Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tiết 56: CÁC TẬT CỦA MẮT & CÁCH SỬA ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (162.57 KB, 4 trang )

Tiết 56: CÁC TẬT CỦA MẮT & CÁCH SỬA
(Tiết 2: VIỄN THỊ)

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Trọng tâm: - Những đặc điểm của mắt viễn thị và cách sửa tật viễn thị
B. Kỹ năng cơ bản: - Kỹ năng giải thích cách thử kính mà người ta sử dụng ở
bệnh viện.
- Kỹ năng giải toán đơn giản về sửa các bài tập sửa tật của mắt.
C. Phương pháp: Diễn giảng, pháp vấn, gợi mở.
II. CHUẨN BỊ: - Học sinh xem Sgk.
- GV: Kính lão
III. TIẾN HÀNH LÊN LỚP:
A. Ổn định
B. Kiểm tra:
Nêu những đặc điểm và cách sửa của mắt cận thị?
C. Bài mới:

PHƯƠNG PHÁP
NỘI DUNG
GV đặt vấn đề: mắt như thế nào gọi là mắt viễn thị?
II. Viễn thị:
 GV trình bày: mắt viễn thị là gì? Và đặc điểm
của mắt viễn thị?






Như vậy, mắt viễn thị vừa không nhìn rõ vật ở xa,
vừa không nhìn rõ vật ở quá gần. Để nhìn rõ vật thì


ta phải làm gì? (Đeo kính hội tụ để cho ảnh qua
kính nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt, cụ thể vật
ở gần cho ảnh ở điểm Cc và ảnh ở

cho ảnh ở
điểm Cv của mắt)
- Nhưng để cho người viễn thị nhìn rõ vật ở vô cực
mà không phải điều tiết, thì cách này thường khó
thực hiện.
- Do đó, người ta thường chọn cách đeo kính có D
thích hợp để đưa ảnh ở gần lên điểm cực viễn của
mắt.
1. Mắt viễn thị: Mắt viễn thị là mắt khi
không điều tiết, thì tiêu điểm của mắt
nằm sau võng mạc.
Nghĩa là: f
max
> OV
2. Điểm cực cận (C
c
)
- Mắt viễn thị nhìn vật ở vô cực thì phải
điều tiết.
- Điểm cực cận của mắt viễn thị C
c
nằm
xa hơn mắt bình thường.
3. Cách sửa: (sửa hai tật)
- Để nhìn rõ vật ở vô cực mà không
phải điều tiết thì mắt phải đeo thấu kính

hội tụ có D thích hợp.


- Thực tế, cách trên khó thực hiện,
nên người ta cho mắt viễn thị đeo kính
hội tụ có thể nhìn vật ở gần như người có
mắt bình thường. Lúc đó, ảnh của vật
cho bởi kính sẽ hiện lên trong giới hạn
Lưu ý: Phân biệt giữa mắt lão và mắt viễn thị:
- Mắt viễn: vừa không nhìn rõ các vật ở xa vừa
không nhìn rõ các vật quá gần.
- Mắt lão (không có tật) là mắt có khả năng điều
tiết giảm (do cơ vòng đỡ mắt có khả năng co bóp
giảm)  do đó Cc bị lùi ra xa, còn mắt lão vẫn
nhìn được các vật ở

mà không phải điều tiết.
nhìn rõ của mắt.

D. Củng cố: Nhắc lại* Mắt viễn thị là mắt có đặc điểm: -Điểm cực cận xa hơn
mắt bình thường và khi nhìn vật ở vô cực thì phải điều tiết.
- có f lớn  D nhỏ.
* Cách sửa: mang kính hội tụ.
* Sơ đồ tạo ảnh của việc sửa tật viễn thị.

S ở D
c
S
1
ở C

c
S
2
ở V


Vậy: d = 25 cm = Đ
d' = - O
k
S
1
= - O
k
.C
c


- OC
c

(nếu xem kính đeo sát mắt và O
k
 O)
(V

t th

t)

(


nh

o)

O
k

O

d

d'

=>
OCc -Ñ
Ñ.(-OC)



k
Ddd
dd
f
1
'
'.

Bài tập 4 – Sgk trang
151


Cho OCc = 40 cm; O
k

 O
Tính: a. D = ? khi d =
25cm
b. D = 1dp =>
d = ?
Giải:
a. Để nhìn được vật cách mắt 25cm thì ảnh của vật qua kính phải nằm
ở Cc, vì là ảnh ảo, nên: d’ = - 40cm.
=> )(
3
2
25
40
25.40
'
'.
m
d
d
dd
f 






=> D =
)(5,1
2
31
dp
f


b. Khi D = 1 dp => )(100)(1
1
cmm
d
f 
=> d =
10040
)100)(40(
'
'.



 fd
fd

=> d = 29 (cm)
E. Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau “Bài tập”

×