Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

(Luận văn thạc sĩ hcmute) nghiên cứu sử dụng xi thép thay thế một phần cát trong hỗn hợp bê tông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.68 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THANH VINH

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THÉP
THAY THẾ MỘT PHẦN CÁT TRONG HỖN HỢP BÊ TÔNG

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP – 60580208

S K C0 0 5 9 1 1

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2018

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THANH VINH

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THÉP
THAY THẾ MỘT PHẦN CÁT TRONG HỖN HỢP BÊ TÔNG

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH


DÂN DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP - 60580208
Hướng dẫn khoa học:
PSG.TS. PHAN ĐỨC HÙNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2018

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
NGUYỄN THANH VINH

NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG XỈ THÉP
THAY THẾ MỘT PHẦN CÁT TRONG HỖN HỢP BÊ TÔNG

NGÀNH: KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH DÂN
DỤNG VÀ CƠNG NGHIỆP - 60580208
Hướng dẫn khoa học:
TS. LÊ ANH THẮNG

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7/2018

Luan van


Luan van



Luan van


Luan van

Scanned with CamScanner


Luan van

Scanned with CamScanner


Luan van

Scanned with CamScanner


Luan van

Scanned with CamScanner


Luan van

Scanned with CamScanner



Luan van

Scanned with CamScanner


Luan van


Luan van


CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2018

Nguyễn Thanh Vinh

xi

Luan van


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sỹ này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ
bạn bè quý Thầy Cô trong Khoa xây dựng và Cơ học Ứng dụng - Trường đại học
Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM đã giảng dạy, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn đến Thầy Lê
Anh Thắng đã tận tình hướng dẫn, cung cấp các thông tin nghiên cứu cần thiết và
chỉ bảo tôi trong thời gian tôi thực hiện luận văn thạc sỹ.

Tơi chân thành biết ơn gia đình cùng bạn bè động viên và giúp đỡ tôi trong
suốt thời gian tôi thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 7 năm 2018

Nguyễn Thanh Vinh

xii

Luan van


STUDY ON THE REPLACING A PART OF SAND IN
CONCRETE BY STEEL SLAG
TÓM TẮT
Bài báo khảo sát sự thay đổi về cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo
khi uốn, cường độ chịu kéo gián tiếp khi ép chẻ và khối lượng thể tích của bê
tơng sử dụng xỉ thép thay thế một phần cát có trong cấp phối. Khối lượng xỉ
thép thay thế cho cát lần lượt tăng từ 20%, 40% và 60% có trong cấp phối.
Kết quả cho thấy các cấp phối bê tông sử dụng bột xỉ thép thay thế cát ở mức
40% có giá trị cường độ chịu nén, cường độ chịu kéo khi uốn và khi ép chẻ
cao nhất. Khi tăng hàm lượng xỉ thép vượt ngưỡng 40% thì các giá trị về
cường độ bắt đầu có xu hướng giảm mạnh. Kết quả thí nghiệm cho thấy, hàm
lượng xỉ thay cát đạt 40% không chỉ giúp giảm lượng cát cần sử dụng trong
bê tơng mà cịn có thể nâng cao được một số tính chất cơ học của bê tông..
ABSTRACT
The thesis surveys the change mechanical characteristics of concrete
using steel slag replaces a portion of the sands in mixture.The intensity targets
include: compressive strength, bending strength and tensile strength which
were analysed in this research. The volume of steel slag replacement for turn

up from 20%, 40% to 60%. The results illustrate the value of compression
resistant strength were the highest when the volume of thesteel slag replaces
sands by 40%. the result of bending strength and tensile strength were like
compressive strength.When the steel slag of content increase more than 40%,
then the values of the intensity tends to fall down strongly. The study results
suggest using the level concrete mixing with 40% of finely slag to rise
quanlity of concrete or improve the concrete.

xiii

Luan van


MỤC LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI………………………………………………………I
XÁC NHẬN GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................. II
BIÊN BẢN CHẤM LUẬN VĂN .......................................................................... III
LÝ LỊCH KHOA HỌC ......................................................................................... IX
CAM ĐOAN ......................................................................................................... XI
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................... XII
TĨM TẮT .......................................................................................................... XIII
MỤC LỤC ......................................................................................................... XIV
DANH MỤC HÌNH ........................................................................................... XVI
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... XVIII
CHƢƠNG 1:TỔNG QUAN .................................................................................... 1
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu.................................................................. 1
1.2 Tình hình nghiên cứu..................................................................................... 4
1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nƣớc ............................................................. 4
1.2.2 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .............................................................. 7
1.3 Mục tiêu đề tài............................................................................................... 8

