Chương 3: THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
G3. MỤC TIÊU CHÍNH
G3. Hiểu những nội dung cơ bản về thị
trường ngoại hối và các vấn đề liên quan đến
tỷ giá và các giao dịch ngoại hối
O. MỤC TIÊU CỤ THỂ
O3.1. Hiểu được khái niệm, đặc điểm, cấu trúc của thị trường ngoại
hối.
O3.2. Hiểu các chủ thể tham gia trên thị trường ngoại hối.
O3.3. Giải thích các vấn đề liên quan đến tỷ giá: khái niệm, các nhân
tố tác động, các phương pháp yết giá, các loại tỷ giá và tính toán được
tỷ giá chéo.
O3.4. Hiểu các đặc trưng cơ bản và giao dịch thực hiện trên thị trường
ngoại hối.
Nội dung
3.1 Những vấn đề chung về thị trường ngoại hối
3.2 Thành phân tham gia trên thị trường ngoại hối
3.3 Tỷ giá hối đoái
3.4 Các giao dịch ngoại hối
3.1. Khái niệm ngoại hối
3.1.1. Khái niệm thị trường ngoại hối
Việc chi trả có giá trị như ngoại tệ
Hoạt động kinh doanh có liên quan đến ngoại tệ
3.1.2.Đặc điểm
• Có tính quốc tế hóa cao
• Thị trường ngoại hối hoạt động liên
tục
• Các giao dịch được thực hiện thông
qua các phương tiện hiện đại
3.1.3.Cấu trúc
Căn cứ theo hình thức
Thị trường
có tổ chức
Thị trường
khơng tổ
chức
Căn cứ theo nghiệp vụ
•
•
•
•
•
Spot
Forward
Option
Swap
Future
3.2.Thành phần tham gia
NHTW
Đầu cơ
NHTM
TTNH
Môi
giới
CN,
DN
Nhà
KD
3.3.Tỷ giá hối đoái
Sự so sánh mối tương qua giá trị
giữa hai đồng tiền với nhau
Là giá của 1 đơn vị tiền tệ này biểu
thị thông qua số lượng đơn vị tiền tệ
khác
Theo Paul Sammuelson: “ tỷ giá hối đoái là tỷ giá để đổi tiền của
một nước này lấy tiền của một nước khác”
Một số tên và ký hiệu tiền tệ
Ký hiệu tiền tệ
Đồng tiền
USD
GBP
JPY
EUR
Đô la Mỹ
Bảng Anh
Yên Nhật
Đồng tiền chung Châu Âu
CHF
CAD
VND
Franc Thụy Sĩ
Đô la Canada
Việt Nam đồng
Ký hiệu:
Hai chữ đầu là tên của quốc gia
Chữ cuối là tên gọi tiền tệ của quốc gia đó
3.3.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá
Lạm phát
Tình hình
kinh tê
Yếu tố tâm
lý
Lãi suất
Cán cân
thanh tốn
quốc tế
Can thiệp
của CP và
NHTW
Tỷ giá
hối
đoái
Các hoạt
động đầu
cơ
3.3.3. Phương pháp niêm yết giá
1. Niêm yết giá trực tiếp
USD/VND = 23,115/23,265
EUR/VND = 25,580/26,458
Đồng
yết giá
(HH)
Đồng
định giá
3.3.3. Phương pháp niêm yết giá
2. Niêm yết giá gián tiếp
1 nội tệ = x ngoại tệ
Tại Anh:
GBP/USD = 1.5454/63
GBP/AUD = 1.5858/67
3.3.3. Phương pháp niêm yết giá
3. Niêm yết kiểu Mỹ và Châu Âu
a. Niêm yết trực tiếp với một số ngoại tệ sau:
GBP, EUR, NZD, AUD, SGD
VD: 1 GBP = 1.5454 USD
b. Niêm yết gián tiếp với tất cả các đồng tiền còn lại
VD: USD/JPY; USD/CHF
Cho biết đâu là yết giá gián tiếp, yết giá trực tiếp, đồng
tiền yết giá, đồng tiền định giá, tỷ giá mua, tỷ giá bán?
Yết giá
Thị
trường
USD/VND
20.850/91
TP.HCM
GBP/USD
1,8521/26
London
EUR/USD
1,2615/18
Frankfurt
AUD/USD
0,7581/86
Sydney
USD/JPY
104,68/73
Tokyo
Phương pháp yết giá
Gián tiếp
Trực tiếp
x
Đồng tiến
Yết giá
Định
giá
Tỷ giá
Giá mua
USD
VND
20,850
x
GBP
USD
1,8521
x
EUR
USD
1,2615
x
AUD
USD
USD
JPY
x
0,7581
104,68
Giá bán
20,891
1,8526
1,2618
0,7586
104,73
3.3.4. Các loại tỷ giá
Tỷ giá
NHNN
• Dùng làm tỷ giá tham khảo
• Khơng áp dụng trong giao dịch mua
bán ngoại tệ
Tỷ giá
NHTM
• Dùng trong giao dịch mua bán ngoại tệ.
• Gồm tỷ giá mua và tỷ giá bán
Tỷ giá liên
NH
• Áp dụng trong giao dịch mua bán
ngoại tệ giữa các ngân hàng với nhau.
• Khách hàng là các NH khác.
3.3.5.Tỷ giá chéo
TH 1 Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền định giá.
TH 2 Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá.
Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền định giá và
TH 3
yết giá.
Nguyên tắc chung trường hợp 1 và 2
Tỷ giá mua của khách hàng là tỷ giá bán của ngân hàng.
Tỷ giá bán của khách hàng là tỷ giá mua của ngân hàng.
Đặt đồng tiền thay đổi trạng thái ở bên dưới và tiến hành
chia chéo
1. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền định giá
Tỷ giá mua của
1.
khách hàng
Tỷ giá bán của
2.
khách hàng
Tỷ giá bán của ngân hàng
=
Tỷ giá mua của ngân hàng
Tỷ giá mua của ngân hàng
=
Tỷ giá bán của ngân hàng
1. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền định giá
USD/VND
USD/SGD
Giá mua
18.000
1,2420
Giá bán
18.200
1,2430
Ngân hàng niêm yết SGD/VND = 18.000/1,2430; 18.200/1,2420
SGD/VND = 14.481/14.653
2. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá
Tỷ giá mua của
1.
khách hàng
Tỷ giá bán của
2.
khách hàng
Tỷ giá bán của ngân hàng
=
Tỷ giá mua của ngân hàng
Tỷ giá mua của ngân hàng
=
Tỷ giá bán của ngân hàng
2. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá
GBP/VND (1)
Giá mua
25.650
Giá bán
25.670
USD/VND (2)
23.320
23.340
3. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá và định giá
1.
Tỷ giá mua của
khách hàng
2.
Tỷ giá bán của
khách hàng
=
=
Tỷ giá bán của NH x tỷ giá bán của NH
Tỷ giá mua của NH x Tỷ giá mua của NH
3. Xác định tỷ giá giữa 2 đồng tiền yết giá và định giá
Giá mua
Giá bán
EUR/USD
1,4040
1,4052
USD/HKD
7,7515
7,7585