Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

(Tiểu luận) đề tài phân tích chiến lược marketing mixcho sữa lúa mạch milo của công ty nestlé

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (10.87 MB, 66 trang )

TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
---------------------------------

BÁO CÁO NHĨM
MƠN: NGUN LÍ MARKETING

TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC MARKETING-MIX
CHO SỮA LÚA MẠCH MILO CỦA CÔNG TY NESTLÉ
GV hướng dẫn: Phạm Thị Quỳnh Anh
Nhóm thực hiện: NHĨM 4
Ca 1 Thứ 6

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, THÁNG 6/2022


THANG ĐIỂM CHẤM BÀI TIỂU LUẬN NGUYÊN LÝ MARKETING
HỌC KỲ 2 NĂM HỌC: 2021-2022
1. Thơng tin chung:
Đề tài: Phân tích về chiến lược Marketing Mix của sản phẩm Milo của
Công ty TNHH Nestle tại thị trường Việt Nam
Nhóm thực hiện: 04 Ca 1 Thứ 6
Danh sách nhóm:
STT

Họ và tên đệm

Tên



MSSV

Tỷ lệ đóng Chữ ký
góp (%)

1

Lê Kim

Thoa

72001630

100%

Đã ký

2

Nguyễn Thị Minh

Thư

72001632

100%

Đã ký


3

Nguyễn Quyền

Anh

72001580

100%

Đã ký

4

Van

Bopha

72001828

100%

Đã ký

5

Lý Trấn

Hùng


72001593

100%

Đã ký

6

Lâm Kim

Thóa

72001631

100%

Đã ký

7

Trần Thị Kiều

Anh

72001646

100%

Đã ký


8

Phạm Thị

Hảo

72001667

100%

Đã ký

9

Võ Thị Huỳnh

Trang

72000749

100%

Đã ký

10

Nguyễn Thị Phương

Anh


72001581

100%

Đã ký

2. Đánh giá
ST

Tiêu chí

T

Than
g điểm

1

Điể
m chấm

Gh
i chú

Hình thức trình bày

2


- Trình bày đúng quy định hướng

dẫn (phơng chữ, số trang, mục lục, bảng
biểu …)
- Khơng có lỗi chính tả, lỗi đánh
máy, lỗi trích dẫn tài liệu tham khảo.
- Trình bày đẹp, văn phong trong
sáng, không tối nghĩa.
2

1đmax
0.5 đ –
max
0.5 đ –
max

Nội dung
Lời mở đầu: trình bày lý do chọn
đề tài, các hướng tiếp cận và cách giải
quyết vần đề trong vịng 1 trang.
Chương 1: Giới thiệu tổng quan
cơng ty
Thơng tin chung (0,125 đ)
Lĩnh vực hoạt động
(0,125đ)
Cơ cấu tổ chức (0,25đ)
Tình hình nhân sự (0.25đ)
Tình hình và kết quả hoạt
động kinh doanh (0.75đ)
Chương
2:
Chiến

lược
Marketing Mix (Sản Phẩm, Giá, Phân
Phối, Truyền Thông Tổng Hợp
Marketing)/ Chiến dịch……
Khách hàng mục tiêu
(Bảng tóm tắt – 0,25đ/Phân tích –
0,25đ)
Đối thủ cạnh tranh (Phân
tích – 0,5đ)
Định vị (Bản đồ - 0,25đ/
Phân tích – 0,25đ)
Chiến lược Marketing
Mix/ phân tích 1 chiến dịch cụ thể
(2,5đ)

0,5 đ –
max
1,5 đ –
max

4đ–
max

0,5 đ –
max

3


(Nội dung yêu cầu phải có số

liệu cập nhật hỗ trợ cho nội dung phân
tích trong bài báo cáo)
Chương 3: Kiến nghị: phải cụ
thể và được đúc kết từ chương 2.
Nhận xét ưu, nhược điểm
của chiến lược/ chiến dịch cụ thể
(0.25đ)
Định hướng phát triển của
công ty trong tương lai (0.25đ)
Đề xuất/ kiến nghị để
nâng cao hoạt động….tại công ty (0.5đ)
Kết luận: tóm lược được tồn bộ
nội dung báo cáo một cách ngắn gọn.
Tổng điểm

