Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Báo cáo thực tập cung cấp điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.61 MB, 100 trang )

BÁO CÁO MÔN HỌC: THỰC TẬP CUNG CẤP ĐIỆN
MODULE 9 : Module tủ trung thế Secogear
Câu 1: Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý tủ trung thế đầu vào và đầu ra?

Điện áp phía trung thế sẽ vào khoang cáp, trong khoang cáp sẽ có các thiết bị đo lường
trung thế như VT và CT => liên kết một máy cắt trung thế VCB ở tủ bên trái được kết nối
với thanh cái trong khoang máy cắt và tủ bên phải (phía Outcomming) cũng sẽ có một máy
cắt VCB và dao tiếp địa có chức năng bảo vệ đường dây phía hạ thế => đường dây ra sẽ
được kết nối qua một MBA khơ có cơng suất biểu kiến và một vài thơng số như hình minh
họa trên.
Câu 2: Trình bày các thành phần của tủ trung thế và chức năng?
Tủ trung thế được chia làm hai phần: Incomming và Outgoing. Đầu tiên nguồn trung
thế sẽ cấp cho thanh cái chính thơng qua tủ Incomming, tủ này bao gồm một máy cắt trung
thế, máy biến áp và biến dòng đo lường, rơ le F650. Tiếp đó, nguồn từ thanh cái chính lại
cấp cho máy biến áp thơng qua tủ Outgoing, tủ này cũng gồm một máy cắt trung thế, dao
tiếp địa và rơ le bảo vệ máy biến áp T60.
Cấu trúc tủ trung thế chia thành bốn khoang:


- Khoang hạ áp:
+ Phía Incomming

Gồm các bộ phận: Rơ le F650, Đèn báo nguồn và báo tiếp địa, công tắc nguồn và cơng tắc
chuyển chế độ
• Rơ le F650: Rơ le bảo vệ đường dây
• Đèn báo nguồn và đèn báo tiếp địa:

Khi đèn số 1 (Hình bán nguyệt) Báo trạng thái kết nối giữa máy cắt và thanh cái
-

Màu đỏ: Đang kết nối



-

Màu xanh: Đã ngắt kết nối
(Hình dấu +)

-

Nằm ngang: Máy cắt mở

-

Nằm dọc: Máy cắt đóng


+ Phía Outgoing:

Khác với khoang áp phía Incomming là khoang này sử dụng Rơ le T60 – chức năng rơ
le này nhằm bảo vệ phía máy biến áp. Cịn lại đèn báo và các cơng tắc tương tự như phía
Incomming.
-Khoang máy cắt:


Gồm có máy cắt trung thế (VCB) và dao tiếp địa. Cả phía Incomming và Outgoing đều
giống nhau về khoang máy cắt.
-Khoang cáp:

Bao gồm: Cáp vào, các thiết bị đo lường trung thế như VT và CT.
Dây cáp, biến áp và biến dòng được đặt ở một khoang riêng biệt. Các thiết bị này được
sắp xếp một cách hợp lí, thuận tiện cho việc kết nối cáp. Khoang cáp được trang bị bộ gia

nhiệt (cơng suất 100W) để duy trì nhiệt độ và độ ẩm trong giới hạn cho phép. Giữa khoang
cáp và dao tiếp địa có khóa liên động, điều này làm cho việc mở cửa khoang cáp chỉ được
thực hiện khi đã đóng tiếp địa.
-Khoang thanh cái


Hệ thống thanh cái được đặt sâu bên phía sau của tủ trung thế. Các đầu vào của thanh
cái được kết nối với máy cắt VCB của cả 2 tủ Incomming và Outgoing.
Các thanh cái làm bằng đồng được bọc lớp vỏ cách điện, được sắp xếp thành từng lớp
trong khoang thanh cái, nhằm tạo khoảng cách tối đa giữa các thanh để tránh sự phóng
điện.


Câu 3: Các thông số trên tủ Incomming và Outgoing?

