Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

ÔN TẬP CUỐI KÌ 1 KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 PHÂN MÔN SINH HỌC DẠY SONG SONG CHƯƠNG 7TỪ BÀI 30 ĐẾN BÀI 37. BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.97 KB, 16 trang )

TIẾT 22: ƠN TẬP CUỐI KÌ I
Ngày soạn: 14/ 12/ 2023
Giảng ở các lớp:
Lớp/TS Tiết TKB
Ngày dạy
8/9
…./…../ 2023
I. Mục tiêu:

Số HS vắng mặt

Ghi chú

1. Kiến thức: Sau bài học, Hs sẽ:
- Hệ thống hóa kiến thức theo yêu cầu cần đạt các bài học trong: CHƯƠNG VII. SINH
HỌC CƠ THẾ NGƯỜI, từ bài 30 đến bài 37.
+ Khái quát cơ thể người.
+ Bài 31: Hệ Vận động ở người
+ Bài 32: Dinh dưỡng và tiêu hoá ở người.
+ Bài 33: Máu và hệ tuần hoàn của cơ thể người.
+ Bài 34: Hệ hô hấp ở người.
+ Bài 35: Hệ bài tiết ở người.
+ Bài 36: Điều hồ mơi trường trong của cơ thể người.
+ Bài 37: Hệ thần kinh và các giác quan ở người (chỉ học 1 tiết, kì 2 học 1 tiết)
+ Nắm được kiến về hệ hô hấp, bài tiết, diều hịa mơi trường trong, hệ thần kinh giác
quan.
+ Các kiến thức liên quan vận dụng vào thực tế cách xác định các bệnh liên quan hệ hơ
hấp, bài tiết, diều hịa mơi trường trong, hệ thần kinh giác quan.
+ Từ kiến thức để có cơ sở phân tích các biện pháp phịng tránh bệnh, biện pháp rèn
luyện cơ thể tốt, biết vệ sinh thân thể đúng cách, bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia
đình.


+ Vận dụng kiến thức đã học nắm được các biện pháp phòng tránh bệnh, biện pháp rèn
luyện cơ thể tốt, biết vệ sinh thân thể đúng cách, bảo vệ sức khỏe của bản thân và gia
đình.
- Dành cho HSKT trí tuệ hòa nhập: Vận dụng kiến thức đã học nắm được các biện pháp
phòng tránh bệnh, biện pháp rèn luyện cơ thể tốt, biết vệ sinh thân thể đúng cách, bảo
vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Tự chủ và tự học: HS tự nghiên cứu thông tin SGK và hệ thống lại các nội dung kiến
thức đã học.
- Giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm một cách có hiệu quả khi thực hiện các nhiệm
vụ học tập
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận với các thành viên trong nhóm nhằm giải
quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập và thực hành.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Giao tiếp, hợp tác, tự chủ, tự học


2.2. Năng lực khoa học tự nhiên :
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Cá nhân hệ thống lại được các kiến thức đã học.
- Tìm hiểu tự nhiên: Phát triển thêm nhận thức của bản thân thông qua việc trả lời các
câu hỏi trắc nghiệm.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được hiểu biết của bản thân để làm các
bài tập tự luận.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Vận dụng kiến thức đã học nắm được các biện pháp
phòng tránh bệnh, biện pháp rèn luyện cơ thể tốt, biết vệ sinh thân thể đúng cách, bảo
vệ sức khỏe của bản thân và gia đình.
3. Phẩm chất: Thơng qua thực hiện bài học sẽ tạo điều kiện để học sinh:
- Chăm học, chịu khó tìm tịi tài liệu để hệ thống hóa các nội dung kiến thức đã học, vận
dụng được kiến thức vào làm bài tập.
- Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ.

- Trung thực trong báo cáo, thảo luận hoạt động nhóm.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Chăm chỉ, trách nhiệm, tự giác thực hiện nhiệm vụ
học tập.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- KHBD, GAĐT, SGK, Tivi, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Vở ghi, sgk, dụng cụ học tập.
- Ôn tập lại các nội dung kiến thức đã học từ bài 30 đến bài 37
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Ơn tập lại các nội dung kiến thức đã học từ bài 30
đến bài 37
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
b. Nội dung: Gv trình bày vấn đề, Hs quan sát thực hiện yêu cầu của Gv
c. Sản phẩm học tập: Hs lắng nghe và tiếp thu kiến thức
d. Tổ chức thực hiện:
Gv: Trong kiến thức chúng ta đã học được những nội dung kiến thức nào?
Hs: Nêu những nội dung đã được học trong chương VII
Gv: Nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài.
2. Hoạt động 2: Ôn tập
Hoạt động 2.1: Hệ thống lại các kiến thức cần nhớ.
a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ.
b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thông tin SGK tìm câu trả lời.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao Kiến thức cần nhớ:



nhiệm vụ học tập
Gv: Chiếu một số câu hỏi cho
HS hệ thống kiến thức:
1. Nêu chức năng của hệ bài
tiết.

