Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

CÁC cấu TRÚC và cụm từ TIẾNG ANH p4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (601.33 KB, 102 trang )

Quỳnh Anh – Tiền Giang
CÁC CẤU TRÚC VÀ CỤM TỪ TIẾNG ANH
***CÁCH SỬ DỤNG 'PREFER' VÀ 'WOULD RATHER'***
(Bản sửa hoàn chỉnh)


I/ 'Prefer to do' và 'prefer doing'

* Thường bạn có thể dùng “prefer to (do)” hoặc “prefer -ing” để diễn tả bạn thích
điều gì đó hơn nói chung:
E.g: I don’t like cities. I prefer to live in the country (hoặc I prefer living in the
country.)
(Tôi không thích thành phố. Tôi thích sống ở nông thôn hơn)
* Ngoài ra 'prefer' còn có cấu trúc sau:
- prefer st to st else
E.g: I prefer this dress to the one you were wearing yesterday
(Anh thích bộ quần áo này hơn chiếc bộ em đã mặc ngày hôm qua.)
- prefer doing st to doing st else = prefer to do st rather than (do) st else
E.g: I prefer flying to travelling by train.
(Tôi thích đi máy bay hơn là đi bằng xe lửa.)
Anh prefers to live in Haiphong city rather than (live) in Ha Noi
(Anh thích sống ở thành phố Haiphong hơn là sống ở Ha Noi)
- “Would prefer” để nói tới điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể nào đó
(không phải chung chung):
+ "Would prefer st (+ or+st else)" (thích cái gì 'hơn cái gì')
E.g: “Would you prefer tea or coffee?” “Coffee, please.”
(Anh muốn uống trà hay cà phê vậy?" " Cà phê
+ “Would prefer to do”:
E.g: “Shall we go by train?” “Well, I’d prefer to go by car.”=> không nói 'going'
(Chúng ta đi xe lửa nhé? Ồ tôi thích đi xe hơi hơn.)
I’d prefer to stay at home tonight rather than go to the cinema.


(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)

II/Would rather:
* Would rather 'do' st = would prefer 'to do' st.
E.g: “Shall we go by train?”- “Well, I’d prefer to go by car.”
(chúng ta đi xe lửa nhé?"- "Ồ, tôi thích đi xe hơi hơn." (hoặc “Well, I’d rather go
by car.”)

NOTE: Câu phủ định là: would rather not 'do' st
E.g: I’m tired. I’d rather not go out this evening, if you don’t mind.
(Tôi cảm thấy mệt. Tôi không muốn đi chơi tối nay, nếu anh không giận.)
“Do you want to go out this evening?” “I’d rather not.
("Bạn muốn đi chơi tối nay không?" "Tôi không muốn.")
Quỳnh Anh – Tiền Giang
* Ngoài ra 'would rather' còn có cấu trúc sau:
- Would rather do something than (do) something else
E.g: I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.
(Tối nay tôi thích ở nhà hơn là đi xem phim.)
- Would rather you 'did' st: Dùng khi bạn muốn người khác làm một điều gì đó
E.g: “Shall I stay here?” “I’d rather you came with us.”
("Tôi ở lại đây nhé?" "Tôi muốn anh đi với chúng tôi hơn.")
“Shall I tell them the news?” “No, I’d rather they didn’t know.”
("Tôi nói cho họ biết tin nhé?" "Không tôi muốn họ không biết.")
“Shall I tell them or would you rather they didn’t know?”
("Tôi sẽ nói với họ nhé hay là anh không muốn cho họ biết?")

NOTE:
- Trong cấu trúc này chúng ta dùng thì quá khứ (came, did v.v ) nhưng ý nghĩa lại
là hiện tại hoặc tương lai, chứ không phải quá khứ. Hãy so sánh:
I’d rather cook the dinner now.

(Tôi muốn nấu bữa tối ngay bây giờ.)
NHƯNG:
I’d rather you cooked the dinner now.=>không nói 'I'd rather you cook'
(Anh muốn em nấu bữa tối ngay lúc này.)
+ Dạng phủ định là “would rather you didn’t ”:
E.g: I’d rather you didn’t tell anyone what I said.
(Tôi không muốn anh nói với ai những gì tôi đã nói.)
“Do you mind if I smoke?” “I’d rather you didn’t.”
("Anh có phiền không nếu tôi hút thuốc?" "Tôi mong anh đừng hút.")

CỤM TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

I’m lost. Tôi bị làm cho hồ đồ rồi .
I’m not feeling well. Tôi cảm thấy không được khỏe .
I’m not myself today. Hôm nay tôi bị làm sao ấy.
I’m not really sure. Tôi thực sự không rõ lắm .
I’m on a diet. Tôi đang ăn kiêng.
I’m on my way. Tôi đi bây giờ đây .
I’m pressed for time. Tôi đang vội .
I’m sorry I’m late. Xin lỗi , tôi đến muộn .
I’m sorry to hear that. Tôi rất lấy làm tiếc khi nghe được tin đó
I’m under a lot of pressure. Tôi chịu áp lực rất lớn.
I’m working on it. Tôi đang cố gắng đây!
I’ve changed my mind. Tôi đã thay đ ổi ý định rồi.
I’ve got a headache. Tôi đau đầu quá!
I’ve got my hands full. Tôi đang dở tay.
Quỳnh Anh – Tiền Giang
I’ve got news for you. Tôi có tin tức tốt lành nói cho anh đây.
I’ve got no idea. Tôi không biết.
I’ve had enough. Tôi ăn no rồi.






