
kiện
nhiệt độ khuôn,
nhiệthình

độ
đã đủbằng
--> ấn
khởi động
motor
(MOTORON)
(trên màn
các nút đều có ký hiệu của từng mục đích). Muốn máy họat động ở phần
nào thì dùng tay ấn vào nút đó trên
tr ên màn hình, máy sẽ hoạt động theo
 phần đó.
- Vận hành bán tự động : ấn nút SENIAUTO, sau đó mỗi chu kỳ làm việc
 phải đóng cửa an toàn
toàn phía trước máy mớ
mớii hoạt động ở chu ky
kỳø tiếp theo.
Ỏû chế độ này cửa an toàn phía sau mở thì máy cũng không hoạt động.
- Vận hành tự động : ấn nút AUTO, nút này máy sẽ hoạt động tự động hòan
toàn theo các thông số trước đó người vận hành đã cái đặt ((trong
trong trường
hợp này khi mở khuôn sản phẩm và đuôi keo tự rớt - cửa an toàn phía
trước và sau đều đóng)
Chú ý : Khi chọn chế độ hoạt động cho máy chỉ chọn một trong ba chế độ trên
máy thì máy mới hoạt động. Trong sản xuất, dù máy có hoạt động ở chế độ
nào thì
cũng cần có người giám sát tránh bị dính sản phẩm, đuôi keo làm hư khuôn. Vì
vậy
tuyệt đối không được bỏ máy đi làm việc khác (khi đã được phân công coi máy).
1.3. CẤU TẠO MÁY ÉP PHUN VÀ QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY
Máy ép phun thực hiện chu trình (không liện tục) gia công vật thể chất dẻo từ

nguyên liệu dưới dạng bột hoặc hạt. Nhiệt được cung cấp từ các vòng băng điện
trở
 bọc ngoài thành xylanh
xylanh sẽ nấu chảy hạt nhựa,
nhựa, hệ thống thủy lực đẩy trục trôn ốc
tịnh tiến về phía trước, nhựa nóng chảy được nạp theo lượng nhất định vào hốc
khuôn, kế đến trục trôn ốc khởi động quay xung quanh trục của nó tạo nên áp
suất
thật cao ép nhựa nóng chảy áp chặt vào bề mặt hốc khuôn. Hệ thống thủy lực
đẩy
đơn vị ép phun lùi về phía sau, hệ thống thủy lực đơn vị đóng mở kéo phần nữa
khuôn di chuyển rời xa khỏi phần nữa kia và thành phẩm được tách rời khỏi
khuôn.
Thông thường một máy ép phun gồm có bốn phần quan trọng chủ yếu sau đây:
 Đơn
vị đóng mở, đơn vị ép phun và bệ máy với hệ thống thủy lực bên trong khởi
động
cho hai đơn vị nói trên và cuối cùng hệ thống kiểm soát điều khiển toàn bộ các
tiến trình ép phun. Hệ thống kiểm soát này gồm các tủ điện điều khiển và
những
chương trình phần mềm cùng với các ứng dụng của máy vi tính đóng vai trò ccầu
ầu
nối
giúp cho công việc của người điều khiển và kiểm soát hoạt động của máy ép
 phun
được dễ dàng hơn.
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

9



BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

 Hình 1. 8: Hình dáng
dáng một máy ép phun có trục nằm ngang 

 Hình 1. 9: Các dạng
dạng cấu trúc khác nhau
nhau của máy ép pphun
hun
a)Đơn vị phun nằm ngang, đơn vị đóng mở thẳng đứng.
b)Đơn vị phun và đơn vị đóng mở cùng nằm trên trục nằm ngang.
c)Đơn vị phun và đơn vị đóng mở cùng nằm trên trục thẳng đứng 
Máy ép phun có cấu tạo chung gồm các hệ thống như trên hình vẽ sau :

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

10


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

 Hình 1. 10: Các hệ thống
thống trên máy ép phun
1.3.1. Hệ thống hỗ trợ ép phun
Là hệ thống giúp vận hành máy ép phun. Bao gồm 4 hệ thống nhỏ :

- Thân máy ( Frame)
- Hệ thống thủy lực ( Hydraulic system)
- Hệ thống điện ( Electrical )
- Hệ thống làm nguội ( Cooling system)
-công
Nhiệm
vụtách
: Giữ
khuôn,
mở khuôn,
kháng
giữ
khuôn,
tất
việc
rời
thànhđóng
phẩmvà
ra khỏi
khuôn.tạo
Lực
đónglực
được
tạo
ra bởihoàn
hệ thống

lực hay thủy lực thông qua hệ thống xylanh thủy lực.
- Cấu trúc và chi tiết hoạt động của đơn vị đóng mở :
Hai phần nửa của khuôn được đặt vào chính giữa hai l ố khoan hướng tâm nằm