1. Cấu tạo và chức năng của hệ bài tiết.
1 Hệ bài tiết có chức năng: lọc và thải ra mơi
trường các chất cặn bã do TB tạo ra trong quá trình
trao đỏi chất và các chất có thể gây độc cho cơ thể. Các cơ quan tham gia trong quá trình bài tiết: da
(mồ hơi), phổi (CO2), thận (nước tiểu).
2. Nêu cấu tạo của hệ bài tiết.
2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu
Hệ bài tiết nước tiểu của người gồm: 2 quả thận,
ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái; Các bộ
phận chủ yếu của thận: phần vỏ, phân tủy với các
đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp và b
3. Nêu 1 số bệnh liên quan hệ
3. Một số bệnh về hệ bài tiết nước tiểu: bệnh sỏi
bài tiết?
thận, bệnh viêm cầu thận, bệnh suy thận, …
4. Đề xuất BP phòng các bệnh
4. Đề xuất BP phòng các bệnh về hệ bài tiết nước
về hệ bài tiết nước tiểu:
tiểu:
- Các biện pháp đề xuất
1. Khẩu phần ăn uống hợp lý: không ăn quá nhiều
protein, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
2. Khẩu phần ăn uống hợp lý: uống đủ nước.

3. Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay. Khơng nên nhịn
lâu.
4. Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng
như cho hệ bài tiết nước tiểu.
5. Khẩu phần ăn uống hợp lí: Khơng ăn thức ăn ơi
thiu và nhiễm chất
II. Điều hịa mơi trường trong.
Mơi trường trong cơ thể.
5. Nêu thành phần của môi 1.Thành phần môi trường trong của cơ thể
trường trong cơ thể?
Thành phần gồm: máu, nước mô và bạch huyết
2. Môi trường trong cơ thể
- Môi trường trong cơ thể bao gồm mấu, nước mô
và bạch huyết.
- Môi trường trong cơ thể thường xuyên liên hệ với
môi trường ngồi thơng qua các hệ cơ quan như hệ
tiêu hố,
6. Cân bằng trong cơ thể là gì? 3. Cân bằng mơi trường trong của cơ thể
vai trị của hoạt động cân bằng - Là duy trì ổn định của mơi trường trong cơ thể
môi trường trong ảnh hưởng
đảm bảo cho hoạt động của cơ thể diễn ra bình
như thế nào đối với cơ thể?
thường.
- Vai trò đối với cơ thể: có vai trị rất quan trọng


7. Sau khi ăn quá năm chúng ta
thường có cảm giác khát. Việc
uống nhiều nước sau khi ăn quá
mặn có ý nghĩa gì đối với cơ

thể?
Nêu cấu tạo và chức năng hệ
thần kinh ở người?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm
vụ học tập
+ Hs tiếp nhận nhiệm vụ,
nghiên cứu lại thông tin SGK.
+ Gv quan sát, hướng dẫn Hs
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt
động và thảo luận
+ Gv gọi Hs trả lời câu hỏi
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả
thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn
kiến thức.

đối với cơ thể nếu mơi trường trong của cơ thể
khơng được duy trì ổn định (mất cân bằng) sẽ gây
ra sự biến đội hoặc gây ra rối loại hoạt động của tế
bào, cơ quan, cơ thể.
- Sau khi ăn quá nặm nồng độ muối NaCl trong máu
tăng cao, việc uống nước nhiều sau khi ăn nặm làm
giảm nồng độ muối NaCl trong máu duy trì nồng độ
muối NaCl trong máu ở mức cân bằng.
- Nhận xét kết quả xét nghiệm nồng độ Clucose và
Uric acid trong máu.
+ Từ phiếu kết quả có thể dự đoán bệnh nhân bị
bệnh tiểu đường do chỉ số hàm lượng Glucose trong

