Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

CỤM từ và cấu TRÚC TIẾNG ANH p2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (531.27 KB, 101 trang )

Quỳnh Anh – Tiền Giang

CỤM TỪ VÀ CẤU TRÚC TIẾNG ANH
CỤM TỪ VỀ FOR NHÉ:

• for fear of: lo sợ về
• for life:cả cuộc đời
• for the foreseeable future: 1 tương
lai có thể đoán trước
• for instance = for example: chẳng
hạn
• for sale: bày bán
• for a while:1 chốc, 1 lát
• for the moment: tạm thời
• for the time being: tạm thời
• for ages: đã lâu rùi= for a long time
• for ever: mãi mãi
• for a change: thay đổi

1. What a fool ! Đồ ngốc !
2. What is it now? Giờ thì cái gì nữa
đây?
3. What a pity! Thật tiếc quá!
4. What's up ? Có chuyện gì vậy?
5. What's a beautiful day! Một ngày
đẹp trời làm sao!


6. What a dope! Thật là nực cười!
7. What a relief ! Thật nhẹ nhõm; nhẹ
cả người.


8. What a blessing ! Thật may quá!
9. What a shame! Thật là xấu hổ quá!
10. That's fun! Thật là vui!
1. Keep your word.
Giữ lời đấy.
2. Knock yourself out!
Làm gì thì làm đi!
3. Believe that or not. It's up to you.
Tin hay không tùy bạn thôi.
4. Keep calm, whatever happens.
Dù có gì xảy ra, hãy cứ bình tĩnh.
5. Calm down, there's nothing to
worry about.
Bình tĩnh nào, không có gì phải lo
lắng cả.
6. Calm down, and every thing will
be ok.
Cứ bình tĩnh, mọi việc sẽ ổn thôi.
7. Better late than never, right?
Chậm còn hơn không, đúng không?
8. Cheer up, boys. Let bygones be
bygones!
Vui vẻ lên các cậu. chuyện gì qua rồi
hãy để nó qua luôn đi.





Những cặp từ đồng nghĩa dễ gây nhầm lẫn


Share về wall kẻo trôi mất nhé

Trong tiếng Anh có rất nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có nhiều trường hợp thì
chúng sử dụng giống nhau nhưng cũng có những trường hợp thì lại không dùng
được.

Quỳnh Anh – Tiền Giang

1. Close và Shut

Closevà Shut đều mang nghĩa là “đóng”, “khép”. Tuy nhiên, trong một số trường
hợp, “close” và “shut” lại có cách sử dụng khác nhau.

- Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa
kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo.

Ví dụ:

The chairperson closed the meeting at 4.30.
(Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi)

- Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã.

Ví dụ:

She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’
(Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:’‘Câm mồm!’’)

2. Start và Begin


Hai cặp từ này đều mang ý nghĩa là “bắt đầu”, “khởi đầu một sự vật, sự việc nào
đó”. Nhưng hãy xem điểm khác nhau của chúng nhé:

- Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ (engines and vehicles). Không
dùng ‘’begin” trong những trường hợp này.

Ví dụ:

It was a cold morning and I could not start my car.
(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)

- Begin thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn

Ví dụ:

Before the universe began, time and place did not exist.
(Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)

3. Grow và Raise

Cặp từ này đều có chung một ý nghĩa đó là “tăng” hoặc “làm tăng thêm cái gì đó”.
Quỳnh Anh – Tiền Giang


- Grow thường xuất hiện với crops/ plants (cây trồng, thực vật).

Ví dụ:

In the south, the farmers grow crops.

(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).

- Trong khi đó “Raise” lại thường đi với animals, children (động vật và trẻ con)

Ví dụ:

In the north, the farmers mostly raise cattle.
(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Injure và Damage: hư hại, tổn hại

“Injure” thường đi kèm với các từ liên quan đến con người (collocates with words
to do with people) trong khi đó “damage” lại đi với các từ chỉ vật (collocates with
words for things).

Ví dụ:

Three injured people were taken to hospital after the accident.
(Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).

The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra).

5. End và Finish

Cặp từ này đều mang ý nghĩa là ‘’kết thúc’’, ‘’chấm dứt việc gì đó”. Tuy nhiên,
chúng vẫn có một vài cách dùng khác như sau:

- End với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó (decide to stop)


Ví dụ:

They ended their relationship a year ago.
(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).

- Finish có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’ (complete)

Quỳnh Anh – Tiền Giang

Ví dụ:

I haven’t finished my homework yet.
(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)

Mời các bạn làm bài tập lựa chọn từ thích hợp dưới đây để củng cố các kiến thức
vừa học nhé!

The dentist told me to shut/close my mouth.
I didn’t know what to do when I got into my car and couldn’t start/ begin the
engine.
I haven’t finished/ ended my essay yet. I can’t decide how to finish/ end it.
At what time do you plant to shut/close the conference?
All societies develop their own stories about how the world started/began.
It’s never easy to finish/ end a relationship.

 WHAT DO YOU WANT ?

26. What do you want?
Mày muốn gì ?
27.You’ve gone too far!

Mày thật quá quắt/ đáng !