Thuật ngữ bóng đá nè
a match: trận đấu
a pitch : sân thi đấu
a referee: trọng tài
a linesman (referee's assistant): trọng
tài biên, trợ lý trọng tài
a goalkeeper : thủ môn
a defender : hậu vệ
a midfielder: trung vệ
an attacker : tiền đạo
a skipper : đội trưởng
a substitute: dự bị
a manager : huấn luyện viên
a foul: lỗi
full-time: hết giờ
injury time: giờ cộng thêm do bóng
chết
extra time: hiệp phụ
offside: việt vị
an own goal : bàn đốt lưới nhà
an equaliser: bàn thắng san bằng tỉ số
a draw: một trận hoà
a penalty shoot-out: đá luân lưu
a goal difference: bàn thắng cách biệt
(VD: Đội A thắng đội B 3 bàn cách

biệt)
a head-to-head: xếp hạng theo trận
đối đầu (đội nào thắng sẽ xếp trên)
a play-off: trận đấu giành vé vớt
the away-goal rule: luật bàn thắng sân
nhà-sân khách
the kick-off: quả giao bóng
a goal-kick: quả phát bóng từ vạch
5m50
a free-kick: quả đá phạt
a penalty: quả phạt 11m
a corner: quả đá phạt góc
a throw-in: quả ném biên
a header: quả đánh đầu
a backheel: quả đánh gót
put eleven men behind the ball: đổ bê
tông
a prolific goal scorer: cầu thủ ghi
nhiều bàn
Midfielder :
AM : Attacking midfielder : Tiền vệ
tấn công
CM : Centre midfielder : Trung tâm
DM : Defensive midfielder : Phòng
ngự
Winger : Tiền vệ chạy cánh(ko phải
đá bên cánh)
LM,RM : Left + Right : Trái phải
Deep-lying playmaker : DM phát
động tấn công (Pirlo là điển hình :16

)
Striker: Tiền đạo cắm
Forwards (Left, Right, Center): Tiền
đạo hộ công
Leftback, Rightback: Hậu vệ cánh
Fullback: Cầu thủ có thể chơi mọi vị
trí ở hang phòng ngự
(Left, Right, Center) Defender: Trung
vệ
Sweeper: Hậu vệ quét
Goalkeeper: Thủ môn


Quỳnh Anh – Tiền Giang



Xác định danh từ không đếm được nè mems ♫


1. Danh từ không đếm được:

Là danh từ chỉ tên các đối tượng, sự vật không thể đếm được:

VD: time (thời gian), gold (vàng), water (nước), happiness (hạnh phúc)



Các loại danh từ sau đây được xếp vào nhóm danh từ không đếm được:


1.1. Danh từ chỉ vật liệu:

VD: iron (sắt), lead (chì), silver (bạc),



1.2. Danh từ chỉ chất lỏng:

VD: water (nước), beer (bia), wine (rược vang),



1.3. Danh từ chỉ thời gian:

VD: time (thời gian)



1.4. Danh từ trừu tượng (chỉ các khái niệm trừu tượng)

VD: carefulness (sự cẩn thận), wisdom (sự khôn ngoan), money (tiền bạc),



2. Hình thức của danh từ không đếm được:

Danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều. Vì vậy, ta không được
Quỳnh Anh – Tiền Giang
thêm “-s”, và “-es” vào sau danh từ không đếm được. Khi muốn diễn tả số lượng
với danh từ không đếm được, ta đặt các tính từ bất định, hoặc các thành ngữ chỉ số

lượng đứng trước danh từ không đếm được.

VD: I need some time to do this work. Tôi cần ít nhiều thời gian để làm việc này.

Time is more precious than money. Thời gian quý hơn tiền.



Ghi chú: Vì danh từ không đếm được không có hình thức số nhiều nên nó luôn
luôn được xếp vào nhóm danh từ ở ngôi thứ ba, số ít. Khi danh từ không đếm
được làm chủ từ, động từ phải được chia ở ngôi thứ ba số ít.

VD: Water is necessary for life. Nước thì cần thiết cho sự sống.



Khi danh từ không đếm được chỉ đối tượng, sự vật đã được xác định rỏ ràng, cụ
thể thì ta đặt “the” ở ngay phía trước danh từ không đếm được đó.

VD: The wisdom of Einstein is worth being admired. Sự thông thái của ông
Einstein đáng được khâm phục.

HỌC CÁCH NHỚ CÁCH SỬ DỤNG MẠO TỪ "THE" QUA THƠ

* Bài thơ thứ 1:

Sau đây trường hợp dùng "the"
Danh từ xác định có "the" hoài hoài
Vật, người duy nhất trong loài
Tính từ chỉ một lớp người hợp chung

Đảo, chòm, núi dãy, ngòi sông
Hải dương, eo biển, bốn phương xa gần
Gia đình, giáo phái, tên dân
Cực cấp, thành ngữ thường cần dùng "the"

Bỏ "the" mấy nố đừng quên
Cụ nhiều, giáo ngữ, tước tên, nước, thành,
Sở, nguyên, màu, vật, trừu, danh
Học, chơi, ăn uống, bệnh tình, nói hô
Tháng, ngày, mùa, lễ, núi, hồ
Ngũ quan thàn ngữ xóa mờ chữ "the"
Quỳnh Anh – Tiền Giang

* Bài thơ thứ 2:
- Dùng "the" khi:
1/ là chỉ định rõ ràng
2/ là chỉ I
3/ đã nói rồi
4/ là giới từ nối đuôi
5/ là tước hiệu tùy thời
6/ là sông núi kéo dài
7/ là tàu thủy, đại dương
8/ ghi thứ tự rõ ràng
9/ tên vài nước dễ dàng nhớ ra
10/ so sánh cấp 3 tức là tuyệt đối thì ta dùng "the"
11/ khi các tính từ đi cùng 1 lớp thì "the" xin theo
12/ đàn sáo cũng dùng
13/ In the morning ta dùng vậy thôi

- Và ko dùng khi:

Khi có tháng ngày
Có mùa cùng với lễ hội trong năm
Hành tinh, quốc gia, thể thao
Xe cộ, môn học cũng cùng chung luôn
Bữa ăn, vật liệu, số nhiều
Danh từ trừu tượng thì "the" xin thôi
Bạn không thuộc giới từ ? Không phải lo, đây là kiến thức cơ bản nhất về giới
từ, mong rằng bạn sẽ nhớ mà không quên ♫

