Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CHUONG 3 - QUAN LY TAU pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 18 trang )

CHƯƠNG 3
SẢN XUẤT PHỤC VỤ TRONG
VẬN CHUYỂN ĐƯỜNG BIỂN
Môn: KINH TẾ VẬN CHUYỂN
Bộ môn: Quản lý và khai thác đội tàu.
2
1. Một số đặc trưng cơ bản của tàu biển
lmax
l
TK
K
Hmax
HTK
T
F
Btk
Bmax
3
1. Một số đặc trưng cơ bản của tàu biển
Mớn nước của tàu: Là chiều cao thẳng đứng tính từ đáy tàu lên
mặt nước; cho biết tàu có thể ra vào luồng lạch có độ sâu là bao nhiêu;
thay đổi theo mùa, vùng hàng hải; độ mặn của nước biển.
4
1. Một số đặc trưng cơ bản của tàu biển
Các vạch xếp hàng:

TF: vạch xếp hàng vùng nước ngọt nhiệt đới

F: vạch xếp hàng vùng nước ngọt

T: vạch xếp hàng vùng nhiệt đới



S: vạch xếp hàng về mùa hè

W: vạch xếp hàng về mùa đông

WNA: vạch xếp hàng vùng Bắc Đại Tây Dương về
mùa đông
5
1. Một số đặc trưng cơ bản của tàu biển
6
1. Một số đặc trưng cơ bản của tàu biển
7
c. Lượng chiếm nước của tàu (D):
Là trọng lượng khối nước mà tàu chiếm chỗ
Có 2 loại:
+ Lượng chiếm nước không hàng (D
0
): là trọng
lượng khối nước mà tàu chiếm chỗ khi không có
hàng. Chính là trọng lượng vỏ tàu, máy móc thiết bị
trên tàu, nồi hơi.
+ Lượng chiếm nước khi tàu đầy hàng (D
H
): là trọng
lượng khối nước mà tàu chiếm chỗ khi chở đầy
hàng, bao gồm:
D
0
+ trọng lượng lương thực, thực phẩm, dầu
nhờn, nước ngọt, vật chèn lót, trọng lượng hàng

hoá trên tàu.
8
9
d. Trọng tải toàn bộ (DWT): Dtb
Dtb = DH –Do
Dtb: biểu thị sức tải lớn nhất của tàu khi đầy hàng,
nhiên liệu, dầu nhờn, vật liệu dự trữ.
e. Trọng tải thực trở của tàu (Dt) - đơn vị: TTT(tấn trọng
tải)
Dt = Dtb - ( trọng lượng nhiên liệu + trọng lượng nước ngọt
+ trọng lượng phần dự trữ)
Dt: biểu thị khối lượng hàng hoá mà tàu có thể xếp được tối
đa, nó phụ thuộc vào đặc tính kinh tế kỹ thuật của tàu và
điều kiện khai thác.
10
f. Thể tích đăng kiểm (trọng tải đăng kiểm của tàu)
Xét về thể tích, đơn vị: m3
Xét về trọng tải, đơn vị: tấn đăng kiểm (1 tấn đăng kiểm = 2.83m
3
)
Thể tích đăng kiểm của tàu là thể tích các khoảng trống khép kín trên
tàu
Phân loại:
+ Thể tích đăng ký toàn bộ (GRT): là thể tích phần không gian kín của
tàu có trừ đi một số khoảng không gian thượng tầng (ví dụ: buồng lái,
buồng hải đồ, buồng vệ sinh…)
+ Thể tích đăng kiểm tịnh (NRT): được xác định bằng GRT trừ đi
những vị trí không dùng vào việc vận chuyển hàng hoá hoặc hành
khách như: phòng ăn, phòng ở của sĩ quan, thuyền viên, buồng máy,
câu lạc bộ…)

g. Hệ số dung tích của
tàu
t
t
t
D
W
=
ω
Trong đó : Wt : thể tích chứa hàng trên tàu
Dt : trọng tải thực trở của tàu
11
f. Thể tích đăng kiểm (trọng tải đăng kiểm của tàu)
Knock Nevis GRT = 260.941 (GT); NRT = 214.793 (GT)
12
f. Tốc độ của tàu:

Đơn vị: km/ngày; km/h; hoặc hải lý/h

Tốc độ kỹ thuật (Vt , VTK): được ghi trong lý lịch của tàu, đạt được
trong điều kiện lý tưởng

Tốc độ vận hành (VVH): Là tốc độ bình quân thực tế mà tàu thực
hiện được ở hành trình vận chuyển trong điều kiện hàng hải, thuỷ
văn khai thác khác nhau.

