Tải bản đầy đủ (.pdf) (116 trang)

MỘT số cụm từ và cấu TRÚC TIẾNG ANH đơn giản p1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.49 KB, 116 trang )

MỘT SỐ CỤM TỪ HOẶC CẤU TRÚC TIẾNG ANH
--- CÁC CỤM GIỚI TỪ THÔNG DỤNG --IN
In love : đang yêu
In fact : thực vậy
In need : đang cần
In trouble : đang gặp rắc rối
In general : nhìn chung
In the end : cuối cùng
In danger : đang gặp nguy hiểm
In debt : đang mắc nợ
In time : kịp lúc
In other words : nói cách khác
In short : nói tóm lại
In brief : nói tóm lại
In particular : nói riêng
In turn : lần lượt
AT
At times : thỉnh thoảng
At hand : có thể với tới
At heart : tận đáy lòng
At once : ngay lập tức
At length : chi tiết
At a profit : có lợi
At a moment’s notice : trong thời gian ngắn
At present : bây giờ
At all cost : bằng mọi giá
At war : thời chiến
At a pinch : vào lúc bức thiết
At ease : nhàn hạ
At rest : thoải mái
At least : ít nhất


At most : nhiều nhất
ON
On second thoughts : nghĩ lại
On the contrary : trái lại
On the average : trung bình
On one’s own : một mình
On foot : đi bộ
On purpose : có mục đích
On time : đúng giờ
On the whole : nhìn chung
Quỳnh Anh – Tiền Giang

1


On fire : đang cháy
On and off : thỉnh thoảng
On the spot : ngay tại chỗ
On sale : bán giảm giá
On duty : trực nhật
BY
By sight : biết mặt
By change : tình cờ
By mistake : nhầm lẫn
By heart : thuộc lịng
By oneself : một mình
By all means : chắc chắn
By degrees : từ từ
By land : bằng đường bộ
By no means : không chắc rằng không

OUT OF
Out of work : thất nghiệp
Out of date : lỗi thời
Out of reach : ngoài tầm với
Out of money : hết tiền
Out of danger : hết nguy hiểm
Out of use : hết sài
Out of the question : không bàn cãi
Out of order : hư
Under control : đang được kiểm soát
Under rest : đang bị bắt
Within reach : trong tầm với
From time to time : thỉnh thoảng

[MỘT SỐ CÂU GIAO TIẾP TIẾNG ANH THÔNG DỤNG]
Vậy hả? ----> Is that so?
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Tôi hiểu rồi ----> I got it !
Cứ liều thử đi ----> Go for it!
Ngộ ngĩnh, dễ thương quá! ----> How cute!
Quỳnh Anh – Tiền Giang

2


Đợi một chút. ----> Wait a moment! Wait minute!
Cái đó khơng thành vấn đề----> It doesn't matter
Đừng nhìn lén --->Don't peep

Bạn muốn nói gì, ý bạn là gì? ---> What do you mean?
Không đến nỗi---> Not so bad
Cũng vậy thôi mà ---->it's all the same
Để Làm Gì? ---> For What
Àh, này ---> By the way
Làm thế nào vậy? ----> How come?
Chắc chắn rồi! ----> Absolutely!
Quá đúng! ----> Definitely!
Dĩ nhiên! ----> Of course!
Chắc chắn mà ----> You better believe it!
Tơi đốn vậy ----> I guess so
Làm sao mà biết được ----> There's no way to know.
Tơi khơng thể nói chắc ---> I can't say for sure ( I don't know)
Chuyện này khó tin quá! ----> This is too good to be true!
Thôi đi (đừng đùa nữa) ----> No way! ( Stop joking!)
Tôi hiểu rồi ----> I got it
Quá đúng! ----> Right on! (Great!)
Tơi thành cơng rồi! ----> I did it!
Có rảnh không? ----> Got a minute?
Đến khi nào? ----> 'Til when?
Vào khoảng thời gian nào? ----> About when?
Sẽ không mất nhiều thời gian đâu ----> I won't take but a minute
Hãy nói lớn lên ----> Speak up
Có thấy Melissa khơng? ----> Seen Melissa?
Thế là ta lại gặp nhau phải không? ----> So we've met again, eh?
Đến đây ----> Come here
Ghé chơi ----> Come over
Đừng đi vội ----> Don't go yet
Xin nhường đi trước. Tôi xin đi sau ----> Please go first. After you
Cám ơn đã nhường đường ----> Thanks for letting me go first

Thật là nhẹ nhõm ----> What a relief
What the hell are you doing? ----> Anh đang làm cái qi gì thế kia?
Bạn đúng là cứu tinh.Tơi biết mình có thể trơng cậy vào bạn mà ----> You're a life
saver. I know I can count on you.
Đừng có giả vờ khờ khạo! ----> Get your head out of your ass!
Xạo quá! ----> That's a lie!
Làm theo lời tôi ----> Do as I say
Đủ rồi đó! ----> This is the limit! (No more, please!)
Hãy giải thích cho tơi tại sao ----> Explain to me why
Ask for it! ----> Tự mình làm thì tự mình chịu đi!
Quỳnh Anh – Tiền Giang

3


... In the nick of time: ----> ... thật là đúng lúc
No litter ----> Cấm vất rác
Go for it! ----> Cứ liều thử đi
Yours! As if you didn't know ----> của you chứ ai, cứ giả bộ không biết.
What a jerk! ----> thật là đáng ghét
No business is a success from the beginning ----> vạn sự khởi đầu nan
What? How dare you say such a thing to me ----> Cái gì, ...mài dám nói thế với
tau à
How cute! ----> Ngộ nghĩnh, dễ thương quá!
None of your business! ----> Không phải việc của bạn
Don't stick your nose into this ----> đừng dính mũi vào việc này
Don't peep! -----> đừng nhìn lén!
What I'm going to do if.... ----> Làm sao đây nếu ...
Stop it right a way! ----> Có thơi ngay đi không
A wise guy, eh?! ----> Á à... thằng này láo

You'd better stop dawdling ----> Bạn tốt hơn hết là không nên la cà.
• The quicker the better ---> Càng nhanh càng tốt.
• Love it or leave it ---> Khơng thích thì bỏ đi.
• Long time no see ---> Lâu q khơng gặp.
• Go along with you ---> Cút đi
• Let me see ---> Để tôi xem đã/ Để tôi suy nghĩ đã