1. Giới từ chỉ thời gian
after sau khi
before trước khi
at vào lúc
by trước, vào khoảng, chậm nhất là
vào lúc
during trong khi
for trong khoảng thời gian
from kể từ
in vào, trong
on ngay khi
since từ, từ khi, kể từ
throughout trong suốt
until = till cho tới khi
within trong vòng
2. Giới từ chỉ nơi chốn và sự
chuyển động
about loanh quanh
above ở bên trên
across ngang qua
at ở

before trước, ở đằng trước
behind ở đằng sau
below ở dưới
beneath ở phía dưới
beside ở bên cạnh
by ở gần, ở ngay bên cạnh
in ở trong
off ở ngoài, khỏi
Quỳnh Anh – Tiền Giang
on ở trên
over ở bên trên
under ở dưới
within ở trong phạm vi
without ở ngoài phạm vi
to tới
toward(s) về phía
through xuyên qua

3. Giới từ chỉ nguyên nhân lý do
at vì
for vì
from do
of vì
on vì
over vì
through vì
with vì, bởi

4. Giới từ chỉ mục đích
after sau

at hướng về
for vì
on vào
to vào, để (chỉ mục đích)
after sau
at hướng về
for vì
on vào
to vào

5. Một số giới từ khác
against chống lại
among giữa đám
between ở giữa, xen giữa (hai đối
tượng)
by bằng, bằng cách, theo
for vì, thay cho
from từ, khởi từ
of của, bằng, do
on trên, bằng
to tới, đối với
with với

NHỮNG TÍNH TỪ CÓ ĐUÔI "LY"

Beastly = đáng kinh tởm
Brotherly = như anh em
Comely = duyên dáng
Costly = đắt đỏ
Cowardly = hèn nhát

Friendly = thân thiện
Ghastly = rùng rợn
Ghostly = mờ ảo như ma
Godly = sùng đạo
Goodly = có duyên
Holy = linh thiêng
Homely = giản dị
Humanly = trong phạm vi của con
người
Lively = sinh động
Lonely = lẻ loi
Lovely = đáng yêu
Lowly = hèn mọn
Manly = nam tính
Masterly = tài giỏi
Miserly = keo kiệt
Scholarly = uyên bác
Shapely = dáng đẹp
Silly = ngớ ngẩn
Timely = đúng lúc
Ugly = xấu xí
Ungainly = vụng về
Unruly = ngỗ ngược
Unsightly = khó coi
Unseemly = không phù hợp
Unworldly = thanh tao
Quỳnh Anh – Tiền Giang


MỘT SỐ TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ " OF "

==================================

Afraid of= Frightened of = Terrified
of = Scare of: sợ hãi
Ahead of: đứng đầu
Ashamed of: xấu hổ
Aware of = Conscious of: ý thức
được điều gì

Considerate of: quan tâm chu đáo
Confident of: tin tưởng
Capable of: có thể, có khả năng
Doubtful of: nghi ngờ

Envious of: ghen tị
Fond of : thích thú
Full of: đầy đủ
Guilty of: có tội
Hopeful of: hy vọng

Independent of: độc lập
Innocent of: vô tội
Irrespective of: bất chấp
Jealous of: ghen tuông
Joyful of: vui mừng về

Positive of: khẳng định điều j
Proud of: tự hào
Tired of:mệt mỏi
Typical of: tiêu biểu


Quick of: mau, nhanh chóng về
Sick of:chán nản
Short of: thiếu thốn
Suspicious of: nghi ngờ

Worthy of: xứng đáng
CÁC "CHIÊU" LÀM BÀI THI TOEIC HIỆU QUẢ
*****************************************
(Like và Share về tường khi cần XEM các bạn nhé !)

1. LISTENING :

* Phần I: Mô tả theo hình ảnh (Picture Description)

Với mỗi câu hỏi trong phần thi này, bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà
đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những
gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.

Khi làm phần này cần chú ý:

- Xem ảnh trước khi nghe các câu hỏi mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Who”, “What”,
“Where”

- Tập trung nghe hiểu của cả câu.

- Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nếu không biết cách trả lời, bạn nên đoán
Quỳnh Anh – Tiền Giang
câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.


Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Các lựa chọn trả lời sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau.

- Các lựa chọn trả lời sai có thể có các đại từ, con số hay địa điểm sai.

- Các lựa chọn trả lời sai có thể chứa một từ đúng.

* Phần II: Hỏi đáp (Questions and Responses)

Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh.
Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời
thích hợp nhất.

Khi làm phần này cần chú ý:

- Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.

Hỏi thông tin: What, where, who, ….
Hỏi ở dạng có/không: Do, does, is, ….

- Câu hỏi lựa chọn “or” thì câu trả lời không bao giờ là có/không.

- Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi, nhưng vẫn cần một
câu trả lời.

Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Chú ý đến các từ đồng âm.
- Chú ý các câu hỏi đuôi.

- Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi câu trả lời cho một câu hỏi
có/không lại không có từ “có”, “không”.

* Phần III: Hội thoại ngắn (Short Conversations)

Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về
nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn.
Các đoạn đối thoại chỉ được nghe một lần và không in trên đề thi.

Khi làm phần này cần chú ý:

Quỳnh Anh – Tiền Giang
- Xem các câu hỏi trước khi nghe. Và nên xem cả câu trả lời nếu có thời gian.

- Trong khi nghe, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.

- Đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.

Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan đến câu hỏi.
Đừng hấp tấp trả lời mà hãy đọc kỹ các lựa chọn.

- Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến
bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi sẽ giúp mình hình dung được mình cần nghe
những gì.

* Phần IV: Bài phát biểu ngắn (Short Talks)

Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên

quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn.
Các bài nói chỉ được nghe một lần và không in trên đề thi.

Khi làm phần này cần chú ý:

- Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đấy bạn sẽ nắm bắt được câu
hỏi cũng như hình thức thông tin sẽ nghe (tường thuật báo chí, bản tint thời tiết,
quảng cáo, tin nhắn, thông báo…)

- Cố gắng xem trước câu hỏi trước khi bắt đầu nói. Nhờ vậy bạn sẽ tập trung nghe
các thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.

- Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay sau khi bài nói kế thúc.

2. READING :

* Phần V: Hoàn thành câu (Incomplete Sentences)

- Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì ko bao giờ xuất hiện trên câu hỏi này.
- Quan sát các từ đứng sau và đứng trước từ cần điền.
- Đọc và hiểu ý của cả câu trước khi trả lời.

Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Cẩn thận câu trả lời có hình thức sai.
Quỳnh Anh – Tiền Giang
- Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
- Cẩn thận với các từ thường bị dùng sai.

* Phần VI: Điền từ (Incomplete Texts)


- Đọc cả đoạn văn chứ không đọc các từ xung quang. Cố gắng hiểu nghĩa của cả
đoạn.

Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Cẩn thận với các cụm từ lặp và thừa.
- Cẩn thận với những từ không cần thiết.
- Chú ý đến hình thức từ và cách chia thì của động từ.

* Phần VII: Đọc hiểu (Reading Comprehension)

- Trong khi đọc, hãy tự đặt ra các câu hỏi như đối tượng của bài đọc là ai, mục
đích viết để làm gì.

- Đầu tiên đọc lướt bài đọc, câu hỏi. và sau đó quay trở lại bài đọc để tìm câu trả
lời.

Một số bẫy trong câu hỏi phần này:

- Nhiều lựa chọn chưa thông tin có trong bài đọc, nhưng có thể không có liên quan
đến câu hỏi.
- Chỉ cần đọc các lựa chọn trả lời và chọn chi tiết sai



WORDS THAT GO WITH UNCOUNTABLE NOUNS

- A drop of rain: 1 hạt mưa
- A gust of wind: 1 trận gió

- A cloud of smoke: 1 làn khói
- A blade of grass: 1 nhánh cỏ
- A spell of hot weather: 1 đợt nóng
- A rumble of thunder: 1 tràng sấm
- A flash of lightning: 1 tia chớp
- A grain of sand: 1 hạt cát
- A stroke of luck: 1 vận may
- A piece of furniture: 1 món đồ gỗ
(bàn, ghế)
- An article/ item of clothing: 1 món
đồ (áo quần)
- A piece of music: 1 đoạn nhạc
- A loaf of bread: 1 ổ bánh mì
- A bar of chocolate: 1 thanh sô-cô-la
- A bar of soap: 1 bánh xà phòng
- A tube of toothpaste: 1 ống kem
đánh răng
- A can of Coke: 1 lon cô-ca
- A jar of jam: 1 lọ mứt
- A carton of milk: 1 hộp sữa (hộp
Quỳnh Anh – Tiền Giang
giấy) - A bottle of water: 1 chai nước
NHỮNG CÂU THƯỞNG DÙNG CỦA NGƯỜI MỸ

1. It’s a kind of once-in-life! Cơ hội ngàn năm có một
2. Out of sight out of mind! Xa mặt cách lòng
3. The God knows! Chúa mới biết được
4. Women love through ears, while men love through eyes! Con gái yêu bằng tai,
con trai yêu bằng mắt.
5. Poor you/me/him/her…! tội nghiệp mày/tao/thằng đó/ con đó

6. Can’t help/ can’t bear/ can’t stand: không thể chịu đựng nổi
7. It’s (not) worth: (không) đáng giá
8. It’s no use: thật vô dụng
9. It’s no good: vô ích
10. There’s no point in: Chẳng có lý do gì/ lợi gì
11. Have difficulty (in): Có khó khăn trong vấn đề gì
12. A waste of money/ time: tốn tiền/ mất thời gian
13. Be busy (with): bận rộn với cái gì
14. Look forward to: trông mong, chờ đợi
15. Be (get) used to: quen với cái gì
16. You gotta be kidding me : Anh đang giỡn/ đùa với tôi. ( ý là ko tin đó là sự
thật, ý ngờ vực )
17. We have to catch a cab to work : Chúng ta phải bắt taxi đến chỗ làm
18. Miss the bus/ train/ flight : lỡ xe búyt, tàu, chuyến bay
19. It tastes lovely / it’s delicious : Ngon quá, ngon ghê ( món ăn )
20. what’s up : khỏe ko ? dạo này sao rồi ? ( giống như How are you ? how do u
do ? )
21. Watch your mouth ! : Ăn nói cẩn thận nhé ( ai đó nói bậy, nói năng xúc phạm,
hỗn láo )
22. Hit the spot : ngay chóc, đã quá ( đây là câu idiom phổ biến của người Anh )
- This cool drink really hits the spot = Cốc nước lạnh này thực sự đã khát quá.
- That was a delicious meal, darling. It hits the spot = Bữa ăn ngon lắm cưng oi.
Thật tuyệt vời.
23. Big fat liar : Cái đồ đại nói dối !
24. Smelly/ stinky : hôi hám, hôi rình
- You’re so smelly. Stay away from me = Anh hôi ghê, tránh xa em ra mau.
25. Fishy : tanh
26. Flirt around : ve vãn, tán tỉnh
27. Fool around/ fool somebody around : làm trò hề, đùa giỡn với ai, biến ai đó
thành đứa ngốc

28. That music really sounds irritative : Nhạc đó nghe khó chịu quá.
29. Got fired /dismissed : bị sa thải, đuổi việc
30. Got hired/ employed : được thuê, có việc làm
Quỳnh Anh – Tiền Giang
=3 phương pháp giúp học từ vựng tiếng Anh hiệu quả nhất=

Trước khi áp dụng các phương pháp dưới đây, bạn cần quyết tâm thực hiện kế
hoạch học từ này theo các quy tắc sau:

+ Học đều đặn mỗi ngày ít nhất 3 từ và nhiều nhất 10 từ. Trường hợp ngày nào
cần phải học một lượng từ lớn theo bài vở ở lớp, bạn vẫn học bên cạnh 10 từ quy
định hàng ngày.

