Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

(Tiểu luận) báo cáo bài tập lớn nhập môn cơ sở dữ liệuxây dựng hệ cơ sở dữ liệu quản lý cửa hàng mua bán laptop nam mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 28 trang )

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN

NHẬP MƠN CƠ SỞ DỮ LIỆU
XÂY DỰNG HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
“Quản lý cửa hàng mua bán laptop Nam Main”

Nhóm thực hiện: 04
Nhóm mơn học: 82
Giảng viên: Nguyễn Tiến Hùng

Hà Nội, tháng 11 năm 2023


DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHĨM 04:
STT
1
2
3
4

Họ và tên
Đinh Cơng Sơn
Đỗ Thị Thúy Vi
Hồng Văn Cơng
Nguyễn Thị Ly

MSV
B21DVCN137


B21DVCN194
B21DVCN032
B21DVCN104

Ghi chú

Nhóm trưởng


Mục Lục
I.KỊCH BẢN THẾ GIỚI THỰC:
SƠ ĐỒ MODULE CHỨC NĂNG HỆ THỐNG
SƠ ĐỒ NGỮ CẢNH HỆ THỐNG
1. Ứng dụng của hệ CSDL quản lý cửa hàng mua bán laptop Nam Main:
2. Yêu cầu dữ liệu cần lưu trữ:
3. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu:

II. LƯỢC ĐỒ E-R:
1. Mô tả lược đồ.
2. Lược đồ E-R:

III. THIẾT KẾ LOGIC VÀ CHUẨN HÓA:
1. Ánh xạ lược đồ E-R sang lược đồ quan hệ.
2. Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3NF.

IV. TẠO BẢNG:
1. Tạo bảng đơn vị cung cấp
2. Tạo bảng khách hàng
3. Tạo bảng nhân viên
4. Tạo bảng hóa đơn nhập

5. Tạo bảng hóa đơn bán hàng
6. Tạo bảng hãng sản xuất
7. Tạo bảng thiết bị
8. Tạo bảng Nam_main
9. Tạo bảng lương
10. Tạo bảng nhân viên tư vấn

V. TẠO VIEW:


1. View lấy danh sách cho nhân viên
2. View lấy danh sách cho quản lý
3. View lấy danh sách cho kế toán
4. View lấy danh sách cho khách hàng
5. View lấy danh sách đơn vị cung cấp
6. View lấy bảng lương
7. View lấy danh sách thiết bị
8. View lấy danh sách hãng sản xuất
9. View lấy danh sách hóa đơn nhập
10. View lấy danh sách nhân viên tư vấn

VI. CÁC TRUY VẤN:


Quản lý cửa hàng mua bán laptop Nam
Main
I.Kịch bản thế giới thực:

QLHT Nam Main


Quản lý sản phẩm

Quản lý hóa đơn

Quản lý khách hàng

Quản lý nhân viên

Quản lý tài chính

Dữ liệu quản lý
sản phầm

Dữ liệu quản lý
bán hàng

Mã khách hàng

Dữ liệu quản lý
nhân viên

Dữ liệu quản lý
thu chi

Đơn vị cung cấp

Thông tin hóa
đơn

Tên khách hàng


Tiền lương

Lợi nhuận

Thơng tin khách
hàng

Địa chỉ

Tiền thưởng

Nhập mới sản
phẩm

Thanh lý tồn kho
SĐT

Lịch sử mua hàng


Sơ đồ module chức năng hệ thống


Document continues
Discover more from:
hệ điều hanh hdh001
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng
16 documents


Go to course

NGAN HANG Nlchdh - ngân hàng câu hỏi
67

hệ điều hanh

Huong-dan-BTL-He-thong-Quan-ly-quan22

Cybercafe
hệ điều hanh

HDH N09 Nhóm 11 Đề tài 7 - ABC
48

hệ điều hanh

Bai 5 cai dat va cau hinh cac dich vu trong
30

Ubuntu
hệ điều hanh

Intel
10

14

hệ điều hanh


Bare jrnl />hệ điều hanh


Sơ đồ ngữ cảnh hệ thống

1. Ứng dụng của hệ CSDL quản lý cửa hàng mua bán laptop Nam
Main:
Xây dựng hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu phục vụ cho 1 cơ sở dịch
vụ laptop Nam Main:
-

Quản lý sản phẩm và tồn kho.
Quản lý hóa đơn bán hàng.
Quản lý khách hàng và khuyến mãi.
Quản lý nhân viên và tính lương.
Quản lý tài chính và bảo hành sản phẩm.