Turn around: quay đầu lại
Turn down: vặn nhỏ lại
Turn off: tắt
Turn on: mở
Turn sth/s.o down: từ chối cái gì/ai
đó
Turn up: vặn lớn lên

Wake s.o up: đánh thức ai dậy
Warm up: khởi động
Wear out: mòn, làm mòn (chủ ngữ là
người thì có nghĩa là làm mịn, chủ
ngữ là đồ vật thì có nghĩa là bị mịn)
Work out: tập thể dục, có kết quả tốt
đẹp
Work s.th out: suy ra được cái gì đó

Wake up: (tự) thức dậy
[ Thành ngữ ]
1. Vạn sự khởi đầu nan => It is the first step that counts
2. Cha nào, con nấy=> Like father, like son
3. Không vào hang cọp sao bắt được cọp con => Neck or nothing


Quỳnh Anh – Tiền Giang

4


4. Chín người, mười ý=> So many men, so many minds
5. Một nụ cười bằng mười thang thuốc bổ=> Laughter is the best medicine. ( các
mems ơi, cười tươi đi nào )
• To be at a loss: Bị lúng túng, bối rối
• To be at a nonplus: Bối rối, lúng túng
• To be at a work: Đang làm việc
• To be at an end; to come to an end: Hoàn thành, kết
liễu, kết thúc
• To be at bat: Giữ vai trị quan trọng
• To be at cross-purposes: Hiểu lầm

"Tổng hợp cấu trúc về TO DO..."
To do (say) the correct thing: Làm (nói) đúng lúc, làm (nói) điều phải
To do (sb's) job; to do the job for (sb): Làm hại ai
To do (work) miracles: (Thtục)Tạo kết quả kỳ diệu
To do a baby up again: Bọc tã lại cho một đứa bé
To do a course in manicure: Học một lớp cắt, sửa móng tay
To do a dirty work for him: Làm giúp ai việc gì nặng nhọc
To do a disappearing act: Chuồn, biến mất khi cần đến
To do a good deed every day: Mỗi ngày làm một việc thiện
To do a guy: Trốn, tẩu thoát
To do a meal: Làm cơm
To do a person an injustice: Đối xử với ai một cách bất công
To do a roaring trade: Buôn bán phát đạt
To do a scoot: Trốn, chuồn, đánh bài tẩu mã

To do a silly thing: Làm bậy
To do a strip: Thoát y
To do again: Làm lại
To do as one pleases: Làm theo ý muốn của mình
To do by rule: Làm việc theo luật
To do credit to sb: Tạo uy tín cho ai
To do duty for sb: Thay thế người nào
To do everything in, with, due measure: Làm việc gì cũng có chừng mực
Quỳnh Anh – Tiền Giang

5


To do everything that is humanly possible: Làm tất cả n~ gì mà sức người có thể
làm được
To do good (in the world): Làm điều lành, làm phước
To do gymnastics: Tập thể dục
To do job-work: Làm khoán (ăn lương theo sản phẩm)
To do one's best: Cố gắng hết sức; làm tận lực
To do one's bit: Làm để chia xẻ một phần trách nhiệm vào
To do one's daily stint: Làm tròn phận sự mỗi ngày
To do one's duty (to)sb: Làm tròn nghĩa vụ đối với người nào
To do one's hair before the glass: Sửa tóc trước gương
To do one's level best: Làm hết sức, cố gắng hết sức
To do one's needs: Đi đại tiện, tiểu tiện
To do one's nut: Nổi giận
To do one's packing: Sửa soạn hành lý
To do one's stuff: Trổ hết tài năng ra
To do one's utmost: Làm hết sức mình
To do outwork for a clothing factory: Làm ngồi giờ cho xưởng may mặc

To do penance for sth: Chịu khổ hạnh vì việc gì
To do porridge: (Anh, lóng) ở tù, thi hành án tù
To do research on the side effects of the pill: Tìm tịi phản ứng phụ của thuốc ngừa
thai
To do sb (a) hurt: Làm cho người nào đau, bị thương
To do sb a (good) turn: Giúp, giúp đỡ người nào
To do sb a bad turn: Làm hại người nào
To do sb a disservice: Làm hại, báo hại người nào
To do sb an injury: "Gây tổn hại cho người nào,
làm hại thanh danh người nào"
To do sb brown: Phỏng gạt người nào
To do sb honour: (Tỏ ra tôn kính) Bày tỏ niềm vinh dự đối với ai
To do sb wrong, to do wrong to sb: Làm hại, làm thiệt hại cho người nào
To do sth (all) by oneself: Làm việc gì một mình khơng có ai giúp đỡ
To do sth a divious way: Làm việc không ngay thẳng
To do sth according to one's light: Làm cái gì theo sự hiểu biết của mình
To do sth all by one's lonesome: Làm việc gì một mình
To do sth anyhow: Làm việc gì tùy tiện, thế nào cũng được
To do sth at (one's) leisure: Làm việc thong thả, không vội
To do sth at request: Làm việc gì theo lời yêu cầu
To do sth at sb's behest: Làm việc gì do lệnh của người nào
To do sth at sb's dictation: Làm việc theo sự sai khiến của ai
To do sth at, (by) sb's command: Làm theo mệnh lệnh của người nào
To do sth behind sb's back: Làm gì sau lưng ai
To do sth by halves: Làm cái gì nửa vời
To do sth by mistake: Làm việc gì một cách vơ ý, sơ ý
Quỳnh Anh – Tiền Giang