+ Không bỏ một ngày nào, trường hợp ngày không có thời gian cũng dành 10 phút
cho 3 từ mới và 5 phút xem lại ôn lại các từ đã học của ngày xa nhất. Ví dụ bạn
bắt đầu chiến lược học từ vào ngày 1 tháng 1 năm 2011 thì ngày 10 tháng 1 bạn
nên xem lại từ đã học ở ngày 1 tháng 1.

Sau đây là các phương pháp bạn có thể chọn để thực hiện chiến lược chinh
phục từ vựng tiếng Anh :

1. Phương pháp 5 bước 7 lần nhớ từ

+ Bước 1 : Đọc to với phát âm chuẩn từ mà bạn cần học : Khi chuẩn bị học một từ
mới nào đó, bạn nên mở từ điển điện tử như kim từ điển hay từ điển Lạc Việt hoặc
cũng có thể chọn từ theo đoạn hội thoại của người bản xứ để nghe và lặp lại chính
xác cách phát âm, sau đó đọc to nhiều lần cách phát âm của các từ mà trong danh
sách học một ngày của bạn.

+ Bước 2 : dùng các mẹo như liên tưởng từ có âm gần giống (homophonic

method), phân giải từng bộ phận của từ, dùng từng ký tự của từ để ký hiệu hóa từ
đang học thành một câu tiếng Việt nhằm nhớ cả spelling(cách đánh vần). Ví dụ :
run thì liên tưởng đến chữ run trong tiếng Việt, hoặc cách phân giải từ cho các từ
như chalkboard (bảng viết bằng phấn) = chalk (phấn) + board (bảng).v.v

+ Bước 3 : Hồi tưởng hai chiều Việt < > Anh. Nghĩa là đọc từ tiếng Anh nghĩ
trong đầu nghĩa tiếng Việt, sau đó đọc từ tiếng Việt nghĩ trong đầu nghĩa tiếng
Anh.

+ Bước 4 : Chuỗi (series) tức thông qua liên tưởng một chuỗi ngữ cảnh có từ đang
học để nhớ từ.

+ Bước 5 : Đặt câu, tức là dùng từ đang học viết thành câu.

+ Cuối cùng là 7 lần ôn lại từ :

Lần 1/ Nhìn lại danh sách từ của ngày đó sau 20 phút tính từ lúc học xong.
Quỳnh Anh – Tiền Giang
Lần 2/ sau 1 tiếng.
Lần 3/ Sau 2 tiếng.
Lần 4/ Sau 1 ngày.
Lần 5/ Sau 1 tuần.
Lần 6/ Sau 1 tháng.
Lần 7/ Sau 3 tháng.

Nghĩa là khi lập danh sách từ cho từng ngày, bạn nhớ đánh dấu số thứ tự danh
sách rồi sau khi học xong bạn ghi giờ nào và ngày nào ôn lại danh sách nào.

2. Phương pháp tỉ mỉ hóa từ vựng


Phương pháp này dựa theo thuyết tỉ mỉ hóa thông tin trong quá trình xử lý thông
tin của não bộ đã được nêu trong bộ môn tâm lý giáo dục. Bao gồm các mẹo như
sau :

- Thị giác hóa từ vựng : nghĩa là bạn gắn cho từ đang học một hình ảnh nào đó.
Nếu từ đó là danh từ chỉ sự vật thì đương nhiên là dễ, nếu từ là động từ, hoặc tính
từ thì đòi hỏi sự sáng tạo của chính bạn. Ví dụ : obesity (béo phì) thì chữ ob đầu
nhìn như người bụng bự, béo ú.v.v

- Hoặc bạn cũng có thể chia từ thành hai phần và liên kết nghĩa để giải thích tỉ mỉ
từ đó. Ví dụ : lineage (huyết thống) = line (đường vạch) + age (thế hệ, tuổi tác) =
huyết thống là đường nối các thế hệ trong gia đình .v.v

- Sử dụng mindmap (sơ đồ ý) để vẽ sơ đồ các từ có nghĩa liên quan.

3. Phương pháp học theo đặc tính ngôn ngữ

- Sử dụng các tiếp vĩ ngữ hoặc tiếp đầu ngữ để học từ phái sinh. Ví dụ : co- : cùng
nhau, hợp sức > coworker (đồng nghiệp), collaborate (cộng tác)

- Học từ và liên tưởng đến từ đồng nghĩa cũng như trái nghĩa của từ đó (nếu có)
MỘT SỐ TIỀN TỐ

1, Co(cùng)
Eg: co-auther(đồng tác giả), co-development(cùng phát triển)

2,Ex(cũ)
Eg: ex-teacher(giáo viên cũ), ex-wife(vợ cũ)

3,Inter(giữa về không gian)

Eg:intercity(giữa thành phố), interuniversity
Quỳnh Anh – Tiền Giang

4, Mono(một)
Eg: mono-tone(đồng điệu)

5, Mis(sai)
Eg: misunderstand(hiểu nhầm),

6,Mini(nhỏ)
Eg:miniparty(một bữa tiệc nhỏ)

7,Multi(nhiều)
Eg: multi-wife(nhiều vợ), multi-choice(nhiều sự lựa chọn)

8,out (quá)
Eg:out-grow(quá to, quá già), out-sleep

9,over (quá nhiều-too much)
Eg: over-sleep(ngủ quên), over-confident(quá tin)

10,post (sau-after)
Eg:post-wedding, post-graduate

11, Pre (giữa)
Eg:pre-war

12,re(lại)
Eg: re-cook, re-act,repeat
CÁCH SỬ DỤNG MỘT SỐ ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ V-ING hay V -TO

********************************************************
(Like và Share về tường khi cần học các bạn nhé !)

1. FORGET, REMEMBER

+ V-ing : Nhớ (quên) chuyện đã làm.
I remember meeting you somewhere last year. (Tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi
năm ngóai )

+ To inf : Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó.
Don't forget to buy me a book : Đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua
)

2. REGRET

Quỳnh Anh – Tiền Giang
+ V-ing : Hối hận chuyện đã làm.
I regret lending him the book : Tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách.