Danh sách này tóm tắt các hoạt động quản lý quan trọng trong cửa hàng mua bán
laptop "Nam Main."
2. Yêu cầu dữ liệu cần lưu trữ:


Dữ liệu quản lý khách hàng

● Dữ liệu quản lý nhân viên
● Dữ liệu quản lý hóa đơn nhập
● Dữ liệu quản lý đơn vị cung cấp
● Dữ liệu hóa đơn bán hàng
● Dữ liệu thiết bị
● Dữ liệu NamMain

● Dữ liệu Lương
● Dữ liệu Nhân viên tư vấn


3. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu:
- Thêm sản phẩm mới vào cơ sở dữ liệu, thêm khách hàng mới vào danh sách,
tạo hóa đơn cho giao dịch mua bán.
-

Cập nhật giá của sản phẩm, sửa đổi thông tin khách hàng (ví dụ: thay đổi địa
chỉ)...

-

Xóa sản phẩm khơng cịn bán nữa, loại bỏ khách hàng khơng sử dụng dịch
vụ nữa, hoặc xóa thơng tin máy đã hết hạn bảo hành.

-

Truy xuất thông tin từ cơ sở dữ liệu để hiển thị danh sách sản phẩm, lịch sử
mua hàng của khách hàng, hoặc tạo báo cáo về doanh số bán hàng và lợi
nhuận.

II. Lược đồ E-R:
1. Mô tả lược đồ.
Có 10 tập thực thể trong đó 1 thực thể liên kết,1 thực thể
yếu, 9 thực thể mạnh
● Thực thể liên kết: Nhân viên tư vấn
● Thực thể yếu: Lương(số buổi làm)
● Thực thể mạnh:

-

NamMain(ID Nam Main, địa chỉ, sdt)
Khách hàng(sdt, id khách hàng, tên, địa chỉ)
Nhân viên(chức vụ, sdt, id nhân viên, tên, lương cơ bản,
ngày sinh)
Hóa đơn nhập(id hóa đơn nhập, tổng tiền, ngày nhập)
Đơn vị cung cấp(tên đơn vị cung cấp, id đơn vị cung
cấp, địa chỉ, sdt)
Thiết bị(phụ kiện, laptop)
Hãng sản xuất(địa chỉ, sdt, tên hãng, id hãng)
Hóa đơn bán hàng(tổng tiền, thời gian sử dụng, id hóa
đơn, ngày bán)

❖ Chi tiết:
NamMain cũng có thể nhập nhiều thiết bị, thiết bị
được nhập bởi NamMain


NamMain thì có nhiều loại hóa đơn, hóa đơn chỉ có ở
NamMain
NamMain thì có nhiều nhân viên, nhân viên thì có làm
ở NamMain
Hãng sản xuất cung cấp cung cấp nhiều thiết bị, thiết
bị được cung cấp bởi 1 Hãng sản xuất
NamMain có nhiều hóa đơn bán hàng, hóa đơn bán
hàng được cấp bởi NamMain
Khách hàng có thể chọn nhiều sản phẩm, sản phẩm
thì được nhiều khách hàng lựa chọn
2. Lược đồ E-R:



III. Thiết kế logic và chuẩn hóa:
1. Ánh xạ lược đồ E-R sang lược đồ quan hệ.



Dữ liệu quản lý khách hàng (bảng: khach_hang)