6



To do sth for a lark: Làm việc gì để đùa chơi
To do sth for amusement: Làm việc gì để giải trí
To do sth for effect: Làm việc gì để tạo ấn tượng
To do sth for lucre: Làm việc gì để vụ lợi
To do sth for the sake of sb, for sb's sake: Làm việc gì vì người nào,vì lợi ích
người nào
To do sth in a leisurely fashion: Làm việc gì một cách thong thả
To do sth in a loose manner: Làm việc gì ko có phương pháp, thiếu hệ thống
To do sth in a private capacity: Làm việc với tư cách cá nhân
To do sth in haste: Làm gấp việc gì
To do sth in sight of everybody: Làm việc gì ai ai cũng thấy
To do sth in the army fashion: Làm việc gì theo kiểu nhà binh
To do sth in three hours: Làm việc gì trong ba tiếng đồng hồ
To do sth of one's free will: Làm việc gì tự nguyện
To do sth of one's own accord: Tự ý làm gì
To do sth of one's own choice: Làm việc gì theo ý riêng của mình
To do sth on one's own hook: Làm việc gì một mình, khơng người giúp đỡ
To do sth on one's own: Tự ý làm cái gì
To do sth on principle: Làm gì theo nguyên tắc
To do sth on spec: Làm việc gì mong thủ lợi
To do sth on the level: Làm gì một cách thật thà
To do sth on the sly: Âm thầm, kín đáo giấu giếm, lén lút làm việc gì
To do sth on the spot: Làm việc gì lập tức
To do sth out of spite: Làm việc gì do ác ý
To do sth right away: Làm việc gì ngay lập tức, tức khắc
To do sth slap-dash, In a slap-dash manner: Làm việc gì một cách cẩu thả
To do sth through the instrumentality of sb: Làm việc gì nhờ sự giúp đỡ của người
nào
To do sth to the best of one's ability: Làm việc gì hết sức mình

To do sth unasked: Tự ý làm việc gì
To do sth under duress: Làm gì do cưỡng ép
To do sth unhelped: Làm việc gì một mình
To do sth unmasked: "Làm việc gì giữa ban ngày, khơng giấu giếm,
không che đậy"
To do sth unprompted: Tự ý làm việc gì
To do sth unresisted: Làm việc gì khơng bị ngăn trở, ko bị phản đối
To do sth unsought: Tự ý làm việc gì
" To do sth with (all)expediton;
to use expedition in doing sth" Làm gấp việc
To do sth with a good grace: Vui lịng làm việc gì
To do sth with a will: Làm việc gì một cách sốt sắng
To do sth with all speed, at speed: Làm việc gì rất mau lẹ
To do sth with dispatch: "Làm cái gì vội vàng, nhanh chóng;
Quỳnh Anh – Tiền Giang

7


bản tin, bảng thông báo"
To do sth with grace: Làm việc gì một cách duyên dáng
To do sth with great care: Làm việc gì hết sức cẩn thận
To do sth with great caution: Làm việc gì hết sức cẩn thận
To do sth with great éclat: Làm cái gì thành cơng lớn
To do sth with great ease: Làm việc gì rất dễ dàng
To do sth with great facility: Làm việc gì rất dễ dàng
To do sth with minute detail: Làm việc gì tỉ mỉ, thận trọng từng chi tiết
" To do sth with no preparation,
without any preparation" Làm việc gì khơng sửa soạn, không dự bị
To do sth with one's whole heart: Hết lịng làm việc gì

To do sth with reluctance: Làm việc gì một cách miễn cưỡng
To do sth without respect to the results: Làm việc gì khơng quan tâm đến kết quả
To do sth wrong: Làm trật một điều gì
To do sthwith great dexterity: Làm việc rất khéo tay
To do the cooking: Nấu ăn, làm cơm
To do the dirty on sb: Chơi đểu ai
To do the dirty on; to play a mean trick on: Chơi khăm ai, chơi đểu ai
To do the mending: Vá quần áo
To do the rest: Làm việc còn lại
To do the washing: Giặt quần áo
To do things by rule: Làm theo nguyên tắc
to do time: chịu hạn tù (kẻ có tội)
To do up one's face: Giồi phấn, trang điểm phấn hồng
To do up one's hair: Bới tóc
to do violence to one's principles: làm ngược lại với nguyên tắc mình đề ra
To do well by sb: Tỏ ra tốt, tử tế, rộng rãi với người nào
To do whatever is expedient: Làm bất cứ cái gì có lợi
To do without food: Nhịn ăn
TO EAT
To eat (drink) one's fill: Ăn, uống đến no nê
To eat a hearty breakfast: Ăn điểm tâm thịnh soạn
To eat and drink in moderation: Ăn uống có điều độ
To eat crow: Bị làm nhục
To eat dirt: Nuốt nhục
To eat like a pig: Tham ăn, háu ăn như lợn
To eat muck: Ăn những đồ bẩn thỉu
To eat off gold plate: Ăn bằng mâm ngọc đĩa vàng
To eat one's heart out: Héo hon mịn mỏi vì thèm muốn và ganh tị
To eat one's words: Nhận là nói sai nên xin rút lời lại
To eat quickly: Ăn mau

To eat sb out of house and home: Ăn của ai sạt nghiệp
To eat sb's toads: Nịnh hót, bợ đỡ người nào
Quỳnh Anh – Tiền Giang

8


To eat some fruit: Ăn một ít trái cây
To eat the bread of affliction: Lo buồn, phiền não
To eat the bread of idleness: Vô công rỗi nghề
To eat the leek: Chịu nhục, nuốt nhục, ngậm bồ hòn
To eat to repletion: Ăn đến chán
To eat to satiety: Ăn đến chán
To eat up one's food: Ăn hết đồ ăn
To eat with avidity: Ăn ngấu nghiến
To eat, drink, to excess: Ăn, uống quá độ
To get sth to eat: Kiếm cái gì ăn (trong tủ đồ ăn)
To have breakfast, to eat one's breakfast: Ăn sáng
To have nothing to eat: Khơng có gì ăn cả
To tempt a child to eat: Dỗ trẻ ăn
children: con cái
CÁC CẤP BẬC TRONG GIA
daughter: con gái
ĐÌNH
son: con trai
ancestor: tổ tiên, ông bà
forefather: tổ tiên
daughter-in-law: con dâu
great-grandparent: ông cố hoặc bà cố
son-in-law: con rể