+ To inf : Lấy làm tiếc để
I regret to tell you that ( Tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng )- chưa nói - bây
giờ mới nói.

3. TRY

+ V-ing : Nghĩa là thử
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )

+ To inf : cố gắng để
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )


4. NEED

Need nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )

Need là động từ thường thì áp dụng công thức sau :

Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
I need to buy it (nghĩa chủ động )

Nếu chủ từ là vật thì đi với V-ing hoặc to be P.P
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired

5. MEAN

Mean + to inf : Dự định
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )

Mean + V-ing :Mang ý nghĩa
Failure on the exam means having to learn one more year.( Thi rớt nghĩa là phải
học thêm một năm nữa)

6. SUGGEST

S + suggest + S + (should) do: Gợi ý ai đó nên làm gì (mình không tham gia cùng)
Lan has toothache. (Lan bị đau răng) => Ba suggested Lan should go to dentist
(Ba gợi ý Lan đến nha sĩ)
Quỳnh Anh – Tiền Giang


S + suggest + Ving: Gợi ý ai đó cùng làm gì (mình cũng tham gia)
I suggested playing soccer
(Tôi gợi ý chơi đá bóng và tôi cũng tham gia chơi)

Lan suggested going shopping
(Lan gợi ý đi mua sắm và Lan cũng đi mua sắm)

7. GO ON

Go on + V-ing : Chỉ sự liên tục của hành động.
My father went on working until he he was nearly 70.

Go on + to inf : Tiếp tục làm điều gì sau khi hoàn tất 1 công việc.
Go on to paint the windows when you have repaired the door.
BẠN ĐÃ SỬ DỤNG NHỮNG THÀNH NGỮ THÔNG DỤNG NÀY CHƯA??

1. Easy come, easy go: Của thiên trả địa.

2. Seeing is believing: Tai nghe không bằng mắt thấy.

3. Easier said than done: Nói dễ, làm khó.

4. One swallow does not make a summer: Một con én không làm nên mùa xuân.

5. Time and tide wait for no man:
Thời giờ thấm thoát thoi đưa Nó đi di mãi có chờ đại ai.

6. Grasp all, lose all: Tham thì thâm


7. Let bygones be bygones: Hãy để cho quá khứ lùi vào dĩ vãng.

8. Hand some is as handsome does: Cái nết đánh chết cái đẹp.

9. When in Rome, do as the Romes does: Nhập gia tuỳ tục

10. Clothes does not make a man: Manh áo không làm nên thầy tu.

11. Don’t count your chickens, before they are hatch: chưa đỗ ông Nghè đã đe
Hàng tổng

12. A good name is better than riches: Tốt danh hơn lành áo

Quỳnh Anh – Tiền Giang
13. Call a spade a spade: Nói gần nói xa chẳng qua nói thật

14. Beggar’s bags are bottomless: Lòng tham không đáy
1. Belong with: hợp nhau, đẹp đôi, chỉ sự phù hợp
Bài " you belong with me" nghĩa là: em và anh rất đẹp đôi.
2. Belong to: thuộc về
You belong to me. I belong to you.
=7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng Anh=

1. Purpose: (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz]
như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc
định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose
[sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn
không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ.

2. Heritage: có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/

chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học
tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ
“heritage” này.

3. Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này
thành ['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất
đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l]
hoặc ['skedʒul].

4. Education: cũng không phải là một ngoại lệ. Từ này có 2 cách đọc duy nhất:
theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American
English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách
nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra
Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình
trạng này.

5. Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ
phải ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải
âm [ju:] như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc
lướt, không bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/
đặc biệt là trong những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.

6. Audition: một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu
biểu của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [□:'di∫n] tức là âm [□:], nhưng
thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ
có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [□:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu
Quỳnh Anh – Tiền Giang
hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [□:], ví dụ: because
[bi'k□z], August [□:'g□st], audience ['□jəns] v.v.


7. General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu
trả lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn
bộ phiên âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl].
CÁC KÍ HIỆU THÔNG DỤNG TIẾNG ANH
======================
Bạn nào cần thì SHARE về để lưu nhé

. dấu chấm cuối câu = period (kiểu Mỹ) hoặc Full Stop (kiểu Anh, Úc, New
Zealand)
, dấu phẩy = comma
: dấu hai chấm = colon
; dấu chấm phẩy = semicolon
! dấu chấm cảm = exclamation mark
? dấu hỏi = question mark
- dấu gạch ngang = hyphen
‘ dấu phẩy phía trên bên phải một từ dùng trong sở hữu cách hoặc viết tắt một số
từ = apostrophe
– dấu gạch ngang dài = dash
‘ ‘ dấu trích dẫn đơn = single quotation mark
” ” dấu trích dẫn kép = double quotation marks
( ) dấu ngoặc = parenthesis (hoặc ‘brackets’)
[ ] dấu ngoặc vuông = square brackets
& dấu và (and) = ampersand
→ dấu mũi tên = arrow
+ dấu cộng = plus
- dấu trừ = minus
± dấu cộng hoặc trừ = plus or minus
× dấu nhân = is multiplied by
÷ dấu chia = is divided by
= dấu bằng = is equal to

≠ is not equal to
≡ is equivalent to
< is less than > is more than
≤ is less than or equal to
≥ is more than or equal to
% dấu phần trăm = per cent (không thêm S bao giờ)
∞ dấu vô cực = infinity
° biểu tượng độ = degree
°C biểu tượng độ C = degree(s) Celsius
Quỳnh Anh – Tiền Giang
′ biểu tượng phút = minute
” biểu tượng giây = second
# biểu tượng số = number
@ dấu a còng hay a móc = at ( đọc là ’123 at yahoo dot com’)
. dấu chấm không phải chấm cuối câu = dot ( đọc là ’123 at
yahoo dot com’)
\ dấu xuyệt phải = back slash
/ dấu xuyệt trái = slash hoặc forward slash
=PHÂN BIỆT CẶP TỪ ĐỒNG NGỮ= (PHẦN 1)
1. Close và Shut
2. Start và Begin
3. Grow và Raise
4. Injure và Damage
5. End và Finish
=======================================
1. Close vs Shut (đóng, khép)
- Close: Chúng ta dùng “close” + meetings/ discussions/ conferences với ý nghĩa
kết thúc buổi họp mặt, thảo luận hay hội thảo.
E.g.
The chairperson closed the meeting at 4.30.