1đ–
max

0,5 đ –
max

10đ –
max

4


Lời mở đầu
Trong xã hội hội nhập ngày nay, nền kinh tế của Việt Nam đang dần phát triển
rất năng động và nhanh chóng, đời sống của nhân dân đang dần được cải thiện và thu

nhập tăng lên. Nó dẫn đến sự thay đổi của cả một hệ thống nhu cầu ước muốn, sở thích
của con người. Với sự cạnh tranh sơi động, doanh nghiệp muốn có vị trí trong thị
trường cần phải làm thoả mãn được nhu cầu của khách hàng mục tiêu của mình hơn đối
thủ. Để duy trì và giữ vững vị thế cho thị trường thì doanh nghiệp phải đưa ra các chính
sách Marketing thích hợp. Thị trường sữa ở Việt Nam đang ngày càng đa dạng hố với
khơng chỉ là các nhãn hàng sữa nội địa và cịn các thương hiệu sữa nước ngồi. Tuy
mức tăng trưởng của thị trường này lên đến 7% một năm nhưng theo số liệu đã thống
kê, phần lớn thị phần thuộc về cơng ty nước ngồi như: Nestlé, Abbot, Mead Johnson,
… Trong đó Milo, thuộc Nestlé là một thương hiệu sữa được cho là rất thành công tại
thị trường Việt Nam hiện nay. Thương hiệu này đã có mặt ở thị trường Việt Nam trong
suốt hơn 17 năm qua và là nhãn hiệu uy tín, dẫn đầu về chất lượng và thị phần trong
ngành hàng thức uống cacao dinh dưỡng dành cho trẻ từ 6-12 tuổi. Về sản phẩm, Chiến
lược của Milo là đa dạng hóa sản phẩm cũng như chú trọng vào việc nâng cao chất
lượng sản phẩm. Bên cạnh đó, giá của Milo cũng phù hợp với thu nhập của khách hàng
ở Việt Nam. Ngoài ra, Milo cũng triển khai các chiến dịch quảng cáo và các hoạt động
quan hệ công chúng hiệu quả để thu hút khách hàng. Do đó nhóm em quyết định chọn
đề tài “ Phân tích chiến lược Marketing Mix của sản phẩm sữa Milo của công ty Nestlé
tại thị trường Việt Nam” với mong muốn được hiểu chi tiết hơn về sản phẩm sữa này.
Bài báo cáo này có 3 nội dung chính: phần đầu tiên là Cơ sở lý thuyết về Marketing và
Marketing Mix gồm những định nghĩa cơ bản của marketing, marketing mix cũng như
các thành phần cấu tạo nên 4P, phần thứ hai là Phân tích chiến lược Marketing Mix cho
sản phẩm sữa Milo thuộc công ty Nestlé và phần cuối cùng là nhóm sẽ đưa ra Đề xuất
giải pháp cho chiến lược Marketing Mix của sản phẩm sữa Milo thuộc công ty Nestlé

5


MỤC LỤC

L ời m ởđầầu.................................................................................................................................................. 5

MỤC LỤC HÌNH........................................................................................................................................... 7
MỤC LỤC BẢNG..........................................................................................................................................8
LƠI CẢM ON.............................................................................................................................................. 9
Ch ương 1: T ỔNG QUAN VỀỀ NESTLÉ..........................................................................................................10
1.1.

Thông tin chung.....................................................................................................................10

1.1.1.

Nguôần gôốc Nestlé...........................................................................................................10

1.1.2.

Lịch sử phát triển của Nestlé........................................................................................10

1.1.3.

Mục đích của Nestlé.....................................................................................................11

1.1.4.

Nestlé tại Việt Nam.......................................................................................................11

1.1.5.

Văn hóa doanh nghiệp...................................................................................................11

1.2.


Lĩnh vực hoạt động...............................................................................................................13

1.3.

Cơ cầốu tổ chức:.....................................................................................................................17

1.3.1.

Cầốu trúc hiện tại của Nestlé..........................................................................................17

1.3.2.

Mô hình cầốu trúc theo phịng ban.................................................................................19

1.4.

Tình hình nhần sự..................................................................................................................21

1.4.1.

Tổng quan nội bộ Nestlé...............................................................................................21

1.4.2.

Lương và phúc lợi..........................................................................................................21

Tình hình và kếốt quả hoạt động kinh doanh.........................................................................21

1.5.


Chương 2: CHIỀẾN LƯỢC MARKETING MIX...............................................................................................23
2.1.

Khách hàng mục tiếu.............................................................................................................23

2.2.

Đôối thủ cạnh tranh................................................................................................................25

2.3.

Định vị................................................................................................................................... 30

2.4.

Hoạt động Marketing Mix của sản phẩm Milo....................................................................32

2.4.1.
2.5.

Chiếốn lược sản phẩm........................................................................................................32
Chiếốn lược giá........................................................................................................................ 42

2.6.

Chiếốn lược phần phôối............................................................................................................44

2.7.