ST
T

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID khách hàng

id_khach_hang

Varchar

Khóa chính


2

Tên khách
hàng

ten_khach_hang

Nvarchar


3

Địa chỉ

dia_chi

Nvarchar

4

Số điện thoại

so_dien_thoai

Char

● Dữ liệu quản lý nhân viên (bảng: nhan_vien)
ST
T


Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID nhân viên

id_nhan_vien

Varchar

Khóa chính

2

Tên nhân viên

ten_nhan_vien

Nvarchar

3


Ngày sinh

ngay_sinh

Char

4

Số điện thoại

so_dien_thoai

Char

5

Địa chỉ

dia_chi

Nvarchar

6

Chức vụ

chuc_vu

Nvarchar


7

Lương cơ bản

luong_co_ban

Int

● Dữ liệu quản lý hóa đơn nhập thiết bị (bảng:
hoa_don_nhap)
ST
T

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID hóa đơn
nhập

id_hoa_don_nha
p


Varchar

Khóa chính

2

ID đơn vị
cung cấp

id_dvcc

Varchar

Khóa ngoại
tham chiếu
tới bảng dvcc


3

ID NamMain

id_Nam_main

Varchar

4

Ngày nhập


ngay_nhap

Char

5

Tổng tiền

tong_tien

Nvarchar

Khóa ngoại
tham chiếu
tới bảng
nam_main

● Dữ liệu quản lý đơn vị cung cấp thiết bị (bảng: dvcc)
ST
T

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý


1

ID đơn vị
cung cấp

id_dvcc

Varchar

Khóa chính

2

Tên đơn vị
cung cấp

ten_dvcc

Nvarchar

3

Địa chỉ

dia_chi

Nvarchar

4


Số điện
thoại

so_dien_thoai

Varchar

● Dữ liệu hóa đơn bán hàng (bảng: hoa_don_ban_hang)
ST
T

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID hóa đơn

id_hoa_don_ban_ha
ng

Varchar

Khóa chính


2

ID khách
hàng

id_khach_hang

Varchar

Khóa ngoại
tham chiếu
tới bảng
khach_hang


3

ID NamMain

id_Nam_main

Varchar

4

Ngày bán

ngay_ban


Char

5

Tổng tiền

tong_tien

Int

6

Thời gian
sử dụng

thoi_gian

int

Khóa ngoại
tham chiếu
tới bảng
nam_main

● Dữ liệu thiết bị (bảng: thiet_bi)
ST
T

Tên dữ liệu


Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID thiết bị

id_thiet_bi

Varchar

Khóa chính

2

Laptop

laptop

Int

3

Phụ kiện

phukien


Int

3

ID Hãng sản
xuất

id_hang_san_xuat

Varchar

Khóa ngoại
tham chiếu
tới bảng
hang_san_xua
t

● Dữ liệu Hãng sản xuất(bảng: hang_san_xuat)
ST
T

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý


1

ID hãng sản
xuất

id_hang_san_xuat

Varchar

Khóa chính


2

Tên hãng
sản xuất

ten_hang_san_xua
t

Nvarchar

3

Địa chỉ

dia_chi

Nvarchar


4

Số điện
thoại

so_dien_thoai

Char

● Dữ liệu NamMain (bảng: Nam_main)
STT

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID NamMain

id_Nam_main

Varchar


Khóa chính

2

Địa chỉ

dia_chi

Nvarchar

3

Số điện thoại

so_dien_thoai

Char

● Dữ liệu Lương (bảng: luong)
STT

Tên dữ liệu

Kí hiệu

Kiểu dữ
liệu

Lưu ý


1

ID Nhân viên

id_nhan_vien

Varchar

Khóa ngoại


tham chiếu
tới bảng
nhan_vien
2

Số buổi làm

so_buoi_lam

Int

● Dữ liệu Nhân viên tư vấn (bảng: nhan_vien_tu_van)
STT

Tên dữ
liệu

Kí hiệu


Kiểu dữ
liệu

Lưu ý

1

ID Khách
hàng

id_khach_hang

Varchar

Khóa ngoại tham
chiếu tới bảng
khach_hang

2

ID Nhân
viên

id_nhan_vien

Varchar

Khóa ngoại tham
chiếu tới bảng
nhan_vien


3

ID Thiết
bị

id_thiet_bi

Varchar

Khóa ngoại tham
chiếu tới bảng
thiet_bi

6

ID Hóa
đơn bán
hàng

id_hoa_don_ban_
hang

Varchar

Khóa ngoại tham
chiếu tới bảng
hoa_don_ban_hang




Nhân viên (ID_NV, TEN_NV, NGAY_SINH, SO_DIEN_THOAI,
DIA_CHI, CHUC_VU, LUONG_CO_DINH, LUONG_DUOC_NHAN)
ID_NV -> TEN_NV
ID_NV -> NGAY_SINH
ID_NV -> SO_DIEN_THOAI
ID_NV -> DIA_CHI
ID_NV -> CHUC_VU
ID_NV -> LUONG_CO_DINH
ID_NV -> LUONG_DUOC_NHANH


⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF


Khách hàng(ID_KHACH, TEN_KHACH, DIA_CHI,
SO_DIEN_THOAI)
ID_KHACH -> TEN_KHACH
ID_KHACH -> DIA_CHI
ID_KHACH -> SO_DIEN_THOAI
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Hoá đơn nhập(ID_HD, ID_DVCC, NGAY_NHAP, TONG_TIEN)
ID_HD -> ID_DVCC
ID_HD -> NGAY_NHAP
ID_HD -> TONG_TIEN
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF




Đơn vị cung cấp(ID_DVCC, TEN_DVCC, DIA_CHI, SDT)
ID_NCC -> TEN_DVCC
ID_NCC -> DIA_CHI
ID_NCC -> SDT
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Hoá đơn bán hàng(ID_HD, ID_KHACH, ID_NAM_MAIN,
TONG_TIEN, TG_SU_DUNG, NGAY_BAN)
ID_HD –> ID_KHACH
ID_HD -> ID_NAM_MAIN
ID_HD -> TONG_TIEN
ID_HD -> TG_SU_DUNG
ID_HD -> NGAY_BAN
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Lương(ID_NV, SO_BUOI_LAM)
ID_NV -> SO_BUOI_LAM
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF




NAM MAIN(ID_NAM_MAIN, DIA_CHI, SDT)
ID_NAM_MAIN -> DIA_CHI

ID_ NAM_MAIN -> SDT
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Thiết bị(ID_THIET_BI, ID_HANG_SAN_XUAT, GIA)
ID_THIET_BI -> ID_HANG_SAN_XUAT
ID_THIET_BI -> GIA
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Hãng sản xuất(ID_HSX, TEN_HANG, DIA_CHI, SDT)
ID_HSX -> TEN_HANG
ID_HSX -> DIA_CHI
ID_HSX -> SDT
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF



Nhân viên tư vấn(ID_KHACH, ID_NV, ID_THIET_BI, ID_HD)
ID_KHACH, ID_NV, ID_THIET_BI, ID_HD -> {}
⇨ Lược đồ đạt chuẩn 3NF

2. Chuẩn hóa lược đồ quan hệ về dạng chuẩn 3NF.
Mơ hình lược đồ quan hệ đã đạt chuẩn 3NF



IV. Tạo bảng:

1. Tạo bảng đơn vị cung cấp
CREATE TABLE dvcc
(
id_dvcc VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
ten_dvcc NVARCHAR(50),
dia_chi NVARCHAR(50),
so_dien_thoai CHAR(15)
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng dvcc
INSERT INTO dvcc(id_dvcc, ten_dvcc, dia_chi, so_dien_thoai) VALUES
('DV0001', N'Đơn vị A', 'Nam Định', '0981236547');
INSERT INTO dvcc(id_dvcc, ten_dvcc, dia_chi, so_dien_thoai) VALUES
('DV0002', N'Đơn vị B', 'Hà Nam', '0981236548');
END;
2. Tạo bảng khách hàng
CREATE TABLE khach_hang1(
id_khach_hang VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
ten_khach_hang NVARCHAR(50),
dia_chi NVARCHAR(50),
so_dien_thoai CHAR(15)
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng khach_hang


INSERT INTO khach_hang1(id_khach_hang, ten_khach_hang, dia_chi,
so_dien_thoai) VALUES('KH0001', N'Nguyễn Văn A', 'Hà Nội', '0983187195');
INSERT INTO khach_hang1(id_khach_hang, ten_khach_hang, dia_chi,
so_dien_thoai) VALUES('KH0002', N'Nguyễn Văn B', 'Nam Định', '0891234567');
3. Tạo bảng nhân viên
CREATE TABLE nhan_vien