28. Get away from me!
Hãy tránh xa tao ra !
29. I can’t take you any more!
Tao chịu hết nỗi mày rồi

30. You asked for it.
Do tự mày chuốc lấy

31. Shut up!
Câm miệng

32. Get lost.
Cút đi

33. You’re crazy!
Mày điên rồi !

34. Who do you think you are?
Mày tưởng mày là ai ?
35. I don’t want to see your face!
Tao không muốn nhìn thấy mày nữa

36. Get out of my face.
Cút ngay khỏi mặt tao

37. Don’t bother me.
Đừng quấy rầy/ nhĩu tao


38. You piss me off.
Mày làm tao tức chết rồi

39. You have a lot of nerve.
Mặt mày cũng dày thật

40. It’s none of your business.
Liên quan gì đến mày

41. Do you know what time it is?
Mày có biết mày giờ rối không?

42. Who says?
Ai nói thế ?
43. Don’t look at me like that.
Đừng nhìn tao như thế
44. Drop dead.
Quỳnh Anh – Tiền Giang

Chết đi

45. You bastard!
Đồ tạp chũng

46. That’s your problem.
Đó là chuyện của mày.

Available for sth : có sẵn (cái gì)
Anxious for, about : lo lắng
Bad for : xấu cho

Good for : tốt cho
Convenient for : thuận lợi cho…
Difficult for : khó…
Late for : trễ…
Liable for sth : có trách nhiệm về
pháp lý
Dangerous for : nguy hiểm…
Famous for : nổi tiếng
Fit for : thích hợp với
Well-known for : nổi tiếng
Greedy for : tham lam…
Good for : tốt cho
Grateful for sth : biết ơn về việc…
Helpful / useful for : có ích / có lợi
Necessary for : cần thiết
Perfect for : hoàn hảo
Prepare for : chuẩn bị cho
Qualified for : có phẩm chất
Ready for sth : sẵn sàng cho việc gì
Responsible for sth : có trách nhiệm
về việc gì
Suitable for : thích hợp
Sorry for : xin lỗi / lấy làm tiếc cho
●.● Một số tính từ luôn đi kèm với giới từ ( Part 2)●.●

disappointed in : thất vọng vì (cái gì)
disappointed with : thất vọng với (ai)
exited with : hồi hộp vì
familiar to : quen thuộc với
famous for : nổi tiếng về

fond of : thích
free of : miễn (phí)
full of : đầy
glad at : vui mừng vì
good at : giỏi về
important to : quan trọng đối với ai
interested in : quan tâm đến
mad with : bị điên lên vì
made of : được làm bằng
married to : cưới (ai)
necesary to : cần thiết đối với (ai)
necessay for : cần thiết đối với (cái
gì)
new to : mới mẻ đối với (ai)
opposite to : đối diện với
pleased with : hài lòng với
polite to : lịch sự đối với (ai)
rude to : thô lỗ với (ai)
present at : có mặt ở
responsible for : chịu trách nhiệm về
(cái gì)
responsible to : chịu trách nhiệm đối
với (ai)
10 CÁCH NÓI ĐỘNG VIÊN NGƯỜI KHÁC = TIẾNG ANH

1. Keep up the good work! Cứ làm tốt như vậy nhé!

Sử dụng khi người đó đang làm tốt việc gì đó và bạn muốn họ tiếp tục.

2. That was a nice try / good effort. Dù sao bạn cũng cố hết sức rồi.


Sử dụng khi người ta không làm được gì đó, và bạn muốn họ cảm thấy tốt hơn.
Quỳnh Anh – Tiền Giang


3. That’s a real improvement / You’ve really improved. Đó là một sự cải thiện
rõ rệt / Bạn thực sự tiến bộ đó.

Sử dụng khi người đó đang làm một việc gì đó tốt hơn lần trước.

4. You’re on the right track. Bạn đi đúng hướng rồi đó.

Sử dụng khi người đó đang làm đúng, nhưng vẫn chưa thực làm được, chưa thành
công.

5. You've almost got it. Mém chút nữa là được rồi.

Sử dụng khi người đó chỉ cần một chút nữa là làm được, rất gần với thành công
nhưng ko được.

6. Don't give up! Đừng bỏ cuộc!

Để động viên người đó tiếp tục.

7. Come on, you can do it! Cố lên, bạn có thể làm được mà!

Sử dụng câu này để nhấn mạnh người đó có khả năng làm được, chỉ cần cố gắng là
đc.

8. Give it your best shot! Cố hết sức mình đi


Động viên ai đó cố gắng hết sức của mình.

9. What have you got to lose? Bạn có gì để mất đâu?

Để động viên người đó cứ làm đi, có thất bại cũng chẳng sao cả.

10. Nice job! I'm impressed! Làm tốt quá! Mình thực sự ấn tượng đấy!

Dùng để khen ngợi người đó làm rất tốt công việc của mình.
Từ điển bỏ túi dành cho bạn:

Khi gặp chuyện gì thấy hay hay, hoặc thấy vui: Cool, That’s awesome, Great
Khi được hỏi ý kiến: I think so, I don’t think so (nếu không đồng ý)
Khi nêu ý kiến, đề nghị: I think, In my opinion, Why don’t you, I mean
Khi thỏa thuận, đồng ý: Okay, Deal, Let’s make a deal, That’s great
Khi rủ rê: Let’s get started, Why don’t we
Quỳnh Anh – Tiền Giang