Tên sản phẩm: Seco Gear
Mã sản phẩm: P-000321/A01
Điện áp định mức: 24KV
Tần số cơng nghiệp: 50Hz
Dịng điện định mức: 630A
Dịng định mức trên thanh cái chính : 630A
Điện áp chịu đựng theo tần số công suất định mức(60s): 50KV
Điện áp chịu đựng xung sét: 125KV
Dòng ngắn mạch: 25KA
Dòng chịu đựng ngắn mạch trong khoảng thời gian 3s: 25KA
Dòng chịu đựng đỉnh: 63KA


Dòng ngắn mạch thao tác: 63KA
Tiêu chuẩn: IEC 62271 – 200 – 2003

IP4X: chống rắn
Date 5-2010
Câu 4: Các thông số ghi trên máy cắt?

Loại: VB2
Điện áp định mức: 12Kv
Dòng phân phối: 630A
Tần số cơng nghiệp: 50Hz
Dịng cắt ngắn mạch: 25KA


Thời gian có thể chịu ngắn mạch: 4s
Điện áp chịu đựng xung sét: 75KV
Serial number
Motor sạc: 220V
Tiếp điểm đóng: 220V
Tiếp điểm mở: 220V
Trọng lượng: 196kg
Câu 5: Trình bày các loại tủ trung thế hiện có trên thị trường?
- Schneider Electric:
• Điện áp định mức: 7.2, 12, 17.5, 24, 36 kV
• Dòng điện định mức: 200 / 400 / 630 / 1250 / 2000 / 2500 A
• Dịng ngắn mạch: 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
• Tiêu chuẩn áp dụng: IEC 60649, IEC 62271, IEC 60265 – 1, IEC 60255
• Tần số: 50 Hz
- ABB:
• Điện áp định mức: 7.2, 12, 24, 36, 40.5 kV
• Dịng điện định mức: 200 / 400 / 630 / 1250 / 2000 / 2500 A
• Dịng ngắn mạch: 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
• Tiêu chuẩn áp dụng: IEC 60649, IEC 62271, IEC 60265 – 1, IEC 60255

• Tần số: 50 Hz
- Siemens:
• Điện áp định mức: 7.2, 12, 22, 24, 36 kV
• Dịng điện định mức: 200 / 400 / 630 / 1250 / 2000 / 2500 A
• Dịng ngắn mạch: 20 / 25 / 31.5 / 40 kA


• Tiêu chuẩn áp dụng: IEC 60649, IEC 62271, IEC 60265 – 1, IEC 60255
• Tần số: 50 Hz
- LS:
• Điện áp định mức: 7.2, 12, 17.5, 24, 36 kV
• Dòng điện định mức: 200 / 400 / 630 / 1250 / 2000 / 2500 A
• Dịng ngắn mạch: 20 / 25 / 31.5 / 40 kA
• Tiêu chuẩn áp dụng: IEC 60649, IEC 62271, IEC 60265 – 1, IEC 60255
• Tần số: 50 Hz
Câu 6: Sự khác nhau giữa các tủ type – test và non type – test?
- Tủ điện type-test là tù điện đã được trải qua các bài kiểm tra khắc khe như: thử nghiệm
cách điện, thừ nghiệm tăng nhiệt, thử nghiệm ngắn mạch, thử nghiệm hồ quang,... Các thử
nghiệm này sẽ được thực hiện bởi các phòng thử nghiệm độc lập, nếu đạt yêu cầu sẽ được
cấp chứng chi type-test.
- Ngược lại, các tủ điện non type-test là các tủ điện chỉ được kiểm tra binh thường và
không nhận được chứng chỉ type-test.
Câu 7: Các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho tủ trung thế hợp bộ?
- IEC 62271 - 200 - 2003 (incomming)
- TCVN 8096-107: 2010 (IEC 62271-107: 2005), Thiết bị đóng cất và điều khiến cao
áp - Phần 107 . Cầu dao kèm cấu chảy xoay chiều đùng cho điện áp danh định lớn hơn 1
kV đên và bằng 52 kV
- TCVN 8096-200: 2010 (IEC 62271-200: 2003). Thiết bị đóng cát và điều khiến cao
áp
- Phần 200: Thiết bị đóng cắt và điều khiên xoay chiều có vỏ bọc kim loại dùng cho

điện áp danh định lớn hơn 1 kV đến và bằng 52 Kv Vách ngăn và chớp lật phải có cấp bảo
vệ it nhất là IP2X theo TCVN 4255 (IEC 60529).


