ĐÁP ÁN
1. B
2. C
3. C
4. D
5. C
6. D
7. A
8. A
9. A
10. A
11. D
12. B
13. A
14. D
15. C
16. A
17. B
18. C
19. A
20. B
21. C
22. C
23. A
24. B
25. B
26. A
27. A
28. D
29. A
30. A
31. D
32. C
33. B
34. B
35. C
36. A
37. A
38. A
39. A
40. D
41. A
42. B
43. C
44. D
45. C
46. A
47. B
48. A
49. C
50. D
Lời giải chi tiết
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. hide
B. pick
C. shine
D. like
Đáp án B
A. hide /haɪd/ (v): giấu
B. pick /pɪk/ (v): chọn
C. shine /ʃaɪn/ (v): tỏa sáng
D. like /laɪk/ (v): thích
Đáp án B có “i” phát âm là /ɪ/, các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/.
Question 2:
A. cheap
B. child
C. chemist
D. chair
Đáp án C
Giải thích: chemist phát âm là /k/, cịn lại phát âm là /tʃ/.
A. cheap /tʃiːp/
B. child /tʃaɪld/
C. chemist /ˈkemɪst/
D. chair /tʃeə(r)/
Đáp án C có “ch” phát âm là /k/, các đáp án còn lại phát âm là /tʃ/.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:
A. effort
B. actor
C. perform
D. area
Đáp án C
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết
A. effort /ˈefət/
B. actor /ˈæktə(r)/
C. perform /pəˈfɔːm/
D. area /ˈeəriə/
Trọng âm phương án C rơi vào âm tiết 2, còn lại là âm 1.
Question 4:
A. disappear
B. recommend
C. entertain
D. fortunate
Đáp án D
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết
Giải chi tiết:
A. disappear /ˌdɪsəˈpɪə(r)/
B. recommend /ˌrekəˈmend/
C. entertain /ˌentəˈteɪn/
D. fortunate /ˈfɔːtʃənət/
Trọng âm phương án D rơi vào âm tiết 1, còn lại là âm 2.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: The wealthy man __________ by three masked men has been safely rescued.
A. be kidnapped
B. kidnapping
C. kidnapped
D. was kidnapped
Đáp án C
Mệnh đề đầy đủ sẽ là who was kidnapped... Vì mệnh đề mang nghĩa bị động nên ta dùng P2 để tạo thành
cụm tính từ rút gọn. Mệnh đề này có thể được rút gọn thành cụm tính từ kidnapped... (bỏ đại từ quan
hệ who và động từ to be).
Tạm dịch: Người đàn ơng giàu có bị bắt cóc bởi ba người đàn ông đeo mặt nạ đã được giải cứu an toàn.
Question 6: I lost the match because I was playing very badly. It was even __________ than the last game.
A. more badly
B. badly
C. worst
D. worse
Đáp án D
Đứng sau ô trống cần điền là từ “than” nên ta dùng so sánh hơn. Tính từ “bad” khi chuyển sang so sánh
hơn có dạng đặc biệt là “worse”.
Tạm dịch: Tôi thua trận đấu vì tơi đã chơi q tệ. Trận đấu này thậm chí cịn tệ hơn trận trước.
Question 7: _______, she will buy her parents a new TV.
A. When she receives her salary
B. Once she received her salary
C. Until she received her salary
D. After she had received her salary
Đáp án A
Kiến thức: Hịa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will buy) → loại các đáp án chia q khứ
Ta có: When + HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Khi cơ ấy nhận được lương, cô ấy sẽ mua cho bố mẹ mình một chiếc TV mới.
Question 8: Finally, very few people agree________the construction of a local library for children.
A. on
B. at
C. with
D. to
Đáp án A
Ta có các cấu trúc liên quan tới giới từ đi với động từ agree with sb (đồng ý với ai) và agree on sth (đồng
ý về việc gì).
Như vậy, phương án A và C khả thi.
Sau giới từ cần điền là cụm danh từ the construction of a local library mà không phải là một tân ngữ chỉ
người nên phương án C bị loại.
Phương án A chính xác.
Question 9: She has recently bought a new car, _______?
A. hasn’t she
B. didn’t she
C. did she
D. has she
Đáp án A
Kiến thức: Câu hỏi đi (Tag questions)
Mệnh đề chính khẳng định → câu hỏi đi phủ định
Mệnh đề chính dùng thì HTHT → câu hỏi đi dùng “has/ have”
=> Câu hỏi đuôi dùng “hasn’t she”
Tạm dịch: Gần đây cô ấy đã mua một chiếc ơ tơ mới, có đúng không?
Question 10: I have left my book in __________ kitchen and I would like you to get it for me.
A. the
B. a
C. ∅
D. an
Đáp án A
Sau vị trí cần điền là danh từ đếm được ở hình thức số ít kitchen (bếp) nên ta có thể dùng a hoặc the trong
trường hợp này.
Xét về nghĩa của câu, “Tôi để cuốn sách của tôi ở trong bếp và tôi muốn bạn lấy nó giúp tơi” ta có thể hiểu
rằng cả người nghe và người nói đều biết đến đó là cái bếp nào. Vì vậy ta dùng mạo từ xác định the.
Question 11: Environmental groups try to stop farmers from using harmful
on their crops.
A. economy
B. agriculture
C. investments
D. chemicals
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
A. economy (n): nền kinh tế
B. agriculture (n): nông nghiệp
C. investments (n): sự đầu tư
D. chemicals (n): các chất hóa học
Dựa vào nghĩa của câu chọn D.
Tạm dịch: Những nhóm mơi trường cố gắng ngăn cản người nơng dân sử dụng các hóa chất độc hại cho
mùa vụ của họ.
Question 12: Luckily, they successfully _______ the fire and saved all of the children.
A. took out
B. put out
C. took off
D. put off
Đáp án B
Kiến thức: cụm động từ
A. take out: lấy ra
B. put out: dập tắt cái gì (lửa, điếu thuốc…)
C. take off: cất cánh, lên hương (sự nghiệp)
D. put off: hoãn lại
Tạm dịch: May mắn thay, họ đã thành công dập tắt đám cháy và cứu sống tất cả những đứa trẻ.
Question 13: Although he knew very little about linguitics, he pretended ________ an expert in the field.
A. to be
B. be
C. being
D. been
Đáp án A
Cấu trúc pretend + to infinitive (giả vờ, ra vẻ làm gì đó)
Tạm dịch: Mặc dù anh ta biết rất ít về ngơn ngữ học, anh ta giả vờ như mình là một chuyên gia trong lĩnh
vực này.
Question 14: When hearing the news, Tom tried his best to keep a _______ on his surprise.
A. hat
B. roof
C. hood
D. lid
Đáp án D
Cấu trúc: keep a lid on something: kiểm sốt, kiềm chế cái gì
Tạm dịch: Khi nghe tin tức đó, Tom đã cố gắng hết sức để kiềm chế sự ngạc nhiên của mình.
Question 15: Ngoc _______ in the kitchen when she saw a mouse.
A. is cooking
B. has cooked
C. was cooking
D. cooks
Đáp án C
Kiến thức: Hịa hợp thì
QKTD + when + QKĐ: diễn tả hành động đang xảy ra thì có hành động khác xen vào.
Tạm dịch: Ngọc đang nấu ăn trong bếp thì cơ nhìn thấy con chuột.
Question 16: The jury __________ her compliments on her excellent knowledge of the subject.