(
id_nhan_vien VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
ten_nhan_vien NVARCHAR(50),
dia_chi NVARCHAR(50),
so_dien_thoai CHAR(15),
ngay_sinh CHAR(10),
Chuc_vu NVARCHAR(50),
luong_co_ban INT
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng nhan_vien
INSERT INTO nhan_vien(id_nhan_vien, ten_nhan_vien, dia_chi, so_dien_thoai,
ngay_sinh, Chuc_vu, luong_co_ban) VALUES('NV0001', N'Nguyễn Văn A', 'Hà
Nội', '0981234567', '01/05/2003', N'Quản Lý', 6000000);
INSERT INTO nhan_vien(id_nhan_vien, ten_nhan_vien, dia_chi, so_dien_thoai,
ngay_sinh, Chuc_vu, luong_co_ban) VALUES('NV0002', N'Nguyễn Văn B', 'Hà
Nội', '0981234567', '01/05/2003', N'Chốt Khách', 4000000);
4. Tạo bảng hóa đơn nhập
CREATE TABLE hoa_don_nhap
(
id_hoa_don_nhap VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
id_dvcc VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_dvcc) REFERENCES dvcc(id_dvcc),
ngay_nhap CHAR(10),
tong_tien NVARCHAR(50)
);
--Thêm dữ liệu vào bảng hoa_don_nhap
INSERT INTO hoa_don_nhap(id_hoa_don_nhap, id_dvcc, ngay_nhap, tong_tien)
VALUES('NH0001', 'DV0001', '01/08/2023', '20000000');
INSERT INTO hoa_don_nhap(id_hoa_don_nhap, id_dvcc, ngay_nhap, tong_tien)
VALUES('NH0002', 'DV0002', '01/07/2023', '50000000');

5. Tạo bảng hóa đơn bán hàng
CREATE TABLE hoa_don_ban_hang


(
id_hoa_don_ban_hang VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
id_khach_hang VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_khach_hang) REFERENCES
khach_hang1(id_khach_hang),
id_hoa_don_nhap VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_hoa_don_nhap) REFERENCES
hoa_don_nhap(id_hoa_don_nhap),
ngay_ban CHAR(10),
tong_tien INT,
thoi_gian INT
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng hoa_don_ban_hang
INSERT INTO hoa_don_ban_hang(id_hoa_don_ban_hang, id_khach_hang,
id_hoa_don_nhap, ngay_ban, tong_tien, thoi_gian) VALUES('HD0001', 'KH0001',
'NH0001', '01/09/2023', 300000, 903);
INSERT INTO hoa_don_ban_hang(id_hoa_don_ban_hang, id_khach_hang,
id_hoa_don_nhap, ngay_ban, tong_tien, thoi_gian) VALUES('HD0002', 'KH0002',
'NH0002', '02/09/2023', 400000, 1003);
6. Tạo bảng hãng sản xuất
CREATE TABLE hang_san_xuat
(
id_hang_san_xuat VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
ten_hang_san_xuat NVARCHAR(50),
dia_chi NVARCHAR(50),
so_dien_thoai CHAR(15)

);
-- Thêm dữ liệu vào bảng hang_san_xuat
INSERT INTO hang_san_xuat(id_hang_san_xuat, ten_hang_san_xuat, dia_chi,
so_dien_thoai) VALUES('HSX0001', N'Hãng A', 'Hà Nội', '0981234567');
INSERT INTO hang_san_xuat(id_hang_san_xuat, ten_hang_san_xuat, dia_chi,
so_dien_thoai) VALUES('HSX0002', N'Hãng B', 'Hà Nam', '0981234568');
7. Tạo bảng thiết bị
CREATE TABLE thiet_bi
(
id_thiet_bi VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
laptop INT,
phukien INT,
id_hang_san_xuat VARCHAR(50),


FOREIGN KEY (id_hang_san_xuat) REFERENCES
hang_san_xuat(id_hang_san_xuat)
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng thiet_bi
INSERT INTO thiet_bi(id_thiet_bi, laptop, phukien, id_hang_san_xuat)
VALUES('TB0001', 1, 1, 'HSX0001');
INSERT INTO thiet_bi(id_thiet_bi, laptop, phukien, id_hang_san_xuat)
VALUES('TB0002', 2, 2, 'HSX0002');
8. Tạo bảng Nam_main
CREATE TABLE Nam_main
(
id_Nam_main VARCHAR(50) PRIMARY KEY,
dia_chi NVARCHAR(50),
so_dien_thoai CHAR(15)
);