máu cao hơn so với bình thường. tuy nhiên chỉ số
Uric acid trong máu thấp hơn so với bình thường.
+ Lời khuyên: bệnh nhân cần giảm thức ăn chứa
nhiều đường trong khẩu phần ăn (giảm tinh bột, đồ
ngọt...) ăn nhiều rau xanh, các loại quả ít ngọt, tập
thể dục thường xuyên nâng cao sự lưu thông máu
nhằm ổn định môi trường trong cơ thể.
III. Thần kinh và giác quan ở người.
1.Chức năng của hệ thần kinh ở người:
- Chức năng: Điều khiển, điều hòa và phối hợp
hoạt động của các cơ quan trong cơ thể tạo thành
thể thống nhất.
- Cấu tạo:
+ Dạng hình ống, rất phát triển.
+ Gồm: Bộ phân trung ương: Não, tủy sống.
và bộ phận ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần
kinh.
2. Cấu tạo và chức năng của thính giác:
a. Thính giác bao gồm tai, dây thần kinh thính giác
và vùng thính giác ở não bộ. Hãy cho biết thính giác
có chức năng gì?
Chức năng: thu nhận âm thanh từ môi trường,
truyền lên não xử lỉ giúp ta nhận biết được â
– Sóng âm -> Vành tai -> Ồng tai -> Màng nhĩ->
Chuỗi xương tai -> màng của bầu -> rung màng và
dịch trong ốc tai -> Cơ quan thụ cảm hưng phấn ->
xung thần kinh theo dây thần kinh thính giác ->
Vùng thỉnh giác ở



3. Bệnh về thính giác
* Bệnh viêm tai giữa:
- Biểu hiện: Đau tai, nhức đầu, suy giảm thính giác,
có dịch chảy ra từ tai, sốt, đau họng...
- Nguyên nhân chủ yếu: Nước bẩn lọt vào tai, ráy
tai bị nhiễm trùng, lạnh, biến chứng bệnh vùng tai,
mũi họng...
- Biện pháp phòng tránh: Giữ vệ sinh tai sạch sẽ,
khơ ráo; xử lí kịp thời cách bệnh vùng họng tránh
để nặng gây biến chứng, ...
* Bệnh ù tai:
- Biểu hiện: Không nghe rõ âm thanh, luôn nghe
thấy tiếng “ù ù” trong tai.
- Nguyên nhân: Làm việc trong môi trưcmg tiếng
ồn lớn, nghe bom, mìn nổ, ráy tai nhiều, thiếu máu
não, dị vật trong tai...
- Biện pháp phịng tránh: Tránh nơi có tiếng ồn quá
lớn, tránh để dị vật, côn trùng vào tai, lấy ráy tai
đúng cách.
Hoạt động 2.2: Làm một số bài tập trắc nghiệm.
a. Mục tiêu: Hs hệ thống lại được những kiến thức cần nhớ.
b. Nội dung: Học sinh cá nhân nghiên cứu thơng tin SGK tìm câu trả lời, chơi trò chơi
Thu hoạch cà rốt.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ học tập
II. Bài tập trắc nghiệm
Gv: Chiếu một số câu hỏi trắc nghiệm:

Câu 1. B
Câu 1: Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
Câu 2. C
A. Nước mắt
Câu 3. A
B. Nước tiểu
Câu 4. D
C. Phân
Câu 5. B
D. Mồ hôi
Câu 6. A
Câu 2: Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt
Câu 7. B
động đào thải nước tiểu ?
Câu 8. C
A. Cơ vòng ống đái
Câu 9. B
B. Cơ lưng xơ
Câu 10. D
C. Cơ bóng đái
Câu 11. A
D. Cơ bụng
Câu 12. C
Câu 3: Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể
Câu 13. C
kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân Câu 14. B


nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại.

B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi
khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm
cầu thận.
C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá
sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn
bình thường.
D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết
nước tiểu đi lên và gây ra.
Câu 4: Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn
nào dưới đây khơng cần đến ATP ?
A. Bài tiết tiếp
B. Hấp thụ lại
C. Lọc máu
D. CẢ A VÀ B
Câu 5: Bộ phận nào có vai trị dẫn nước tiểu từ bể thận
xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu
B. Ống thận
C. Ống đái
D. Ống góp
Câu 6: Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể
gây sỏi thận ?
A. Tất cả các phương án cịn lại
B. Axit uric
C. Ơxalat
D. Xistêin
Câu 7: Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng
bao nhiêu lít nước tiểu ?
A. 1,5 lít
B. 2 lít

C. 1 lít
D. 0,5 lít
Câu 8: Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat –
thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu?
A. Đậu xanh
B. Rau ngót
C. Rau bina
D. Dưa chuột