Chiếốn lược chiếu thị..............................................................................................................45


CHƯONG III: KIỀẾN NGHỊ........................................................................................................................... 55
1.

Đánh giá ưu và nhược điểm của chiếốn lược Marketing mix.....................................................55

6


Document continues below
Discover more
from:
International
Financial…
B02042
Đại học Tôn Đức…
170 documents

Go to course


Final TL - 2021-2022
12

International
Financial…

100% (3)

1.1.


Ưu điểm................................................................................................................................ 55

1.2.

Nhược điểm..........................................................................................................................55

2.

2.1.
2.2.
3.

CÁC Chính SÁCH THUẾ
CỦA..................................56
Chính PHỦ ÁP…
Phương hướng hoạt động của Nestlé trong giai đoạn 2020-2025

Định hướng phát triển của công ty trong tương lai.................................................................56

3

Mục tiếu Marketing đôối với sản phẩm s ữa Milo c ủa NestléInternational
............................................57

100% (3)

Các gi i ả
pháp đếầ xuầốt nhăầm hoàn thi ện chiếốn l ược MarketingFinancial…
Mix c ủa s ản ph ẩm s ữa Milo. . 58

3.1.

Chiếốn lược sản phẩm........................................................................................................58

3.2.

Chính sách giá.................................................................................................................... 59

3.3.

Chiếốn lược phần phơối........................................................................................................60

3.4.

Chiếốn lược chiếu thị..........................................................................................................60

3.5.

Các giải pháp khác.............................................................................................................61
26

Ch1-Marketing

Management, 16th…

KỀẾT LUẬN..................................................................................................................................................
63
International

100% (3)


Financial…
Tài liệu tham khảo....................................................................................................................................64
MỤC LỤC HÌ

NHTM3-CK-BE 2021
Hình 1 Bánh kẹo....................................................................................................................................
13 ơn
Hình 2 Bánh ngũ cơốc ăn sáng.................................................................................................................14
thi
Hình 3 Cà phế........................................................................................................................................ 14
7
Hình 4 Kem............................................................................................................................................14
International
Hình 5 Nước ống đóng chai.................................................................................................................15
100% (2)
Financial…
Hình 6 Sản phẩm dinh dưỡng y h ọc .....................................................................................................15
Hình 7 Sữa nước Nestlé và sữa chua Nestlé Yogu.................................................................................15
Hình 8 Sản phẩm dinh dưỡng cơng thức .............................................................................................16
Hình 9 Thực ph ẩm................................................................................................................................ 16
Hình 10 Thực ph ẩm cho trẻ em............................................................................................................16
De lan 3 - This
Hình 11 Thức ống................................................................................................................................ 17
practice materials to…
Hình 12 Th ịphầần tại Vi ệt Nam.............................................................................................................25
1
Hình 13 Th phầần

trến Thếố gi ới ..............................................................................................................26

International
Hình 14 Hai tầốm biển qu ảng cáo của Milo và Ovaltine.........................................................................27
100% (2)
Financial…
Hình 16 Thơng điệp...............................................................................................................................28
Hình 17 S ơđơầ định vị............................................................................................................................32
Hình 18 Hình ảnh đa d ạ
ng vếầ kiểu dáng, bao bì c ủa sữa Milo theo t ừng lo ại khác nhau ....................35
Hình 19 Logo năầm ởphía m ặt tr ước và Logo năầm ở phía m ặt bến c ủa ph ẩm ....................................36
Hình 20 Lịch sử hình thành Nestlé........................................................................................................37
Review-Chapters
Hình 21 S ơđơầ phần phơối sản phẩm Milo.............................................................................................44
Financial-…
Hình 22 Chiếốn l ược Marketing băầng TVC độc đáo c ủa Milo .................................................................46
80

International
Financial…

100% (1)
7


Hình 23 Chiếốn dịch đ ộc đáo c ủa Milo năm 2020..................................................................................47
Hình 24 Biển quảng cáo 3D sinh động..................................................................................................48
Hình 25 POSM với công nghệ 3D Animation được Milo triển khai t ại các siếu th ị trến tồn qốc ......49
Hình 26 Trang wed chính th ức của Milo ...............................................................................................50
Hình 27 Chiếốn lược marketing trến các social media c ủa milo .............................................................51
Hình 28 Dự án “10 năm vàng, đừng lỡ làng” ........................................................................................52
Hình 29 Chiếốn dịch ‘Nói khơng v ới ơống hút nh ựa’ c ủa Milo .................................................................53