Khi không chắc chắn về điều gì: I’m not sure, I’m afraid that, I don’t think it
works
Khi chắc chắn 1 điều gì: You can count on it.
Gọi bạn: Hey buddy, Hey ya
Cảm ơn: Thank you, Thanks, Thanks anyway, You’re helpful
Khi ngạc nhiên: Really, Is that so?, Are u kidding me?
Khi an ủi: You did really good job, That’s something, You can do it
Khi chào tạm biệt: See ya. Have a nice day.
Khi làm gì có khả năng chạm vào người khác: Excuse me
Khi nghe không rõ, cần lặp lại: Sorry
Các bạn lưu ý điều này, đối với người Mỹ, câu “How are you” chỉ như một lời

chào chứ không thực sự là một câu hỏi.
Nhiều lúc họ đi ngang và nhận ra bạn, họ nói “Hi, how are you”, có 2 trường hợp
xảy ra.
Nếu họ dừng lại nói chuyện thì bạn trả lời bình thường và hỏi thăm lại.
Nếu họ tiếp tục bước đi thì bạn trả lời là “Hi, How are you”.
Biết được điều này, bạn sẽ không bị shock khi thấy sao tự nhiên hỏi mình có khỏe
không mà không thèm nghe mình trả lời.
Và hãy nhớ rằng, luôn say “Thank you” với bất cứ ai mở cửa giùm bạn, chỉ đường
cho bạn và giúp bạn điều gì đó.
Những cái tên “đẹp”

1. Alice: đẹp đẽ.
2. Anne: cao nhã.
3. Bush: lùm cây.
4. Frank: Tự do.
5. Henry: kẻ thống trị.
6. George: người canh tác
7. Elizabeth: người hiến thân cho
thượng đế
8. Helen: ánh sáng chói lọi
9. James: xin thần phù hộ
10. Jane: tình yêu của thượng đế
11. Joan: dịu dàng
12. John: món quà của thượng đế
13. Julia: vẻ mặt thanh nhã
14. Lily: hoa bách hợp
15. Mark: con của thần chiến
16. Mary: ngôi sao trên biển
17. Michael: sứ giả của thượng đế
18. Paul: tinh xảo

19. Richard: người dũng cảm
20. Sarah: công chúa
21. Smith: thợ sắt
22. Susan: hoa bách hợp
23. Stephen: vương miện
24. William: người bảo vệ mạnh mẽ
25. Robert: ngọn lửa sáng

NHỮNG ĐỘNG TỪ CƠ THỂ THÔNG DỤNG

1. Knod your head Gật đầu

2. Shake your head Lắc đầu

3. Turn your head Quay đầu, ngoảnh mặt đi hướng khác.
Quỳnh Anh – Tiền Giang


4. Roll your eyes Đảo mắt

5. Blink your eyes Nháy mắt

6. Raise an eyebrow / Raise your eyebrows Nhướn mày

7. Blow nose Hỉ mũi

8. Stick out your tongue Lè lưỡi

10. Clear your throat Hắng giọng, tằng hắng


11. Shrug your shoulders Nhướn vai

12. Cross your legs Khoanh chân, bắt chéo chân (khi ngồi.)

13. Cross your arms Khoanh tay.

14. Keep your fingers crossed bắt chéo 2 ngón trỏ và ngón giữa (biểu tượng may
mắn, cầu may.)

15. give the finger giơ ngón giữa lên (F*** you)

16. Give the thumbs up/down giơ ngón cái lên/xuống (khen good/bad)

[ Ứng dụng của động từ “miss” ]

"Miss" là một động từ khá đặc biệt trong Tiếng Anh với nhiều ý nghĩa nên đôi khi
gây bối rối cho người sử dụng.

Dưới đây là một số ý nghĩa phổ biến của động từ “miss”.

● Miss = fail to contact with: không có mặt, đến quá muộn, bỏ lỡ, nhỡ

Unless you hurry up, you’ll miss the 8:00 train. (Nếu bạn không nhanh lên thì bạn
sẽ lỡ chuyến tàu 8 giờ).

● Miss = fail to make contact with: không tận dụng được cái gì, bỏ lỡ

If you don’t come to the cinema tonight, you’ll miss your opportunity of seeing
the film. (Nếu bạn không đến rạp chiếu phim tối nay thì bạn sẽ bỏ lỡ cơ hội xem
bộ phim đó.

Quỳnh Anh – Tiền Giang


● Miss = không nghe thấy, không trông thấy, không hiểu ai / cái gì

When going the street, you cannot miss our company. (Khi đi ngang qua phố anh
không thể không trông thấy công ty của chúng tôi).
I’m sorry, I missed what you said. (Xin lỗi, tôi không hiểu anh nói gì.)

● Miss = be sorry to be with: nhớ, thiếu

Will you miss me when I’m away? Oh, I will miss you so much! (Em có nhớ anh
khi vắng anh không? Ôi, em sẽ nhớ anh rất nhiều!).
What do you miss most about the north of Vietnam now you’re inAmerica? (Khi ở
Mỹ, anh nhớ điều gì nhất về miền bắc Việt Nam?) - I miss my family, I miss my
friends, etc. (Tôi nhớ gia đình, bạn bè, v.v).

● Miss = tránh, thoát khỏi cái gì

If you go early, you’ll miss the heavy traffic. (Nếu anh đi sớm thì anh sẽ tránh
được ách tắc giao thông).
We only just missed having a nasty accident. (Chúng ta vừa thoát khỏi một tai nạn
hiểm nghèo).

● Miss = trượt, chệch

He scored four goals, but then he missed a penalty. (Anh ta đã ghi 4 bàn thắng,
nhưng sau đó lại đá hụt cú sút phạt penalty).
He missed his foot when climbing the mountain. (Anh ta bị trượt chân khi leo núi).