great-grandfather: ơng cố
niece: cháu gái (gọi chú thím)
great-grandmother: bà cố
nephew: cháu trai (gọi chú thím)
grandparent: ơng hoặc bà
godfather: cha đỡ đầu
grandfather: ông (nội, ngoại)
great-: dùng để lùi về 1 thế hệ. greatgrandmother: bà (nội, ngoại)
grandfather ông cố
great-uncle: ông chú, ông bác (anh
step-: kế, ghẻ. Stepfather, stepmother,
hoặc em của ông nội)
stepchild, v.v.
great-aunt: bà thím, bà bác (chị hoặc
half-: trong mối liên quan cùng cha
em của ông nội)
khác mẹ (hoặc ngược lại). halfbrother
parent: ba hoặc mẹ (số nhiều là "ba
anh em trai khác cha hoặc mẹ.
mẹ")
foster-: nuôi. foster-mother mẹ nuôi,
father: ba
foster-son con ni
mother : mẹ
bastard (cũ) con rơi (ngồi hơn nhân)
father-in-law: ba chồng, ba vợ
fosterling : con nuôi
mother-in-law: mẹ chồng, mẹ vợ
orphan: trẻ mồ cơi
aunt: cơ, dì, thím, mợ

bachelor: đàn ông độc thân
uncle : chú, bác, dượng, cậu
bachelorette: phụ nữ độc thân
sibling: anh, chị, em ruột
(=muốn có chồng)
brother: anh (em) trai
spinster: người đàn bà không chồng
sister: chị (em) gái
(=không muốn có chồng)
cousin (hay first cousin): anh, chị, em
widower: người đàn ông góa vợ
họ
widow: góa phụ
sister-in-law : chị hoặc em dâu
folks: họ hàng thân thuộc
brother-in-law: anh hoặc em rể
kinsman: người bà con (nam)
Quỳnh Anh – Tiền Giang

9


kinswoman: người bà con (nữ)
fraternity: tình anh em
★ Cấu trúc To Make ★

brotherhood: tình anh em

- to make a success of s.th : thành cơng về cái gì
- to make believe : giả vờ, giả đò

- to make clear : vạch rõ, giảng, nói rõ
- to make faces : nhăn nhó, nhăn mặt, làm trị khỉ
- to make for the open sea : bắt đầu ra khơi
- to make friend : kết bạn, làm bạn - to make good : thành công (thêm giới từ in)
- to make good time : đi nhanh chóng, mau
- to make oneself pleasant to s.o : vui vẻ chiều
chuộng, làm hài lòng ai
- to make out : thành cơng, tiến bộ, có kết quả
- to make over : sửa đổi trang phục lại cho giống như mới
- to make sense : có thể tin được, có lý, hợp lý
- to make up one’s mind : quyết định
- to meet halfway : điều đình, hóa giải.
- to meet s.o at (a place) : đón ai ở một nơi nào
IDIOMS VỀ MÀU SẮC ^^
Black
- be in the black: có tài khoản
- black anh blue: bị bầm tím
- a black day (for someone/sth): ngày đen tối
- black ice: băng đen
- a black list: sổ đen
- a black look: cái nhìn giận dữ
- a black mark: một vết đen, vết nhơ
Blue
- blue blood: dịng giống hồng tộc
- a blue-collar worker/job: lao động chân tay
- a/the blue-eyed boy: đứa con cưng
- a boil from the blue: tin sét đánh
- disapear/vanish/go off into the blue: biến mất tiêu
- once in a blue moon: rất hiếm. hiếm hoi
- out of the blue: bất ngờ

- scream/cry blue muder: cực lực phản đối
- till one is blue in the face: nói hết lời
Quỳnh Anh – Tiền Giang

10


Green
- be green: còn non nớt
- a green belt: vòng đai xanh
- give someone get the green light: bật đèn xanh
- green with envy: tái đi vì ghen
- have (got) green fingers: có tay làm vườn
Grey
- go/turn grey: bạc đầu
- grey matter: chất xám
Red
- be/go/turn as red as a beetroot: đỏ như gấc vì ngượng
- be in the red: nợ ngân hàng
- (catch soomeone/be caught) red-handed: bắt quả tang
- the red carpet: đón chào nồng hậu
- a red herring: đánh trống lãng
- a red letter day: ngày đáng nhớ
- see red: nổi giận bừng bừng
White
- as white as a street/ghost: trắng bệch
- a white-collar worker/job: nhận viên văn phòng
- a white lie: lời nói dối vơ hại
How about eating out? /Đi ra ngồi
ăn nhé?

• To be at a nonplus: Bối rối, lúng
Don't overdo it things. /Đừng làm
túng
việc quá sức.
• To be at a work: Đang làm việc
Can you dig it? /Bạn hiểu khơng?
• To be at an end; to come to an end:
I'm afraid I can't. / E là tôi khơng thể
Hồn thành, kết
P/s: Dạo này ít bạn học xong , rồi trả
liễu, kết thúc
bài cho ad quá ?
• To be at bat: Giữ vai trị quan trọng
• To be at a loss: Bị lúng túng, bối
• To be at cross-purposes: Hiểu lầm
rối
[ Sự khác biệt giữa "Do" và "Make" " ]
.
Hai từ “do”và “make” trong tiếng Anh đều có nghĩa là “làm”. Hai động từ “do” và
“make” thường gây lung túng cho người học vì cả hai đều có thể dịch là “làm”
trong tiếng Việt, đôi khi không biết phải chọn dùng từ nào cho đúng. Dưới đây là
một vài điểm cần lưu ý về hai động từ này giúp bạn đưa ra phương án lựa chọn
phù hợp với từng trường hợp cụ thể.

Quỳnh Anh – Tiền Giang

11


1. Cách dùng “do”

- Dùng “do” cho các hoạt động hằng ngày, chú ý rằng những hoạt động này
thường là khơng tạo nên vật gì cụ thể, khơng sáng tạo nên cái mới.
do housework
do the ironing
do the dishes
do a job
- Dùng “do” khi nói “làm” một cách chung chung, khơng đề cập chính xác tên của
hoạt động. Thường đi với các từ: something, nothing, anything, everything…
I’m not doing anything today.
He does everything for his mother.
She’s doing nothing at the moment.
- Một số cách nói phổ biến dùng “do”:
do one’s best
do good
do harm
do a favour
do business
2. Cách dùng “make”
- Dùng “make” diễn tả các hoạt động tạo nên cái gì đó cụ thể mà bạn có thể chạm
vào được.
make food
make a cup of tea / coffee
make a mess
- Làm phim hoặc chương trình tivi (chỉ đạo, sản xuất hoặc đóng phim).
The film was made by Goldcrest Productions.
3. to make thường đi với các thành ngữ sau:
to make a promise: hứa điều gì
to make a speech: diễn thuyết
to make an excuse: xin lỗi
to make a mistake: phạm lỗi