Câu 15. C
Câu 16. D
Câu 17. B
Câu 18. A
Câu 19. C


Câu 9: Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước
B. Nhịn tiểu
C. Đi chân đất
D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10: Ở hệ thần kinh người, bộ phận trung ương
không bao gồm thành phần nào dưới đây ?
A. Tiểu não
B. Trụ não
C. Tủy sống
D. Hạch thần kinh
Câu 11: Cơ quan phân tích thị giác gồm có 3 thành phần
chính, đó là
A. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây

thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy chẩm.
B. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng mạch, dây
thần kinh thính giác và vùng thị giác ở thùy đỉnh.
C. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng cứng, dây
thần kinh thị giác và vùng thị giác ở thùy trán.
D. các tế bào thụ cảm thị giác ở màng lưới, dây
thần kinh vị giác và vùng vị giác ở thùy chẩm.
Câu 12: Ngăn cách giữa tai ngoài và tai giữa là
A. màng cơ sở.
B. màng tiền đình.
C. màng nhĩ.
D. màng cửa bầu dục.
Câu 13: Đồ uống nào dưới đây gây hại cho hệ thần
kinh ?
A. Nước khoáng
B. Nước lọc
C. Rượu
D. Sinh tố chanh leo
Câu 14: Dựa vào đâu mà hệ thần kinh người được phân
biệt thành hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh
dưỡng ?
A. Cấu tạo
B. Chức năng
C. Tần suất hoạt động
D. Thời gian hoạt động
Câu 15: Ở người, loại xương nào dưới đây được gắn trực


tiếp với màng nhĩ ?
A. Xương bàn đạp

B. Xương đe
C. Xương búa
D. Xương đòn
Câu 16: Đơn vị cấu tạo nên hệ thần kinh là
A. hạch thần kinh.
B. dây thần kinh.
C. cúc xináp.
D. nơron.
Câu 17: Tế bào nón tiếp nhận dạng kích thích nào dưới
đây ?
A. Ánh sáng yếu và ánh sáng mạnh
B. Ánh sáng mạnh và màu sắc
C. Ánh sáng yếu và màu sắc
D. Cả ánh sáng mạnh, ánh sáng yếu và màu sắc
Câu 18: Để bảo vệ hệ thần kinh, chúng ta cần lưu ý điều
nào sau đây ?
A. Tất cả các phương án còn lại
B. Giữ cho tâm hồn được thanh thản, tránh suy
nghĩ lo âu
C. Xây dựng một chế độ làm việc và nghỉ ngơi
hợp lí
D. Đảm bảo giấc ngủ hằng ngày để phục hồi chức
năng của hệ thần kinh sau thời gian làm việc căng thẳng
Câu 19: Ở người, bộ phận nào nằm giữa trụ não và đại
não ?
A. Tủy sống
B. Hạch thần kinh
C. Não trung gian
D. Tiểu não
Bước 2:Hs thực hiện nhiệm vụ học tập

+ Hs cá nhân lựa chọn đáp án và giải thích.
+ Gv quan sát, hướng dẫn Hs
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Gv gọi Hs trả lời câu hỏi
+ Hs khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Gv đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Trả lời được từ 3-5


câu hỏi TNKQ
Hoạt động 2.3: Trả lời một số câu hỏi tự luận.
a. Mục tiêu: Trả lời được một số câu hỏi tự luận cụ thể.
b. Nội dung: Hs thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ học tập.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Gv chuyển giao nhiệm vụ II. Một số câu hỏi tự luận:
học tập
Gợi ý trả lời câu hỏi:
Gv: Chiếu một số câu hỏi tự luận.
Câu 1: Để kéo dài sự sống cho những
Câu 1 Câu 1: Để kéo dài sự sống cho người bị bệnh suy thận, người ta thường
những người bị bệnh suy thận, người phải chạy thận nhân tạo hoặc ghép thận.
ta thường phải chạy thận nhân tạo Em hãy giải thích tại sao.
hoặc ghép thận. Em hãy giải thích tại -Ở những người bị bệnh suy thận, thận của
sao.
họ bị suy giảm chức năng hoặc không thể
thực hiện được chức năng lọc máu, làm cho