● Missing / missed (adjective) = lost / can not be found: mất, thất lạc, không tìm
thấy được

Phân từ missing and missed cũng được dùng làm tính từ. Ví dụ, missing files:
những tập tin bị mất; a missed opportunity: một cơ hội bị bỏ lỡ. Missing thường
được dùng sau danh từ mà nó bổ nghĩa.

Do you know there are four files missing from this directory? (Bạn có biết 4 tập
tin bị mất trong thư mục này không?)
Yesterday, the weather was nice. It would be fine to go camping. It was a missed
opportunity.(Hôm qua trời đẹp. Sẽ rất tuyệt nếu chúng ta đi cắm trại. Chúng ta đã
bỏ lỡ mất cơ hội đó rồi).
Miss trong các thành ngữ

miss còn được dùng trong nhiều thành ngữ với những sắc thái khác nhau:
Quỳnh Anh – Tiền Giang


If you don’t offer a good price for the house now, we’ll probably miss the boat
together. (Nếu bây giờ chúng ta không trả giá cao cho ngôi nhà này thì có lẽ chúng
ta sẽ để lỡ cơ hội).
Long-term planning is always rather a hit – and – miss affair. (Kế hoạch dài hạn
luôn có dễ có sai lầm).
Mary will find out your secret – she never misses a trick. (Mary sẽ khám phá ra bí
mật của bạn – cô ta tinh lắm).
I think I’ll give fish course a miss. (Tôi nghĩ rằng tôi sẽ bỏ qua món cá.)
Với cách giải thích dễ hiểu như trên, tôi tin chắc rằng bạn sẽ không còn bối rối khi
sử dụng động từ miss.
CÁC TỪ NỐI TRONG CÂU ^^


1. Những từ dùng để thêm thông tin

• and (và)
• also (cũng)
• besides (ngoài ra)
• first, second, third… (thứ nhất, thứ hai, thứ ba…)
• in addition (thêm vào đó)
• in the first place, in the second place, in the third place (ở nơi thứ nhất, ở nơi thứ
hai, ở nơi thứ ba)
• furthermore (xa hơn nữa)
• moreover (thêm vào đó)
• to begin with, next, finally (bắt đầu với, tiếp theo là, cuối cùng là)
2. Những từ dấu hiệu chỉ nguyên nhân, hệ quả

• Accordingly (Theo như)
• and so (và vì thế)
• as a result (Kết quả là)
• consequently (Do đó)
• for this reason (Vì lý do này nên)
• hence, so, therefore, thus (Vì vậy)
• then (Sau đó)
3. Những dấu hiệu chỉ sự so sánh

• by the same token (bằng những bằng chứng tương tự như thế)
• in like manner (theo cách tương tự)
• in the same way (theo cách giống như thế)
• in similar fashion (theo cách tương tự thế)
• likewise, similarly (tương tự thế)
4. Những dấu hiệu chỉ sự đối lập


Quỳnh Anh – Tiền Giang

• but, yet (nhưng)
• however, nevertheless (tuy nhiên)
• in contrast, on the contrary (Đối lập với)
• instead (Thay vì)
• on the other hand (Mặt khác)
• still (vẫn)
5. Những từ dấu hiệu chỉ kết luận hoặc tổng kết.

• and so (và vì thế)
• after all (sau tất cả)
• at last, finally (cuối cùng)
• in brief (nói chung)
• in closing (tóm lại là)
• in conclusion (kết luận lại thì)
• on the whole (nói chung)
• to conclude (để kết luận)
• to summarize (Tóm lại)
6. Từ dấu hiệu để chỉ ví dụ

• as an example
• for example
• for instance
• specifically
• thus
• to illustrate
7. Những từ dấu hiệu chỉ sự khẳng định
• in fact (thực tế là)
• indeed (Thật sự là)

• no (không)
• yes (có)
• especially (đặc biệt là)
8. Những từ dấu hiệu chỉ địa điểm

• above (phía trên)
• alongside (dọc)
• beneath (ngay phía dưới)
• beyond (phía ngoài)
• farther along (xa hơn dọc theo…)
• in back (phía sau)
• in front (phía trước)
• nearby (gần)
• on top of (trên đỉnh của)
• to the left (về phía bên trái)
Quỳnh Anh – Tiền Giang

• to the right (về phía bên phải)
• under (phía dưới)
• upon (phía trên)
9. Những từ dấu hiệu chỉ sự nhắc lại

• in other words (nói cách khác)
• in short (nói ngắn gọn lại thì)
• in simpler terms (nói theo một cách đơn giản hơn)
• that is (đó là)
• to put it differently (nói khác đi thì)
• to repeat (để nhắc lại)
10. Những từ chỉ dấu hiệu thời gian


· afterward (về sau)
· at the same time (cùng thời điểm)
· currently (hiện tại)
· earlier (sớm hơn)
· formerly (trước đó)
· immediately (ngay lập tức)
· in the future (trong tương lai)
· in the meantime (trong khi chờ đợi)
· in the past (trong quá khứ)
· later (muộn hơn)
· meanwhile (trong khi đó)
· previously (trước đó)
· simultaneously (đồng thời)
· subsequently (sau đó)
· then (sau đó)
· until now (cho đến bây giờ)



Đây là những từ viết tắt tiếng Anh rất thường gặp như BTW, LOL, , Có đôi
lúc các mem bối rối không biết nó là gì đúng không nào? Sau đây là tổng hợp
những từ viết tắt người nước ngoài hay sử dụng nhất trên internet:

1. 2u = to you: đến bạn
2. 2u2 = to you too: cũng đến bạn
3. 2moro = tomorrow: ngày mai
4. 4evr = forever: mãi mãi
5. Abt = about: về
6. atm = at the moment: vào lúc này, chứ không phải là máy rút tiền ATM đâu nhé
:))

Quỳnh Anh – Tiền Giang

7. awsm = awesome: tuyệt vời
8. ASL plz = age, sex, location please: xin cho biết tên, tuổi, giới tính
9. Asap = as soon as possible: càng sớm càng tốt
10. B4 = before: trước
11. B4n = bye for now: Bây giờ phải chào (tạm biệt)
12. bcuz = because: bởi vì
13. bf = boyfriend: bạn trai
14. bk = back: quay lại
15. brb = be right back: sẽ trở lại ngay
16. bff = best friend forever: Mãi mãi là bạn tốt
17. btw = by the way: tiện thể
18. C = see: nhìn
19. Cld = could có thể (thời quá khứ của “can”)
20. cul8r = see you later: gặp lại bạn sau
21. cya = see ya = see you again: gặp lại bạn sau
22. def = definitely: dứt khoát
23. dw = Don't worry : không sao, đừng lo lắng
24. F2F = face to face: gặp trực tiếp ( thay vì qua điện thoại hay online)
25. fyi = for your information: để bạn biết rằng
26. G2g ( hoặc “gtg”) = got to go: phải đi bây giờ
27. GAL = get a life: hãy để cho tôi/cô ấy/anh ấy/họ yên
28. gd =good: tốt, tuyệt
29. GGP = gotta go pee: tôi phải đi tè (ý là nói lẹ lên) :))
30. Gimmi = give me: đưa cho tôi
31. Gr8 = great: tuyệt
32. GRRRRR = growling (tiếng): gầm gừ
33. gf = girlfriend: bạn gái
34. HAK (hoặc “H&K”) = hugs and kisses: ôm hôn thắm thiết

35. huh = what: cài gì hả
36. idk = i don't know: tôi không biết
37. ilu or ily = i love you: tôi yêu bạn
38. ilu2 or ily2: tôi cũng yêu bạn
39. ilu4e or ily4e: anh/em mãi yêu em/anh
40. init = isn’t it: có phải không
41. kinda = kind of: đại loại là
42. l8 = late: muộn
43. l8r = later: lần sau
44. lemme = let me: để tôi
45. lol = laugh out loud: cười vỡ bụng
46. lmao = laughing my ass off: cười - tạm dịch là - rụng mông
47. msg = message: tin nhắn
48. n = and: và
49. nvr = never: không bao giờ
Quỳnh Anh – Tiền Giang

50. Ofcoz = of course: dĩ nhiên
51. omg = oh my god: Chúa ơi
52. Pls ( hoặc “plz”) = please: làm ơn
53. rofl = roll on floor laughing: cười lăn ra sàn
54. r = are: (nguyên thể là “to be”) thì, là
55. soz = sorry: xin lỗi
56. Sup = What's up: Vẫn khỏe chứ?
57. Ths = this: cái này
58. Tks (hoặc Tnx, hay Thx) = thanks: cảm ơn
59. ty = thank you: cảm ơn bạn
60. U = you: bạn/các bạn
61. U2 = you too: bạn cũng vậy
62. Ur = your: của bạn

63. vgd = very good: rất tốt
64. W8 = wait: Hãy đợi đấy
65. Wanna = want to: muốn
66. xoxo = hugs and kisses: ôm và hôn nhiều
Giao tiếp hàng ngày






1. Calm down! Bình tĩnh nào!

2. Awesome Tuyệt quá!

3. Weird Kỳ quái

4. Don't get me wrong Đừng hiểu sai ý tôi

5. It's over Chuyện đã qua rồi

6. Sounds fun! Let's give it a try! Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó (vật) xem sao

7. Nothing's happened yet Chả thấy gì xảy ra cả

8. That's strange! Lạ thật

9. I'm in no mood for Tôi không còn tâm trạng nào để mà đâu

10. There you go again Mày lại thế nữa rồi

Quỳnh Anh – Tiền Giang



CÁC ĐỘNG TỪ NẤU NƯỚNG

1. Peel /pi:l/ gọt vỏ, lột vỏ

2. Chop /tp/ xắt nhỏ, băm nhỏ

3. Soak /souk/ ngâm nước, nhúng nước

4. Drain /drein/ làm ráo nước

5. Marinate /marnet/ ướp

6. Slice /slais/ xắt mỏng

7. Mix /miks/ trộn

8. Stir /stə:/ khuấy, đảo (trong chảo)

9. Blend /blnd/ hòa, xay (bằng máy xay)

10. Fry /frai/ rán, chiên

11. Bake /beik/ nướng bằng lò

12. Boil /bil/ đun sôi, luộc


13. Steam /sti:m/ hấp

14. Grill /gril/ nướng

15. Bone /boun/ lọc xương

16. Stir fry /stə: frai/ xào

17. Stew /stju:/ hầm

18. Roast /roust/ quay

19. Simmer /'simə/ ninh

20. Spread /spred/ phết, trét (bơ, pho mai )
Quỳnh Anh – Tiền Giang


21. Crush /kr/ ép, vắt, nghiền.

22. Knead /ni:d/ nhào bột.
Từ vựng chuyên ngành Marketing

(1) Commercial (n): phim quảng cáo

(2) Advertisement (n): quảng cáo

(3) Billboard (n): bảng quảng cáo lớn

(4) Poster: áp phích quảng cáo


(5) Campaign (n): chiến dịch quảng cáo

(6) Slogan (n): câu khẩu hiệu

(7) Copy-writer (n): người viết quảng cáo

(8) Word-of-mouth (n): truyền miệng

(9) Viral marketing (n): hình thức quảng cáo sử dụng social networks/ Internet để
tạo hiệu ứng word-of-mouth.