make plans
make a mistake
Quỳnh Anh – Tiền Giang

12


make an exception
make arrangements
make a decision
make an effort
make noise
make money
make a telephone call
10 mẫu câu đơn giản mà cực kỳ hay dùng! Share về nhà để học không thỉnh
thoảng cần đến mà ko biết thì tiếc lắm đó!
=====================================
Có chuyện gì vậy? ----> What's up?
Dạo này ra sao rồi? ----> How's it going?
Dạo này đang làm gì? ----> What have you been doing?
Khơng có gì mới cả ----> Nothing much
Bạn đang lo lắng gì vậy? ----> What's on your mind?
Tơi chỉ nghĩ linh tinh thôi ----> I was just thinking
Tôi chỉ đãng trí đơi chút thơi ----> I was just daydreaming
Khơng phải là chuyện của bạn ----> It's none of your business
Vậy hả? ----> Is that so?
Chơi nhiều rồi, học thôi ... =]]
- To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì ) that + CN + động từ
VD:
1. I have to make sure of that information.

( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thơng tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
Preposition:
* OF
- ashamed of : xấu hổ về...
- afraid of : sợ. e ngại
Quỳnh Anh – Tiền Giang

- ahead : trước
- aware of : nhận thức
- capable of : có khả năng
13


- confident of : tin tưởng
- fond of : thích
- full of : đầy
- hopefull of : hi vọng
- proud of : tự hào
- jealous of : ghen tỵ
- quick of : nhanh

* FOR
- availble for sth : có sẵn (cái gj̀)
- difficult for: khó
- late for : trễ
- dangerous for : nguy hiểm
- famous for : nổj tiếng
- greedy for sth : tham lam

- suitable for : thích hợp

TỪ LĨNG THƠNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH ^^
1. Dollar = Buck
Ở Mỹ nói đến tiền là chúng ta đang nói đến “dollar”, “buck” cũng được hiểu với
nghĩa tương tự:
EX:
- How much for this, please? (Xin hỏi cái này bao nhiêu tiền)
- Ten bucks. (Mười đô la)
2. Grand = 1000 dollars
3.Buy = believe
Ex: “Buy” ngồi nghĩa “mua” thì cịn có thể dùng với nghĩa “tin”:
You said dogs can fly, I don’t buy it (or I don't buy into that). (Bạn bảo chó có thể
bay được ah? Tơi khơng tin).
4. Cool down = Calm down(bình tĩnh lại, làm cho bình tĩnh lại)
5. storm out = storm in
Ex: He stormed into the house and broke everything got in his way. (Hắn lao vào
trong nhà và đập vỡ tất cả những gì gặp phải)
6. Chicken: thường được dùng để ám chỉ những người hèn nhát, “nhát chết”. Nó
cịn được sử dụng làm động từ (“chicken out”) với nghĩa “từ bỏ, khơng dám làm
việc gì nữa do quá sợ hãi”:
Ex: He insisted on trying Bungee Jumping but after seeing how high it was, he
chickened out! (Anh ấy nhất định đòi thử nhảy Bungee nhưng sau khi thấy nó cao
thế nào, anh ấy sợ q khơng dám thử nữa!)
7. couch potato: Chỉ sự lười biếng, ì ạch. Chẳng hạn khi ai đó chỉ nằm ườn xem ti
vi vào ngày chủ nhật, chẳng hoạt động gì cả, chúng ta sẽ dùng couch potato, như
củ khoai tây nằm trên ghế dài vậy.
Quỳnh Anh – Tiền Giang

14



Ex: I’m usually a couch potato on Sunday, just eat and watch TV.
CÂU ĐẢO NGỮ ( mỗi ngày một ngữ pháp nha)
Cấu trúc đảo ngữ: ADV+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S +Verb
1.Đảo ngữ với các trạng từ chỉ mức độ: RARELY, SELDOM, HARDLY,
NEVER, AT NO TIME :
Cấu trúc:
(Rarely, hardly...)+ Trợ động từ+S+V
EX: Rarely does she go to school late
2. Đảo ngữ với NO SOONER....THAN; HARDLY...WHEN;
SCARELY...WHEN: (ngay sau khi thì)
Cấu Trúc:
No sooner/hardly+ HAD+ S+ V3.pp+ THAN/ WHEN+ S+V2(pastsimple)
EX:
As soon as i finished my homework,i watched TV
(đảo ngữ)=> no sooner had i finished my homework than i watched TV
3. Đảo ngữ với IT WAS NOT UNTIL va IT WAS ONLY WHEN
=>(đảo ngữ) NOT UNTIL/ ONLY WHEN + clause/ noun phrase+ TRỢ ĐỘNG
TỪ+ S+ Vbare
EX:
not until the midnight did the noise next door stop
4. NOT ONLY...... BUT ALSO : khơng những mà cịn
CTRUC:
NOT ONLY+ TRỢ ĐỘNG TỪ+ S+V, BUT+S+TRỢ ĐỘNG TỪ( Tobe/ modal
verbs)+ ALSO+V+...
Example:
Not only was Tom late, but he was also angry
5. UNDER NO CIRCUMSTANCES/IN NO WAY/ON NO ACCOUNT:( dưới bất
kì hồn cảnh nào cũng không)

CAU TRUC
In no way/ on no account...+TRỢ ĐỘNG TỪ (should)+S+(not)+V
EX:
under no circumstances should you call the police
6. Đảo ngữ câu điều kiện
Loai1: SHOULD+ S+ (not)+ V, S+ will+ V
Loại 2: WERE+S+ To V/ noun +V, clause
Loại 3: HAD+S+(not)+ Vpp, clause
EX
Quỳnh Anh – Tiền Giang