1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 8
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu ............................................................................... 8
1.6 Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 9
1.7 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài........................................................ 9
CHƢƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ XỈ THÉP ........................................................... 10
2.1 Xỉ thép ........................................................................................................ 10
2.1.1 Khái quát về xỉ thép................................................................................ 10
2.1.2 Tính chất hố học của xỉ thép ................................................................. 12
2.1.3 Tính chất cơ lý của xỉ thép ...................................................................... 13
2.1.4 Ƣu điểm của xỉ thép ............................................................................... 14
2.1.5 Vai trò của xỉ thép .................................................................................. 15

xiv

Luan van


2.2 Thiết kế cấp phối bê tông xỉ và vật liệu sử dụng trong thí nghiệm ............... 17
2.2.1 Phƣơng pháp tra bảng ............................................................................. 17
2.2.2 Phƣơng pháp tính tốn ............................................................................ 20
CHƢƠNG III: NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ........ 22
3.1 Nguyên vật liệu ........................................................................................... 22
3.1.1 Cốt liệu lớn............................................................................................. 22
3.1.2 Cốt liệu nhỏ ............................................................................................ 23
3.1.3 Xỉ thép ................................................................................................... 24
3.2 Thiết kế thành phần cấp phối ....................................................................... 27
3.3 Quy trình thí nghiệm ................................................................................... 28
CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ......................................................... 33
4.1 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng xỉ thay thế cát và hàm lƣợng giảm xi măng đến
cƣờng độ chịu nén. ................................................................................................ 33

4.2 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng XTC đến cƣờng độ chịu kéo ............................. 38
4.3 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng XTC đến cƣờng độ chịu uốn ............................. 40
4.4 Ảnh hƣởng của hàm lƣợng XTC đến modul đàn hồi ................................... 40
CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI .......................... 44
5.1 Kết luận ....................................................................................................... 44
5.2 Hƣớng phát triển đề tài ................................................................................ 45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................... 46

xv

Luan van


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần hoá học của xỉ thép.............................................................. 12
Bảng 2.2 Thành phần hoá học của xỉ thép.............................................................. 13
Bảng 2.3 So sánh tính vật lý của xỉ thép với đá vôi tự nhiên và đá bazan ............... 14
Bảng 2.4 Phân loại xỉ thép ..................................................................................... 14
Bảng 2.5 Ứng dụng từ xỉ thép ................................................................................ 16
Bảng 2.6 Mẻ trộn bê tông nén ................................................................................ 18
Bảng 2.7 Bảng tra cấp phối độ sụt của hỗn hợp bê tông: 2 - 4 cm .......................... 19
Bảng 2.8 Bảng tra cấp phối độ sụt của hỗn hợp bê tông: 6 - 8 cm .......................... 20
Bảng 2.9 Bảng tra cấp phối độ sụt của hỗn hợp bê tông: 14 - 17 cm ...................... 20
Bảng 3.1 Các chỉ tiêu cơ lý của đá sử dụng............................................................ 22
Bảng 3.2 Thành phần hạt của đá ............................................................................ 23
Bảng 3.3 Tính chất cơ lý của xỉ thép Phú Mỹ 1 theo TCVN .................................. 25
Bảng 3.4 Thành phần hóa xỉ thép .......................................................................... 25
Bảng 3.5 Đặc tính cơ lý của vật liệu ...................................................................... 27
Bảng 3.6 Thành phần cấp phối cho 1 m3 bê tông ................................................... 27
Bảng 3.7 Kích thước mẫu thí nghiệm theo TCVN 5574-2012................................ 28

Bảng 4.1 Cường độ chịu nén bê tông B20 ............................................................. 33
Bảng 4.2 Cường độ chịu nén bê tông B20 ............................................................. 35
Bảng 4.3 Tổng hợp giá trị tính tốn hàm hồi quy ................................................... 38
Bảng 4.4 Cường độ chịu kéo bê tông B20 ............................................................. 38
Bảng 4.5 Cường độ chịu uốn bê tông B20 ............................................................. 40
Bảng 4.6 Kết quả thí nghiệm modul đàn hồi .......................................................... 41