-- Thêm dữ liệu vào bảng Nam_main
INSERT INTO Nam_main(id_Nam_main, dia_chi, so_dien_thoai)
VALUES('NM0001', 'Hà Nội', '0981234567');
9. Tạo bảng lương
CREATE TABLE luong
(Ta
id_nhan_vien VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_nhan_vien) REFERENCES nhan_vien(id_nhan_vien),
so_buoi_lam INT
);
-- Thêm dữ liệu vào bảng luong
INSERT INTO luong(id_nhan_vien, so_buoi_lam) VALUES('NV0001', 26);
INSERT INTO luong(id_nhan_vien, so_buoi_lam) VALUES('NV0002', 25);
10. Tạo bảng nhân viên tư vấn
CREATE TABLE nhan_vien_tu_van
(
id_khach_hang VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_khach_hang) REFERENCES
khach_hang1(id_khach_hang),
id_nhan_vien VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_nhan_vien) REFERENCES nhan_vien(id_nhan_vien),
id_thiet_bi VARCHAR(50),


FOREIGN KEY (id_thiet_bi) REFERENCES thiet_bi(id_thiet_bi),
id_hoa_don_ban_hang VARCHAR(50),
FOREIGN KEY (id_hoa_don_ban_hang) REFERENCES
hoa_don_ban_hang(id_hoa_don_ban_hang)
);
DECLARE @id_nhan_vien VARCHAR(50);

SET @id_nhan_vien = 'NV0001';
-- Kiểm tra xem giá trị id_nhan_vien có tồn tại trong bảng nhan_vien khơng
IF EXISTS (SELECT 1 FROM nhan_vien WHERE id_nhan_vien =
@id_nhan_vien)
BEGIN
-- Thêm dữ liệu vào bảng nhan_vien_tu_van
INSERT INTO nhan_vien_tu_van (id_khach_hang, id_nhan_vien, id_thiet_bi,
id_hoa_don_ban_hang)
VALUES ('KH0001', @id_nhan_vien, 'TB0001', 'HD0001');

V. Tạo View:
1. View lấy danh sách cho nhân viên
CREATE VIEW ds_nv AS
SELECT id_nhan_vien, ten_nhan_vien, ngay_sinh,
so_dien_thoai, dia_chi, chuc_vu, luong_co_ban
FROM nhan_vien
WHERE nhan_vien.chuc_vu = 'Nhân viên';

2. View lấy danh sách cho quản lý
CREATE VIEW ds_ql AS
SELECT id_nhan_vien, ten_nhan_vien, ngay_sinh,
so_dien_thoai, dia_chi, chuc_vu, luong_co_ban
FROM nhan_vien
WHERE nhan_vien.chuc_vu = 'Quản lý';


3. View lấy danh sách cho kế toán
CREATE VIEW ds_kt AS
SELECT id_nhan_vien, ten_nhan_vien, ngay_sinh,
so_dien_thoai, dia_chi, chuc_vu, luong_co_ban

FROM nhan_vien
WHERE nhan_vien.chuc_vu = 'Kế toán';

4. View lấy danh sách cho khách hàng
CREATE VIEW ds_kh AS
SELECT id_khach_hang, ten_khach_hang, dia_chi, so_dien_thoai
FROM khach_hang;

5. View lấy danh sách đơn vị cung cấp
CREATE VIEW ds_dvcc AS
SELECT id_dvcc, ten_dvcc, dia_chi, so_dien_thoai
FROM dvcc;

6. View lấy bảng lương
CREATE VIEW bang_luong AS
SELECT id_nhan_vien, so_buoi_lam
FROM luong;

7. View lấy danh sách thiết bị
CREATE VIEW ds_tb AS
SELECT id_thiet_bi, laptop, phukien, id_hang_san_xuat
FROM thiet_bi;

8. View lấy danh sách hãng sản xuất
CREATE VIEW ds_hsx AS
SELECT id_hang_san_xuat, ten_hang_san_xuat, dia_chi, so_dien_thoai


×