15


1. should you see her, will you tell me?
2.were the earth to stop moving, we would die
3. had he not been lazy, he would have passed the exam
CÂU ĐẢO NGỮ (Part2)
7. đảo ngữ của IF IT WERE NOT FOR( nếu khơng vì)
IF IT WERE NOT FOR+ N, clause
=> WERE IT NOT FOR+ N, clause
Ex: were it not for your help, I couldn't successed.
8. Đảo ngữ với SUCH va SO.....THAT
*SO+ adj/adv+ TRỢ ĐỘNG TỪ+S+ THAT+ clause
Ex: so angry was she that she couldn't say anything.
* SUCH+ Tobe+ noun +THAT+ clause
Ex: such was her anger that she couldn't say anything.
9. Đảo ngữ với ONLY:(Only by+ Ving; Only with+noun; Only
After+Ving/N/clause; Only When+N/clause)
ONLY BY+ Ving+Trợ động từ+S+V...

ex: only by studying hard can you pass the exam.
10. Đảo ngữ với NOT+N:
NOT+ A/AN+ N+ Trợ động từ+S+V
EX: she didn't say any word when she saw me.
=> not a word did she say when she saw me.
11. Đảo ngữ của LITTLE:
LITTLE/HARDLY/SELDOM/RARELY+ Trợ động từ+S+V (hiếm khi)
EX:
little did he understand what I say.
12. Đảo ngữ với trạng từ chỉ nơi chốn:( dạng này dễ nhất nè)
S+V+adv
=>Adv+V+S
Ex:
a beautiful girl stands over there
=> overthere stands a beautiful girl.
HỌC CÁCH CHỈ ĐƯỜNG CHO KHÁCH DU LỊCH:
Go along the river. - Đi dọc bờ sông.
Go over the bridge. - Đi qua cầu.
Quỳnh Anh – Tiền Giang

16


Go through the park. - Băng qua công viên.
Go towards the church. - Đi theo hướng đến nhà thờ.
Go up the hill - Đi lên dốc.
Go down the hill.- Đi xuống dốc.
Take the first turning on the right. - Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.
Turn right at the crossroads - Đến ngã tư thì rẽ phải
Go past the pet shop. - Đi qua cửa hàng bán thú nuôi

The bookshop is opposite the church.- Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.
The bookshop is between the church and the pet shop. - Hiệu sách nằm giữa nhà
thờ và cửa hàng bán thú nuôi.
The bookshop is on/at the corner. - Hiệu sách nằm ở góc phố.
The bookshop is in front of the church. - Hiệu sách nằm trước nhà thờ.
The bookshop is behind the church. - Hiệu sách nằm sau nhà thờ.
The bookshop is next to the church. - Hiệu sách nằm sát cạnh nhà thờ.
The bookshop is beside the church. - Hiệu sách nằm cạnh nhà thờ.
The bookshop is near the church. - Hiệu sách nằm gần nhà thờ.
car park - Bãi đỗ xe
crossroads - Đường giao nhau
roundabout - Đường vòng
traffic lights - Đèn giao thơng
Bí mật trong những từ viết tắt"
Hãy cùng chúng tôi khám phá những từ viết tắt dưới đây. Bạn sẽ thấy nó hết sức
thú vị. Và biết đâu được, nó sẽ là nguồn cảm hứng giúp bạn tìm ra những bí mật
mới.
H.O.L.L.A.N.D Hope Our Love Lats And Never Dies = Hy vọng rằng tình yêu
Quỳnh Anh – Tiền Giang

17


của chúng ta sống mãi.
I.T.A.L.Y I Trust And Love You = Em (anh) tin tưởng anh (em) và yêu anh (em).
L.I.B.Y.A Love Is Beautiful; You Also = Tình yêu thật nên thơ; Và em cũng thế.
F.R.A.N.C.E Friendships Remain And Never Can End = Tình bạn ln bền vững
và bất tử.
C.H.I.N.A Come Here. I Need Affection = Hãy đến với anh (em).
Anh (em) rất cần tình cảm của em (anh).

I.N.D.I.A.I Nearly Died In Adoration = Em (anh) vô cùng ngưỡng mộ anh (em)!
K.O.R.E.A Keep Optimistic Regardless of Every Adversity = Hãy luôn lạc quan
trước mọi tai họa!
I.M.U.S I Miss You, Sweetheart = Anh (em) nhớ em (anh), người yêu!
Y.A.M.A.H.A You Are My Angel! Happy Anniversary! = Em (anh) là thiên thần
của anh (em)! Chúc mừng sinh nhật!
Và S.H.M.I.L.Y = SEE HOW MUCH I LOVE YOU
Bạn có nghĩ ra câu gì thú vị cho từ V.I.E.T.N.A.M không?
[ Thành ngữ tiếng anh]
1. Better late than never => Muộn cịn hơn khơng
2. Diamond cuts diamond => Vỏ quýt dày có móng tay nhọn
3. The more the merrrier => Càng đông càng vui
4. What comes around, goes around => Gậy ông đập lưng ông
5. Out of sight, out of mind => Xa mặt cách lòng
Tiếng anh căn bản
CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1
(Share về tường còn thỉnh thoảng xem lại mems nhé)
=================
Câu điều kiện loại 1 cịn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật.
Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong
hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Quỳnh Anh – Tiền Giang

18


* Công thức câu điều kiện loại 1:
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL +
Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có).

- Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề
chính dùng thì tương lai đơn.
- Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau.
- Bổ ngữ có thể khơng có, tùy ý nghĩa của câu.
- Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.
- Thí dụ:
+ IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tơi
cóđủ tiền, tơi sẽ mua cái màn hình LCD đó.
+ I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi.
Theo số đông ad đăng Beautiful In white nhe!
BEAUTIFUL IN WHITE
Not sure you know this
(Anh không chắc nếu em biết điều này)
But when we first met
(nhưng khi chúng ta gặp nhau lần đầu)
I got so nervous
( anh đã rất lo lắng)
I couldn't speak
(anh chẳng thể nói được điều nào)
In that very moment
(chính vào khoảnh khắc đó)
I found the one
(Anh đã nhận ra một điều và)
And my life had found its missing piece
(cuộc đời anh đã tìm được mảnh ghép cịn thiếu)
So as long as I live I'll love you
(chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
Will have and hold you
(Sẽ có em và ơm em vào lịng)
You look so beautiful in white