MỤC LỤC BẢNG Y
Bảng 1 Chiến lược STP lên sản phẩm..............................................................................25
Bảng 2 Sơ lược Milo và Ovaltine.....................................................................................30

8


LỜI CẢM uN
Lời đầu tiên, nhóm 4 xin gyi lời cảm ơn chân thành nhất đến tồn bộ q
thầy cơ Trường Đại học Tôn Đức Thắng, quý thầy cô khoa Quản trị kinh doanh
đã giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết, bổ ích, là nền tảng lý thuyết
để nhóm thực bài báo cáo này.
Bên cạnh đó, nhóm báo cáo xin gyi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sz Phạm
Thị Quỳnh Anh, người đã nhiệt tình giảng dạy kiến thức mơn Ngun lý
Marketing, đồng thời hướng dẫn nhóm thực hiện bài báo cáo cuối kỳ này.
Cuối cùng, nhóm xin chân thành cảm ơn nhà trường, thư viện Truyền
Cảm Hứng đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em trong suốt quá trình thực
hiện bài báo cáo. Với vốn kiến thức còn hạn hẹp và thời gian nghiên cứu có hạn
nên bài báo cáo của nhóm khơng thể tránh kh{i những thiếu sót. Nhóm em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp, phản biện của q thầy cơ để nâng cao
năng lực và chất lượng bài làm trong tương lai.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!

9


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ NESTLÉ
Thông tin chung
Theo bảng xếp hạng Forbes Global 2000 năm 2021, Nestlé là tập đoàn lớn thứ

39 thế giới và vẫn là công ty thực phẩm và thức uống lớn nhất thế giới. Nestlé có hơn
2000 nhãn hiệu khác nhau, từ các thương hiệu biểu tượng toàn cầu cho đến các thương
hiệu địa phương được yêu thích và họ đang hiện diện tại 191 quốc gia trên tồn thế
giới. Hơn nữa, Nestlé cịn chiếm 23% cổ phần của công ty mz phẩm Pháp L’Oreal.
1.1.

1.1.1. Nguồn gốc Nestlé
Nestlé được sáng lập vào năm 1866 bởi ông Henri Nestlé khi ông phát minh ra
loại thực phẩm cho trẻ sơ sinh khi không được nuôi bằng sữa mẹ. Cứu sống một đứa bé
sinh non không thể nuôi bằng sữa mẹ hay những thực phẩm thay thế khác chính là
thành công đầu tiên của ông. Sản phẩm mới này theo đó được cơng nhận từ sau khi
cơng thức mới của Nestlé cứu sống được đứa bé sinh non. Sau đó, sữa bột Farine
Lactée Henrie Nestlé đã thành cơng lấn vào thị trường Châu Âu.
1.1.2. Lịch sử phát triển của Nestlé
1866 - 1905
Vào những năm 1860, Henri Nestlé đã phát minh ra thức ăn cho trẻ sơ sinh
không thể uống sữa mẹ và điều này đã thành công cứu một đứa bé sinh non. Sau đó,
sữa bột Farine Lactée Nestlé đã được bán rộng khắp Châu Âu.
1905 – 1918
Năm 1905, Nestlé cùng hợp tác với Anglo-Swiss, một công ty sản xuất sữa đặc.
Cuối thế chiến thứ I, mức độ sản xuất của Nestlé được tăng lên hơn gấp hai lần.
1918 – 1938
Sau thế chiến, mặc dù số lượng hợp đồng của chính phủ và nhu cầu của người
tiêu dùng về sữa đặc giảm, Nestlé mở rộng các ngành hàng mới và chocolat trở thành
ngành hàng quan trọng thứ hai của Nestlé.
1938 – 1944
Do tác động của Thế chiến thứ 2, đây lại là cơ hội cho Công ty giới thiệu những
sản phẩm mới, một trong đó là Nescafé, thức uống chủ yếu của quân đội Mz. Doanh số
và sản lượng tăng một cách chóng mặt.
1944 – 1975

Kết thúc Thế chiến thứ 2, Nestlé phát triển nhanh chóng và thu mua nhiều công
ty khác. Khi nắm cổ phần tại L’Oréal năm 1974, Nestlé thêm nhiều sản phẩm đa dạng.