A. paid
B. gave
C. made
D. said
Đáp án A
Pay compliment /ˈkɒmplɪmənt/ (n) on sth = compliment /ˈkɒmplɪment/ (v) on sth: khen ngợi ai về việc gì
Tạm dịch: Bồi thẩm đồn khen ngợi cơ ấy kiến thức tuyệt vời về chủ đề này.
Question 17: Every day, Peter’s mother drives him to school. However, today he __________ to school by
his father.
A. was taken
B. is being taken
C. is taking
D. took
Đáp án B
Kiến thức: câu bị động
Động từ “take” + sb/ sth + to/ into sth: đưa ai đó/ cái gì đó đến một địa điểm.
Trong cách dùng này, “take” là ngoại động từ vì có “sb” theo sau làm tân ngữ.
Câu đề bài cho lại khơng có “sb/ sth” sau chỗ trống nên “take” không được để chủ động vì đang thiếu tân
ngữ, vậy ta loại đáp án D.
Đề bài cho mệnh đề chứa “take” diễn tả một hành động xảy ra bất thường so với mọi khi.
Để diễn tả hành động xảy ra bất thường so với mọi khi, thì Hiện tại Tiếp diễn được sử dụng.
Vậy nên, đáp án đúng là đáp án B - is being taken - bị động của “take” ở thì hiện tại tiếp diễn.
Tạm dịch: Hàng ngày, mẹ lái xe đưa Peter đi học. Tuy nhiên, hôm nay, anh chàng lại được bố đưa đến
trường.
Question 18: The drug under examination has shown some___________results when given to volunteers
in some countries.
A. impressed
B. impresses
C. impressive
D. impression
Đáp án C
Kiến thức: câu hỏi từ loại
Từ chỉ số lượng “some” bắt đầu cụm danh từ.
Đề bài đã cho “results” là danh từ, nên chỗ trống trước danh từ “results” cần có một tính từ để bổ sung
nghĩa cho danh từ “results”.
Vì vậy, hai đáp án bị loại là B - impresses (động từ chia số ít) và D - impression (danh từ) là hai đáp án bị
loại.
Còn lại hai đáp án A - impressed và C - impressive là hai tính từ. Đến đây nghĩa của hai từ này sẽ được cân
nhắc.
A. impressed: bị ấn tượng
C. impressive: ấn tượng/ gây ấn tượng.
Đề bài cho danh từ “results”: kết quả.
Xét về nghĩa, đáp án C. impressive phù hợp hơn khi “impressive results” có nghĩa là “những kết quả ấn
tượng”.
Tạm dịch: Loại thuốc đang được kiểm nghiệm đã cho thấy những kết quả ấn tượng khi được phát cho
những người tình nguyện thử ở một vài quốc gia.
Question 19: After a period of probation, you’ll be offered a written _______ of employment.
A. contract
B. certificate
C. degree
D. licence
Đáp án A
Kiến thức: từ vựng
A. contract (n): hợp đồng
B. certificate (n): chứng nhận
C. degree (n): bằng cấp
D. licence (n): giấy phép
Tạm dịch: Sau một khoảng thời gian thử việc, bạn sẽ được nhận một hợp đồng làm việc bằng văn bản.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of
the following exchanges
Question 20:
- Mai: “How fashionable a pair of trainers you have!”
- Nam: “_________________”
A. Do you want to know where I bought them?
B. Thanks for your compliment.
C. I know it's fashionable.
D. Yes, of course.
Đáp án B
Tình huống giao tiếp
- Mai: “Đôi giày thể thao của bạn trơng thật thời trang.”
- Nam: “______________________”
A. Bạn có muốn biết nơi mua nó khơng?
B. Cảm ơn vì lời khen.
C. Tớ biết nó rất thời trang.
D. Ồ, đương nhiên
Question 21:
- Hanh: “It's very generous of you to offer to pay!”
- Quan: “_________________.”
A. I'm glad you like it.
B. Thanks a million.
C. That was the least I could do.
D. You can say that again.
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Hanh khen ngợi Quan vì tính cách hào phóng của anh ấy.
- Hanh: “Bạn thật hào phóng khi đã thanh tốn.”
- Quan: “__________________.”
A. Tơi thì vui khi bạn thích nó.
B. Ngàn lần cảm ơn.
C. Đó là điều tối thiểu tơi có thể làm.
D. Bạn có thể lặp lại điều đó.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: Many women prefer to use cosmetics to enhance their beauty and make them look younger.
A. improve
B. maximize
C. worsen
D. enrich
Đáp án C
Tạm dịch: Nhiều phụ nữ thích sử dụng mỹ phẩm để tăng cường vẻ đẹp và khiến họ trông trẻ hơn.
A. improve (v): cải thiện
B. maximize (v): tăng tối đa
C. worsen (v): làm tệ hơn
D. enrich (v): làm giàu
Vậy enhance có nghĩa tương phản với phương án C.
Question 23: I think we cannot purchase this device this time as it costs an arm and a leg.
A. is cheap
B. is painful
C. is confusing
D. is expensive
Đáp án A
Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng chúng ta không thể mua thiết bị này lần này vì nó làm tốn rất nhiều tiền.
A. is cheap: rẻ tiền
B. is painful: đau đớn
C. is confusing: nhầm lẫn
D. is expensive: đắt đỏ
Vậy costs an arm and a leg có nghĩa tương phản với phương án A.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 24: The new air conditioner was installed yesterday.
A. inspected thoroughly
B. put in position
C. well repaired
D. delivered to the customer
Đáp án B
Tạm dịch: Máy điều hòa mới được lắp đặt ngày hôm qua.
A. inspected thoroughly: kiểm tra kỹ
B. put in position: đặt vào vị trí
C. well repaired: sửa chữa tốt
D. delivered to the customer: giao đến khách hàng
Vậy installed có nghĩa tương đồng với phương án B.
Question 25: We were pretty disappointed with the quality of the food.
A. highly
B. rather
C. extremely
D. very
Đáp án B
Tạm dịch: Chúng tôi khá thất vọng với chất lượng thực phẩm.
A. highly (adv): cao
B. rather (adv): khá, hơi
C. extremely (adv): cực kỳ
D. very (adv): rất
Vậy pretty có nghĩa tương đồng với phương án B.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions
Question 26: It is unnecessary for you to finish the report until tomorrow afternoon
A. You needn’t finish the report until tomorrow afternoon.
B. You have to finish the report unitl tomorrow afternoon.
C. You may finish the report after tomorrow afternoon.
D. You should finish the report until tomorrow afternoon
Đáp án A
Kiến thức: động từ khuyết thiếu
To be unnecessary for sb + to + V = S + needn’t + V + st
Các cấu trúc khác:
Have to + V: phải làm gì do người khác yêu cầu
May to +V: có lẽ điều gì sẽ xảy ra
Should + V + st: nên làm gì
Question 27: The last time I saw her was three years ago.
A. I have not seen her for three years.
B. About three years ago, I used to meet her.
C. I have often seen her for the last three years.
D. I saw her three years ago and will never meet her
Đáp án A
Tạm dịch: Lần cuối cùng tôi gặp cô ấy là 3 năm trước.
A. Tôi đã không gặp cô ấy 3 năm rồi.
B. Khoảng 3 năm trước, tôi đã từng gặp cô ấy
C. Tôi thường gặp cô ấy khoảng 3 năm trước
D. Tôi gặp cô ấy 3 năm trước và sẽ không bao giờ gặp cô ấy nữa.
Ta có cấu trúc:
S + haven’t/ hasn’t + P2 + since/ for… = The last time (when) S + V (past simple) + was + a period of time
+ ago.
Như vậy đáp án chính xác là đáp án A
Question 28: Tom said: “Why do you keep staring at me, Janet?”
