Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

Tài chính ngân hàng phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng tmcp sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 130 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
_______OOO_______

LÊ THỊ MỸ BÌNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội, 2022


BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
_______OOO_______

LÊ THỊ MỸ BÌNH

PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÕN



LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 8053402001

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC : TS. ĐÀO HOÀNG TUẤN

Hà Nội, 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
được bảo vệ ở bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2022

Tác giả luận án

LÊ THỊ MỸ BÌNH

i


LỜI CẢM ƠN

Với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tôi xin trân trọng gửi lời
cảm ơn tới Ban lãnh đạo Học viện Chính sách và phát triển cùng các thầy cô giáo
tham gia giảng dạy đã cung cấp những kiến thức cơ bản, sâu sắc và đã giúp đỡ tơi
trong q trình học tập nghiên cứu.
Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS Đào Hoàng Tuấn - người
thầy hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ và chỉ dẫn cho tôi những kiến thức cũng
như phương pháp luận trong suốt thời gian hướng dẫn nghiên cứu, hồn thành luận
văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn (SCB) và
các cơ quan có liên quan đã cung cấp tài liệu, các bạn đồng nghiệp, những người
thân, bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình
học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn này.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày …… tháng …… năm 2022
Tác giả

LÊ THỊ MỸ BÌNH

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Hình 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức ngân hàng TMCP Sài Gịn..................................44
Hình 2.2. Tổng tài sản của ngân hàng TMCP Sài Gịn .........................................44
Hình 2.3. Tiền vốn huy động của ngân hàng TMCP Sài Gòn ..............................45
Hình 2.4. Tổng nguồn vốn của ngân hàng TMCP Sài Gịn ..................................46
Hình 2.5. Hoạt động cho vay khách hàng của ngân hàng TMCP Sài Gịn ...........46
Hình 2.6. Cơ cấu thanh tốn của ngân hàng TMCP Sài Gịn ...............................51
Hình 2.7. Doanh số giao dịch của một số ngân hàng qua Napas năm 2020 .........53
Hình 2.8. Thu nhập từ thanh tốn bằng Uỷ nhiệm chi ..........................................55

của ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................55
Hình 2.9. Thu nhập từ thanh tốn bằng Uỷ nhiệm thu..........................................57
của ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................57
Hình 2.10. Thu nhập từ thanh tốn bằng séc ........................................................58
của ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................58
Hình 2.11. Thu nhập từ thanh toán bằng thẻ thanh toán .......................................60
của ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................60
Hình 2.12. Thu nhập từ thanh toán bằng dịch vụ ngân hàng điện tử ....................61
của ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2018 - 2020 .........................................61

iii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả thu nhập và lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ...........47
Bảng 2.2. Doanh số hoạt động thanh toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .........48
Bảng 2.3. Doanh số TTKDTM theo đối tượng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn ..50
Bảng 2.4. Thu nhập từ hoạt động thanh toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn .....52
Bảng 2.5. Thu nhập từ các dịch vụ TTKDTM ......................................................54
của Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2018 - 2020.........................................54
Bảng 2.6. Đánh giá mức độ tin cậy của các dịch vụ TTKDTM ở SCB ................63
Bảng 2.7. Đánh giá mức độ đáp ứng của các dịch vụ TTKDTM ở SCB .............64
Bảng 2.8. Đánh giá sự đảm bảo của các dịch vụ TTKDTM ở SCB .....................64
Bảng 2.9. Đánh giá sự cảm thông của các dịch vụ TTKDTM ở SCB ..................65
Bảng 2.10. Đánh giá tính hữu hình của các dịch vụ TTKDTM ở SCB ................66
Bảng 2.11. Các chương trình khuyến mại về dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt triển khai tại SCB năm 2020. .........................................................................76
Bảng 2.12. Số lượng hỗ trợ khách hàng qua các năm ...........................................77
Bảng 2.13. Tình hình thu nhập của cán bộ nhân viên SCB ..................................79
Bảng 2.14. Công tác đào tạo, bồi dưỡng qua các năm ..........................................79

Bảng 2.15. Biểu phí sử dụng dịch vụ TTKDTM của SCB ...................................81

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

TT
1

Chữ viết tắt
ATM

Nguyên nghĩa
Automatic Teller Machine – Máy rút tiền
tự động

2

CBNV

3

CBCNV

4

CNTT

5


IT

Cán bộ nhân viên
Cán bộ công nhân viên
Công nghệ thông tin
Information Technology – Công nghệ
thông tin