- Tiêu chuẩn lắp tủ: IEC 60439-1: áp dung cho lắp ráp tủ điện
- Tiêu chuẩn IEC 60947-2: áp dụng cho thiết bị đóng cắt hạ thế
- Tiêu chuẩn IEC 61641: Tiêu chuẩn ngăn ngừa sự cố hồ quang
- Tiêu chuẩn IEC 60529: Tiêu chuẩn về cấp bảo vệ.
Câu 8: Trình bày các ưu điểm của tủ trung thế SecoGear so với các loại tủ trung thế
của hãng khác?
Tủ điện trung thế SecoGear của tập đoàn Genreal Electric (GE) được thiết kế với công
nghệ tiên tiến hàng đầu thế giới và được kiểm tra đầy đủ (fully type-tested) theo tiêu chuẩn
IEC. Mức điện áp là 24kV với dòng điện định mức từ 630A đến 2500A, tủ điện trung thế
SecoGear tương thích với máy cắt chân khơng SecoVac (VCB) của GE.
Mơ tả: Máy cắt chân không SecoVac được thiết kế và cải tiến theo tiêu chuẩn kỹ thuật
hàng đầu, sản phẩm đã khắc phục được những lỗi thiếu sót khác nhau của các sản phẩm
tương tự và là 1 phần của dịng máy cắt chân khơng thế hệ mới.
Máy cắt hợp bộ Toshiba VEZ/VDZ là thiết bị đóng cắt bằng khơng khí thích hợp với
điện áp trung thế12kV, 24kV, được trang bị các đặc trưng như: cấu tạo phân chia khoang
theo chức năng, cấu tạo áp phóng tia lửa điện nội bộ, khóa liên động.
Máy cắt Evolis ược mơ đun hóa cao để bảo vệ và điều khiển lưới điện trung thế điện áp
lên đến 24 kV. Lắp đặt cố định hoặc có thể tháo ra được.


MODULE 10: Máy cắt trung thế
Câu 1: Vẽ và giải thích sơ đồ nguyên lý máy cắt trung thế?

Tương tự như sơ đồ nguyên lý ở Module 9, thì vị trí của máy cắt trung thế VCB được
đặt cố định ở khoang thanh cái. Bên trái là phía Incomming có chức năng là nhận tín hiệu
đo lường trung thế và thực hiện việc đóng mở máy cắt để bảo vệ đường dây phía trung thế.

Bên phải là phía Outgoing, máy cắt hoạt động cùng dao tiếp địa – có chức năng là đóng
cắt, bảo vệ đường dây phía hạ thế. Cả 2 máy cắt đều được kết nối cùng thanh cái đặt ở phía
sau tủ.


Câu 2: Trình bày các thành phần chính và chức năng của máy cắt trung thế?

-

-

Bảng điều khiển


Chốt nạp lò xo: Dùng để nạp lò xo bằng tay. Dùng cần gạt gạt lên xuống nhiều lần,
góc quay tối đa của cần gạt là 900 cho đến khi trạng thái lò xo hiển thị đã sẵn sàng.
Trạng thái máy cắt: Màu xanh, chữ O là máy cắt đang mở. Màu đỏ, chữ I là máy
cắt đang đóng.
Bộ đếm số lần đóng cắt: Hiển thị số lần đóng – cắt của máy cắt, không thể reset
lại được bộ đếm.
-Cáp điều khiển phụ:


Cáp điều khiển phụ: Kết nối điều khiển từ xa, có thể lập trình và đóng cắt tự động khi kết
nối máy cắt với các rơ le bảo vệ

-

Mặt sau của máy cắt trung thế:



Mặt sau của máy cắt:


Câu 3: Trình bày tóm tắt quy trình các bước đưa máy cắt ra khỏi/vào vị trí vận
hành?

Quy trình đưa máy cắt ra khỏi vị trí vận hành
Bước 1: Cắt nguồn cung cấp, cách ly về điện
Quan sát các đèn báo trên cửa tủ ở khoang hạ áp:
- Đèn (1): Báo trạng thái 3 pha.
- Đèn (2): Báo trạng thái của tiếp địa. Đèn sáng ngang, màu xanh: tiếp địa đang mở.
Đèn sáng đứng, màu đỏ: tiếp địa đang đóng.
Đèn (3): Báo vị trí của máy cắt
. - Đèn (4): Báo trạng thái của máy cắt. Đèn sáng ngang, màu xanh: máy cắt đang mở.
Đèn sáng đứng, màu đỏ: máy cắt đang đóng. Phải đảm bảo nguồn điện đã ngắt, máy cắt
đang ở vị trí mở. Nếu đèn (4) sáng đứng, nhấn vào nút OFF ở mặt trước của máy cắt.