(Vị chủ tịch đã kết thúc buổi họp lúc bốn rưỡi)
- Shut: có thể được dùng để bảo ai đó không được nói nữa một cách khiếm nhã.
E.g.
She was very rude. She said: “Shut your mouth!’’
(Cô ấy đã rất thô lỗ khi quát lên với tôi:’‘Câm mồm!’’)

2. Start vs Begin (bắt đầu, khởi đầu một sự vật- sự việc nào đó)

- Start: được sử dụng cho các loại động cơ và xe cộ. Không dùng ‘’begin” trong
những trường hợp này.
E.g.
It was a cold morning and I could not start my car.
(Sáng hôm đó trời lạnh quá nên tớ không sao nổ máy được)
- Begin: thường xuất hiện trong các tình huống trang trọng và trừu tượng hơn
E.g.
Before the universe began, time and place did not exist.
(Trước buổi sơ khai của vũ trụ, không gian và thời gian chưa hề tồn tại)

3. Grow vs Raise (tăng, làm tăng thêm cái gì đó)
- Grow: thường xuất hiện với cây trồng, thực vật.
E.g.
In the south, the farmers grow crops.
(Nông dân miền Nam sống bằng nghề trồng cấy).
Quỳnh Anh – Tiền Giang
- Raise: thường đi với động vật và trẻ con
E.g.
In the north, the farmers mostly raise cattle.
(Ở miền Bắc, nông dân chủ yếu sống bằng nghề chăn nuôi gia súc).

4. Injure vs Damage (hư hại, tổn hại)

- Injure: thường đi kèm với các từ liên quan đến con người
E.g.
Three injured people were taken to hospital after the accident.
(Ba người bị thương được đưa vào bệnh viện ngay sau khi vụ tai nạn xảy ra).
- Damage: lại đi với các từ chỉ vật.
E.g.The shop tried to sell me a damaged sofa but I noticed it just in time.
(Cửa hàng đó cố tình bán ghế hỏng cho tôi, nhưng tôi đã kịp phát hiện ra).

5. End vs Finish (kết thúc, chấm dứt việc gì đó)
- End: với ý nghĩa quyết định ngừng/ chấm dứt cái gì đó
E.g.
They ended their relationship a year ago.
(Họ đã chấm dứt mối quan hệ cách đây một năm rồi).
- Finish: có thể mang ý nghĩa ‘hoàn thành’
E.g.
I haven’t finished my homework yet.
(Tớ vẫn chưa làm xong bài tập về nhà)



TỪ VỰNG VỀ LÁI XE

1. road: đường
2. traffic: giao thông
3. vehicle: phương tiện
4. roadside: lề đường
5. car hire: thuê xe
6. ring road: đường vành đai
7. petrol station: trạm bơm xăng
8. kerb: mép vỉa hè

9. road sign: biển chỉ đường
10. pedestrian crossing: vạch sang
đường

11. turning: chỗ rẽ, ngã rẽ
12. fork: ngã ba
13. toll: lệ phí qua đường hay qua cầu
14. toll road: đường có thu lệ phí
15. motorway: xa lộ
16. hard shoulder: vạt đất cạnh xa lộ
để dừng xe
17. dual carriageway: xa lộ hai chiều
18. one-way street: đường một chiều
19. T-junction: ngã ba
20. roundabout: bùng binh

21. accident: tai nạn
22. breathalyser: dụng cụ kiểm tra độ
cồn trong hơi thở
23. traffic warden: nhân viên kiểm
soát việc đỗ xe
24. parking meter: máy tính tiền đỗ
Quỳnh Anh – Tiền Giang
xe
25. car park: bãi đỗ xe
26. parking space: chỗ đỗ xe
27. multi-storey car park: bãi đỗ xe
nhiều tầng
28. parking ticket: vé đỗ xe
29. driving licence: bằng lái xe

30. reverse gear: số lùi

31. learner driver: người tập lái
32. passenger: hành khách
33. to stall: làm chết máy
34. tyre pressure: áp suất lốp
35. traffic light: đèn giao thông
36. speed limit: giới hạn tốc độ
37. speeding fine: phạt tốc độ
38. level crossing: đoạn đường ray
giao đường cái
39. jump leads: dây sạc điện
40. oil: dầu

41. diesel: dầu diesel
42. petrol :xăng
43. unleaded: không chì
44. petrol pump: bơm xăng
45. driver: tài xế
46. to drive: lái xe
47. to change gear: chuyển số
48. jack: đòn bẩy
50. flat tyre: lốp sịt

51. puncture: thủng xăm
52. car wash: rửa xe ô tô
53. driving test: thi bằng lái xe
54. driving instructor: giáo viên dạy
lái xe
55. driving lesson: buổi học lái xe

56. traffic jam: tắc đường
57. road map: bản đồ đường đi
58. mechanic: thợ sửa máy
59. garage: ga ra
60. second-hand: đồ cũ

61. bypass: đường vòng
62. services: dịch vụ
63. to swerve: ngoặt
64. signpost: biển báo
65. to skid: trượt bánh xe
66. speed: tốc độ
67. to brake: phanh (động từ)
68. to accelerate: tăng tốc
69. to slow down: chậm lại
70. spray: bụi nước
71. icy road: đường trơn vì băng