(10) Launch (n, v): Khai trương/ giới thiệu. Ex: the launch of a viral marketing
campaign.

(11) Eye-catching (adj): bắt mắt

(12) Prime time (n): giờ vàng



[20 CÂU THƯỜNG GẶP VỚI "" TO BE"" ]

1. Be careful !
Hãy cẩn trọng !

2. Be good !
Hãy ngoan đấy !- Cha mẹ dặn con.

3. Be happy !

Quỳnh Anh – Tiền Giang

Hãy vui lên !

4. Be kind !
Hãy tỏ ra tử tế!

5. Be on your toes !
Hãy thận trọng!

6. Be prepared !
Hãy chuẩn bị !

7. Be quiet !
Hãy im lặng !

8. Boys will be boys.
Con trai thì mãi là con trai thôi.

9. Don't worry, be happy
Đừng lo lắng, hãy vui lên.

10. I'll be back.
Tôi sẽ trở lại.

11. It could be worse.
Chuyện có thể đã tệ hơn.

12. Just be yourself.
Hãy là chính mình.


13. Let bygones be bygones.
Để quá khứ trôi vào dĩ vãng./ Chuyện gì qua cho nó qua.

14. Let it be.
Cứ kệ nó đi, hãy mặc nó như thế đi.

15. Things couldn't be better.
Mọi chuyện không thể tốt hơn được.

16. To be or not to be, that’s the question (*)
Tồn tại hay không tồn tại, đó chính là vấn đề.

17. To have a friend, be one.
Nếu muốn có bạn, hãy là một người bạn.
Quỳnh Anh – Tiền Giang


18. Too good to be true.
Tốt đến khó tin.

19. Treat others as you would like to be treated.
Hãy đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử.

20. Whatever will be will be.
Chuyện gì đến thì sẽ đến.
[Những cấu trúc bị động đặc biệt thường xuất hiện trong kỳ thi TOEIC]

1. Những cấu trúc bị động không được sử dụng với giới từ “by”


Be disappointed
Be surprised + At
Be frightened

Ex: she is so disappointed at his job performance
Be engaged
Be interested + in
Be involved

Ex: He is very interested in the environmental issues
Be composed
Be made + of
Be tired
Ex: Our team is composed of the best employees in our company

Be married
Be dedicated + to
Ex: she has been married to him for 2 years

Be bored
Be filled + with
Be satisfied
Ex: The executives were satisfied with the presentation

2. Câu chủ động với nghĩa bị động
Một vài động từ ở dạng chủ động nhưng được sử dụng với nghĩa bị động.
Các động từ đó bao gồm:
Cut peel read
Sell wash
Ex: Tomatoes peel easily if you scald them in hot water

Quỳnh Anh – Tiền Giang

Một vài động từ theo sau là dạng Danh động từ (Gerund) nhưng lại mang nghĩa bị
động. Dạng Gerund có thể thay bằng “to be + Pii”
Deserve/require/want/need + V-ing
Ex:
The shoes need polishing
=The shoes need to be polished

3. Một số cấu trúc bị động đặc biệt

- S+have/has+ People+ do something
Chuyển thành
- S+have/has+something+done
Ex: The director had the machines repaired
- I saw Mr Peter going down the stairs
Chuyển thành
- Mr Peter was seen going down the stairs
- I saw Mr Peter go down the stairs
Chuyển thành
- Mr Peter was seen to go down the stairs
1 số bí quyết nhỏ làm bài cho dạng đúng của từ ( chia sẻ của 1 bạn trên cộng
đồng www.hoc123.vn )

Trong từng câu bạn phải xác định được từ cần đièn thuộc loại từ nạo Đây là 1 số
VD cơ bản
1. Noun (be+adj+N)
- đứng sau giới từ (of, with, from, to )
- sau tính từ
- làm chủ ngữ

- sau a, an, the
- sau những động từ cần có object

2. Adjective (be+adv+adj+N)
- trước danh từ
- sau trạng từ chỉ mức độ
- sau động từ to be
- trong mẫu câu "it's (ADJ) of someone to
- sau seem, look, feel,
- theo cấu trúc find someone/something + ADJ

3. Adverb
- trước adj
- theo cấu trúc S + V + O + Adv
- đứng đầu hay cuối 1 câu đầy đủ các thành phần
Quỳnh Anh – Tiền Giang


4. V.ing
- sau giới từ
- sau một số động từ ( suggest, mind, consider )
- làm chủ ngữ cho câu
- trước danh từ và mang nhiệm vụ một tính từ
Mình nói sơ qua về phần dạng từ
Noun-> Verb
-ER,-OR: drvier, actor
-EE: employee
-ATION: innovation
-MENT: development
-ANCE,-ENCE: performance,

prefence
-AL: arrival
-ING: building

Noun-> Adj
-NESS: sickness
-ITY: clarity
-FUL: helpful
-LESS: careless
-LY: manly
-LIKE: childlike
-Y: hilly
-ISH: foolish
-AL: musical
-IC: hictoric
-IVE: informative
-OUS: dangerous
-EN: golden