đối xứng trên hai tấm giữ khuôn trên mặt có nhữ ng lố khoan đối xứng để bắt ốc
giữ
khuôn. Hai tấm giữ này một phần cố định, phần còn lại chuyển động được tựa
trên
4 thanh hình trụ nằm ngang, hay thẳng đứng tùy theo dạng máy. Lực khởi động tiến
trình đóng mở được tạo ra bởi hệ thống thuỷ lực, thông qua một đòn bẩy có dạng
khủy tay sẽ đẩy phần nửa tấm lót có mang một nửa khuôn chuyển động tới lui
(hay
lên xuống) dọc theo 4 trục
tr ục định hướng. Đòn bẩy khủy chân chuyển động tạo nên
tiến trình đóng mở của khuôn. Người ta phân biệt hai loại đơn vị đóng mở khác
nhau: Hoạt động bằng thủy lực thông qua hệ thống cơ học và trực tiếp bằng hệ
thống thủy lực (xy-lanh).
- Đơn vị đóng mở của máy ép phun ngoài nhiệm vụ đóng mở còn có thêm
nhiệm vụ tạo lực tác động đóng kín hai phần nửa của khuôn lại với nhau, lực
đóng
kín này không được lớn hơn 80% công suất và phải luôn luôn lớn hơn áp suất
 bên
trong hốc khuôn do trục trôn ốc tạo nên.
+) Thân máy: Liên kết các hệ thống trên máy lại với nhau
+) Hệ thống thủy lực: Cung cấp lực để đóng và mở khn, tạo ra và duy trì lực
kẹp, làm cho trục vít quay và chuyển động tới lui, tạo lực cho chốt đẩy và sự trượt
của lõidầu…
mặt bên. Hệ thống này bao gồm bơm, motor,các xylanh hệ thống ống, thùng
chứa
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

11



BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

 

 Hình 1. 11: Đơn vị đóng
đóng mở khn
a) Đơn vị đóng mở trực tiếp bằng thuỷ lực
b) Hệ thống thủy lực nằm bên trong bệ máy
c) Tấm giữ khuôn gắn vào 4 thanh trụ dẫn hướng.

 Hình 1. 12: Cấu tạo của một đơn vị đóng mở
1) Khuôn 2) Tấm lót hướng tâm 3) Tấm giữ khuôn cố định
4) Lỗ khoang hướng tâm 5) Tấm giữ khuôn di chuyển 6) Bệ maùy
+) Hệ thống điện: Cấp nguồn cho motor điện (electric motor), các van phân
 phối và hệ thống điều
điều khiển cho khang chứa vật liệu nhờ
nhờ các băng nhiệt (heater
 band) và đảm bảo sự an toàn điện cho người vận hành m
máy
áy bằng các công tắc. Hệ
thống này gồm tủ điện (electric power cabiner) và hệ thống dây dẫn.
+) Hệ thống làm nguội: Cung cấp nước hay dung dịch ethyleneglycol,...để làm
nguội khuôn, dầu thủy lực và ngăn không cho nhựa thô ở cuống phễu (feed throat)
 bị nóng chảy. Vì khi
khi nhựa ở cuống phễu bị nnóng
óng chảy thì phần nhựa thơ phía trên
khó chảy vào khoang chứa liệu. Nhiệt trao đổi cho dầu thủy lực vào khoảng 901200F. Bộ điều khiển nhiệt nước cung cấp một lượng nhiệt, áp suất, dòng chảy thích
hợp để làm nguội nhựa nóng trong khn.
1.3.2. Hệ thống phun :
Hệ thống phun làm nhiệm vụ đưa nhựa vào khn thơng qua các q trình

cấp nhựa, nén, khử khí, làm chảy, phun nhựa lỏng và định hình sản phẩm. Hệ
thống này gồm có các bộ phận :
- Phễu cấp liệu (hopper)
- Khoang chứa liệu (barrel)
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

12


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

12
 

- Các băng gia nhiệt (heater band)
- Trục vít (screw)
- Bộ hồi tự hở (non-return Assembly)
- Vịi phun (nozzle)