10


1975 – 1981
Các nước đang phát triển là nơi giúp Nestlé bù đắp được sự xuống dốc trong thị
trường truyền thống. Nestlé đầu tư vào ngành ngoài ngành thực phẩm bằng việc mua
lại Công ty Alcon Laboratories Inc.
1981 – 1995
Năm 1980 – 1984, Nestlé đã b{ một số hoạt động kinh doanh. Năm 1984,
Nestlé đã mua lại “người khổng lồ” Carnation trong ngành thực phẩm, điều này là
điểm mấu chốt trong việc thực hiện các vụ thua mua.
1996 – 2002
Nya đầu năm 1990 là giai đoạn thuận lợi đối với Nestlé: thị trường thế giới phát
triển thành các khu vực mậu dịch hội nhập, các rào cản thương mại được dỡ b{. Nestlé
đac thu mua lại một số công ty, đặc biệt là sát nhập ngành kinh doanh kem vào hãng
Dreyer’s tại Hoa Kỳ và mua lại công ty Chef America.
2003 đến nay
Nestlé định vị vị trí đứng đầu của mình trong ngành hàng này vào năm 2003 qua
việc mua công ty sản xuất kem Movenpick. Năm 2007, một số công ty như Gerber,
Henniez và Novartis Medical Nutrition cũng được sáp nhập vào Nestlé.
1.1.3. Mục đích của Nestlé
Nestlé thành lập với mong muốn nâng cao chất lượng cuộc sống và góp phần
cho tương lai kh{e mạnh. Nestlé mong cầu có một thế giới tốt và kh{e mạnh hơn cho
từng cá nhân và gia đình, cộng đồng và hành tinh. Đây cũng là cách mà Nestlé đóng
góp cho xã hội và duy trì vị thế lâu dài của mình.
1.1.4. Nestlé tại Việt Nam
Nestlé thành lập văn phòng đại diện đầu tiên tại Sài Gòn vào năm 1912, tạo nên

một lịch sy lâu dài tại Việt Nam. Đó cũng là lí do biểu tượng tổ chim của Nestlé trở nên
quen thuộc với mọi độ tuổi và thế hệ trong hơn 100 năm qua.
Nestlé phân phối các nhãn hàng tại Việt Nam gồm: KitKat; Maggi; Milo;
Nestea; Lavie;… Hiện nay, 3 “chị đại” trên thị trường cà phê hòa tan vẫn là Trung
Nguyên, Vinacafé và Nestlé
Hiện tại, Nestlé đã có 6 nhà máy, đem lại lượng việc làm lớn trên toàn quốc.
Nestlé cam kết phát triển lâu dài ở Việt Nam và cũng mong muốn nâng cao chất lượng
và góp phần một tương lai kh{e cho gia đình Việt.
1.2.

Văn hóa doanh nghiệp
1.2.1. Đơi nét về văn hóa tổ chức của Nestlé

11


Nestlé coi con người như một loại tài sản đáng q nhất. Trong đó bao gồm mọi
vị trí với giao tiếp mở,hoặc về bất kể phần đặc biệt nào trong kinh doanh hoặc các hoạt
động khác. Đốc thúc các đề xuất cho sự thay đổi và cải thiện trong các hoạt động của
Nestlé.
Hoạt động văn hóa tổ chức của Nestlé được phác họa sơ lược như sau:

Dựa vào lòng tin, sự liêm chính để thiết lập mối quan hệ giữa các
nhân viên

Sự kính trọng, thái độ và cách hành xy là những điều cần được
duy trì

Tơn trọng sự tự do cá nhân


Tuân thủ quy tắc bảo mật và sy dụng tiêu chuẩn của Nestlé vào
nơi mà các điều luật đặc biệt chưa được thành lập

Đề cao tinh thần chính trực cho toàn nhân viên, áp dụng quy định
và điều chỉnh chúng sao cho phù hợp với thuần phong mz tục tại địa phương

Thông qua các hoạt động tập huấn và nâng cao kz năng ở tất cả
các cấp bậc, qua đó khuyến khích sự cải tiến

Mang cơ hội nghề nghiệp chia đều cho mọi người không phân biệt
màu da, quốc tịch, tuổi tác, người tàn tật,… hay bất kì tầng lớp nào khác mà
được pháp luật bảo vệ. Những yếu tố chính quyết định sự thăng tiến là kz năng
chuyên mơn, kinh nghiệm và tính hiệu quả trong cơng việc

Mức lương cạnh tranh, tiền lương và tiền tăng ca được trả theo
quy định của pháp luật nước sở tại

Giờ làm tăng ca được giới hạn một cách hợp lý

Môi trường làm việc đủ sự an toàn và sức kh{e cũng được bảo
đảm

Ép nhân viên lao động quá sức là điều cấm tại đây.
1.2.2. Đơi nét văn hóa tổ chức của Nestlé Việt Nam
Một yếu tố không thể thiếu trong nền văn hóa của Nestlé là học h{i. Ở bất kì vị
trí nào thì việc nâng cao kiến thức và kz năng cũng cực kì quan trọng.
Ngồi việc học h{i, nhân viên tại Nestlé, đặc biệt là vị trí lãnh đạo và chuyên
viên, mong muốn chia sẻ kiến thức và kz năng mà mình sẵn có cho mọi người qua
nhiều hình thức như trong các cuộc họp, đứng lớp, các hoạt động, dự án cũng cần nhiệt
tình.