6

KH

Khách hàng

7

NH

Ngân hàng

8

NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NHTM


Ngân hàng thương mại

10

POS

11

TMCP

12

TTKDTM

13

TW

Point of sale – Máy tính tiền
Thương mại cổ phần
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Trung ương

v


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii

DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..................................................................................... iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................v
MỤC LỤC ................................................................................................................ vi
TÓM TẮT ................................................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài luận văn .......................................................1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................6
5. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................8
Chƣơng 1 ....................................................................................................................9
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN ...............9
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........9
1.1. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các NHTM ...........................9
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động thanh toán khơng dùng tiền mặt .........9
1.1.2. Vai trị của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các ngân hàng
thương mại ........................................................................................................12
1.1.3. Các hình thức thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các NHTM .............16
1.2. Phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các ngân hàng
thương mại ............................................................................................................23
1.2.1. Khái niệm phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt ...........23
1.2.2. Nội dung phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các
NHTM ...............................................................................................................24
1.2.3. Các tiêu chí đánh giá phát triển dịch vụ thanh tốn không dùng tiền mặt
của các NHTM ..................................................................................................25

vi



1.2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt của các NHTM ...........................................................................................29
1.3. Kinh nghiệm phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các
NHTM ...................................................................................................................37
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Quân đội .......................................37
1.3.2. Kinh nghiệm của Techcombank .............................................................39
1.3.3. Một số bài học rút ra cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong phát triển
hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt .......................................................41
Chƣơng 2 ..................................................................................................................42
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN .......................42
KHÔNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN .................42
2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Sài Gòn .......................................................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..........................................................42
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................43
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh .............................................................44
2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn ...................................................................................48
2.2.1. Thực trạng phát triển theo chiều rộng .....................................................48
2.3.2. Thực trạng phát triển theo chiều sâu .......................................................62
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển hoạt động thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn .......................................................68
2.3.1. Các yếu tố bên ngoài ...............................................................................68
2.3.2. Các yếu tố bên trong ...............................................................................72
2.4. Đánh giá thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn ...................................................................................81
2.4.1. Kết quả đạt được .....................................................................................81
2.4.2. Hạn chế....................................................................................................82
2.4.3. Nguyên nhân những hạn chế ...................................................................84
Chƣơng 3 ..................................................................................................................87
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN KHƠNG DÙNG

TIỀN MẶT TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN GIAI ĐOẠN 2021-2025 .....87
vii


3.1. Xu hướng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt và định
hướng của của Ngân hàng TMCP Sài Gịn ...........................................................87
3.1.1. Xu hướng phát triển thương mại khơng dùng tiền mặt ở Việt Nam .......87
3.1.2. Mục tiêu, định hướng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt của Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2021-2025................................88
3.2. Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn ...................................................................................91
3.2.1. Hồn thiện và nâng cao các dịch vụ thanh toán hiện có .........................91
3.2.2. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cung cấp dịch vụ thanh tốn khơng
dùng tiền mặt .....................................................................................................95
3.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng dụng cơng nghệ hiện
đại vào thanh tốn khơng dùng tiền mặt ...........................................................97
3.2.4. Phát triển hệ thống phân phối và tăng cường chăm sóc khách hàng sử
dụng dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt ..................................................99
3.2.5. Đẩy mạnh cơng tác tuyên truyền, quảng cáo, marketing các dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt ......................................................................102
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................106
1. Kết luận ...........................................................................................................106
2. Một số kiến nghị..............................................................................................106
2.1. Kiến nghị đối với Chính phủ ....................................................................106
2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng nhà nước ...................................................107
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................109
PHỤ LỤC ...................................................................................................................1

viii



TĨM TẮT
Cuộc cách mạng cơng nghiệp 4.0 làm thay đổi hoạt động kinh doanh của cả
thế giới. Sự ra đời của thương mại điện tử đã mở rộng không giới hạn các hoạt động
mua bán trên khắp toàn cầu. Sự hạn chế của thanh toán dùng tiền mặt chỉ giao dịch
trực tiếp khó thúc đẩy sự phát triển của sản xuất, kinh doanh hay sự tăng trưởng của
nền kinh tế. Để khắc phục những hạn chế đó, các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
ra đời. Tuy nhiên, cùng với sự lớn mạnh của các hoạt động kinh doanh điện tử quốc
tế, dịch vụ ngân hàng truyền thống chỉ giới hạn trong giờ hành chính và phải làm
việc trực tiếp với quầy giao dịch lại là một trở ngại khác. Đặc biệt, từ năm 2020, các
giao dịch trực tiếp trên thị trường hay ở các ngân hàng đều phải hạn chế tối đa nhằm
chống lây lan dịch Covid-19 càng đặt ra nhu cầu cao hơn đối với hoạt động thanh
toán không dùng tiền mặt (TTKDTM). Công nghệ thông tin phát triển cũng đang
làm thay đổi mạnh mẽ cấu trúc, phương thức hoạt động và cung cấp nhiều dịch vụ
hiện đại của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM), hình thành những sản phẩm
dịch vụ tài chính mới, như: Internet banking, Mobile banking, cơng nghệ thẻ chip,
ví điện tử v.v.
Với những đặc điểm an tồn, tiện lợi và nhanh chóng nghiệp vụ TTKDTM
của NHTM đã trở thành hoạt động gắn kết và đem lại lợi ích thiết thực cho hoạt
động kinh tế - xã hội và làm tăng chu trình lưu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng
vốn của các doanh nghiệp, đồng thời giúp ngân hàng tăng khả năng kiểm sốt của
mình đối với q trình lưu thơng tiền tệ. Hơn thế, TTKDTM sẽ mang lại cho ngân
hàng nguồn thu nhập thơng qua việc thu phí thanh tốn, tạo nguồn vốn cho vay
ngắn hạn và nâng cao sức cạnh tranh qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh
toán. TTKDTM trở thành một trong những yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của
các NHTM. Hay nói cách khác, nhiều khách hàng đưa ra tiêu chí lựa chọn ngân
hàng là sự tiện ích, an tồn của dịch vụ TTKDTM.
Nhận thức được tầm quan trọng của TTKDTM, trong những năm gần đây,
ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB) đã không ngừng đầu tư cả về nhân
lực và vật lực để phát triển, cải tiến cơng nghệ thanh tốn trên toàn hệ thống. Kết