 Hình 1. 13: Hệ thống
thống phun
+) Phễu cấp liệu: Chứa vật liệu nhựa dạng viên để cấp vào khoang trộn
+) Khoang chứa liệu: Chứa nhựa và để vít trộn di chuyển qua lại bên trong
nó. Khoang trộn được gia nhiệt nhờ các băng cấp nhiệt. Nhiệt độ xung quanh
khoang chứa liệu cung cấp từ 20 đến 30 % nhiệt độ cần thiết để làm chảy lỏng
vật liệu nhựa.
+) Băng gia nhiệt: Giúp duy trì nhiệt độ khoang chứa để nhựa bên trong
khoang luôn ở trạng thái chảy dẻo. Thông thường, trên một máy ép nhựa có thể
≥3 băng) được lắp đặt với các nhiệt độ khác nhau để


nhiệt
tạonhiều
ra cácbăng
vùnggia
nhiệt
độ(thích
hợp cho q trình ép phun

 Hình 1.14: Băng gia nhiệt 
+) Trục vít : Có chức năng nén, làm chảy dẻo và tạo áp lực để đẩy nhựa chảy
dẻo vào lịng khn

 Hình 1.15:Cấu tạo
tạo trục vít 
+) Bộ hồi tự hở (non-return Assembly): Bộ phận này gồm vịng chắn hình nêm, đầu trục
vít
năngliệu)
của thì
nó vịng
là tạo chắn
ra dịng
vào khn.
Khi trục
vítvà
lùicho
về (trục
quay
trong
q.Chức
trình nạp

hìnhnhựa
nêmbắn
di chuyển
về hướng
phễu
phépvít
nhựa
chảy
về
trước đầu trục vít. Cịn khi trục vít di chuyển về phía trước thì vịng chắn hình nêm sẽ di chuyển
về hướng vịi phun và đóng kín với seat khơng cho nhựa chảy ngược về sau.
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

13


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

13
 

 Hình 1.16: Bộ hồi
hồi tự hở 

Hình 1.17: Các loại bộ hồi tự hở 
+) Vịi phun: có chức năng nối khoang trộn với cuống phun và phải có hình dạng đảm bảo bịt
kín khoảng trộn và khn. Nhiệt độ ở vịi phun nên được lắp đặt lớn hơn hoặc bằng nhiệt độ
chảy của vật liệu. Trong quá trình phun nhựa lỏng vào khn, vịi phun phải thẳng hàng với bạc
cuống phun và đầu vịi phun nén được lắp kín với phần lõm của bạc cuống phun thơng qua vịng
định vị để đảm bảo nhựa khơng bị phun ra ngồi và tránh mất áp.


 Hình 1.18: Vị trí vịi phun
phun trong 1 hệ thố
thống
ng phun
Có nhiều loại vịi phun khác nhau ,tùy vào từng trường hợp ứng dụng cụ thể mà ta dùng loại vịi
 phun nào cho thích hợp.
hợp. Thơng thường người
người ta quan tâm đến một số th
thông
ông số như :
+ Đường kính lỗ phun của đầu vịi phun phải nhỏ hơn đường kính lỗ của bạc cuống phun một
chút ( khoảng 0,125 - 0,75 mm ) để cuống phun dễ thoát ra ngồi và tránh cản dịng
+ Chiều dài của vịi phun nên dài hơn chiều sâu của bạc cuống phun
+ Đơ cơn tùy thuộc vào vật liệu phun

 Hình 1.19: Vịi phun
phun
1.3.3. Hệ thống kẹp
Có chức năng đóng, mở khn, tạo lực kẹp giữ khn trong q trình làm
nguội và đẩy sản phẩm ra thốt khỏi khn khi kết thúc một cchu
hu kỳ ép phun.
Hệ thống này gồm các bộ phận :
- Cụm đẩy của máy (Machine ejector)
- Cụm kìm (Clamp cylindero)
- Tấm di động (moverable platen)

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

14



BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

14
 

- Tấm cố định (Stationary platen)
- Những thanh nối (Tie bars)

 Hình 1.20 : Hệ thống kẹp
+) Cụm đẩy của máy (Machine ejector) : Gồm xilanh thủy lực, tấm đẩy và cần đẩy. Chúng có
chức năng tạo ra lực đẩy tác động vào tấm đẩy trên khuôn để đẩy sản phẩm rời khỏi khn.
+) Cụm kìm (Clamp cylindero) : thường có 2 loại chính, đó là loại dùng cơ cấu khuỷu và loại
dùng các xilanh thủy lực. Hệ thống này có chức năng cung cấp lực để đóng mở khn và giữ để
khn đóng trong suốt q trình phun.