A. Tom asked Janet why did she keep staring at him.
B. Tom asked Janet why she keeps staring at him.
C. Tom asked Janet why she had kept staring at him.
D. Tom asked Janet why she kept staring at him.
Đáp án D
Câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi Wh-question thì cấu trúc câu gián tiếp là:
S + asked + Wh-question + S + V (áp dụng quy tắc lùi thì)
→ chọn D.
A sai vì vẫn giữ trật tự của câu hỏi.
B sai vì chưa lùi thì động từ
C sai vì lùi sai thì.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29: She has disappeared three days ago, and they are still looking for her now.
A
B
C
D
Đáp án A
Kiến thức: Thì của động từ
Ta có: trạng ngữ chỉ thời gian “three day ago” thì động từ phải chia ở quá khứ đơn nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: has disappeared => disappeared
Tạm dịch: Cô ấy đã biến mất ba ngày trước, và họ vẫn đang tìm kiếm cơ ấy.
Question 30: Ozone has his origin in a number of sources, a prime one being the automobile engine.
A
B
C
D
Đáp án A
Kiến thức: Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu thay thế cho danh từ “Ozone” (không phải danh từ chỉ người) là “its” nên sai ở đáp án A.
Sửa lỗi: his => its
Tạm dịch: Ozone có nguồn gốc từ một số nguồn, nguồn chính là động cơ ô tô.
Question 31: It is said that these good life skills will make young people become more confidential.
A
B
C
D
Đáp án D
Kiến thức: sử dụng từ
Tạm dịch: Người ta nói rằng những kĩ năng sống tốt này sẽ khiến cho những người trẻ trở nên tự tin hơn.
Lưu ý hai tính từ sau:
- Confidential /ˌkɑːnfɪˈdenʃl/ (a): bí mật, điều thầm kín
- Confident /ˈkɑːnfədənt/ (a): tự tin
Sửa lỗi: confidential => confident
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions
Question 32: He is short-sighted. Therefore, he has to wear the glasses.
A. If he isn’t short-sighted, he won’t have to wear the glasses.
B. If he hadn’t been short-sighted, he wouldn’t have had to wear the glasses,
C. If he weren’t short-sighted, he wouldn’t have to wear the glasses.
D. Should he not be short-sighted, he won’t have to wear the glasses.
Đáp án C
Ngữ cảnh cung cấp nguyên nhân và kết quả ở hiện tại => dùng câu điều kiện loại 2
A. Điều kiện loại 1 => loại
B. Điều kiện loại 3 => loại
C. Điều kiện loại 2 => đúng
D. Đảo từ của điều kiện loại 1 => loại
Question 33: Mike became a father. He felt a strong sense of responsibility towards his parents.
A. Were Mike to become a father himself, he would feel a strong sense of responsibility towards his
parents.
B. Only after Mike had become a father himself did he feel a strong sense of responsibility towards his
parents.
C. Had Mike become a father himself, he would have felt a strong sense of responsibility towards his
parents.
D. Not until he felt a strong sense of responsibility towards his parents did Mike become a father
himself.
Đáp án B
Kiến thức: đảo ngữ của only after S + had + st + did + S + V …
Tạm dịch: Mike đã trở thành bố. Anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ
= Chỉ sau khi Mike đã trở thành bố thì anh ấy ý thức mạnh mẽ tinh thần trách nhiệm mạnh mẽ với bố mẹ.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38
I was an MBA student in the USA and I lived in the university’s coed dormitory. In my culture,
usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34)_______, in the first few days of
school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression that some
women on my dormitory floor were interested in me. To (35) _____ their politeness, I would buy them
flowers or offer small gifts, as is done in my country. However, I was quite surprised to see that these same
women now seemed (36) _______ around me. One was even quite offended and told me to leave her alone.
Eventually I talked to the residence adviser on my floor to see what I was doing wrong, and he explained to
me the way men and women usually interact in the USA. I was quite relieved to hear that (37) _____ was
wrong with me, but rather with the way I was interpreting my conversations with women. Even though I
did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female friends
afterwards (38) _______I still maintain contact.
(Source: )
Question 34: A. However
B. Therefore
C. Moreover
D. Otherwise
Đáp án B
Kiến thức: về từ nối
A. However /haʊˈevər/: tuy nhiên
B. Therefore /ˈðeəfɔːr/: do đó
C. Moreover /mɔːˈrəʊvər/: hơn thế nữa
D. Otherwise /ˈʌðəwaɪz/: mặc khác
In my culture, usually, if a woman talks to a man, it is a sign of romantic interest. (34) ____, in the first few
days of school, I found it strange that so many women were talking to me and I was under the impression
that some women on my dormitory floor were interested in me.
(Trong nền văn hóa của tơi, thơng thường, nếu một người phụ nữ nói chuyện với một người đàn ơng, thì đó
là một dấu hiệu của sự tình tứ. Do đó, trong vài ngày đầu ở trường, tơi cảm thấy lạ khi có rất nhiều cơ gái
nói chuyện với tơi và tơi có cảm tưởng là một số bạn nữ trên tầng ký túc xá của tôi đã thích tơi.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- find sth + adj: nhận thấy, cảm thấy cái gì như thế nào
- talk to sb: nói chuyện với ai
- under the impression: có cảm tưởng rằng, có ấn tượng là
- be interested in: quan tâm/ thích thú
Question 35: A. pay
B. show
C. return
D. give
Đáp án C
Kiến thức: về cụm từ cố định
A. pay /peɪ/ (v): trả
B. show /ʃəʊ/ (v): chỉ ra, đưa ra
C. return /rɪˈtɜːn/ (v): trở lại, quay lại, đáp trả lại
D. give /ɡɪv/ (v): tặng, đưa
Căn cứ vào cụm từ cố định:
Return politeness: đáp trả lại sự lịch sự
To (35) ______ their politeness, I would buy them flowers or offer small gifts, as is done in my country.
(Để đáp lại sự lịch sự của họ, tơi thường mua hoa hoặc tặng cho họ những món quà nhỏ, ví dụ như những
thứ được làm ở đất nước của tôi.)
Question 36: A. uncomfortable
B. amazing
C. exciting
D. surprising
Đáp án A
Kiến thức: về từ vựng
A. uncomfortable /ʌnˈkʌmftəbəl/ (a): không thỏa mái
B. amazing (a): ngạc nhiên
C. exciting (a) : thú vị
D. surprising (a): ngạc nhiên
Căn cứ vào động từ “seem” nên trong chỗ trống ta cần một tính từ.
Căn cứ vào nghĩa của câu:
However, I was quite surprised to see that these same women now seemed (36)_____around me. One was
even quite offended and told me to leave her alone.
(Tuy nhiên, tôi khá ngạc nhiên khi thấy những bạn nữ tương tự bây giờ dường như không thoải mái xung
quanh tôi. Một người trong đó thậm chí đã hơi khó chịu và yêu cầu tôi để cô ấy yên.)
Cấu trúc khác cần lưu ý:
- leave sb alone: để ai đó yên
Question 37: A. nothing
B. something
C. anything
D. everything
Đáp án A
Kiến thức: về từ lượng từ
A. nothing /ˈnʌθɪŋ/: khơng cái gìɪŋ/: khơng cái gì
B. something /ˈsʌmθɪŋ/: khơng cái gìɪŋ/: một số điều
c. anything /ˈeniθɪŋ/: khơng cái gìɪŋ/: bất cứ điều gì
D. everything /ˈevriθɪŋ/: khơng cái gìɪŋ/: mọi thứ
Căn cứ vào nghĩa của câu:
I was quite relieved to hear that (37) __________ was wrong with me, but rather with the way I was
interpreting my conversations with women.