Tốc độ khai thác (VKT): là tốc độ tàu thực hiện được trên một
quãng đường xác định ở một thời kỳ đã cho (VKT < VVH < VTK)

Tốc độ của tàu phụ thuộc vào: công suất máy tàu, hình dáng thân

tàu, phần ngâm nước của thân tàu, trình độ thuyền viên, sóng gió,
hải lưu
13
2. Hàng hóa trong vận tải biển
Đối tượng phục vụ trong vận tải biển là hàng hoá bao
gồm:
+ Hàng hoá ngoại thương bằng đường biển
+ Hàng hoá quá cảnh của nước láng giềng
+ Hàng hoá vận chuyển giữa các cảng nước ngoài
+ Hàng hoá vận chuyển nội địa
Khái niệm về hàng hóa trong vận tải biển:
là tất cả những đối tượng mà người vận tải được chủ hàng thuê vận chuyển
từ địa điểm này đến địa điểm khác ở trong không gian
14
15
Phân loại hàng hoá:
Theo khả năng tách biệt của lô hàng
Hàng rời: cát, quặng…
Hàng bách hoá: hàng bao, hòm, container…
Căn cứ vào khả năng lợi dụng trọng tải và dung tích của tàu
a.Hàng nhẹ: (ωh > ωt), khi vận chuyển hàng này tàu lợi dụng hết dung tích
nhưng ko lợi dụng hết trọng tải (bông, lông thú, mây tre…) (Wh = Wt)
b.Hàng nặng: (ωh < ωt), khi vận chuyển hàng này tàu không lợi dụng hết
dung tích nhưng lợi dụng hết trọng tải (Qh = Dt).
Nếu tàu vận chuyển cả 2 loại hàng và hàng đủ để vận chuyển hết khả
năng cho phép. Để xác định khối lượng hàng hóa xếp lên tàu thì:
ω
1
Q
1

+ ω
2
Q
2
= Wt
Q
1
+ Q
2
= Dt
16
Căn cứ vào đặc tính tự nhiên của hàng hoá trong vận tải

Hàng trơ: là hàng có thể vận chuyển ở tất cả mọi điều kiện mà không
chịu sự thiệt hại gì về mặt giá trị (không chịu tác động của các yếu tố môi
trường bên ngoài): kim loại lớn, thép …

Hàng dễ nhạy cảm: là loại hàng dễ bị thay đổi về chất lượng khi có
sự thay đổi của các yếu tố môi trường bên ngoài

Hàng nguy hiểm: là loại hàng có ảnh hưởng không tốt tới người và
các hàng hoá khác: hàng dễ cháy, dễ nổ, hàng có tính ăn mòn …
Căn cứ vào kỹ thuật vận chuyển:
a.Hàng thể rắn ;
b.Hàng thể lỏng ;
c.Hàng thể khí
Căn cứ vào mức độ hợp nhất của hàng hoá:
a.Hàng có thể hợp nhất được: hàng bách hoá
b. Hàng không thể hợp nhất được: máy móc, thiết bị
17

f. Căn cứ vào mức độ chuyên dụng của
phương tiện: bốc xếp, bảo quản và vận chuyển:
a) Hàng rời
b) Hàng bách hoá
c) Hàng container
18
3.Tuyến đường và cảng biển trong vận tải biển
Quá trình của tàu: là đoạn đường mà tàu đi được giữa 2 cảng
liền nhau trong một hành trình vận chuyển đường biển.
Khái niệm hành trình vận chuyển của tàu (chuyến đi của tàu)
được thiết lập nên từ một hay nhiều quá trình liên quan với
nhau bằng những quyết định khai thác của chủ tàu.
Chuyến đi của tàu có thể chia làm một số loại sau:
1.Chuyến đi đơn giản: là chuyến đi chỉ có một quá trình L = lj (hl)
2.Chuyến đi phức tạp (Chuyến đi vòng tròn): là chuyến đi được bắt
đầu và kết thúc tại cùng một cảng.
3.+ Chuyến đi vòng tròn đơn giản: chỉ có 2 quá trình L = 2 lj

+ Chuyến đi vòng tròn phức tạp: có nhiều hơn 2 quá trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×