quả bước đầu cho thấy, hoạt động TTKDTM của Ngân hàng đã gặt hái được những
ix


thành cơng đáng kể, góp phần gia tăng thị phần, củng cố thương hiệu của ngân hàng
SCB trên thị trường tài chính trong nước. Nhiều dịch vụ, phương thức mới, hiện đại
và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ cao đã xuất hiện và đang dần đi
vào đời sống, phù hợp với xu thế các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới
như thẻ ngân hàng, Mobile banking, internet Banking, ví điện tử v.v. Sự gia tăng
không ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán của ngân hàng dù phải chịu
những tác động từ sự khó khăn của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của các
ngân hàng khác cũng đã ghi nhận thành quả của những nỗ lực phát triển hoạt động
TTKDTM.
Tuy nhiên, SCB vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn khi phát triển hoạt
động TTKDTM bởi hạ tầng thanh toán của ngân hàng chưa đồng đều và chưa thực
sự hồn thiện. Hệ thống TTKDTM cịn nhiều hạn chế bởi tốc độ phát triển, thời
gian xử lý giao dịch chậm, tính ổn định và đa dạng chưa cao, chưa thu hút được
nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là ở các tỉnh có điều kiện phát triển kinh
tế cịn thấp. Xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn và tính cấp
thiết của những vấn đề nêu trên, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” để làm luận văn
Thạc sỹ hy vọng đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt của SCB trong thời gian tới.
Luận văn đã đạt được mục tiêu là đánh giá về thực trạng để tìm ra cơ sở khoa
học nhằm đề xuất giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong thời gian tới. Đó là: Hồn thiện và nâng cao các
dịch vụ thanh tốn hiện có; Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cung cấp dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt; Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và ứng
dụng cơng nghệ hiện đại vào thanh tốn khơng dùng tiền mặt; Phát triển hệ thống
phân phối và tăng cường chăm sóc khách hàng sử dụng dịch vụ thanh tốn khơng

dùng tiền mặt ; Đẩy mạnh cơng tác tun truyền, quảng cáo, marketing các dịch vụ
thanh tốn khơng dùng tiền mặt.
Tuy vậy, trong giới hạn nghiên cứu của mình, luận văn mới chỉ phân tích vấn
đề nghiên cứu thơng qua các dữ liệu được thống kê mô tả mà chưa có phân tích sâu
hơn bằng phương pháp định lượng, tìm ra mối quan hệ của các yếu tố cấu thành
x


chất lượng tác động tới phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
SCB. Bên cạnh đó, các phân tích thực trạng thanh tốn khơng dùng tiền mặt mới chỉ
được xem xét tại SCB mà chưa đặt trong mối quan hệ so sánh với các ngân hàng
khác và bối cảnh chuyển đổi số mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng.

xi


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài luận văn
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 làm thay đổi hoạt động kinh doanh của cả
thế giới. Sự ra đời của thương mại điện tử đã mở rộng không giới hạn các hoạt động
mua bán trên khắp toàn cầu. Sự hạn chế của thanh toán dùng tiền mặt chỉ giao dịch
trực tiếp khó thúc đẩy sự phát triển của sản xuất, kinh doanh hay sự tăng trưởng của
nền kinh tế. Để khắc phục những hạn chế đó, các dịch vụ thanh toán qua ngân hàng
ra đời. Tuy nhiên, cùng với sự lớn mạnh của các hoạt động kinh doanh điện tử quốc
tế, dịch vụ ngân hàng truyền thống chỉ giới hạn trong giờ hành chính và phải làm
việc trực tiếp với quầy giao dịch lại là một trở ngại khác. Đặc biệt, từ năm 2020, các
giao dịch trực tiếp trên thị trường hay ở các ngân hàng đều phải hạn chế tối đa nhằm
chống lây lan dịch Covid-19 càng đặt ra nhu cầu cao hơn đối với hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM). Cơng nghệ thơng tin phát triển cũng đang
làm thay đổi mạnh mẽ cấu trúc, phương thức hoạt động và cung cấp nhiều dịch vụ

