Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

SÓNG ÂM – NGUỒN NHẠC ÂM docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.16 KB, 9 trang )

SÓNG ÂM – NGUỒN NHẠC ÂM
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được nguồn gốc của âm và cảm giác về âm.
- Nêu được cường độ âm, mức cường độ âm, đơn vị đo mức cường độ âm.
- Nêu được mối quan hệ giữa các đặc trưng vật lí và sinh lí của âm.
- Trình by được phương pháp khảo sát những đặc điểm của sóng âm dựa trên đồ
thị dao động của nguồn âm.
2) Kĩ năng:
- Giải thích được vì sao cc nguồn m lại pht ra cc m cĩ tần số v m sắc khc nhau.
Phn Bàiệt âm cơ bản và họa âm.
- Nêu được tác dụng của hộp cộng hưởng.
II.Chuẩn bị:
GV chuẩn bị một số nguồn âm như: âm thoa, dây đàn, kèn, sáo, hộp cộng hưởng.
III. Tổ chức các hoạt động dạy học:
1) Giới thiệu bài: Con người luôn sống trong một thế giới âm thanh, tại sao con
người nghe được âm thanh đó?
2) Giảng Bài mới:
Tiết 1.
Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu: NGUỒN GỐC CỦA M V CẢM GIC VỀ M.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Trên cơ sở kiến thức đ
học ở lớp 7, GV nu cu
hỏi:
H
1
. Khi dây đàn, chuông
gió, mặt trống phát ra âm,
các nguồn âm này có
chung đặc điểm gì?
GV gợi ý cho HS nhận


Bàiết bằng cch cho HS
dng ba cao su g vo nhnh
của m thoa, lắng nghe m
pht ra v dng tay sờ vo m
thoa.
H
2
. Vì sao m thanh từ cc
nguồn m lại truyền được
đến tai ta?
GV gợi ý:
-Môi trường xung quanh
các nguồn âm là gì?
-Khi nguồn âm dao động,
lớp không khí xung quanh
HS thảo luận nhóm, đại
diện trình by kết quả.

-Các nguồn âm đều dao
động

-Thực hiện như hướng
dẫn. Nhận ra.
+ m thoa rung ln khi pht
ra m.

-Đọc SGK, tìm hiểu m
được truyền đến tai thế
nào, trả lời cu hỏi.


-Trả lời cu hỏi C
1
, C
2
.


-Khi pht ra m thì cc nguồn m
đều dao động.



-Dao động được truyền đi từ
nguồn âm trong không khí tạo
thành sóng âm, có cùng tần số
với nguồn âm.
-Sóng âm truyền đến tai, làm
màng nhĩ tai dao động, cho ta
cảm giác về âm.

Cảm giác âm phụ thuộc vào
nguồn âm và tai người nghe.


-Sóng âm truyền trong môi
trường chất lỏng, khí, rắn nhưng
nguồn như thế nào?
-Sự nn dn của lớp khơng
khí xung quanh nguồn cĩ
được truyền ra môi trường

xung quanh không?
H
3
. Tại sao tai ta cĩ cảm
gic m? Vì sao âm không
truyền được trong môi
trường chân không?




Ghi nhận nội dung như
SGK.
không truyền được trong chân
không.
+Trong chất khí, chất lỏng
SÓNG m l SÓNG dọc.
+Trong chất rắn, SÓNG m l
SÓNG dọc, cả SÓNG ngang.
Hoạt động 2. (5’)Tìm hiểu: PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM .KHẢO ST
TÍNH CHẤT M.
GV tiến hành TN để mô
tả quá trình ở hình 17.1 v
17.2 Gọi HS nhận xt.

GV thơng bo về nhạc m v
tạp m.
Quan st GV tiến hnh TN
v nghe mơ tả TN.
-Quan st v thảo luận về:

+Đồ thị do âm thoa hoặc
các nguồn nhạc âm phát
ra.
+Đồ thị của âm do tiếng g
mạnh hoặc tiếng ồn pht
ra.
-m do nhạc cụ pht ra thì m tai,
dễ chịu; v đồ thị dao động là
những đường cong tuần hoàn có
tần số xác định: nhạc âm.
-Âm nghe chối tai, cảm giác
khó chịu khi nghe, đồ thị là
đường cong không tuần hoàn
không có tần số xác định: tạp
âm.
Hoạt động 3. (20’) Tìm hiểu: NHỮNG ĐẶC TRƯNG VẬT LÍ CỦA ÂM.
Nêu câu hỏi để HS tìm
hiểu cc đặc trưng vật lí
của âm:
H. Qu trình truyền m
cũng l một qu trình
truyền SÓNG. Vậy
SÓNG m phải cĩ những
đặc trưng nào?

-GV cho HS nghe hai âm
do hai nguồn phát ra có
độ cao khác nhau, hướng
dẫn HS phân Bàiệt được
yếu tố vật lí là tần số

khác nhau. (Có thể cho
HS quan sát đồ thị trên
doa động kí điện tử, HS
sẽ phân Bàiệt được tần
số hai âm khác nhau cho
ta đặc trưng sinh lí khác
nhau).
-Phân tích đồ thị của 3
âm do 3 nhạc cụ phát ra,
phân tích chỉ ra âm sắc 3
âm khác nhau.
-Cho HS nghe một vi
giọng ca của những ca sĩ




Thảo luận, chỉ ra những
đặc trưng của sóng:
-Tần số f.
-Bước sóng .
-Bàiên độ A.
-Tốc độ truyền V.