(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
Quỳnh Anh – Tiền Giang

19


And from now till my very last breath
(và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
This day I'll cherish
(anh sẽ mãi trân trọng tình yêu này)
You look so beautiful in white tonight
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
What we have is timeless
(Những gì chúng ta có là mãi mãi)
My love is endless
(tình yêu của anh là bất diệt)
and with this ring I say to the world
(và với chiếc nhẫn này anh nói cho cả thế giới biết rằng)
You're my every reason
( em là lẽ sống của đời anh)
You're all that I believe in
( em là niềm tin của đời anh)
With all my heart I mean every word
( bằng cả trái tim mình, anh nói ra những điều này)
So as long as I live I'll love you
(chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
Will have and hold you
(Sẽ có em và ơm em vào lịng)
You look so beautiful in white
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)

And from now till my very last breath
(và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
This day I'll cherish
(anh sẽ mãi trân trọng tình u này)
You look so beautiful in white tonight
(Trơng em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
You look so beautiful in white tonight
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
So beatiful in white tonight
(trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới đó)
And if a daughter is what our future holds
(và nếu trong tương lai chúng ta có con gái)
i hope she has your eyes
(anh mong rằng con sẽ có đơi mắt giống em)
Finds love like you and I did
(Rồi con sẽ tìm thấy tình yêu của đời mình như anh và em)
And when she falls in love we'll let her go
( và khi con yêu rồi chúng ta sẽ để con bước đi)
Quỳnh Anh – Tiền Giang

20


and I'll walk her down aisle
(và anh sẽ nắm tay con đi vào lễ đường này)
she'll look so beautiful in white
( con sẽ trông thật xinh đẹp trong bộ váy cưới trắng tinh)
You look so beautiful in white
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
So as long as I live I'll love you

(chỉ cần anh còn sống anh vẫn yêu em)
Will have and hold you
(Sẽ có em và ơm em vào lịng)
You look so beautiful in white
(Trơng em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh)
And from now till my very last breath
(và kể từ giây phút này cho đến khi anh trút hơi thở cuối cùng)
This day I'll cherish
(anh sẽ mãi trân trọng tình yêu này)
You look so beautiful in white tonight
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
You look so beautiful in white tonight
(Trông em thật rạng rỡ trong bộ váy cưới trắng tinh đêm nay)
.................................
1.Not sure if you know this: 1 vế trong câu điều kiện loại 1
2.I got so nervous: cấu trúc get+ ADJ chỉ cảm xúc= Fell+adj chỉ cảm xúc.
3. I couldn't speak: S+ modal verbs+ V nguyên thể.
4. In that very moment: cấu trúc thông thường của In that moment. Very thêm vào
để nhấn mạnh: chính vào khoảnh khắc đó.
5.my life had found its missing piece: find được chia quá khứ hoàn thành, diễn tả 1
hành động xảy ra trước 1 hành động trong quá khứ.
6. so as long as I live I'll love you; câu điều kiện loại 1. mệnh đề 1 thay vì dùng If
ta có thể dùng As long As (miễn là).
7.from now till my very last breath: from+ danh từ chỉ thời gian+ To/ till+ danh từ
chỉ thời gian: từ lúc.... đến lúc.
8.you're all that I believe in: mệnh đề quan hệ- that thay thế all, thay all làm tân
ngữ.
9. if a daughter is what our future holds,i hope she has your eyes : câu điều kiện
loại 1.
10.fall in Love; cụm từ- đang yêu

11.I'll walk her dowm aisle: cấu trúc walk sb down aisle : cụm từ thường được chỉ
trong đám cưới người thiên chúa giáo. một nghi thức thiêng liêng trong đạo thiên
chúa. dẫn vào ghế nhà thờ.
---- NHỮNG CÂU CHỬI NHAU THÔNG DỤNG TRONG TIẾNG ANH ----

Quỳnh Anh – Tiền Giang

21


Học để biết tụi nó chửi nhau thế nào hoặc có chửi mình khơng nhé. Nhỡ bị chửi
mà ko hiểu rồi cười cười thì thiệt lắm
1-Đồ dở hơi!
Up yours!
3-Tức quá đi!
How irritating!
4-Vơ lý!
Nonsence!
5-Đừng có ngu q chứ !
Don't be such an ass.
6-Thằng khốn nạn!(Đồ tồi!)
You’re a such a jerk!
7-Mày không có óc à?
Are you an airhead ?
8-Biến đi! Cút đi!
Go away!( Take a hike! Buzz off!
Beat it! Go to hell..)
9-Đủ rồi đấy! Chịu hết nổi rồi!
That’s it! I can’t put up with it!
10-Thằng ngu!

You idiot!( What a jerk!)
11-Đồ keo kiệt!
What a tightwad!
12-Mẹ kiếp!
Damn it!
13-Biến đi! Tao chỉ muốn được yên
thân một mình.
Go away!I want to be left alone!
14- Shut up , and go away!You're a
complete nutter!!!
Câm mồm và biến đi! Máy đúng là 1
thằng khùng !
15-You scoundrel!
Thằng vô lại !!
16-Keep your mouth out of my
business!
Đừng chõ mõm vào chuyện của tao!
17-Keep your nose out of my
business!
Đừng chõ mũi vào chuyện của tao !
18-Do you wanna die?

Quỳnh Anh – Tiền Giang

( Wanna die ?)
Mày muốn chết à ?
19-You're such a dog !
Thằng chó này.
20-You really chickened out.
Đồ hèn nhát.

21: god - damned
khốn kiếp
22: what a life! ^^ oh,hell!
mẹ kiếp
23 uppy!
chó con
24: the dirty pig!
đồ con lợn
25: fuck you =
đis mẹ mày á
26. What do you want?
Mày muốn gì ?
27.You’ve gone too far!
Mày thật quá quắt/ đáng !
28. Get away from me!
Hãy tránh xa tao ra !
29. I can’t take you any more!
Tao chịu hết nỗi mày rồi
30. You asked for it.
Do tự mày chuốc lấy
31. Shut up!
Câm miệng
32. Get lost.
Cút đi
33. You’re crazy!
Mày điên rồi !
34. Who do you think you are?
Mày tưởng mày là ai ?
35. I don’t want to see your face!
Tao khơng muốn nhìn thấy mày nữa

36. Get out of my face.
Cút ngay khỏi mặt tao
37. Don’t bother me.
Đừng quấy rầy/ nhĩu tao
22


38. You piss me off.
Mày làm tao tức chết rồi
39. You have a lot of nerve.
Mặt mày cũng dày thật
40. It’s none of your business.
Liên quan gì đến mày
41. Do you know what time it is?
Mày có biết mày giờ rối khơng?
42. Who says?
Ai nói thế ?
3. Don’t look at me like that.
Đừng nhìn tao như thế
44. Drop dead.
Chết đi
45. You bastard!
Đồ tạp chũng
46. That’s your problem.
Đó là chuyện của mày.
47. I don’t want to hear it.
Tao không muốn nghe
48. Get off my back.