Noun, Ạdj-> Verb
-IFY: simplfy
-IZE(ISE): modernise
-EN: shorten

Verb-> Adj
-ABLE,-IBLE: capitable
-ING: interesting
-ED: suprised

TAKE


* take sb aback: làm ai ngạc nhiên
* take after sb: giống ai
* take along: mang theo, đem theo
* take aside: kéo ra 1 chỗ
* take sth apart: tháo rời từng phần của 1 cái máy
* take sb/sth away: mang đi, lấy đi, đem đi, lấy đi
* take sb/sth back: lấy lại, lấy về, đem về, rút lại
[take sb back to : khiến cho ai nhớ về cái gì đó]
[take back one's word: rút lại ý kiến]
* take sth down: tháo ra / ghi chép
* take sb in: lừa gạt ai
[take sth in: tiếp nhận, hấp thu / thu nhỏ, làm hẹp lại (quần áo ) / bao gồm, gồm
có / hiểu, nắm được]
* take into: đưa vào, đem vào
* take off: (máy bay) cất cánh / (dự án) thành công nhanh chóng
[take sb off: dẫn đi, tiễn đưa ai]
Quỳnh Anh – Tiền Giang

[take sth off: cởi đồ / ngừng, xóa bỏ 1 dịch vụ công cộng, chương trình TV, /
bớt, giảm / bắt chước, nhại lại]
* take on sth: đảm nhiệm, nhận
[take sth on: quyết định làm việc, gánh vác]
[take sb on: chấp nhận ai làm đối thủ / thuê ai làm việc]
[take sb/sth on: (xe cộ, máy bay, ) cho phép hành khách, hàng hóa lên]
* take sb out: đưa, dẫn ai ra ngoài
[take sth out: lấy ra, nhổ ra (răng, ) / nhận được, lấy được (bằng cấp, giấy đăng
ký, ]
[take it out of sb: làm cho ai kiệt sức]
* take over: tiếp tục, tiếp quản, kế nghiệp

* take to sth: chạy trốn, trốn tránh / bắt dầu ham thích / nhờ cậy đến
[take to sb/sth: bắt đầu thích, có cảm tình với ai, cái gì]
* take sth up: thu ngắn lại (quần áo ) / bắt đầu làm gì đó / tiếp tục việc dang dở /
chiếm giữ, choán thời gian, không gian / chấp nhận, áp dụng / đảm nhiệm, gánh
vác
* take up with sb: thân thiết với, chơi bời với, kết giao với


Học lại cho nhớ TAG QUESTION (Câu hỏi đuôi)

BÀI 1: CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA CÂU HỎI ĐUÔI

- I am , aren't I ? ( nhưng nếu là : I am not thì lại dùng : am I ? )
- Let's , shall we ?
- One , you/one?
- Câu mệnh lệnh ( không có chủ từ ) > Will you ?
Vd: Don't take it, will you ? ( mệnh lệnh, dù có not hay không cũng dùng will you
)
- Câu đầu là I wish -> may I?
- Câu đầu có must:

Must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi khác
nhau

+ Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t

Ví dụ:
They must study hard, needn’t they?

+ Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must


Ví dụ:
Quỳnh Anh – Tiền Giang

You mustn’t come late, must you ?

+ Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must

Ví dụ:
He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất
thông minh, phải không ?)

+ Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ]
là have/has

Ví dụ:
You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của
tôi, phải không?)
(còn tiếp )

Học xong rồi các bạn thử làm các bài tập sau đây nhé:
1. Let's go out tonight, _______?
2. I am too impatient,______?
3. It never work very well,______?
4. Open the door,____?
5. Don't open the door,_____?
6. Everybody realized the danger,______?
7. I wish to study English,_____?
8. You must finish your exam today, _______?
9. He must be late for dinner, ______?

10. I must get home early, _____?
MỘT SỐ CẤU TRÚC PHỔ BIẾN NHẤT TRONG TIẾNG ANH

Đây toàn là những cấu trúc rất rất phổ biến mà ai ai cũng nên nhớ nằm lòng, vì
chúng được sử dụng cực kì thường xuyên trong văn nói, văn viết đấy!

CÁC BẠN HÃY SHARE VỀ WALL ĐỂ GHI NHỚ VÀ LƯU TRỮ NHÉ!!
-

1. To borrow something from someone : Mượn cái gì của ai
VD: She borrowed this book from the liblary.
( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )

2. To lend someone something : Cho ai mượn cái gì
VD: Can you lend me some money?
( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )

Quỳnh Anh – Tiền Giang

3. To make someone do something (Bắt ai làm gì)
VD: The teacher made us do a lot of homework.
( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )

4. S + be + so + tính từ + that + S + động từ : Đến mức mà
VD: 1. The exercise is so difficult that no one can do it.
( Bài tập khó đến mức không ai làm được )
2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.
( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )

5. S + be + such + (a/an) ( tính từ ) + danh từ + that + S + động từ.

VD: It is such a difficult exercise that no one can do it.
( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )

6. It is ( very ) kind of soneone to do something : Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì
đó
VD: It is very kind of you to help me.
( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )

7. To find it + tính từ + to do something : nhận thấy như thế nào để làm gì đó
VD: We find it difficult to to find the way out.
( Chúng tôi thấy khó có thể tìm được đường ra )