xviii

Luan van


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Tình trạng khai thác cát trái phép tại địa phương ....................................... 2
Hình 1.2 Xỉ thép từ nhà máy sau khi phân loại ........................................................ 3
Hình 1.3 Mối quan hệ giữa độ sụt và cường độ chịu nén bê tơng xỉ đồng ................ 6
Hình 1.4 Mối tương quan giữa cường độ uốn và kéo bê tông xỉ đồng ...................... 6
Hình 2.1 Xỉ thép .................................................................................................... 10
Hình 2.2 Quy trình sản xuất thép lị cao ................................................................. 11
Hình 2.3 Quy trình sản xuất thép lị hồ quang điện ................................................ 11
Hình 2.4 Cấu trúc hạt xi măng ............................................................................... 13
Hình 2.5 Cấu trúc xắp xếp hạt xỉ ........................................................................... 15
Hình 2.6 Xỉ thép từ nhà máy sau khi phân loại ...................................................... 15
Hình 2.7 Ứng dụng xỉ thép vào các mục đích chính ............................................... 16
Hình 3.1 Biểu đồ thành phần hạt của đá dăm ......................................................... 23
Hình 3.2 Đá dăm ................................................................................................... 23
Hình 3.3 Cát sử dụng cho cấp phối bê tơng............................................................ 24
Hình 3.4 Biểu đồ thành phần kích cỡ hạt cát .......................................................... 24
Hình 3.5 Quy trình tách thành phần hạt xỉ ............................................................. 25
Hình 3.6 Xỉ được phân loại theo kích cở hạt .......................................................... 26

Hình 3.7 Thiết bị nén mẫu xác định cường độ chịu nén ......................................... 29
Hình 3.8 Thiết bị nén mẫu xác định cường độ chịu nén ......................................... 29
Hình 3.9 Thiết bị uốn 4 điểm ................................................................................. 30
Hình 3.10 Biểu đồ quan hệ thời gian – tải trọng thí nghiệm uốn ............................ 30
Hình 3.11 Thiết bị ép chẻ xác định cường độ chịu kéo gián tiếp ............................ 31
Hình 3.12 Sơ đồ truyền tải thí nghiệm ép chẻ ........................................................ 31
Hình 3.13 Mẫu t.n modul đàn hồi & màn hình hiển thị thơng số chuyển vi ............ 32
Hình 4.1 Cường độ chịu nén bê tơng B20 .............................................................. 34
Hình 4.2 Tỷ lệ cường độ chịu nén bê tông bụi xỉ thép 28 ngày .............................. 35
Hình 4.3 SEM xỉ thép 20, 50µm ............................................................................ 36
Hình 4.4 SEM xỉ thép ngồi mơi trường sau 360 ngày........................................... 37

xvi

Luan van


Hình 4.5 Biểu đồ hàm hồi quy (bậc 2) đối với bê tơng B20 ................................... 37
Hình 4.6 Biểu đồ hàm hồi quy (bậc 2) đối với bê tông B20 giảm 5% xi măng ....... 38
Hình 4.7 Cường độ chịu kéo bê tơng bụi xỉ thép 28 ngày ...................................... 39
Hình 4.8 Cường độ chịu uốn bê tông bụi xỉ thép 28 ngày ...................................... 40
Hình 4.9 Biểu đồ mối tương quan modul đàn hồi và hàm lượng xtc ...................... 41
Hình 4.10 Mối quan hệ cường độ chịu nén và modul đàn hồi các nghiên cứu trước
đây của nhiều tác giả ............................................................................................. 42
Hình 4.11 So sánh mối tương quan giữa cường độ chịu nén và modul đàn hồi giữa
các nghiên cứu với tiêu chuẩn Eurocode2 .............................................................. 43