Đừng lôi thôi nữa

49. Who do you think you’re talking
to?
Mày nghĩ mày đang nói chuyện với ai
?
50. What a stupid idiot!
Đúng là đồ ngốc
51. That’s terrible.
Gay go thật
52. Mind your own business!
Lo chuyện của mày trước đi
53. I detest you!
Tao câm hận mày
54. Can’t you do anything right?
Mày khơng làm được ra trị gì sao ?
55. You bitch!:
đồ chó đẻ
56. Fuck off!:
mẹ kiếp hoặc j đó tương tự=.=
57. Knucklehead
đồ đần độn

-go through: vượt qua cái gì đó
-look for: tìm kiếm
-get into: tham gia, dính líu vào cái gì đó
-fill out: điền vào form
-bring about: làm cho cái gì đó xảy ra
-think over: xem xét cẩn thận (đặc biệt là trước khi đưa ra quyết định)
-take over: đảm nhận cái gì đó
-bought out: giống với take over
-fill in for: thay việc, làm thay cho ai đó

-fall behind: khơng đúng thời hạn, chậm tiến độ, bị tụt lùi lại
-phased out: ngừng dùng cái gì đó dần dần
-set up: sắp xếp (1 cuộc họp)
-go through: vượt qua
-back up: dự phòng
-look into: điều tra
-look after: chăm sóc
-put off: hỗn
-put out: dập tắt
-fill in for: thay việc cho ai đó
-talk over: thảo luận, nói về cái gì đó
Quỳnh Anh – Tiền Giang

23


-stem from: bắt nguồn từ
-leave out: bỏ qua, lướt qua
-start up: khởi nghiệp
Những câu tiếng Anh hay nhất về tình bạn
1. I love you not because of who you are, but because of who I am when I am
with you.
-Tôi u bạn khơng phải vì bạn là ai, mà là vì tơi sẽ là người thế nào khi ở bên
bạn.
2. No man or woman is worth your tears, and the one who is, won't make
you cry.
- Khơng có ai xứng đáng với những giọt nước mắt của bạn, người xứng đáng với
chúng thì chắc chắn khơng để bạn phải khóc.
3. Just because someone doesn't love you the way you want them to,
doesn't mean they don't love you with all they have.

- Nếu một ai đó khơng u bạn được như bạn mong muốn, điều đó khơng có nghĩa
là người đó không yêu bạn bằng cả trái tim và cuộc sống của họ.
4. A true friend is someone who reaches for your hand and touches your
heart.
- Người bạn tốt nhất là người ở bên bạn khi bạn buồn cũng như lúc bạn vui
5. The worst way to miss someone is to be sitting right beside them knowing
you can't have them.
- Bạn cảm thấy nhớ nhất một ai đó là khi bạn ở ngồi bên người đó và biết rằng
người đó khơng bao giờ thuộc về bạn.
6. Never frown, even when you are sad, because you never know who is
falling in love with your smile.
- Đừng bao giờ tiết kiệm nụ cười ngay cả khi bạn buồn, vì khơng bao giờ bạn biết
được có thể có ai đó sẽ u bạn vì nụ cười đó.
7. To the world you may be one person, but to one person you may be the
world.
- Có thể với thế giới, bạn chỉ là một người. Nhưng với một người nào đó, bạn là cả
thế giới
8. Don't waste your time on a man/woman, who isn't willing to waste their
time on you.
- Đừng lãng phí thời gian với những người khơng có thời gian dành cho bạn.

Quỳnh Anh – Tiền Giang

24


9. Maybe God wants us to meet a few wrong people before meeting the right
one, so that when we finally meet the person, we will know how to be
grateful.
- Có thể Thượng Đế muốn bạn phải gặp nhiều kẻ xấu trước khi gặp người tốt, để

bạn có thể nhận ra họ khi họ xuất hiện.
10. Don't cry because it is over, smile because it happened.
- Hãy đừng khóc khi một điều gì đó kết thúc, hãy mỉm cười vì điều đó đến.
11. There's always going to be people that hurt you so what you have to do
is keep on trusting and just be more careful about who you trust next time
around.
- Bao giờ cũng có một ai đó làm bạn tổn thương. Bạn hãy giữ niềm tin vào mọi
người và hãy cảnh giác với những kẻ đã từng một lần khiến bạn mất lòng tin.
12. Make yourself a better person and know who you are before you try and
know someone else and expect them to know you.
- Bạn hãy nhận biết chính bản thân mình và làm một người tốt hơn trước khi làm
quen với một ai đó, và mong muốn người đó biết đến bạn.
13. Don't try so hard, the best things come when you least expect them to.
- Đừng vội vã đi qua cuộc đời vì những điều tốt đẹp nhất sẽ đến với bạn đúng vào
lúc mà bạn ít ngờ tới nhất.
You may only be one person to the world but you may be the world to one person.
Đối với thế giới này bạn chỉ là một người nhưng đối với ai đó bạn là cả một thế
giới.
14.You know you love someone when you cannot put into words how they make
you feel.
- Khi yêu ai ta không thể diễn tả được cảm giác khi ở bên cô ta thì mới gọi là yêu.
15. All the wealth of the world could not buy you a frend, not pay you for the loss
of one.
- Tất cả của cải trên thế gian này không mua nổi một người bạn cũng như khơng
thể trả lại cho bạn những gì đã mất.
16. A man falls in love through his eyes, a woman through her ears.
- Con gái yêu bằng tai, con trai yêu bằng mắt.
17.A cute guy can open up my eyes, a smart guy can open up a nice guy can open
up my heart.
- Một thằng khờ có thể mở mắt, một gã thơng minh có thể mở mang trí óc, nhưng

chỉ có chàng trai tốt mới có thể mới có thể mở lối vào trái tim.
Quỳnh Anh – Tiền Giang

25


×