* Types of vehicle - Loại phương tiện

1. car: xe hơi
2. van: xe thùng, xa lớn
3. lorry: xe tải
4. truck: xe tải
5. moped: xe gắn máy có bàn đạp
6. scooter: xe ga
7. motorcycle = motorbike: xe máy
8. bus: xe buýt
9. coach: xe khách
10. minibus: xe buýt nhỏ

11. caravan: xe nhà lưu động
***PHÂN BIỆT CÁCH DÙNG CÁC TỪ: let, lets và let's ***

SHARE VỀ WALL, KHI NÀO RÃNH THÌ HỌC NHÉ

* “let” và “lets” là động từ dùng với ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba, có nghĩa là “cho
phép”, chúng đồng nghĩa với từ “allow” và “allows”, và thường được dùng với
cấu trúc sau:
Quỳnh Anh – Tiền Giang

S + “let”/“lets” + SBD + do something

E.g:
- My boss lets me leave the office early
(sếp cho phép tôi rời văn phòng sớm)
- My parents let me go out with my boyfriend
(ba mẹ cho phép tôi đi chơi với bạn trai)

* “let” còn có thể được dùng với nghĩa “hãy để cho”/“cứ để cho”, và thường được
dùng với cấu trúc sau:

Let + someone + do something

E.g:
- Let me help you
(để tôi giúp bạn)
- Don’t let him go
(đừng để anh ta đi)
- Let her cry to take away the sorrow
(cứ để cô ấy khóc cho vơi đi nổi buồn)


* “let’s” là thể viết tắt của từ “let us” mang ý nghĩa kêu gọi một nhóm người “hãy”
cùng làm điều gì đó, và thường được dùng với cấu trúc sau:

Let’s + do something :
E.g:
- Let’s go.
(chúng ta đi thôi)
- Let’s work together
(chúng ta hãy cùng làm việc với nhau)
- Let’s cheer up!
(hãy vui lên nào!)
Topic LOVE
1. Fall in love: yêu, cảm nắng
2. Unrequited love: tình yêu ko được đáp lại
3. Love triangle: tình yêu tay ba
4. Love at the first sight: tình yêu sét đánh
5. Unconditional love: tình yêu vô điều kiện
6. Happily ever after: mãi mãi hạnh phúc bên nhau
7. Made for each other: sinh ra để dành cho nhau
8. Have a crush on sb: phải lòng ai đó
Quỳnh Anh – Tiền Giang
9. Lovesick/ lovelorn: thất tình.
10. I love you so much: Anh yêu Em nhiều lắm
MỘT SỐ TỪ VỰNG VỀ HÀNH ĐỘNG

pull: lôi, kéo, giật
lift: nâng, nhấc lên
put: đặt, để
take: cầm, nắm

hang: treo, mắc
carry: mang, vác, khuân
hit: đánh
knock: gõ cửa, đập, đánh
rest: nghỉ ngơi
nap: ngủ trưa, chợp mắt một xíu
argue: gây gỗ, cãi lộn
sleep : ngủ
walk : đi bộ
travel : đi du lịch
wait : chờ đợi
read : đọc
tell : nói
hear : nghe được (dùng để diễn tả
một điều gì đó mình vô tình nghe
được)
silence : im lặng
push : đẩy
wear : mặc (đôi khi được dùng để chỉ
động từ mang)
beating : đánh (đánh ai đó)
slap : vổ , tát
chew :nhai
ăn: eat
hát: sing
tập thể dục: do morning exercise
cười: laugh
khóc: cry
mang: bring
đoán: guess

listen to music: nghe nhac
Brush your teeth:đánh răng
wash your face:rửa mặt
combing:chải đầu
MỘT SỐ TỪ VỰNG Ở SÂN BAY
Từ vựng về hàng không

Một số từ vựng các bên cần biết khi sử dụng dịch vụ hàng không, đặc biệt là để đặt
chuyến bay nhé

1. Trước khi lên máy bay

a departures board: bảng giờ đi
a boarding pass: Thẻ lên máy bay
passport control: Kiểm tra hộ chiếu
a final call: Máy bay sắp cất cánh
baggage reclaim : Nơi nhận hành lý

2. Loại chuyến bay

a short-haul flight: Chuyến bay cự ly ngắn (thường mất 3 giờ)
a long-haul flight: Chuyến bay cự ly dài, thường mất 7 giờ
a domestic flight: Chuyến bay nội địa
an international flight: Chuyến bay quốc tế
Quỳnh Anh – Tiền Giang
a red-eye (flight): Chuyến bay đêm ( khởi hành muộn và hạ cánh sáng sớm hôm
sau)

3. Loại ghế ngồi


Từ vựng tiếng anh về hàng không

a window seat: ghế ngồi cạnh cửa sổ
an aisle seat: ghế ngồi cạnh lối đi
an economy seat: Ghế hạng phổ thông ( Phía sau máy bay, và thường nhỏ hơn, kê
sát nhau hơn)
a first-class seat: Ghế hạng nhất
ĐIỂM NGỮ PHÁP HAY GẶP.

* One of/ all of/ some of/ most of/ none of + the, this, that, these, those, my, his,
Ann's + noun
* One of/ all of/ some of/ most of/ none of + us/you/them.

Ex1: Some of THE people I work with are very friendly.
Ex2: None of THIS money is mine
Ex3: Most of HIS students

> KHÔNG BAO GIỜ có các trường hợp như:
- Most of students <sai>
chỉ có -> Most of these students hoặc Most students
- Some of people <sai>
chỉ có -> Some people hoặc Some of the people

* Almost: là trạng từ với nghĩa là " gần như, hầu như"
- Thường đứng trước Adj, Adv, Verb, Prep
-> Đi với: anybody, anything, hay no one,nobody, all, everybody, every
Ex1: Almost all Japanese (people) eat rice
Ex2: I'll eat almost anything
Ex3: He almost finished his homework
CỤM ĐỘNG TỪ


1. COME UP WITH = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
We need to come up with a solution soon.
(Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)

2. GET AWAY WITH = thoát khỏi sự trừng phạt
He robbed a bank and got away with it.
(Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự trừng phạt.)

×