Bước 2: Đưa máy cắt ra vị trí bên ngồi (ngắt kết nối giữa máy cắt và thanh cái)

Sau khi quay ngược chiều kim đồng hồ khoảng 30 vịng thì đèn báo pha sẽ đổi trạng
thái: ( Lúc này giữa máy cắt và thanh cái sẽ ngắt kết nối)
Bước 3: Đóng tiếp địa
Dùng cần gạt (1) để đóng tiếp địa. Thao tác đóng tiếp địa được thực hiện như sau:


Bước 3: Mở tủ, , gỡ cáp điều khiển , lấy máy cắt



Dùng tay quay (2) để mở các ốc khóa cửa tủ. Tháo cáp điều khiển gắn vào chốt có ở
phía trước máy cắt. Đưa xe đẩy vào vị trí đỡ máy cắt. Chú ý phải lắp đúng vào ba chốt
cài trên xe đẩy vào tủ SecoGear để cố định xe.
Bước 5: Đưa máy cắt ra ngoài
Dùng tay kéo hai tay cầm của máy cắt về hai bên, đồng thời kéo máy cắt ra đến khi máy
cắt chạm vào thanh chặn của xe đẩy. Gạt cần khóa của xe đẩy và kéo máy cắt ra ngồi.
Đóng cửa tủ

Quy trình đưa máy cắt vào vị trí vận hành
Bước 1: Cắt nguồn cung cấp, cách ly về điện
Bước 2: Đóng tiếp địa
Dùng cần gạt (1) để đóng tiếp địa. Thao tác đóng tiếp địa được thực hiện như sau


Bước 3: Mở tủ, đưa máy cắt vào, gắn cáp điều khiển và đóng cửa tủ
Trong q trình thao tác, phải luôn chú ý đến các đèn báo. Dùng tay quay (2) mở các
ốc khóa cửa tủ. Sau đó dùng xe đẩy đưa máy cắt vào, chú ý phải lắp đúng vào ba chốt
cài trên xe đẩy vào tủ SecoGear để cố định xe

Gắn cáp điều khiển và đóng cửa tủ.


Sau khi đưa vị trí vào máy cắt, dùng tay quay (2) đóng cửa tủ
Bước 4: Mở tiếp địa
Dùng cần gạt (1) để mở tiếp địa. Thao tác mở tiếp địa được thực hiện như sau:


Bước 5: Đưa máy cắt vào vị trí vận hành

Đặt tay quay (3) vào vị trí đầu trục đưa máy cắt ra vào. Quay theo chiều kim đồng hồ

30 vòng đến khi máy cắt dừng lại ở vị trí kết nối.
Câu 4: Giải thích các thơng số trên máy cắt?

Loại: VB2


Điện áp định mức: 12Kv
Dòng phân phối: 630A
Tần số: 50Hz
Dòng cắt ngắn mạch: 25KA
Thời gian có thể chịu ngắn mạch: 4s
Điện áp chịu đựng xung sét: 75KV
Serial number
Motor sạc: 220V
Tiếp điểm đóng: 220V
Tiếp điểm mở: 220V
Trọng lượng: 196kg
Câu 5: Các loại máy cắt trung thế hiện có trên thị trường?
-

Máy cắt trung thế VCB


-

Máy cắt trung thế LS

-

Máy cắt trung thế RECLOSER



-

Máy cắt trung thế SCHNEIDER

Câu 6: Các tiêu chuẩn hiện đang áp dụng cho máy cắt trung thế?

Độ tin cậy và độ ổn định được chứng nhận theo tiêu chuẩn quốc tế IEC 62271-100
IEC 62271-100: Máy cắt dòng xoay chiều điện áp cao.
IEC 60529: Cấp độ bảo vệ.
AS 62271-200: Thiết bị đóng cắt xoay chiều có vỏ bọc kim loại


×