Từng cá nhân phải chịu trách nhiệm cho sự nghiệp của mình, mặc dù vậy, những
người có tiềm năng vẫn ln được cơng ty trao cơ hội và cơng ty cũng mong muốn
nhân viên có mục tiêu xa hơn đối với nghề nghiệp của mình.

12


Sự nhanh nhẹn, linh động cũng là một điều kiện cần trong cơ hội phát triển.
Nhan viên được yêu cầu ln chuyển qua nhiều phịng ban và vị trí khác nhau.
Bạn sẽ được phát triển trong một mạng lưới cấu trúc phẳng năng động, phù hợp
với những bạn có tư duy nhanh nhạy và sáng tạo của hôm nay và ngày mai.
1.2.3. Lĩnh vực hoạt động
Nestlé đang hoạt động trong lĩnh vực thực phẩm và giải khát và là một trong
những doanh nghiệp lớn nhất thế giới ở lĩnh vực này. Các sản phẩm của Nestlé đi từ
nước khoáng, cà phê, các sản phẩm từ sữa và thực phẩm cho trẻ em.
Nestlé sở hữu dãy sản phẩm rộng rãi trên nhiều thị trường như:

Hình 1 Bánh kẹo

13


Hình 2 Bánh ngũ cốc ăn sáng

Hình 3 Cà phê

Hình 4 Kem

14



Hình 5 Nước uống đóng chai

Hình 6 Sản phẩm dinh dưỡng y học

Hình 7 Sữa nước Nestlé và sữa chua Nestlé Yogu

15


Hình 8 Sản phẩm dinh dưỡng cơng thức

Hình 9 Thực phẩm

Hình 10 Thực phẩm cho trẻ em

16


Hình 11 Thức uống
1.3.

Cơ cấu tổ chức:
1.3.1. Cấu trúc hiện tại của Nestlé

17


a. Mơ hình


Mơ hình 1:Cấu trúc hiện tại của Nestlé

b. Nhận xét cấu trúc hiện nay

18


Ưu điểm của cấu trúc này:

Có khả năng phản ứng nhanh chóng với những biến động của thị
trường.

Có khả năng thích ứng các sản phẩm theo thị trường.

Tiêu chuẩn hố sản phẩm và thực hành.

Sự phối hợp tốt giữa các đơn vị khác nhau dẫn đến sy dụng hiệu
quả hơn các nguồn tài nguyên.
Nhược điểm của cấu trúc này cho Nestlé:




Chi phí hành chính cao.
Thiếu hiệu quả trong giao tiếp
Tiềm năng xung đột lợi ích do khơng rõ ràng vai trị.

1.3.2. Mơ hình cấu trúc theo phịng ban

19



a. Mơ hình

Mơ hình 2 Cấu trúc theo phịng ban

b. Nhận xét cấu trúc tổ chức theo phòng ban

20


Ưu điểm của cấu trúc này:




Nâng cao được tính kinh tế và hiệu quả.
Linh hoạt hơn trong việc đáp ứng điều kiện thị trường.
Phân tích hiệu năng hoạt động dễ dàng hơn.

Nhược điểm của cấu trúc này:

Thiếu sự thống nhất tạo nên sự cạnh tranh khơng lành mạnh giữa
các phịng ban.

Lãng phí về nguồn lực và thiếu hiệu quả do thiếu sự phối hợp.

Việc tiêu chuẩn hoá sản phẩm trở nên khó khăn.
Cơ cấu chức năng sẽ khơng hoạt động, vì Nestlé là một cơng ty quy mơ tồn
cầu:



đường).


1.4.

Thiếu sự phối hợp và truyền thơng phù hợp.
Làm trì trệ thời gian xy lý đáp ứng (đường đi của lệnh qua nhiều
Giao tiếp phải thông qua các nhà quản lý chức năng.
Xích mích giữa các cơ quan chức năng.

Tình hình nhân sự
1.4.1. Tổng quan nội bộ Nestlé
Năm 2021, tổng nhân sự của Nestlé xấp xỉ 276000 người trên toàn thế giới.