(Tôi cảm thấy khá nhẹ nhõm khi biết rằng khơng có vấn đề gì với tơi, mà đúng hơn là ở cách tơi đã suy
diễn các cuộc trị chuyện của tôi với những bạn nữ.)
Question 38: A. whom
B. to whom
C. who
D. with whom
Đáp án A
Kiến thức: về mệnh đề quan hệ
Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người “many good female friends” được nhắc tới
trước đó và làm tân ngữ.
Ta có cụm từ:
Contact with sb: liên lạc, giữ liên lạc với ai
Even though I did not find the love of my life while I was in the USA, I still made many good female
friends afterwards (38)_____ I still remain contact.
(Mặc dù tơi khơng tìm thấy tình u của đời mình khi cịn ở Mỹ, nhưng tơi vẫn kết bạn với nhiều bạn nữ tốt
sau đó, người mà tơi vẫn cịn giữ liên lạc.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 39 to 43
Vietnam’s population is ageing quickly. In 2017, more than 10 per cent of the population will be 60
and older, and in 15-20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises
concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on
economic integration and requires a large labor force. So far two solutions have been proposed: to loosen
the two-child policy and to increase the retirement age to 58 for women and 62 for men. By ending the
two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the next 20 years.
But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population. When the
government loosened the two-child policy in 2015 in a trial period, in the first 6 months of 2016 the third
child birth rate increased remarkably by 7.5 per cent
Raising the retirement age has been proposed by the Ministry of Labor pending parliamentary
evaluation in May 2017. While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while
creating savings in the pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for
younger generations. It is also not in the interest of all the elderly, especially the 70 per cent of Vietnam's
labor force working in manual labor-intensive sectors such as agriculture, manufacturing and construction
where working above the age of 50 can be dangerous and unproductive. Despite these drawbacks, raising
the retirement age is still considered by policymakers as one of the key solutions to the ageing population
problem in Vietnam. However, these are only temporary solutions.
Question 39: The best title for this passage could be ________.
A. Vietnam struggling with ageing population
B. Stopping the two-child policy in Vietnam
C. Raising the retirement age in Vietnam
D. How to solve the aging population in Vietnam
Đáp án A
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là _________.
A. Việt Nam đấu tranh với việc già hóa dân số
B. Chấm dứt chính sách 2 con ở Việt Nam
C. Tăng tuổi nghỉ hưu ở Việt Nam
D. Cách giải quyết vấn đề già hóa dân số ở Việt Nam
Căn cứ vào thơng tin tồn bài:
“chính sách 2 con; tăng tuổi nghỉ hưu; cách giải quyết vấn đề già hóa dân số” đều được đề cập trong bài
nhưng chưa bao quát toàn bài.
=> Đáp án A.
Question 40: Which statement is probably TRUE according to the information in the paragraph 1?
A. In 2017, the elderly take up for one third of the total population, this leads to more concerns about
healthcare, welfare and pensions for the elderly.
B. In 2015, the two-child policy has been officially tightened and succeeded.
C. The government would promote families to have two children to compensate for the ageing
population within the next 20 years.
D. In the next 15-17 years, Vietnam's economy will need a large labor force to integrate with global
economy.
Đáp án D
Phát biểu nào có lẽ là ĐÚNG theo thơng tin trong đoạn văn 1?
A. Năm 2017, dân số già ở Việt Nam chiếm tới 1/3 dân số cả nước, điều này dẫn đến những lo ngại về
chăm sóc sức khỏe, phúc lợi xã hội và lương hưu cho người già.
B. Năm 2015, chính sách 2 con đã chính thức được thắt chặt và đã thành cơng.
C. Chính phủ khuyến khích các gia đình có 2 con để bù đắp cho việc già hóa dân số trong 20 năm tới.
D. Trong 15-17 năm tới, nền kinh tế Việt Nam sẽ cần một lực lượng lao động lớn để hội nhập với nền kinh
tế tồn cầu.
Căn cứ vào thơng tin đoạn 1:
Tạm dịch: “… in 15 - 20 years the elderly will account for one third of the total population. This raises
concerns about healthcare, welfare and pensions for the elderly at a time when Vietnam is focusing on
economic integration and requires a large labor force.”
(... trong 15 - 20 năm nữa, người cao tuổi sẽ chiếm một phần ba tổng dân số. Điều này làm tăng mối lo
ngại về chăm sóc sức khỏe, phúc lợi và lương hưu cho người cao tuổi tại thời điểm Việt Nam đang tập
trung vào hội nhập kinh tế và đòi hỏi một lực lượng lao động lớn.)
Question 41: The word “its” in paragraph 1 refers to ________?
A. two-Child policy
B. aging population
C. retirement age
D. economic integration
Đáp án A
Từ “its” trong đoạn 1 thay thế cho từ _________.
A. chính sách 2 con
B. già hóa dân số
C. tuổi nghỉ hưu
D. hội nhập kinh tế
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“By ending the two-child policy the government expects to make up for the ageing population within the
next 20 years. But its effect could be creating an uncontrollable boom in the Vietnamese population.”
(Bằng cách chấm dứt chính sách hai con, chính phủ hy vọng sẽ bù đắp cho dân số già trong vịng 20 năm
tới. Nhưng hiệu quả của nó có thể tạo ra sự bùng nổ khơng thể kiểm sốt trong dân số Việt Nam.)
Question 42: In the 2rd paragraph, the writer suggests that ________.
A. The Ministry of Labor has applied raising the retirement age in May 2017.
B. Raising the retirement age can reduce job opportunities for younger generations.
C. The elderly whose age is 50 would be dangerous if they continued to work
D. Raising the retirement age and stopping two-child policy can be considered as long-term and
effective solutions.
Đáp án B
Trong đoạn 2, tác giả gợi ý rằng _________.
A. Bộ Lao động đã áp dụng việc nâng tuổi nghỉ hưu từ tháng 5 năm 2017
B. Nâng tuổi nghỉ hưu có thể làm giảm cơ hội việc làm cho thế hệ trẻ.
C. Những người 50 tuổi có thể sẽ gặp nguy hiểm nếu tiếp tục làm việc
D. Nâng tuổi nghỉ hưu và dừng chính sách 2 con được coi là những giải pháp lâu dài và hiệu quả.
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“While the policy is beneficial in utilizing the work experience of the elderly while creating savings in the
pension budget, it also means fewer job prospects and promotion opportunities for younger generations.”
(Mặc dù chính sách này có lợi trong việc sử dụng kinh nghiệm làm việc của người cao tuổi trong khi tạo ra
các khoản tiết kiệm trong ngân sách lương hưu, nhưng điều đó cũng có nghĩa là ít triển vọng việc làm và
cơ hội thăng tiến cho thế hệ trẻ.)
Question 43: The word “temporary” in paragraph 2 means ________.
A. constant
B. permanent
C. short-term
D. long-term
Đáp án C
Từ “ temporatory” trong đoạn 2 có nghĩa là _________.
A. consistant (a): kiên trì
B. permanent (a): lâu dài
C. short-term (a): ngắn hạn
D. long-term (a): dài hạn
temporatory = short-term
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“Despite these drawbacks, raising the retirement age is still considered by policymakers as one of the key
solutions to the ageing population problem in Vietnam. But these are only temporary solutions.”