 Hình 1.21: Cụm kìm dùng
dùng trong cơ cấu khuỷu
khuỷu
+) Tấm di động (moverable platen): Là một tấm thép lớn với bề mặt có nhiều lỗ thơng với tấm di
động của khn. Chính nhờ các lỗ thơng này mà cần đẩy có thể tác động lực đẩy trên khn.
 Ngồi ra, trên tấm di động cịn có các lổ ren để kẹp tấm di động của khuôn. Tấm này di chuyển
tới lui dọc theo 4 thanh nối trong quá trình ép phun.

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

15



BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

15
 

 Hình 1.22: Tấm di động và vị trí của nó trên
trên máy ép phun

+) Tấm cố định (Stationary platen): Cũng là một tấm thép lớn có nhiều lỗ thơng
với tấm cố định của khn. Ngồi 4 lỗ dẫn hướng và các lỗ có ren để kẹp tấm cố định
của khn tương tự như tấm di động, tấm cố định còn có thêm lỗ vịng định vị để định
vị tấm cố định của khuôn và đảm bảo sự thẳng hàng giữa cần đẩy và cụm phun.
+) Những thanh nối (Tie bars): Có tác dụng dẫn hướng cho tấm di động, ngồi ra
cịn có khả năng co giãn nhỏ để chống lại áp suất phun khi kìm tạo lực.

 Hình 1.23 : Vị trí các thanh
thanh nối trên máy

1.3.4. Hệ thống khn
Sau q trình nhựa hóa, nhựa nóng chảy được phun vào khn, lực ép khn
 phải
lớnsản
để phẩm.
đóng khn tới khi nào nhựa nguội và
v à đóng rắn sau đó khn được
mở đểđủlấy
Cấu tạo :
- Gồm thớt cố định và thớt di động để mở khn
- Trục dẫn hướng là 4 trục hình trụ song song
- Xilanh đóng mở khn: Tạo lực đóng mở khuôn

- Xilanh đẩy sản phẩm: đẩy sản phẩm khỏi khuôn
- Bộ phận điều chỉnh bề dày khuôn: dẫn động bằng motor điện hoặc thủy lực
Cấu tạo chung của hệ thống khuôn bao gồm các bộ phận sau:

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

16


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

16
 

 Hình 1.24: hệ thống
thống khn

1.3.5. Hệ thống điều khiển
Hệ thống điều khiển giúp người vận hành máy móc theo dõi và điều chỉnh các thông số gia công
cũng điều
như nhiệt
tốctrực
độ phun
và vịchất
trí của
cácsau
bộ cùng
phận của
trong
thốngvàthủy

trình
khiểnđộ,
có áp
ảnhsuất,
hưởng
tiếp đến
lượng
sảnhệphẩm
hiệulực.
quảQ
kinh
tế của q trình hệ thống điều khiển giao tiếp với người vận hành máy qua bảng điều khiển
(Control panel) và màn hình máy tính (computer screen)

 Hình 1.25: Hệ thơng điều
điều khiển
+) Màn hình máy tính : Cho phép nhập các thơng số gia cơng, trình bày các dữ liệu của q trình
ép phun, cũng như các tín hiệu báo động và các thơng điệp.
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

17


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

17
 

 Hình 1.19 Một trang
trang hiển thị các thơng số

số ép phun trên máy tín
tínhh
+) Bảng điều khiển: Gồm các cơng tắc và nút nhấn dùng để vận hành máy. Một bảng điều khiển
gồm có: nút nhấn điều khiển bơm thủy lực, nút nhấn tắt nguồn điện hay dừng khẩn cấp và các
công tắc điều khiển bằng tay. Bên trong hệ thống điều khiển là bộ vi xử lý, các rơle, cơng tắc
hành trình, các bộ phận điều khiển nhiệt độ, áp suất, thời gian,...