hiện đại của hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM), hình thành những sản phẩm
dịch vụ tài chính mới, như: Internet banking, Mobile banking, cơng nghệ thẻ chip,
ví điện tử v.v.
Với những đặc điểm an tồn, tiện lợi và nhanh chóng nghiệp vụ TTKDTM
của NHTM đã trở thành hoạt động gắn kết và đem lại lợi ích thiết thực cho hoạt
động kinh tế - xã hội và làm tăng chu trình lưu chuyển vốn, giảm thời gian ứ đọng
vốn của các doanh nghiệp, đồng thời giúp ngân hàng tăng khả năng kiểm sốt của
mình đối với q trình lưu thơng tiền tệ. Hơn thế, TTKDTM sẽ mang lại cho ngân
hàng nguồn thu nhập thơng qua việc thu phí thanh tốn, tạo nguồn vốn cho vay
ngắn hạn và nâng cao sức cạnh tranh qua việc nâng cao chất lượng dịch vụ thanh
toán. TTKDTM trở thành một trong những yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của
các NHTM. Hay nói cách khác, nhiều khách hàng đưa ra tiêu chí lựa chọn ngân
hàng là sự tiện ích, an tồn của dịch vụ TTKDTM.
Nhận thức được tầm quan trọng của TTKDTM, trong những năm gần đây,
ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP Sài gòn (SCB) đã không ngừng đầu tư cả về nhân
lực và vật lực để phát triển, cải tiến cơng nghệ thanh tốn trên toàn hệ thống. Kết
1


quả bước đầu cho thấy, hoạt động TTKDTM của Ngân hàng đã gặt hái được những
thành cơng đáng kể, góp phần gia tăng thị phần, củng cố thương hiệu của ngân hàng
SCB trên thị trường tài chính trong nước. Nhiều dịch vụ, phương thức mới, hiện đại
và tiện ích dựa trên nền tảng ứng dụng công nghệ cao đã xuất hiện và đang dần đi
vào đời sống, phù hợp với xu thế các nước phát triển trong khu vực và trên thế giới
như thẻ ngân hàng, Mobile banking, internet Banking, ví điện tử v.v. Sự gia tăng
khơng ngừng về khách hàng và doanh số thanh toán của ngân hàng dù phải chịu
những tác động từ sự khó khăn của nền kinh tế và sự cạnh tranh gay gắt của các
ngân hàng khác cũng đã ghi nhận thành quả của những nỗ lực phát triển hoạt động
TTKDTM.
Tuy nhiên, SCB vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn khi phát triển hoạt

động TTKDTM bởi hạ tầng thanh toán của ngân hàng chưa đồng đều và chưa thực
sự hoàn thiện. Hệ thống TTKDTM còn nhiều hạn chế bởi tốc độ phát triển, thời
gian xử lý giao dịch chậm, tính ổn định và đa dạng chưa cao, chưa thu hút được
nhiều khách hàng sử dụng dịch vụ đặc biệt là ở các tỉnh có điều kiện phát triển kinh
tế còn thấp. Xuất phát từ tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn và tính cấp
thiết của những vấn đề nêu trên, tơi đã chọn đề tài nghiên cứu “Phát triển hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn” để làm luận văn
Thạc sỹ hy vọng đề xuất những giải pháp hợp lý nhằm thúc đẩy phát triển hoạt động
thanh tốn khơng dùng tiền mặt của SCB trong thời gian tới.
2. Tổng quan nghiên cứu
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt được xem là một trong những vấn đề quan
trọng trong việc thúc đẩy minh bạch hóa các hoạt động kinh tế tài chính, góp phần
giúp cho các giao dịch thanh tốn được thực hiện nhanh chóng, an tồn, tiện lợi và
giảm chi phí tài chính. Chính vì vậy, việc tham khảo kinh nghiệm phát triển không
dùng tiền mặt trên thế giới để rút ra những giải pháp phù hợp với thực tiễn trong
nước là điều rất cần thiết.
Theo tác giả Raymond Ezejiofor (2013), Reseach Journal of finance and
Accounting: An Appraisal of Cashless Economy Policy in Devolopment of
Nigierian Econnomy. Đây là một bài nghiên cứu sâu có sử dụng một số kiểm định
theo phương pháp kinh tế lượng để kiểm định giả thiết, bài viết được đăng trên tạp
2