Nestlé là một tổ chức có cấu trúc phẳng, cách phát triển sự nghiệp tính theo cấp
bậc (theo chiều dọc) và đang được bổ sung, thay thế bằng phát triển theo chiều rộng,
được đôn đốc bằng việc thu thêm nhiều kz năng mới. Nestlé cung cấp cho nhân viên cơ
hội phát triển ở mức tối đa, nhờ vào mạng lưới hoạt động xuyên biên giới.
1.4.2. Lương và phúc lợi
Nestlé mang lại mức lương và phúc lợi cho nhân viên cực kì cạnh tranh trên mọi
phương diện trên thị trường, bao gồm lương, thưởng ngắn và dài hạn, phúc lợi xã hội
và các phúc lợi khác.
1.5.

Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh
Nestlé sở hữu các nhãn hiệu nổi tiếng như bánh KitKat, Bánh ngũ cốc ăn sáng
Fitness, Cà phê NesCafé, Sữa lúa mạch Milo, Sữa chua Nestlé YOGU, Trà Chanh
NESTEA, Gia vị Maggi … Có thể thấy tập đồn này đã thành công trong việc tạo ra

những sản phẩm được coi như thực phẩm quốc dân tại Việt Nam, trở thành một phần
của cuộc sống người dân Việt và rất khó tìm được thứ thay thế trong thời gian ngắn.
Song song với mục tiêu chiếm lĩnh thị trường, Nestlé Việt Nam thực hiện quy
mô sản xuất. Mới đây, năm 2017, Nestlé Việt Nam đã khánh thành nhà máy Bông Sen

21


tại Hưng Yên và Trung tâm phân phối tại Đồng Nai. Cho đến nay, hoạt động tại Hưng
Yên được mở rộng và qua ba lần tăng vốn đầu tư. Đây là một phần trong chiến lược
nhằm nắm vị trí dẫn đầu ở khu vực các tỉnh phía Bắc. Tính đến nay, Nestlé đang điều
hành 6 nhà máy và gần 2.300 nhân viên trên toàn quốc với tổng vốn đầu tư hơn 600
triệu USD. Với quy mô lớn và sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, năm 2020,
Nestlé được bầu chọn trong TOP 3 các doanh nghiệp bền vững trong lĩnh vực sản xuất,
đồng thời, được Bộ Tài chính vinh danh là "Đơn vị nộp thuế tiêu biểu" nhờ thực hiện
tốt nghĩa vụ nộp thuế, đóng góp vào các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Ngoài ra,
mặc dù ít nhiều chịu ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, doanh thu từ cà phê mạnh mẽ
đã giúp tổng doanh thu của tập đoàn này trong quý I/2021 tăng 1,3% so với cùng kỳ
năm 2020 khi nhu cầu mua thực phẩm từ các siêu thị vẫn cao. Nestlé Việt Nam được
vinh danh Doanh nghiệp bền vững nhất bởi Hội đồng Doanh nghiệp vì sự Phát triển
bền vững Việt Nam (VBCSD) năm 2021.
Ngoài ra, Nestlé Việt Nam đẩy mạnh quảng bá, đưa sản phẩm đang sản xuất của
mình tại Việt Nam ra thế giới. Năm 2020, sản phẩm gia vị Maggi của Nestlé Việt Nam
được đẩy mạnh xuẩt khẩu sang các thị trưởng Philippine, Thái Lan và các thị trường
“khó tính” khác như Mz, Úc, Nhật Bản. Hoạt động xuất khẩu này có sự tăng lên về số
lượng cũng như về giá trị của sản phẩm. Mặc khác, những sản phẩm NesCafe được sản
xuất từ 100% hạt cà phê Việt Nam chất lượng cao đang được xuất khẩu đến 25 thị
trường và đón nhận sự u thích từ nhiều người tiêu dùng trên thế giới.
Tóm tắt chương 1:
Chương 1 đã nêu ra những thông tin cơ bản nhất về Công ty Nestlé về nguồn

gốc cũng như quá trình phát triển cho đến ngày nay. Qua đó chúng ta đã hiểu hơn về
văn hóa doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức và lí do tại sao Nestlé lại có thể thành cơng được
như hiện tại. Lĩnh vực hoạt động của Nestlé cũng được phủ rộng trên nhiều dòng sản
phẩm, và chúng đều là những sản phẩm quen thuộc đối với người tiêu dùng Việt Nam,
một thành cơng mà bất kì cơng ty nào trong ngành thực phẩm và thức uống đều mong
muốn, kèm theo đó là tình hình phát triển kinh doanh và những thành tích đáng nể của
cơng ty Nestlé. Đến với chương 2, chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn về chiến lược
Marketing Mix.