(Bất chấp những hạn chế này, việc tăng tuổi nghỉ hưu vẫn được các nhà hoạch định chính sách coi là một
trong những giải pháp chính cho vấn đề dân số giờ ở Việt Nam. Nhưng đây chỉ là những giải pháp tạm
thời.)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct answer to each of the questions from 44 to 50
Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and
developing useful skills to put on your CV. Plus, students are in a unique position to help, suggests Tom
Fox. “They can take their enthusiasm and excitement for opportunities and share their passions, subject
knowledge and experience with people.” The idea of giving up time for nothing might seem impractical at
first, especially once the pressures of study and coursework or exams begin to mount up. However,
Michelle Wright, CEO of charity support organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way
street. “I think it is fine for undergraduates to approach volunteering as a symbiotic relationship where
doing good is just one part of the motivation for reaching personal and professional goals.”
Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and
Development (CIPD), says: “Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as
building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing those allimportant 'employability skills' such as communication and decision making.” Amanda Haig, graduate HR
manager, agrees that volunteering can help your employment prospects. “Volunteering can demonstrate
positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork,” she says.
A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in
the local community. Leaving the student bubble can make your time as an undergraduate much more
varied. At Bath Spa University, more than 1,000 students volunteered over the past year, doing everything
from working on local environmental projects to helping in schools or assisting the elderly. “Quite often
there can be a divide between students and permanent residents,” says students' union president Amy
Dawson, “but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local
community and will reap the benefits in the future.”
“You might also find that volunteering helps your studies if you choose the right program. At
Lancaster, volunteering is linked into academic modules in some cases”, explains Fox. “This has multiple
wins. Students get to apply their learning in the classroom and share their interests with children in local
schools or community organizations, while schools gain skilled students with a passion for a subject that
enthuses their pupils.”
Question 44: What is the most suitable title for this reading?
A. Volunteering at university
B. Volunteering helps employment prospects
C. Students should take part in extracurricular activities to put it on CV
D. The virtues of volunteering
Đáp án D
Tiêu đề phù hợp nhất cho bài đọc này là gì?
1.
Tình nguyện ở trường đại học
2.
Tình nguyện tạo triển vọng việc làm
3.
Học sinh nên tham gia các hoạt động ngoại khóa để đưa nó vào CV
4.
Những lợi ích của tham gia tình nguyện
Các đáp án A, B, C đều khơng phù hợp vì nó chỉ nhắc đến một phần thơng tin trong bài thay vì cả đoạn.
Ý D bao quát tồn bài.
=> Do đó, đáp án là D.
Question 45: Which of the following information is NOT mentioned in paragraph 1?
A. Many social benefits are provided by volunteering.
B. Students are likely to be enthusiastic for chances and share their interests with people.
C. Volunteering might increase the pressures of study and coursework or exam.
D. Michelle Wright recommends seeing volunteering as a two-way street.
Đáp án C
Thơng tin nào sau đây KHƠNG được đề cập trong đoạn 1?
A. Nhiều lợi ích xã hội được cung cấp bởi tình nguyện.
B. Học sinh có khả năng nhiệt tình cho các cơ hội và chia sẻ lợi ích của họ với mọi người.
C. Tình nguyện có thể làm tăng áp lực học tập và các khóa học hoặc kỳ thi.
D. Michelle Wright khuyên bạn nên xem tình nguyện là lợi cả đôi đường.
Căn cứ thông tin trong đoạn 1:
“Volunteering offers many of the same social benefits, with the added bonus of helping others and
developing useful skills to put on your CV ...... However, Michelle Wright, CEO of charity support
organization Cause4, suggests seeing volunteering as a two-way street.”
(Tình nguyện cung cấp nhiều lợi ích xã hội giống nhau, với phần thưởng được thêm vào là giúp đỡ người
khác và phát triển các kỹ năng hữu ích để đưa vào CV của bạn. Tuy nhiên, Michelle Wright, Giám đốc
điều hành của tổ chức hỗ trợ từ thiện Cause4, đề nghị xem tình nguyện là lợi có đơi đường.)
Trong bài có nhắc đến áp lực từ việc học tập nhưng khơng nói đến việc tham gia tình nguyện có gây ra áp
lực trong học tập.
Tất cả các thông tin trong đáp án A, B, D đều có ở trong đoạn 1.
Question 46: The word “gaining” in paragraph 2 can be replaced by____________.
A. getting
B. making
C. lacking
D. taking
Đáp án A
Từ “gaining” trong đoạn 2 có thể được thay thế bằng __________.
A. nhận
B. làm
C. thiếu
D. lấy
Get experience = gain experience: có được kinh nghiệm
Lack experience: thiếu kinh nghiệm
“take” và “make” không đi với “experience”.
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Katerina Rudiger, head of skills and policy campaigns at the Chartered Institute of Personnel and
Development (CIPD), says: “Volunteering can be a valuable way of gaining that experience, as well as
building confidence, broadening your horizons, becoming a better team player and developing
those all-important 'employability skills' such as communication and decision making.”
(Katerina Rudiger, người đứng đầu chiến dịch các kỹ năng và chính sách tại Học viện Nhân sự và Phát
triển (CIPD), nói: “Tình nguyện có thể là một cách có giá trị để có được kinh nghiệm đó, cũng như xây
dụng sự tự tin, mở rộng tầm nhìn của bạn, trở thành một thành viên trong nhóm tốt hơn và phát triển
những ‘kỹ năng việc làm’ hết sức quan trọng như giao tiếp và ra quyết định”)
Question 47: Personality traits and skill sets include____________.
A. communication and decision – making
B. proactivity and collaboration
C. proactivity and confidence
D. passions, subject knowledge and experience.
Đáp án B
Đặc điểm tính cách và bộ kỹ năng bao gồm __________.
A. giao tiếp và ra quyết định
B. chủ động và hợp tác
C. chủ động và tự tin
D. đam mê, kiến thức và kinh nghiệm môn học
Căn cứ thông tin trong đoạn 2:
“Amanda Haig agrees that volunteering can help your employment prospects. “Volunteering can
demonstrate positive personality traits and skill sets, such as proactivity, and teamwork,” she says.”
(Amanda Haig đồng ý rằng tình nguyện có thể giúp tăng triển vọng việc làm của bạn. “Tình nguyện có thể
chứng minh những đặc điểm tính cách tích cực và bộ kỹ năng, như sự chủ động và tinh thần đồng đội”)
Question 48: What does the word “side-effect” mean?
A. additional result that you did not expect or want
B. an extra good result
C. another side of a street
D. a two-way street
Đáp án A
Từ hiệu “side-effect” có nghĩa là gì?
A. kết quả bổ sung mà bạn không mong đợi hoặc khơng muốn
B. một kết quả tốt
C. một phía khác của đường phố
D. tác động hai chiều
Side-effect: tác dụng phụ
Căn cứ thông tin trong đoạn 3:
“A positive side-effect of volunteering is improving your time at university by getting involved in the local
community.”
(Một tác dụng phụ tích cực của tình nguyện là cải thiện thời gian của bạn tại trường đại học bằng cách
tham gia vào cộng đồng địa phương.)
Question 49: What does the word “they” refer to in paragraph 3?
A. projects
B. residents
C. students
D. benefits
Đáp án C
Từ “they” đề cập đến điều gì trong đoạn 3?
A. dự án
B. cư dân
C. sinh viên
D. lợi ích
Căn cứ thơng tin trong đoạn 3:
“but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and will
reap the benefits in the future.”
(nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ đem lại cho cơng đồng địa phương điều gì
đó và sẽ gặt hái những lợi ích trong tương lai.)
Question 50: Which of the following most accurately reflects Fox’s explanation in the last paragraph?