xvii

Luan van



Chương 1:
TỔNG QUAN
1.1 Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Đi cùng với sự phát triển của một quốc gia, là quy mô cũng như mức độ đa
dạng của kết cấu cơng trình, trong đó bê tơng là một trong những vật liệu xây dựng
được sử dụng rộng rãi trên khắp thế giới. Theo ước tính sau năm 2010, ngành bê
tông cung ứng hàng năm từ 8 đến 12 tỷ tấn sản lượng (U.S.G.S and
nationalatlas.gov, accessed Nov 2008). Theo ước tính trung bình trong 25 năm qua,
việc khai đá vơi tăng với tỷ lệ hàng năm khoảng 3,3%. Khai thác cốt liệu tăng dưới
1%. Dựa vào những con số này, đến năm 2020, dự kiến sản lượng đá vôi khai thác
tăng 20%, đạt khoảng 1,6 tỷ tấn. Trong khi đó sản lượng khai thác đá và cát tăng
14%, đạt 1,1 tỷ tấn. Về bản chất, lượng đá vôi khai thác được sản xuất trong 20 năm
tới sẽ bằng với số lượng của tất cả các loại đá được sản xuất trong thế kỷ trước đó,
ước tính khoảng 36,5 tỷ tấn. Chính bởi điều này, sản lượng khai thác đá vơi, phục
vụ nhu cầu sản xuất xi măng ngày một lớn, dẫn đến những tác động môi trường
nghiêm trọng, bao gồm những tác động trực tiếp và gián tiếp, ngắn hạn và lâu dài,
những tác động tiềm ẩn và tích luỹ, những tác động có thể khắc phục hoặc khơng
thể khắc phục có tiềm năng lớn gây suy thối, ơ nhiễm môi trường khu vực. Ảnh
hưởng xấu này đặt ra một vấn đề cấp bách là giảm khai thác nguồn tài ngun đá
vơi, mà có thể giải quyết trước mắt là giảm lượng xi măng trong bê tơng, và tìm
được nguồn nguyên liệu thân thiện môi trường để thay thế.
Với hơn 70% cốt liệu thô gồm cát vàng và đá là thành phần chính trong sản
phẩm bê tơng, đống vai trị quyết định đến cường độ, độ bền và chất lượng sản
phẩm. Do đó, việc thay thế vật liệu tư nhiên này ln là một thách thức. Có thể
thấy, một khó khăn tồn động lâu nay ở Việt Nam, cát vàng được biết đến là cốt liệu
được sử dụng rất phổ biến để chế tạo bê tơng do đặc tính kỹ thuật phù hợp với các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành. Tuy nhiên, do nhu cầu xây dựng ngày càng cao,
mà lượng cát vàng ngày một trở nên khan hiếm và giá thành cao. Giá cát bị đẩy lên


1

Luan van


vào khoảng giữa năm 2017. Nguyên nhân một phần là do các địa phương ngăn chặn
việc khai thác cát lậu, nguồn tài nguyên cát vàng chỉ có giới hạn ở một số địa
phương nhất định, dẫn đến việc khai thác vượt ngưỡng cho phép, làm ảnh hưởng
trực tiếp đến hệ sinh thái cảnh quan và tác động xấu đến địa tầng và dịng chảy của
sơng . Chính điều này, hàng loạt các chính sách được đưa ra bởi Nhà nước liên quan
đến quản lý việc khai thác cát để tránh làm ảnh hưởng đến môi trường. Tránh gây
sạt lở, ảnh hưởng đến dòng chảy, ảnh hưởng đến người dân sống hai bên bờ sông.
Nhiều nhà nghiên cứu trong nước đã và đang đi tìm các giải pháp để thay thế cát.
Xuất phát từ gợi ý của một nhà thầu xây dựng, báo cáo nghiên cứu thay thế một
phần cát bằng xỉ thép.

.
Hình 1.1 Tình trạng khai thác cát trái phép tại địa phương
Trong khi đó, xỉ thép được biết đến là nguồn phế phẩm công nghiệp tương
đối lớn, không thể tránh được trong quá trình sản xuất, chiếm đến 15-25% sản
lượng thép. Theo thống kê 2009, quốc gia đứng đầu trong công nghiệp luyện thép là
Trung Quốc đạt sản lượng gần 740 triệu tấn. Phạm vi trong nước, có hơn 30 nhà
máy luyện thép đang hoạt động. Sản lượng thép ở Việt Nam năm 2007 khoảng 12
triệu tấn/năm và dự kiến sẽ đạt khoảng 18 triệu tấn/năm vào năm 2025. Như vậy,
mỗi năm, lượng xỉ thải ra từ các nhà máy luyện thép trên cả nước sẽ lên đến 1 - 1,5
triệu tấn. Điều này gây nên khó khăn trong tài nguyên đất, đất bị chiếm dụng để
chôn lắp mà cịn tác động xấu đến mơi trường đất xung quanh khu vực xử lý xỉ thép

