Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

TIẾT 24: BÀI TẬP potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.73 KB, 4 trang )

TIẾT 24: BÀI TẬP

I. Mục đích yêu cầu:
Vận dụng các kiến thức đã học vào việc giải bài tập. Giúp hs củng cố lý thuyết.
Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh chóng, chính xác.
* Trọng tâm: Các dạng toán đơn giản về mạch điện xoay chiều
* Phương pháp: Pháp vấn, gợi mở.
II. Chuẩn bị: HS làm bài tập ở nhà.
III. Tiến hành lên lớp:
A. Ổn định:
B. Kiểm tra: Thông qua bài tập
C. Bài mới.
PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG
4. Cho đoạn mạch RLC
với: R = 140


L = 1 H
C = 25 mF = 25.10
-6

F
I = 0,5 A; f = 50 Hz
Đoạn mạch RLC
Bài tập 4 – Sgk trang 52
a. Ta có:  = 2pf = 100p(rad/s)
+ Cảm kháng: Z
L
= L = 1.100 p= 314 (

)


+ Dung kháng: 





(127
100.10.25
1
C
1
Z
6
C
)
+ Tổng trở: Z =
2
CL
)ZZ(R  )(233)127314(140
22

Tính Z = ?
U = ?
b. Hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch:U = IZ = 0,5x 233 =
117 (V)

3. Cho: L = 0,2 H
R
L
= 10



U = 220 V; f = 50 Hz

t = 5s
Tính I = ?
Q = ?
Công suất của dòng điện xoay chiều
Bài tập 3 – Sgk trang 62
a. Tính I = ?
Ta có:  = 2pf = 100p(rad/s)
+ Cảm kháng: Z
L
= L = 0,2.100p = 20p (

)
+ Tổng trở cuộn dây: Z =
2
CL
)ZZ(R  => Z
)(64)20(20
22

+ Cường độ dòng điện: I =
)A(5,3
64
220
Z
U
LR

,L


b. Nhiệt lượng tỏa ra trên cuộn dây trong 5s là: Q = RI
2
t
= 10. (3,5)
2
.(5) = 613 (J)
3.15
Cho mạch có R và C
U = 40 V
U = 60 V; 1000 Hz
I = 3,2 A
Tính: C = ?
Bài tâp làm thêm:
Bài tập 3.15 – Sách BT trang 24
Khi mắc nối tiếp R và C, ta có:
22
2
C
1
R
U
I



=>
2

2
2
222
2
22
2
R
I
U
C
1
I
U
C
1
R 




Cách mắc C như thế nào R?
Hay:












2
2
2
22
22
2
2
222
R
I
U
f4
1
CR
I
U
Cf4
1

Vậy: F10F40C10
10
2,3
60
1000.14,3.4
1
510
2

2
2
22












3.22
Cho đoạn mạch RLC
R = 30


L = 0,2 H
C = 50 mF = 5.10
-5
F
U = 120 V; f = 50 Hz

a. Z = ? I = ?
b. Độ lệch pha giữa u và i?
Giải thích ?
c. Vẽ giản đồ vectơ?

d. Vai trò của L và C ? có thể
L và C được không?
Bài tập 3.22 – Sách Bài tập trang 25
a. Tính tổng trở:
Z
L
= L = 0,2.100p = 62,8p (

)






(7,63
10.50.50.2
1
C
1
Z
6
C
)
Z =
2
CL
)ZZ(R  )(01,30)7,638,62(30
22


I = )A(4
01,30
120
Z
U

b. Độ lệch pha: 01
01,30
30
Z
R
cos 
Vậy mạch có hiện tượng cộng hưởng vì Z
L


Z
C

c. Vẽ giản đồ vectơ, ta có:
U
R
= RI = 4.30 = 120 V
U
L
= Z
L
I = 62,8. 4 = 251 V
U
C

= Z
C
I = 63,7 . 4 = 255 V
U = U
R
= 120 V
d. Nếu ở 2 đầu đoạn mạch RLC vừa có hiệu điện thế xoay
chiều 120 V, 50 Hz, vừa có hiệu điện thế không đổi. Thì tụ
điện C có vai trò cản trở dòng một chiều không cho dòng
một chiều qua mạch, Mặt khác, C lại làm lệch pha giữa u
và i. còn cuộn cảm có L thích hợp lại có tác dụng xóa đi
sự lệch pha đó. Vì thế, nếu mạch chỉ có hiệu điện thế xoay
chiều thì ta không cần C và L.

3.24
Cho: U
AM
= 8V
U
MN
= 16 V
U
NB
= 20 V
Tính:
a. U
AB
= ?
b. j = ?
Bài tập 3.24 – Sách Bài tập trang 25

Đặt U
AM
= U
C
; U
MN
= U
R
; U
AB
= U
a. Ta có:
U = I.Z =
   
2
CL
2
2
CL
2
ZZR(IZZRI 
   
)V(20)820(16
UUUIZIZIR
22
2
CL
2
R
2

CL
2



b. 75,0
16
820
U
UU
tg
R
CL




 => j = 36
0
50’
Vậy, j > 0: hiệu điện thế sớm pha hơn dòng điện.

D. Dặn dò: Xem bài “Máy phát điện xoay chiều một pha”

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×