chí chun ngành tài chính và Kế tốn của Nigeria. Nghiên cứu nàycủa tác giả xuất
phát từ thực tế Nigiêria chưa đủ tiềm lực để chấp nhận và xây dựng các chính sách
kinh tế phi tiền mặt rộng khắp cả nước. Vấn đề rõ ràng ở đây là cấp độ phát triển
chưa cao cả về kỹ thuật và giáo dục. Mục đích của nghiên cứu này là xem xét các
lợi ích căn bản và các yếu tố cơ bản, cũng như mức độ có thể nâng cao sự tăng
trưởng ổn định tài chính tại quốc gia này. Hai giả thuyết được hình thành trong bài
viết phù hợp với mục đích của nghiên cứu. Kết quả cho thấy: phần lớn người

Nigeria có nhận thức về chính sách và số đơng đồng thuận với nhận định chính sách
sẽ góp phần thúc đẩy cuộc chiến phòng chống rửa tiền, tham nhũng và giảm rủi ro
xảy ra khi mang theo tiền mặt. Các rào cản chính dự tính ngăn cản việc triển khai
chính sách là tội phạm cơng nghệ mạng và trình độ dân trí. Dựa trên các phát hiện
đưa ra một vài khuyến nghị: chính phủ nên triển khai chiến lược tập trung vào đào
tạo người dân ít hiểu biết về kinh tế phi tiền mặt, và khung đào tạo cần thiết kế đảm
bảo an ninh cho các giao dịch thanh toán qua mạng tại Nigeria.
Tại quốc gia láng giềng với Việt Nam, tại luận án tiến sỹ của NCS KhamPha
Panmalaythong (Lào) về “Hồn thiện và Phát triển thanh tốn Khơng dùng tiền mặt
của Kho bạc Quốc Gia Lào, 2012” cũng đề cập tới vấn đê này. Đây là cơng trình
nghiên cứu cơng phu của NCS và đề tài cấp nhà nước về một nước có nền kinh tế
kém phát triển trong việc ứng dụng thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tuy nhiên cũng
như một số cơng trình khác, Luận án này tác giả chỉ nghiên cứu thanh tốn khơng
dùng tiền mặt trong phạm vi thanh toán qua Kho bạc Quốc Gia của Cộng hòa Dân
chủ Nhân dân Lào nên tập trung đề cập hầu như đến các thanh toán liên quan đến
cấp/phát ngân sách mà không đề cập đến các hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt phục vụ dân cư như thẻ thanh tốn, internet banking...
Nhìn chung các cơng trình nghiên cứu ở nước ngồi này thường đề cập đến
các khía cạnh chuyên biệt về của từng loại dịch vụ cụ thể của hoạt động thanh tốn
khơng dùng tiền mặt (ATM, Cashless...). Cũng có một số cơng trình hoặc đánh giá
chung về xu hướng phát triển của thanh tốn khơng dùng tiền mặt ở một số quốc gia
cụ thể (Ấn Độ, Trung Quốc, Hàn Quốc,...). Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đánh
giá đầy đủ từ lý luận tới đánh giá thực trạng và giải pháp cụ thể cho một NHTM.

3


Hiện nay, phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt đang là xu hướng mới
được thúc đẩy không chỉ ở phía các NHTM mà cịn từ phía chính phủ. Chính vì vậy,
các nghiên cứu về phát triển thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại những ngân hàng

TMCP đang nhận được nhiều sự quan tâm của các nhà nghiên cứu.
Lã Châu Loan (2016) đã thực hiện luận văn “Phát triển thanh tốn khơng
dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Đền Hùng”. Tác giả không chỉ xây dựng khung lý thuyết về phát triển thanh
tốn khơng dùng tiền mặt tại chi nhánh ngân hàng TMCP mà cịn đánh giá thực
trạng để tìm ra hạn chế và đề xuất giải pháp. Bởi nghiên cứu được thực hiện từ năm
2016 nên trong nghiên cứu vẫn chưa phân tích sâu những vấn đề đẩy mạnh thanh
tốn không dùng tiền mặt trở thành một xu thế mà khơng một ngân hàng nào có thể
nằm ngồi như dịch bệnh Covid – 19, sự phát triển của khoa học công nghệ hiện
đại…
Trần Thanh Thương (2017) lại tiếp cận rộng hơn khi nghiên cứu về “Phát
triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt của các ngân hàng Việt Nam”. Với
cách tiếp cận này, thực trạng được đánh giá từ năm 2013 – 2017 với dữ liệu tổng
hợp của tất cả các ngân hàng có mặt tại Việt Nam. Nghiên cứu mang lại bức tranh
toàn cảnh về thị trường dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt chung nhưng chưa
thấy rõ sự khác biệt, sự phát triển khác nhau của các ngân hàng.
“Phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt cho khu vực dân cư ở
Việt Nam” của tác giả Đặng Cơng Hồn đã góp phần hồn thiện thêm cơ sở lý luận
về phát triển dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư và lợi ích của phát triển dịch vụ
TTKDTM dân cư với nền kinh tế thị trường; Đánh giá được tình hình phát triển
hiện nay của dịch vụ TTKDTM cho khu vực dân cư tại Việt Nam cũng như làm rõ
hơn vai trị của các chính sách của Nhà nước trong việc thúc đẩy và phát triển dịch
vụ TTKDTM cho khu vực dân cư; Đề xuất một số giải pháp phát triển hiệu quả dịch
vụ TTKDTM cho dân cư tại Việt Nam.
Vũ Thị Kim Thanh (2015), “Phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền
mặt trong thanh toán nội địa tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam,
chi nhánh Hai Bà Trưng, Hà Nội” đã khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt
động TTKDTM trong thanh toán nội địa; Đưa ra các nhân tố chủ quan và khách
4