8. To make sure (of something/ that + S + động từ) : Bảo đảm điều gì
VD:
1. I have to make sure of that information.
( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )
2. You have to make sure that you’ll pass the exam.
( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )

9. To have no idea of something = don’t know about something ( Không biết về
cái gì )
VD: I have no idea of this word = I don’t know this word.
( Tôi không biết từ này )

10. To spend + time / money + on doing smt làm gì: Dành thời gian / tiền bạc vào
cái gì
VD: We spend a lot of time on watching TV.
( Chúng tôi dành nhiều thời gian xem TV )
 CÂU ĐIỀU KIỆN


1. Loại 1:
IF S + V (hiện tại) , S + WILL ( CAN, MAY) + V (nguyên mẫu)
Quỳnh Anh – Tiền Giang

Cách dùng:
Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If it is sunny, I will go fishing. ( nếu trời nắng, tôi sẽ đi câu)

2. Loại 2:
IF S + V (quá khứ) , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) + V (nguyên mẫu)
( be luôn dùng were dù chủ từ số ít hay nhiều )
Cách dùng:
Chỉ sự việc không thể hoặc khó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Ví dụ:
If I were you, I would go abroad. ( nếu tôi là bạn, tôi sẽ đi nước ngoài)
Chuyện này không thể xảy ra được vì tôi đâu thể nào biến thành bạn được.

3. Loại 3:
IF S +HAD +P.P , S + WOULD ( COULD, MIGHT ) HAVE + P.P
Cách dùng:
Chỉ sự việc đã không xảy ra ở quá khứ.
Ví dụ:
If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. ( nếu hôm qua tôi không
vắng mặt thì tôi đã gặp anh ta rồi) => nhưng thực sự tôi đã vắng mặt
LƯU Ý:
+ Unless = if … not : trừ phi
+ Bên mệnh đề có if, chữ had trong loại 3, chữ were trong loại 2 và chữ should
trong loại 1 có thể đem ra đầu câu thế cho if.
( chữ should đôi khi có thể dùng trong loại 1 với nghĩa làm cho câu mơ hồ hơn)

Ví dụ:
- If he should call, …. ( nếu mà anh ta có gọi, … ) => không biết có gọi hay không
= Should he call,…. ( nếu mà anh ta có gọi, … )
- If I were you, …
= Were I you, ….
- If she had gone there, …
= Had she gone there,…

4. Câu điều kiện loại zero.
Người ta gọi tên nó là “zero” có lẽ vì thấy 2 vế đều chia hiện tại đơn.
Cách dùng:
- Diễn tả một chân lí, qui luật:
Ví dụ:
If water is frozen, it expands. Nếu nước bị đông đặc nó nở ra.
(Đây là sự thật, chân lí lúc nào cũng vậy nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If the water is frozen, it will expand. Nếu nước này bị đông đặc nó sẽ nở ra. (Đây
Quỳnh Anh – Tiền Giang

là một hoàn cảnh cụ thể, một khối nước cụ thể nào đó xác định nên không dùng
loại zero)
- Diễn tả một thói quen:
Ví dụ:
If it rains, I go to school by taxi. (Đây là thói quen chứ không phải một hoàn cảnh
cụ thể nào nên dùng loại zero)
Phân biệt:
If it rains this evening, I will go to school by taxi. (Đây là hoàn cảnh cụ thể chứ
không phải thói quen nên không dùng loại zero)

5.Câu điều kiện loại hỗn hợp.

Loại hổn hợp là loại câu điều kiện mà 2 vế khác loại nhau.
Ví dụ:
If you had not spent too much yesterday, you would not be broke now. (Nếu hôm
qua bạn không xài quá nhiều tiền thì hôm nay đâu có sạch túi như vầy) => Loại 3
+ loại 2.
If you liked animals, I would have taken you to the zoo. => Loại 2+ loại 3
If she arrived there yesterday, she can come here tomorrow. => Loại 2 + loại 1
Nếu cái gì đúng sự thật thì chia động từ theo đúng thời gian của nó, còn cái gì
không có thật, khó xảy ra hoặc chỉ giả sử thôi thì lùi về một thì.
Khi nắm nguyên tắc này rồi mems cứ lần lượt xem xét từng vế riêng biệt mà chia
thì chư không được chia vế này xong thấy loại mấy thì vội vàng chia vế kia như
vậy là rất dễ sai.

NGUYÊN TẮC NHẤN TRỌNG ÂM của từ (Bản khá đầy đủ)

Đây là tóm tắt những nguyên tắc nhấn trọng âm trong từ đơn. Bài này bổ ích cho
các bạn tự học phát âm và từ vựng ở nhà. Bạn cũng nên nhớ là khi 1 từ nằm ở
trong 1 câu thì có thể các trọng âm của từ đó bị ngữ điệu của câu làm ảnh hưởng.

1- Từ có 2 âm tiết trọng âm rơi vào âm tiết đầu

eg: ready [' redi ]

NGOẠI LỆ: paper [ pei' pơ], career [kơ' riơ], accsept [əksept], rely [ ri' lai ]

2-Từ 2 âm tiết nhưng được cấu tạo bằng cách thêm nhân tố và hậu tố thì trọng âm
rơi vào âm tiết GỐC

ex: to act > tobe react - trọng âm vẫn rơi vào act


NGOẠI LỆ: 'foresight , 'forecast , 'forehead , 'forename , unkeep

×