A. Students at universities must join at least one activity in volunteer campaign at local schools.
B. Students at universities should join as many activities in volunteer campaign at local schools as
possible.
C. Students at universities who join volunteer work will gain a lot of purposes for the community
only.
D. Students at universities who join volunteer work will gain a lot of purposes for not only themselves
but also the community.
Đáp án D
Điều nào sau đây phản ảnh chính xác nhất lời giải thích của Fox trong đoạn cuối?
A. Sinh viên tại các trường đại học phải tham gia ít nhất một hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại các
trường học địa phương.
B. Sinh viên tại các trường đại học nên tham gia càng nhiều hoạt động trong chiến dịch tình nguyện tại
các trường địa phương càng tốt.
C. Sinh viên tại các trường đại học tham gia cơng việc tình nguyện sẽ chỉ đạt được nhiều mục đích cho
cơng đồng.
D. Sinh viên tại các trường đại học tham gia công việc tình nguyện sẽ đạt được rất nhiều mục đích cho
không chỉ bản thân họ mà cả cộng đồng.
Căn cứ thông tin trong đoạn 4:
“… but if students invest a little time now, they will be giving something back to the local community and
will reap the benefits in the future.”
(… nhưng nếu sinh viên đầu tư một chút thời gian bây giờ, họ sẽ cho đi đến cộng đồng địa phương và nhân
lại những lợi ích trong tương lai.)
ĐỀ MINH HỌA SỐ 02
(Đề thi có 05 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THƠNG NĂM
2023
Bài thi: NGOẠI NGỮ; Mơn thi: TIẾNG ANH
Thời gian làm bài: 60 phút không kể thời gian phát đề
-------------------------Họ, tên thí sinh:
Số báo danh:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs
from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Question 1:
A. thigh
B. thought
C. this
D. three
Đáp án C
A. thigh /θɪŋ/: khơng cái gìaɪ/
B. thought /θɪŋ/: khơng cái gìɔːt/
C. this /ðɪs/
D. three /θɪŋ/: khơng cái gìriː/
Question 2:
A. climate
B. liveable
C. city
D. discussion
Đáp án A
Đáp án B, C, D phần gạch chân phát âm là /ɪ/.
Đáp án A phần gạch chân phát âm là /aɪ/
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three
in the position of primary stress in each of the following questions.
Question 3:
A. speechless
B. worthy
C. pollute
D. borrow
Đáp án C
Đáp án A, B bỏ không xét các hậu tố -less, -y, ta được trọng âm thứ nhất
Đáp án C động từ 2 âm tiết trọng âm thứ 2
Đáp án D /ˈbɒr.əʊ/
Question 4:
A. specific
B. indicate
C. ambition
D. financial
Đáp án B
Các đuôi –ic, -ion, -ial, trọng âm rơi vào trước nó nên đáp án A, C, D trọng âm thứ 2
Danh từ 3 âm tiết kết thúc –ate trọng âm rơi vào âm thứ nhất nên đáp án B trọng âm thứ 1
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
Question 5: The conference __________ by non-governmental organizations was about globalization.
A. plans
B. planning
C. planned
D. is planning
Đáp án C
Câu đã có động từ chính was nên ta cần động từ ở dạng rút gọn, căn cứ vào by nên ta rút gọn động từ ở
dạng bị động (Vp2)
Tạm dịch: Hội nghị được lên kế hoạch bởi các tổ chức phi chính phủ là về tồn cầu hóa.
Question 6: We need to do this __________ than we are at the moment.
A. quickly
B. the quickest
C. more quickly
D. most quickly
Đáp án C
Xét các đáp án:
A. quickly → Có “than” nên đây là so sánh hơn
B. the quickest → Có “than” nên đây là so sánh hơn, khơng phải so sánh nhất
C. more quickly → Cấu trúc so sánh hơn: more + adj/ adv + than (đối với từ có 2 âm tiết trở lên)
D. most quickly → Có “than” nên đây là so sánh hơn, không phải so sánh nhất
Tạm dịch: Chúng ta cần phải làm điều này nhanh hơn chúng ta đang làm hiện tại.
Question 7: Linda will meet me __________.
A. after she come back
B. when she comes back
C. as soon as she came back
D. by the time she is coming back
Đáp án B
Kiến thức: Hòa hợp thì
Mệnh đề chính đang chia ở thì tương lai đơn (will meet) → loại các đáp án chia quá khứ
Ta có: When HTĐ, TLĐ
Tạm dịch: Linda sẽ gặp tơi khi cô ấy trở về.
Question 8: Linh is interested __________ cycling to school.
A. in
B. on
C. about
D. of
Đáp án A
Interested in
Tạm dịch: Linh rất thích đi xe đạp đến trường.
Question 9: Your hat is on the table, __________?
A. does it
B. isn't it
C. didn't it
D. wasn't it
Đáp án B
Câu hỏi này yêu cầu sự xác nhận hoặc đồng ý từ người nghe, và vì câu khẳng định, câu hỏi đi phải mang
tính phủ định.
“isn't it?” là câu hỏi ngắn phù hợp với câu khẳng định “Your hat is on the table” bằng cách sử dụng phủ
định “is not” với “it”.
Question 10: He is reading __________ book which he bought yesterday.
A. Ø (no article)
B. an
C. the
D. a
Đáp án C
Trong câu này, người nói đề cập đến một quyển sách cụ thể đã được mua vào ngày hôm qua, do đó nó phải
được đi trước bởi mạo từ xác định “the”.
Mạo từ xác định được sử dụng để chỉ đến một danh từ cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc đã được biết
đến bởi người nghe.
Do đó, đáp án đúng cho câu này là “He is reading the book which he bought yesterday.”
Question 11: WHO's objective is __________ by all people of the highest possible level of health.
A. attainment
B. approach
C. advance
D. acquisition
Đáp án A
Kiến thức: về từ vựng
A. attainment /əˈteɪnmənt/ (n): sự đạt được (thành tựu, thành công gì)
B. approach /əˈprəʊtʃ/ (n): cách tiếp cận; cách giải quyết
C. advance /ədˈvæns/ (n): sự tiên tiến, hiện đại
D. acquisition /ˌækwɪˈzɪʃn/ (n): sự đạt được (kiến thức, kỹ năng)
Tạm dịch: Mục tiêu của WHO là tất cả mọi người đều đạt được mức sức khỏe cao nhất có thể.
Question 12: If Bill loses his job, at least they have Mary’s income to __________ on.
A. fall behind
B. fall for
C. fall back
D. fall under
Đáp án C
Kiến thức: về cụm động từ
Xét các đáp án:
A. fall behind: tụt lại phía sau
B. fall for: cảm thất bị thu hút và thích ai đó
C. fall back on: sử dụng đến, trông cậy vào
D. fall under: bị kiểm sốt
Tạm dịch: Nếu Bill bị mất việc, ít ra họ cịn có thu nhập của Marry để trơng cậy vào.
Question 13: Peter’s father ordered him not __________ out late again.
A. to stay
B. to staying
C. that stay
D. staying
Đáp án A
Căn cứ “order sb to do sth”: yêu cầu ai đó làm gì
Tạm dịch: Bố của Peter yêu cầu anh ấy không được đi về nhà khuya nữa.
Note: stay out (phr.v): về khuya, về muộn
Question 14: Martin is called the teacher's pet by his classmates because he is taken under his teacher's
__________.
A. hands
B. arms
C. wings
D. legs
Đáp án C
Kiến thức: về cụm từ cố định
Cụm từ Take sb under one’s wings (coll): bắt đầu bảo vệ, chăm sóc, nâng đỡ ai đó
Tạm dịch: Bạn bè trong lớp gọi Martin là trò cưng bởi vì cậu ta được giáo viên nâng đỡ.