quan ảnh hưởng đến hoạt động TTKDTM trong thanh toán nội địa của ngân hàng
thương mại (NHTM), phân tích kết quả nghiên cứu của các cơng trình nghiên cứu
trong lĩnh vực này trước đây; Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ TTKDTM
trong thanh toán nội địa của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi
nhánh Hai Bà Trưng, phân tích, đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt
động TTKDTM tại Chi nhánh; Đề xuất một số giải pháp phát triển dịch vụ
TTKDTM trong thanh toán nội địa tại BIDV Hai Bà Trưng trên cơ sở các kết quả
nghiên cứu thu được.
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh của Đỗ Thị Khánh Ngọc (2014), Đại
học Thái Nguyên với nội dung “Đẩy mạnh công tác thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên” đã phân tích thực trạng, đánh giá những ưu điểm và hạn chế trong công
tác TTKDTM tại BIDV Thái Nguyên, từ đó, nghiên cứu đề xuất một hệ thống đồng
bộ các kiến nghị nhằm hoàn thiện các loại hình dịch vụ hiện có và triển khai các
hình thức dịch vụ mới.
Những cơng trình nghiên cứu và bài viết trên đã góp phần giải đáp những địi
hỏi cấp bách về việc phát triển dịch vụ TTKDTM của các ngân hàng Việt Nam. Tuy
nhiên, cho tới nay vẫn chưa có cơng trình nghiên cứu nào phân tích đánh giá một
cách toàn thể những thành tựu, hạn chế và những giải pháp cụ thể để phát triển dịch
vụ TTKDTM tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn đặc biệt là trong xu thế hội nhập kinh
tế quốc tế và khu vực.
3. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lý luận về hoạt động TTKDTM, phân tích thực tiễn tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn, luận văn đề xuất một số giải pháp phát triển hoạt động TTKDTM
tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn 2021-2025.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Khái quát hoá và xây dựng khung lý luận về phát triển hoạt động thanh
tốn khơng dùng tiền mặt của NHTM;

+ Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TTKDTM tại Ngân hàng
TMCP Sài Gịn giai đoạn 2018 - 2021, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế.
5


+ Đề xuất các giải pháp thúc đẩy phát triển hoạt động TTKDTM tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn trong giai đoạn 2021 - 2025.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
- Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại NHTM.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi về nội dung: Luận văn nghiên cứu phát triển hoạt động TTKDTM
theo hai khía cạnh về chiều rộng và chiều sâu, phân tích đánh giá theo các tiêu chí
định tính và định lượng để làm nổi bật vấn đề nghiên cứu.
+ Phạm vi về thời gian nghiên cứu: giai đoạn 2018 – 2021, giải pháp áp dụng
cho giai đoạn 2022 – 2025.
+ Phạm vi về không gian nghiên cứu: các dữ liệu nghiên cứu chung tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn, khảo sát được thực hiện tại Chi nhánh Hà Nội.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Luận văn thực hiện thu thập dữ liệu ở cả hai nguồn: sơ cấp và thứ cấp.
* Nguồn dữ liệu thứ cấp: thu thập các tài liệu được cơng bố chính thức tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn, Tổng Cục Thống kê, hệ thống văn bản quy phạm pháp
luật, chủ trương, chính sách và các tài liệu về hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt. Các số liệu thực tiễn được thu thập chủ yếu trong 4 năm liền kề từ 2018- 2021.
* Nguồn dữ liệu sơ cấp: thu thập thông qua phương pháp khảo sát. Phương
pháp này thực hiện bằng bảng hỏi. Người được hỏi trả lời ý kiến của mình bằng
cách đánh dấu vào các ơ tương ứng theo một quy ước cho mỗi câu hỏi.
Tiến hành khảo sát thực tế, tác giả sử dụng kết hợp các biện pháp: Bảng hỏi
(Mẫu phiếu khảo sát gửi đến KH đến thực hiện giao dịch tại SCB) và phỏng vấn