2


Luan van


Xỉ thép tự nhiên

Xỉ thép nghiền

Xỉ thép sàn

Hình 1.2 Xỉ thép từ nhà máy sau khi phân loại
Khi ứng dụng xỉ thép trong xây dựng, hai vấn đề chính đối với cốt liệu xỉ
thép là: sự giản nở thể tích và mật độ phân tử khối cao (khối lượng riêng lớn). Vấn
đề thứ nhất, dựa theo thành phần hóa học của xỉ thép, hai tạp chất không thể loại bỏ
trong quá trình chế tạo xỉ thép là một tỷ lệ nhỏ calcium và magnesium oxides.
Những calcium và magnesium oxides chưa bị loại bỏ này sau khi đưa ra khỏi môi
trường, tiếp xúc với khơng khí ẩm xảy ra q trình hydrat. Q trình hydrat hóa tạo
calcium hydroxide làm giản nở thể tích, điều này đặc trưng cho sự tồn tại tự do của
pha khí có trong xỉ thép. Sự giản nở này khiến việc sử dụng xỉ thép để chế tạo vật
liệu có tính ổn định cao như bê tơng cường độ cao là không phù hợp (Rao, 2006).
Vấn đề thứ hai, lật độ phân tử khối cao, dẫn đến xỉ có khối lượng riêng nặng hơn
các loại đá tự nhiên như đá bazan, granit hoặc đá vơi. Do đó, khối lượng riêng của
bê tơng xỉ thép có trọng lượng lớn hơn 15, 25% so với bê tông OPC, làm cho khối
lượng bê tông xỉ nặng hơn bê tông OPC rất chiều, chính điều này được xem là yêu
tố bất lợi kinh tế khi thành phẩm bê tông và chị phí phận chuyển rất lớn.
Tuy nhiên khi sử dụng xỉ thép với định lượng phù hợp trong cấp phối bê tơng
đã được chứng mình mang lại hiệu quả cao đối với việc giải quyết một số vấn đề
ngành công nghiêp bê tông, vừa tận dụng được lượng phế phẩm dồi dào xỉ thép,
thay cho tài nguyên thiên nhiên đang cạn kiệt, làm giảm chi phí cho q trình xử lý
và các tổn thất về năng lượng để tạo ra nguồn xỉ, giảm thiểu được phần diện tích đất

kho bãi để lưu trử, mà còn phải kể đến khả năng cả thiện được đặc tính cơ học, vật

3

Luan van


liệu và hóa học của vật liệu này. việc sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu xỉ vào
chế tạo bê tông ở Việt Nam là nội dung phải triển bền vững
1.2 Tình hình nghiên cứu
1.2.1 Tình hình nghiên cứu ngồi nước
Chen Meizhu (2007) làm việc với xỉ thép nghiền mịn (cát xỉ thép) và vữa để
tạo các hạt đất lò cao, thạch cao, clinker. Các kết quả thực nghiệm cho thấy việc áp
dụng cát xỉ thép có thể giảm liều lượng xi măng clinker và tăng lượng thay thế phế
phẩm công nghiệp sử dụng cát xỉ thép.
Isa Yuksel (2006) sử dụng thử nghiệm xỉ hạt hạt lò cao thay cốt liệu mịn
trong bê tông. Nghiên cứu kết luận rằng tỉ lệ GGBs/cát (Ground Granulated Blast
Furnace Slag) được điều chỉnh theo tiêu chuẩn để đạt hiệu quả về đặc tính cường
độ và độ bền.
Juan Manso (2004) thực hiện công việc trong phịng thí nghiệm, nghiên cứu
sản xuất bê tơng chất lượng tốt bằng cách oxy hoá xỉ EAF (Electric Arc Furnace)
thay cho các cốt liệu mịn và thô. Bê tông được thử nghiệm tính bền, độ ngậm nước,
sự ngưng kết nhanh…Độ bền của bê tơng xỉ EAF được tính tốn có thể chấp nhận
được, đặc biệt là ở các vùng địa lý sử dụng chúng, nơi nhiệt độ mùa đông hầu như
không bao giờ giảm xuống dưới 32F (0˚C).
Keun Hyeok Yang (2010) nghiên cứu các loại vữa kiềm hoạt tính và bê tông
sử dụng cốt liệu nhẹ. Kết quả thực nghiệm cho thấy rằng cường độ chịu nén của vữa
kiềm hoạt tính giảm tuyến tính với sự gia tăng mức độ thay thế cốt liệu trọng lượng
nhẹ, không phụ thuộc vào tỷ lệ chất kết dính và nước.
Li Yun-feng cùng cộng sự (2010) tìm ra tác dụng của bột xỉ thép dựa trên

tính dễ tạo hình và cơ học của bê tơng. Kết quả thực nghiệm cho thấy tính chất cơ
học có thể được cải thiện hơn nữa do tác dụng đồng thời và tương tác lẫn nhau khi
trộn hỗn hợp các phụ gia khoáng với bột xỉ thép và bột xỉ lị cao trong bê tơng.
Chang-long Wang(2013) kết quả nghiên cứu cho thấy, cường độ nén của bê
tông sử dụng xỉ thép thay thế cát có tương đương với bê tơng truyền thống, ngồi ra
nghiên cứu đánh giá được mức độ ảnh hưởng của xỉ thép đến độ sụt là cao nhất.

4

Luan van


×