Cấu trúc cần lưu ý: Teacher’s pet (n): trò cưng, học sinh cưng của giáo viên (được giáo viên đối xử tốt hơn
so với những người khác trong lớp).
Question 15: While she __________ her exams, she had a terrible headache.
A. was taken
B. was take
C. was taking
D. took
Đáp án C
Kiến thức: Thì quá khứ đơn, phối hợp thì
Cấu trúc: While + S + was/ were + V-ing, S + V-ed/ cột 2 (quá khứ đơn)
Cách dùng: diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ (chia quá khứ tiếp diễn) thì một hành động
khác xen vào (chia quá khứ đơn).
Tạm dịch: Trong khi cô ấy đang làm bài thi thì cơ ấy bị đau đầu kinh khủng.
Question 16: Indonesia got off to a __________ start with a goal in the first half, but Vietnam still won the
match in the end.
A. jumping
B. flying
C. leaping
D. kicking
Đáp án B
Kiến thức: về thành ngữ
Ta có cụm từ A flying start: khởi đầu sn sẻ, thuận lợi
Tạm dịch: Indonesia đã có một khởi đầu xuông sẻ với một bàn thắng đầu tiên trong hiệp một, nhưng cuối
cùng Việt Nam vẫn chiến thắng trận đấu đó.
Question 17: The company hopes that their new product __________ by many customers.
A. buys
B. will buy
C. was buying
D. will be bought
Đáp án D
Ta sử dụng động từ bị động “be bought” với modal verb “will” để nói rằng hy vọng sản phẩm mới của
công ty sẽ được nhiều khách hàng mua.
Question 18: Every morning, my mother usually drinks several cups of tea, has a __________ breakfast
and then leads the buffalo to the field.
A. quick
B. quickly
C. quickness
D. quicker
Đáp án A
A. quick /kwɪk/ (a): nhanh
B. quickly /kwɪkli/ (adv): một cách nhanh chóng
C. quickness /ˈkwɪknəs/ (n): sự nhanh, sự mau chóng
D. quicker /kwɪkər/ (a): nhanh hơn (so sánh hơn)
Căn cứ vào danh từ “breakfast” nên vị trí trống cần một tính từ.
Vì theo quy tắc trước danh từ là tính từ: “(a/ an) + adj + N”
=> Từ đó, ta loại phương án B, C.
Question 19: He __________ that she was not interested in a relationship from what she said in her letter.
A. implied
B. denoted
C. indicated
D. inferred
Đáp án D
Imply (v): ngụ ý, ám chỉ
Denote (v): biểu thị, chỉ ra
Indicate (v): cho thấy, biểu lộ
Infer (v): suy luận, kết luận từ những gì được nói hoặc viết
Tạm dịch: “He” (Anh ấy) đã suy luận (inferred) rằng “she” (cô ấy) không quan tâm đến mối quan hệ dựa
trên những gì được nói trong bức thư của cô ấy.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of
the following exchanges.
Question 20:
- “What can I do for you?”
- “_______”
A. No need to help.
B. Thank you.
C. Thanks, I’m just looking.
D. Sorry for not buying anything.
Đáp án C
- “Tơi có thể giúp gì cho bạn?”
- “__________”
A. Khơng cần giúp.
B. Cảm ơn.
C. Cảm ơn, tôi chỉ đang xem thôi.
D. Xin lỗi vì đã khơng mua thứ gì.
=> Khi được hỏi có cần giúp gì khơng => chúng ta nói cảm ơn
Question 21:
- A: “Do you think music can heal sick people?”
- B: “_______”
A. I can't agree with you more.
B. The sooner, the better.
C. At least they can feel better.
D. Doctors cannot do so.
Đáp án C
- “Bạn có nghĩ âm nhạc giúp chữa lành những người bị bệnh không?”
- “___________”
A. Tơi hồn tồn đồng ý với bạn => Dùng để đáp lại một quan điểm ý kiến.
B. Càng sớm càng tốt.
C. Ít nhất họ có thể cảm thấy tốt hơn.
D. Bác sĩ không làm vậy.
=> Câu này đối phương đang hỏi ý kiến của mình nên phải đưa ra ý kiến cá nhân thay vì chỉ đơn thuần bày
tỏ đồng ý hay không.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the
underlined word(s) in each of the following questions.
Question 22: School uniform is compulsory in most of Vietnamese school.
A. depended
B. optional
C. obligatory
D. required
Đáp án B
compulsory (a): bắt buộc
A. depended (a): phụ thuộc
B. optional (a): có thể lựa chọn
C. obligatory (a): bắt buộc
D. required (a): được yêu cầu
=> compulsory >< optional
Tạm dịch: Đồng phục trường là bắt buộc với hầu hết các trường ở Việt Nam.
Question 23: Names of people in the book were changed to preserve anonymity.
A. cover
B. conserve
C. presume
D. reveal
Đáp án D
preserve (v): giữ, bảo vệ
A. cover (v): bao phủ
B. conserve (v): giữ
C. presume (v): dự đoán
D. reveal (v): tiết lộ
=> preserve >< reveal
Tạm dịch: Tên của những người trong cuốn sách đã được thay đổi để bảo vệ sự giấu tên.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word CLOSEST in meaning to the
underlined word in each of the following questions.
Question 24:The maintenance of these old castles must cost a lot of money.
A. building
B. foundation
C. destruction
D. preservation
Đáp án D
maintenance (n): sự giữ, sự duy trì
A. building (n): sự xây dựng, toà nhà
B. foundation (n): sự thành lập, sự sáng lập
C. destruction (n): sự phá hoại, sự phá huỷ
D. preservation (n): sự giữ, sự bảo tồn
=> maintenance = preservation
Tạm dịch: Việc duy trì những lâu đài cổ này phải tốn rất nhiều tiền.
Question 25: People in the mountainous areas are still in the habit of destroying forests for cultivation.
A. planting
B. farming
C. industry
D. wood
Đáp án B
cultivation (n): sự canh tác, sự trồng trọt
A. planting (n): sự trồng cây
B. farming (n): nông nghiệp, canh tác
C. industry (n): công nghiệp
D. wood (n): gỗ
=> cultivation = farming
Tạm dịch: Người dân vùng núi vẫn có thói quen phá rừng để trồng trọt.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to
each of the following questions.
Question 26: It is obligatory for students to wear uniforms to school.
A. Students needn't wear uniforms to school.
B. Students shouldn't wear uniforms to school.
C. Students must wear uniforms to school.
D. Students may wear uniforms to school.
Đáp án C
Từ “obligatory” có nghĩa là bắt buộc, khơng thể tránh được.
Vì vậy, đáp án chính xác là “Students must wear uniforms to school.”
Question 27: I stopped eating meat six months ago.
A. I ate meat for six months.
B. I didn't eat meat for six months.
C. I haven't eaten meat for six months.
D. I have eaten meat for six months.
Đáp án C
“Stopped” có nghĩa là đã dừng, vì vậy nếu dùng thì q khứ hồn thành, câu sẽ là “I have stopped eating
meat for six months.”
Tuy nhiên, với ngữ cảnh này, chúng ta cần một động từ biểu thị hành động đã ngừng trong quá khứ và vẫn
còn hiệu lực trong hiện tại, do đó đáp án đúng là “I haven't eaten meat for six months.”
Question 28: “What did you eat for dinner last night?” asked my friend.