22


2.1.

Chương 2: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX
Khách hàng mục tiêu
Khách hàng nói chung của Milo chia làm 2 nhóm:

Nhóm khách hàng cá nhân: các gia đình nh{, các bà, các mẹ, ông bố có con từ 6-14
tuổi hoặc cá nhân ở đây có thể chỉ người thích sản phẩm ở mọi lứa tuổi . Mỗi lần mua
họ sẽ không mua quá nhiều mà mua đủ dùng như 1-2 lốc sữa, hoặc các em học sinh
thường mua mỗi sáng kèm với đồ ăn sáng,..Kể cả Milo dạng bột hay Milo dạng nước,
khi khách hàng thích sản phẩm thì họ sẽ có xu hướng trung thành với sản phẩm trong
khoảng thời gian dài. Vậy những điều trên cho thấy khách hàng cá nhân rất đa dạng
việc này dẫn đến một thị trường có tiềm năng lớn.
Nhóm khách hàng tổ chức: là những khách hàng mở tiệm tạp hóa, các đại lý lớn
nh{, các cya hàng phân phối, các siêu thị, trong các căn tin trường học … Đây đều là
những nơi mà trẻ em và thanh niên thường có mặt nhất. Vì thế, mức độ tiêu thụ sẽ cao
và sữa Milo đóng vai trò rất quan trọng trong việc phát triển tăng chiều cao cho các trẻ
em... Và đây cũng chính là những đối tác liên quan đến việc phân phối sản phẩm chính

của cơng ty.
2.1.1. Khách hàng mục tiêu
Milo được biết đến là một thương hiệu sữa rất được được ưa chuộng tại tại Việt
Nam đặc biệt là trẻ em ở độ tuổi tiểu học và thanh thiếu niên. Với hương vị đặc sắc,
giúp tăng cường chất dinh dưỡng, bổ sung thêm protein, canxi và sắt cho cơ thể cùng
với giá thành rẻ nên sản phẩm này được nhiều người tiêu dùng lựa chọn khơng chỉ ở
nước ta mà cịn ở nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy dịng sản phẩm sữa Milo này chủ yếu
nhắm tới đối tượng chính là những phụ huynh có con từ 6-14 tuổi, vì ở độ tuổi này trẻ
sẽ có sự năng động, cần cho sự phát triển về thể lực, thích tham gia luyện tập thể thao/
vui chơi. Vì xác định được mục tiêu rõ ràng về khách hàng mục tiêu từ đầu nên giá của
dòng sản phẩm này tương đối phù hợp với mức thu nhập bình quân hàng tháng của các
hộ gia đình ở Việt Nam.
2.1.2. Tiêu thức phân khúc thị trường
Phân khúc thị trường là hoạt động chia nh{ thị trường thành các nhóm dựa trên
nhân khẩu học, nhu cầu, lợi ích chung và các tiêu chí khác như tâm lý, hành vi được sy
dụng để hiểu rõ được đối tượng mục tiêu.
Thông qua việc hiểu các phân khúc thị trường, doanh nghiệp có thể áp dụng
trong các chiến chiến lược sản phẩm, tiếp thị, bán hàng. Với thị trường gay gắt như
ngày nay, phân đoạn thị trường là một điều cực kỳ cần thiết. Doanh nghiệp hiện nay về
cơ bản phân chia thị trường theo các tiêu chí:

23







Phân khúc khách hàng theo nhân khẩu học

Phân đoạn khách hàng theo tâm lý
Phân đoạn thị trường theo địa lý
Phân khúc thị trường theo hành vi tiêu dùng

Theo đó, Nestlé cũng áp dụng chiến lược STP lên sản phẩm của mình là Milo tại
Việt Nam. Chiến lược được thể hiện qua bảng sau:
Các tiêu thức
phân khúc

Khách hàng mục tiêu

Nhân khẩu học

Phụ huynh có con trong độ tuổi từ 6-14 tuổi
Đa dạng về ngành nghề
Thu nhập trung bình trở lên: >4 triệu/ tháng

Địa lí

Khu vực thành thị và nơng thơn

Hành vi

Con họ yêu thích mùi vị đặc trưng của Milo
Ưu tiên sức khoẻ thể chất và tinh thần của con
mình
Ln hướng về gia đình
Là người dễ bị thu hút bởi hình thức bên ngoài của
sản phẩm


Tâm lý

Quan tâm đến hàm lượng dinh dưỡng, vitamin,
Canxi và khoáng chất cho cơ thể con
Ưu tiên những sản phẩm có giá cả phù hợp với
kinh tế gia đình

24


×