trực tiếp (xác suất ngẫu nhiên đối với các KH trực tiếp đến thực hiện giao dịch
TTKDTM tại SCB). Để thu thập dữ liệu sơ cấp, tác giả thực hiện các bước sau:
Bước 1: Xác định mẫu điều tra
Đối tượng điều tra là khách hàng sử dụng các phương thức TTKDTM bao
gồm khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp nhằm mục đích đánh giá chất
lượng dịch vụ TTKDTM dưới góc độ khách hàng. Khách hàng cần đảm bảo đại
6


diện nhiều lứa tuổi, nghề nghiệp khác nhau,... Do những hạn chế trong việc điều tra
nên tác giả chỉ thực hiện điều tra khách hàng tại chi nhánh Hà Nội.
Bước 2: Thiết kế mẫu phiếu điều tra
Mẫu phiếu điều tra được thiết kế bằng ngôn ngữ tiếng Việt. Phiếu điều tra
gồm 03 phần: phần đầu ghi thông tin cá nhân khách hàng, phần 2 là các câu hỏi đề
cập đến các tiêu chí liên quan đến mục đích điều tra và chất lượng huy động vốn
mang tính chất cá nhân, phần 3 là đề xuất, ý kiến của khách hàng.
Bước 3: Lập thang điểm
Các nhận định về chất lượng dịch vụ TTKDTM được đánh giá qua 5 mức
tương ứng với thang điểm 5 là: Đồng ý (5 điểm), Khá đồng ý (4 điểm), trung bình
/khơng ý kiến (3 điểm), Ít đồng ý (2 điểm), Không đồng ý (1 điểm).
Bước 4: Phát phiếu điều tra
Phiếu điều tra phát theo 2 hình thức là trực tiếp và qua Google docs. Số phiếu
phát ra là 270, số phiếu thu về, làm sạch có thể sử dụng làm dữ liệu phân tích là 257.
Thời gian khảo sát tháng 11/2021.
Bước 5: Thu thập phiếu điều tra
Phiếu điều tra được thu theo các kênh phát phiếu, đảm bảo phiếu điều tra đủ
lớn theo yêu cầu của mẫu điều tra, đảm bảo tiến độ thời gian.
5.2. Phương pháp xử lý dữ liệu
Các số liệu thu thập được được đưa vào phần mềm excel để tổng hợp, phân
tích, so sánh hoặc thực hiện các phép tính nhằm minh hoạ đầy đủ thực trạng theo

các nội dung trong khung lý luận. Luận văn biểu diễn các số liệu thông qua bảng
biểu, sơ đồ, hình vẽ, đồ thị phù hợp nhất với nhận định, logic nghiên cứu.
5.3. Phương pháp phân tích dữ liệu
- Để thực hiện được mục đích nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu của luận
văn là vận dụng một cách tổng hợp nhiều phương pháp nghiên cứu cụ thể bao gồm:
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê mô tả, nghiên cứu tài liệu nhằm
chỉ ra bản chất vấn đề nghiên cứu, đánh giá thực trạng phát triển hoạt động TTKDTM
đảm bảo tính chính xác và trung thực của các tài liệu đã thu thập được và đưa vào sử
dụng. Luận văn cũng xem xét chủ đề nghiên cứu trong một mối tương quan logic,
biện chứng với các vấn đề khác làm cho luận văn có tính ứng dụng cao hơn.
7


6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ
lục, nội dung chính của Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền
mặt tại các ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
tại Ngân hàng TMCP Sài Gịn
Chương 3: Giải pháp phát triển hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại
Ngân hàng TMCP Sài Gịn giai đoạn 2021 – 2025.

8


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TỐN
KHƠNG DÙNG TIỀN MẶT TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các NHTM