1) Độ cao:
Là đặc trưng sinh lí của âm mà
đặc trưng vật lí quyết định là tần
số. Âm cng cao thì tần số cng
lớn.
-m cao: tần số lớn.
-m trầm: tần số nhỏ.
Tai người cảm nhận được âm có:
16Hz  f  20.000Hz
m cĩ:
f > 20.000Hz: siu m.
f < 16 Hz: hạ m





2) m sắc:
Mỗi âm do một nguồn phát ra có
dạng đồ thị khác nhau, nên các
cng trình by một bài hát
để HS phân Bàiệt âm sắc
của mỗi giọng ca
-Nêu câu hỏi để HS phát
hiện cường độ âm.
H
1
. Sóng âm làm màng
nhĩ tai dao động, sóng

âm có đặc điểm nào
giống sóng cơ học?

H
2
. Muốn nói để ông, bà
cao tuổi nghe, em phải
làm sao?




-Thơng bo cho HS về
cường độ âm I và mức
cường độ âm L.
Quan st hình 17.3. Thảo
luận, pht hiện sự Bàiến
thin của li độ âm của 3
âm khác nhau.




-Trả lời cu hỏi:
Sóng âm có mang năng
lượng, khi đập vào màng
nhĩ sóng âm đ truyền
năng lượng  màng nhĩ
dao động


-Thảo luận, tìm hiểu ý
nghĩa đại lượng:
0
lg
I
L
I


âm có sắc thái khác nhau. Đặc
tính đó của âm gọi là âm sắc.


3)Độ to, cường độ âm, mức
cường độ âm:
a)Định nghĩa cường độ âm.
(SGK)
Cường độ âm cùng lớn, cho ta
cảm giác nghe thấy âm càng to.
12 2
0
10 /
1000
I W m
f Hz







m chuẩn
b)Mức cường độ âm:
0
lg
I
L
I

(B)
0
0
10
( ) 10lg
1
10
L
B
B
I I
I
L d
I
d B
 



Hoạt động 4. (10’) Tìm hiểu GIỚI HẠN NGHE CỦA TAI NGƯỜI.
Hướng dẫn HS tìm hiểu

về ngưỡng nghe, ngưỡng
đau của tai người bằng
cách đọc SGK.

Đọc và tìm hiểu nội dung
trong SGK.

-Ngưỡng nghe.
-Ngưỡng đau.

Tiết 2.
Hoạt động 1. (30’) Tìm hiểu: HAI NGUỒN NHẠC M: DY DẪN V ỐNG SO.
Nu cu hỏi gợi ý:
H
1
. Điều kiện để có
sóng dừng trên dây có
hai đầu cố định?

-Phân tích, giới thiệu
cho HS về âm cơ bản,
họa âm khi dây dao
động.

-Ch ý phn tích:
2
nv
f
l


với n = 1, 2,
3…


-Trả lời cu hỏi gợi ý.


-Nghe v ghi nhận thơng
tin do GV thơng bo.




1) Dây đàn hai đầu cố định:
Trên dây có chiều dài l, sẽ có sóng
dừng khi chiều dài dây thỏa điều
kiện:
2
l n


với
v
f



2
nv
f

l
 

+ Khi n = 1 (2 nt, 1 bụng)
Thì
1
2
v
f
l

: âm phát ra: âm cơ bản.
+ Khi n = 2:
2
v
f
l










H
2
. Sóng dừng trên

dây đàn hồi, một đầu
cố định, một đầu tự do
có dạng như thế nào?
Chiều dài của dây có
giá trị bao nhiêu khi có
sóng dừng?

-Gợi ý để HS tìm hiểu:
+âm cơ bản f
1
.
+cc họa m 3f
1
; 5f
1












-Phn tích, tìm hiểu theo
hướng dẫn.
1

2 2
l n

 
 
 
 
với
v
f



1
2 2
f n

 
  
 
 

n = 1
4
v
f
l

: âm cơ bản.
n = 2:

2 1
3
f f

n = 3:
3
3
2
v
f
l

Cc họa m bậc 2, bậc 3,…
2 1 3 1 1
2 ; 3 ;
n
f f f f f nf
  

Kết luận: (SGK)

2) Ống so:
Ống sáo, các loại kèn có bộ phận
chính là một ống có một đầu kín,
một đầu hở. Khi thổi một luồng
khí vào miệng ống khi không khí
ở đó sẽ dao động. Dao động này
truyền đi dọc theo ống và bị phản
xạ ở hai đầu ống. Sẽ có sóng dừng
nếu chiều dài ống:

1
2 2
l n

 
 
 
 

n = 3:
3 1
5
f f


n = 4
Cc họa m
Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu về HỘP CỘNG HƯỞNG.
-Nêu câu hỏi để HS tìm
hiểu về hộp cộng hưởng.
H
1
. Nếu g vo một nhnh m
thoa khơng gắn vo hộp gỗ
rỗng v trường hợp có gắn
hộp gỗ rỗng, trường hợp
nào âm phát ra to hơn?
-Cho HS thực hiện TN
kiểm tra?
H

2
. Hộp rỗng gọi là hộp
cộng hưởng. Hộp cộng
hưởng có tác dụng gì?
Giải thích hộp cộng
hưởng đối với các nguồn
nhạc âm?

-Lm TN kiểm tra.

-Gắn vào hộp rỗng âm
phát to hơn.





-Tăng cường âm.






HS xem nội dung trình by trong
SGK.
Hoạt động 3. (5’) Vận dụng – Củng cố.
+ GV: -Hướng dẫn HS ôn lại các đặc trưng của âm.
-Lm Bài tập 1  7 SGK.
-Hướng dẫn chuẩn bị bài mới.

+ HS: Ghi nhận những chuẩn bị cho tiết học sau.

IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:

×