 Hình 1.20: Bảng điều khiển trên máy ép phun

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

18


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

18
 

CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG MƠ HÌNH THIẾT KẾ
2.1 Xác định yêu cầu của khách hàng
 Bước 1: Xác định các thông
thông tin cần thiết 
- Đối tượng:
Các nhà máy, dây chuyền sản xuất, đóng gói, các cơng ty chế tạo máy, , nhà phân phối, cung cấp
thiết bị, công nhân trực tiếp vận hành, nhân viên đảm bảo chất lượng, ban quản lý an tồn, bộ
 phận bảo trì
- Mơ tả các thơng tin về sản phẩm cùng loại trên thị trường:
Các thông số kỹ thuật, khả năng cạnh
cạ nh tranh, khả năng đáp ứng nhu cầu

cầ u khách hàng
- Các thông tin về sản phẩm:
+ Mô tả các nhu cầu về sản phẩm: cơng dụng, tính năng, năng suất, giá thành, mức độ an toàn
Giả thiết và ràng buộc

 Bước 2: Xác định các phương
phương pháp thu thậ
thậpp thông tin
- Sử dụng phương pháp thăm dò, khảo sát đối tượng:
- Nhà cung cấp: hỏi 10 người
- Công nhân trực tiếp vận hành: hỏi 20 người
- Nhân viên đảm bảo chất lượng: hỏi 10 người
- Ban quản lý an toàn: hỏi 10 người
- Bộ phận bảo trì: hỏi 15 người
- Dùng các nhóm chun trách:

 Bước 3: Xác định nội dung các câu hỏi (sắp xếp các nội dung thông tin ở bước 1 xuống kiểu
nhu cầu phù hợp tương ứng bên dưới):
- Các nhu cầu về thực hiện chức năng:
năng:
(1)Loại
(1)
Loại bơm phù
phù hợp
(2) Loại sản phẩm cần ép khuôn
(3) Năng suất
suất của máy
(4)Vật
(4)
Vật liệu chế

chế tạo
- Nhu cầu có nhân tố con người:
người:
(5) Bộ phận
phận bảo vệ
(6) Độ phức
phức tạp
- Nhu cầu liên quan tới độ tin cậy của sản phẩm:
phẩm :
(7) Tuổi thọ hệ thống
(7)Tuổi
thống
- Nhu cầu về thời gian:
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

(8)Thời
(8)
Thời gian
gian làm việc
19


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

19
 

- Các nhu cầu liên quan tới chi phí:
(9)Gía
(9)

Gía thành hệ thống
thống
Bước 4: Thiết kế các câu hỏi
STT

1

NỘI DUNG

Các nhu cầu về thực
hiện chức năng

CÂU HỎI
(1) Với nhu cầu của nhà
máy bạn, loại bơm nào

 Bơm bánh răng
  Bơm cánh gạt

 bạn cho là phù hợp

 Bơm piston

(2) Thể tích phun phù hợp

  300cm3
  400cm3
 500cm3

(3) Năng suất máy phù

hợp với nhu cầu nhà máy
của bạn

 150 tấn
 180 tấn
  250 tấn

(4) Bạn có thấy cần thiết

4

Nhu cầu có nhân tố
con người:
người:

TRẢ LỜI

khi thiết
cáccho
bộ
 phận
bảokế
vệthêm
an tồn
máy ép

(5) Độ phức tạp khi vận
hành, sửa chữa

 Cần an toàn đối với người vận

hành và hàng hóa
  Hệ thống phải dừng lại khi có
sự cố
  Cần có các bảng, đđèn
èn tín hiệu
thơng báo lỗi
 

Thấp
 Trung bình
  Cao

6

Nhu cầu liên quan (6) Tuổi thọ mong muốn
tới độ tin cậy của sản của máy ép
phẩm

  2 năm
  3 - 5 năm
  Trên 5 năm

7

(7) Thời gian làm việc dự
Nhu cầu về thời gian kiến của máy ép

  1 ca/ ngày
  2 ca/ ngày
 Khác


8

Các nhu cầu liên
quan tới chi phí 

(8) Gía thành của hệ thống
máy ép cho là hợp lý

  Từ 15000 - 100000 USD
 Từ 100000 - 300000 USD
 Từ 300000 - 400000 USD

 Bước 5: Sắp xếp các câu hỏi 
1. Các câu hỏi thăm dò theo đối tượng:
 Nhà cung cấp, nhà
nhà sản xuất: 8,6,7,1,2,3,4,5
8,6,7,1,2,3,4,5
Công nhân vận hành máy: 4,5,1,2,3,7,6
4,5,1,2,3,7,6,8
,8
2. Các câu hỏi cho nhóm chuyên trách:
BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