các chất độc hại, chất thải tích tụ trong cơ
thể gây rối loạn các hoạt động sống, đe dọa
trực tiếp đến tính mạng của bệnh nhân. Vì
vậy, phải ghép thận (thay thế thận khỏe
mạnh) hoặc chạy thận nhân tạo (sử dụng
máy chạy thận để lọc máu thay cho thận)
nhằm giúp đảm bảo việc đào thải cács chất
độc trong máu .
Câu 2:
Câu 2:
Kể tên các cơ quan của hệ bài tiết nước
Kể tên các cơ quan của hệ bài tiết
tiểu và các bộ phận chủ yếu của thận.- ---nước tiểu và các bộ phận chủ yếu của Các cơ quan của hệ bài tiết nước tiểu: hai
thận?
quả thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống
đái. Trong đó, quan trọng nhất là thận.
- Các bộ phận chủ yếu của thận: bể thận,
phần tủy và phần vỏ. Trong đó, mỗi quả thận
chứa khoảng 1 triệu đơn vị chức năng nằm ở
miền vỏ và miền tủy, mỗi đơn vị chức năng
của thận lại được cấu tạo từ các ống thận và
cầu thận.
Câu 3:
Cân bằng môi trường trong cơ thể là gì và
có vai trị như thế nào đối với cơ thể?
Cân bằng môi trường trong của cơ thể là sự
Câu 3:
duy trì ổn định của mơi trường trong cơ thể,



Cân bằng môi trường trong cơ thể là đảm bảo cho các hoạt động sống của cơ thể
gì và có vai trò như thế nào đối với cơ diễn ra bình thường.
thể?
- Vai trị của cân bằng mơi trường trong của
cơ thể: Mơi trường trong của cơ thể được
duy trì ổn định giúp cơ thể hoạt động bình
thường, tránh được nguy cơ mắc một số
bệnh nguy hiểm do mất cân bằng môi trường
trong gây ra.
Câu 4:
Câu 4:
Sau khi ăn quá mặn, chúng ta thường có
Sau khi ăn quá mặn, chúng ta cảm giác khát. Việc uống nhiều nước sau
thường có cảm giác khát. Việc uống khi ăn quá mặn có ý nghĩa gì đối với cơ
nhiều nước sau khi ăn q mặn có ý thể?
nghĩa gì đối với cơ thể?
Ý nghĩa của việc uống nhiều nước sau khi
ăn quá mặn đối với cơ thể: Khi ăn quá mặn,
nồng độ sodium chloride trong máu tăng lên
gây mất cân bằng môi trường trong cơ thể.
Bởi vậy, việc uống nhiều nước lúc này sẽ
giúp tăng lượng nước trong máu để hạ thấp
nồng độ sodium chloride trong máu, đồng
thời, uống nhiều nước sẽ kích thích việc bài
tiết sodium chloride dư thừa thơng qua nước
tiểu và mồ hôi. Kết quả, nồng độ sodium
chloride trong máu sẽ được đưa về mức bình
thường.
Câu 5:
Từ những hiểu biết về chất gây Câu 5:

nghiện, em sẽ tuyên truyền điều gì Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, em
đến người thân và mọi người xung sẽ tuyên truyền điều gì đến người thân và
quanh?
mọi người xung quanh?
Bước 2: Hs thực hiện nhiệm vụ học Từ những hiểu biết về chất gây nghiện, cần
tập
tuyên truyền đến người thân và mọi người
Hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi. xung quanh các điều sau:
Gv: Quan sát, giúp đỡ Hs nếu cần
- Tuyên truyền đến mọi người tác hại của
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động . chất gây nghiện, từ đó, nâng cao ý thức
+ Đại diện các nhóm HS báo cáo kết không sử dụng các chất gây nghiện.
quả
- Cần đề cao cảnh giác, kiên quyết để không
+ Các Hs khác nhận xét, bổ sung.
bị các đối tượng xấu rủ rê, lôi kéo sử dụng
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện chất gây nghiện
nhiệm vụ học tập


+ Gv đánh giá, nhận xét. Chốt kiến
thức
3. Hoạt động 3: Tìm tịi, mở rộng
- GV chiếu sơ đồ tư duy hệ thống kiến thức theo hình ảnh:
- Dành cho HSKT trí tuệ hịa nhập: Quan sát hình ảnh, ghi nhớ nội dung kiến thức.







4. Hướng dẫn HS học ở nhà:
-Yêu cầu học sinh ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học để giờ sau kiểm tra cuối kì I.
Nhận xét: Lên lịch đúng theo TKB, KHDH

Ngày …..tháng 12 năm 2023
TỔ CHUYÊN MÔN KÍ DUYỆT
TPCM

Nguyễn Thị Hạnh



×