A. My friend asked me what I ate for dinner the previous night.
B. My friend asked me what did I eat for dinner last night.
C. My friend asked me what I had eaten for dinner the previous night.
D. My friend asked me what had I eaten for dinner last night.
Đáp án C
Để chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu tường thuật, ta cần sử dụng câu trực tiếp và thay đổi thì và các từ hỏi
trong câu.
Trong trường hợp này, ta cần thay đổi thì từ quá khứ đơn sang quá khứ đơn hồn thành vì hành động ăn đã
xảy ra trước khi bạn nói với người khác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction
in each of the following questions.
Question 29: Most of the information in this book, particular the scientific terminology, is difficult to
A
B
C
understand for people without a background in science.
D
Đáp án B
“Particularly” (đặc biệt là) phải được sử dụng thay cho “particular” (đặc biệt) để diễn tả rõ ràng hơn cho
câu.
Sửa lỗi: particular => particularly
Tạm dịch: Hầu hết thông tin trong cuốn sách này, đặc biệt là thuật ngữ khoa học, khó hiểu với những
người khơng có nền tảng về khoa học.
Question 30: She forgets her mother's birthday yesterday.
A
B
C
D
Đáp án A
Liên quan đến thì quá khứ đơn
Sai ở động từ “forgets” - cần chuyển sang dạng quá khứ
Sửa lỗi: forgets => forgot
Question 31: Tom’s jokes are inappropriate but we have to put up with it just because he’s the boss.
A
B
C
D
Đáp án B
Kiến thức: từ vựng
“jokes” là danh từ ở dạng số nhiều nên phải dùng tân ngữ “them” để thay thế.
Sửa lỗi: it => them
Tạm dịch: Những câu chuyện cười của Tom không phù hợp nhưng chúng ta phải chịu đựng chúng chỉ vì
ơng ấy là ông chủ.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair
of sentences in the following questions.
Question 32: She is busy with work. She cannot attend the meeting.
A. If she weren't busy with work, she could attend the meeting.
B. Provided that she is busy with work, she cannot attend the meeting.
C. If only she were here, she could attend the meeting.
D. If she is busy with work, she can't attend the meeting.
Đáp án A
Question 33: He got down to writing the letter as soon as he returned from his walk.
A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter.
C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter.
D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
Đáp án D
Tạm dịch: Anh ta ngồi xuống viết thư ngay khi đi bộ về.
Xét các đáp án:
A. No sooner had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
→ Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
No sooner + had + S + P2 + than + S + Ved (nếu dùng no sooner phải có than đằng sau).
B. Not until he returned from his walk did he get down to writing the letter.
→ Mãi cho đến khi anh trở về sau khi đi bộ, anh mới ngồi xuống viết thư. Sai nghĩa.
C. Only after he had returned from his walk did he get down to writing the letter.
Chỉ sau khi anh ấy trở về sau khi đi bộ, anh ấy mới viết thư. Sai nghĩa
D. Hardly had he returned from his walk when he got down to writing the letter.
→ Cấu trúc đảo ngữ với các cụm từ so sánh về thời gian:
Hardly/ Scarcely/ Barely + had + S + P2 + when + S + Ved: ngay khi/ vừa mới… thì….
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the
correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 34 to 38.
Psychologists have long known that having a set of cherished companions is crucial to mental wellbeing. A recent study by Australian investigators concluded that our friends even help to prolong our lives.
The study concentrated (34) ______ the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons
older than 70 years. The participants were asked how (35)______ contact they had with friends, children,
relatives and acquaintances. Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) ______
to a far greater extent than frequent contact with children and other relatives. This benefit held true even
after these friends had moved away to another city and was independent of factors such as socioeconomic
status, health, and way of life. According to scientists, the ability to have relationships with people
to (37) ______ one is important has a positive effect on physical and mental health. Stress and tendency
towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as smoking and drinking,
occur less frequently. (38)_______, our support networks, in times of calamity in particular, can raise our
moods and feelings of self-worth and offer helpful strategies for dealing with difficult personal challenges.
(Source: Academic Vocabulary in Use by Michael McCarthy and Felicity O’Dell)
Dịch bài đọc:
Các nhà tâm lý học từ lâu đã biết rằng có một tập hợp bạn bè yêu quý rất quan trọng đối với phúc lợi
tinh thần. Một nghiên cứu gần đây của các nhà nghiên cứu Úc kết luận rằng bạn bè có thể giúp chúng ta
kéo dài tuổi thọ của chúng ta. Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung
của 1.477 người trên 70 tuổi. Người tham gia đã được hỏi còn liên hệ với bao nhiêu người bạn, trẻ nhỏ,
người thân và người quen. Các nhà nghiên cứu rất ngạc nhiên khi biết được rằng tình bạn kéo di tuổi thọ
tuyệt hơn khi tiếp xúc với trẻ nhỏ và các mối quan hệ khác. Lợi ích này cũng đúng ngay cả khi những
người bạn này đã chuyển tới một thành phố khác và độc lập về các yếu tố như tình hình kinh tế xã hội, sức
khỏe và lối sống. Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà
có ảnh hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần. Sự căng thẳng và xu hướng suy thoái
đã giảm và các hành vi tổn hại đến sức khỏe, chẳng hạn như hút thuốc lá và uống rượu bia, xảy ra ít thường
xuyên hơn. Hơn nữa, mạng lưới hỗ trợ của chúng tôi, trong những thời điểm tai họa nói riêng, có thể nâng
cao tâm trạng và cảm xúc của chúng ta về giá trị bản thân và đưa ra các chiến lược hữu ích để đối phó với
những thử thách cá nhân khó khăn.
Question 34:
A. in
B. with
C. on
D. at
Đáp án C
Kiến thức: Giới từ
Cụm từ concentrated on sth: tập trung vào việc gì
The study concentrated (34) on the social environment, general health, and lifestyle of 1,477 persons older
than 70 years.
Tạm dịch: Nghiên cứu tập trung về môi trường xã hội, sức khỏe và lối sống nói chung của 1.477 người
trên 70 tuổi.
Question 35:
A. much
B. many
C. few
D. so many
Đáp án A
How much + contact (danh từ không đếm được)
Question 36:
A. expectation
B. insurance
C. expectancy
D. assurance
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
A. expectation: sự mong đợi
B. insurance: bảo hiểm
C. expectancy (n): triển vọng
D. assurance: bảo đảm
Cụm từ life expectancy: tuổi thọ
Researchers were surprised to learn that friendships increased life (36) expectancy to a far greater extent
than frequent contact with children and other relatives.
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã rất ngạc nhiên khi biết rằng tình bạn làm tăng tuổi thọ ở mức độ lớn hơn
nhiều so với việc thường xuyên tiếp xúc với con cái và những người thân khác.
Question 37:
A. who
B. whom
C. what
D. that
Đáp án B
Kiến thức: Đại từ quan hệ
Trước chỗ trống là danh từ chỉ người people và giới từ to => dùng đại từ whom
According to scientists, the ability to have relationships with people to (37) whom one is important has a
positive effect on physical and mental health.
Tạm dịch: Theo các nhà khoa học, khả năng có mối quan hệ với những người, với những người mà có ảnh
hưởng quan trọng tích cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
Question 38:
A. Otherwise
B. For example
C. Moreover
D. However
Đáp án C
Kiến thức: Liên từ
A. Otherwise: Mặt khác
B. For example: Ví dụ
C. Moreover: Hơn nữa
D. However: Tuy nhiên
Stress and tendency towards depression are reduced, and behaviours that are damaging to health, such as
smoking and drinking, occur less frequently. (38) Moreover, our support networks, in times of calamity in