1/ Theo bạn loại máy ép nào hiệu quả nhất?
20


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA


20
 

2/ Loại nhà máy, cơ sở sản xuất nào là đối tượng khách hàng tiềm năng mà bạn hướng đến?
3/ Bạn hãy mô tả những yêu cầu mà bạn cho là cần thiết trong một máy ép hiệu quả?
 Bước 6: Thu thập thông
thông tin
Tổng hợp lại những câu trả lời được khách hàng chọn nhiều nhất:
Câu 1: Với nhu cầu của nhà máy bạn, bơm piston là phù hợp nhất
Câu 2: Thể tích phun phù hợp là 400cm3
Câu 3: Năng suất máy phù hợp với nhu cầu nhà máy của bạn là 250 tấn
Câu 4: Hệ thống cần an toàn đối với người vận hành và hàng hóa
Câu 5: Độ phức tạp khi vận hành và sửa chữa phải thấp
Câu 6: Tuổi thọ của hệ thống là trên
trên 5
 5 năm
Câu 7: Hệ thống vận hành 2 ca/ ngày
Câu 8: Gía thành t ừ 15000 - 100000 USD
 Bước 7: Rút gọn thông
thông tin
Kiểu nhu cầu

Câu số

1
 Nhu cầu về thực
hiện chức năng
2

 Nhu cầu có nhân tố

con người

Yêu ccầầu khá
khách hà
hàn
ng thu
thu th
thậập Yêu
Yêu cầu
cầu khá
khách hà
hàng
ng
được (dữ liệu thô)
(dữ liệu rút gọn)
Với nhu cầu của nhà máy bạn,
 bơm piston là phù hợp
hợp nhất

Bơm piston

Thể tích phun phù hợp là 400cm3
400cm3

3

 Năng suất máy phù hợp với nhu
250 tấn
cầu nhà máy của bạn là 250 tấn


4

Hệ thống cần an toàn đối với  Độ an toàn cao
người vận hành và hàng hóa

5

Độ phức tạp khi vận hành và sửa
chữa phải thấp

Độ phức tạp thấp

 Nhu cầu liên quan
tới độ tin cậy của 6
sản phẩm.

Tuổi thọ của hệ thống là trên 5

 Nhu cầu về thời
7
gian

Hệ thống vận hành 2 ca/ ngày

C
ác tới
nhuchicphí
ầu liên 8
quan


G
ía thàn
thànhh  t ừ 150
50000 - 10
1000
0000
00 Gía

a thàn
thành
h từ 15
1500
0000 USD
100000
USD

năm

Trên 5 năm

Vận hành 2 ca/ ngày

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

21


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

21

 

Qua kết quả thăm dị và khảo
k hảo sát, nhóm rút ra được các yêu cầu
c ầu của khách hàng như sau:
Máy ép phun nhựa sử dụng bơm piston
Thể tích phun là 400cm3
 Năng suất là 250 tấn
Độ phức tạp thấp
Tuổi thọ trên 5 năm
5 năm
Vận hành 2 ca/ ngày
Gía thành từ 15000 - 100000 USD

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

22


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

22
 

2.2 Xác định các yêu cầu kỹ thuật của bài toán thiết kế
 Bước 1:
1: Xác định khách hàng 
hàng 
Các nhà máy, dây chuyền sản xuất
 Bước 2: Xác định yêu cầu của

của khách hàng 
Máy ép phun nhựa sử dụng bơm piston
Thể tích phun là 400cm3
 Năng suất là 250 tấn
Độ phức tạp thấp
Tuổi thọ trên 5 năm
5 năm
Vận hành 2 ca/ ngày
Gía thành từ 15000 - 100000 USD

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

23


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

23
 

 Bước 3: Xác định mức độ
độ quan trọng của các yêu cầu khách hàng 
Yêu cầu của khách hàng

Hệ số tầm quan trọng

Bơm piston

1,5


400cm3

1,5

250 tấn

1,5

 Độ an toàn cao

1,5

Độ phức tạp thấp

1

Trên 5 năm

1,3

Vận hành 2 ca/ ngày

1,5

Gía thành từ 15000 - 100000 USD

1

 Bước 4: Xác định và đánh
đánh giá mức độ cạnh tranh.

- Phân tích sản phẩm cạnh tranh: Máy Ép Nhựa 250 Tấn do hãng Victor   (( Đài Loan) sản
xuất.

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA


BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

24
 

Yêu cầu của khách hàng
Bơm piston

Mứccầu
độ yêu

Mứccạnh
của Sản
phẩm
tranh

Mứckếthiết

BAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUABAI.tap.lon.MH.THIET.ke.he.bai.tap.lon.MH.THIET.ke.he.THONG.co.KHI.THONG.co.KHI.ten.de.tai.THIET.ke.may.ep.PHUN.NHUA

5

5


5


×