1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
1.1.1.1. Khái niệm thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các NHTM
Có rất nhiều khái niệm về thanh tốn khơng dùng tiền mặt như sau:
Theo Noe Capon (2009), thanh tốn khơng dùng tiền mặt (TTKDTM) là
cách thức thanh tốn khơng trực tiếp sử dụng tiền mặt và được thực hiện bằng cách
trích chuyển trên các tài khoản của các chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán
hoặc dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi, séc v.v
để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị
khác ở ngân hàng.
Theo hướng dẫn của thông tư số 46/2014/NHNN của ngân hàng Nhà nước
và nghị định số 101/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định về TTKDTM thì dịch vụ
TTKDTM là “các dịch vụ thanh toán qua tài khoản ngân hàng và một số dịch vụ
khác thực hiện thanh tốn khơng qua tài khoản ngân hàng” (Ngân hàng Nhà nước,
2014). Phát triển dịch vụ thanh tốn khơng dùng tiền mặt là tổng hợp các cách thức,
biện pháp của ngân hàng để gia tăng cả về số lượng và chất lượng dịch vụ thanh
toán khơng dùng tiền mặt phục vụ khách hàng.
Cịn Nguyễn Đăng Dờn (2011) đưa ra định nghĩa: dịch vụ thanh toán khơng
dùng tiền mặt là các q trình tiền tệ thực hiện chức năng phương tiện lưu thông và
phương tiện thanh tốn khơng trực tiếp bằng tiền mặt mà thực hiện bằng cách trích
chuyển trên các tài khoản ở Ngân hàng, tổ chức tín dụng hoặc bù trừ lẫn nhau giữa
những người phải thanh toán và những người thụ hưởng (Nguyễn Đăng Dờn, 2011).
Như vậy, TTKDTM được hiểu là hình thức giao dịch chi trả tiền hàng hoá,
dịch vụ được thực hiện bằng cách sử dụng các phương tiện như thẻ thanh toán,
chuyển khoản ngân hàng, chuyển tiền qua internet v.v giữa các khách hàng trên tài
khoản ngân hàng của họ thay vì dùng tiền mặt.

9


Có thể thấy, TTKDTM là nghiệp vụ trung gian của Ngân hàng, ngân hàng

chỉ thực hiện thanh tốn khi có lệnh của chủ tài khoản bao gồm các tổ chức kinh tế,
đơn vị và cá nhân mở tài khoản tại Ngân hàng.
Thông thường tham gia TTKDTM gồm 4 bên: Bên mua hay nhận dịch vụ
cung ứng; Ngân hàng phục vụ bên mua, tức là ngân hàng nơi đơn vị mua mở tài
khoản giao dịch; Bên bán tức là bên cung ứng hàng hóa dịch vụ; Ngân hàng phục
vụ bên bán là ngân hàng nơi đơn vị bán mở tài khoản giao dịch.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt
Thanh tốn khơng dùng tiền mặt là một phạm trù vừa mang tính chất lý
thuyết trừu tượng vừa mang tính chất cơng nghệ cụ thể. Về bản chất, hình thức
thanh toán này giúp hạn chế lượng tiền mặt lưu hành trên thị trường hàng hóa. Nó
cũng là phương tiện giúp cho q trình trao đổi hàng hóa, dịch vụ được thực hiện dễ
dàng hơn giảm thiểu chi phí xã hội và lạm phát. Đặc điểm của TTKDTM được thể
hiện như sau:
Thứ nhất, tiền tệ và hàng hóa, dịch vụ vận động tương đối độc lập với nhau.
Tiền tệ được xã hội sử dụng với tư cách là vật trung gian trong q trình trao đổi
hàng hố các hàng hóa. Do vậy tiền chỉ xuất hiện thoáng qua trong trao đổi. Trog
q trình lưu thơng hàng hóa phát triển, ngồi quan hệ trao đổi hàng hóa – tiền tệ,
những người tham gia các hoạt động kinh tế còn phát sinh những nhu cầu vay
mượn, trả nợ, nộp thuế, trả tiền mua chịu hàng v.v trong những trường hợp này, tiền
tệ chấp nhận cả chức năng thanh toán và trao đổi. Sự phát triển của quan hệ mua
bán chịu này một mặt tạo khả năng trả nợ bằng cách thanh toán khấu trừ lẫn nhau
không dùng tiền mặt. Như vậy, trong trao đổi tiền tệ được xem là phương tiện chứ
không phải là mục đích của trao đổi, tức là tiền tệ vận động tách rời sự vận động
của hàng hóa (Nguyễn Thị Mùi và Trần Cảnh Toàn, 2011). Lúc này, TTKDTM sử
dụng tiền ghi sổ hay còn gọi là bút tệ. Trong TTKDTM, vật trung gian trao đổi
không xuất hiện như thanh toán bằng tiền mặt theo kiểu H-T-H mà chỉ xuất hiện
dưới dạng tiền kế toán hay tiền ghi sổ.
Thứ hai, các chủ thể tham gia thanh toán phải mở tài khoản tại ngân hàng để
tham gia giao dịch. Trong TTKDTM, mỗi khoản thanh tốn ít nhất có ba bên tham
gia đó là:

10


+ Người trả tiền: có thể là người mua hàng, người nhận dịch vụ, người nộp
thuế, trả nợ hoặc là người chuyển nhượng một khoản tiền nào đó do thiện chí cho
người khác hay do pháp luật quy định. Người trả tiền đóng vai trị quyết định trong
q trình thanh tốn.
+ Người nhận tiền: cịn gọi là người thụ hưởng, là người được hưởng một
khoản tiền do đã giao hàng, cung ứng dịch vụ hoặc do luật quy định hoặc do thiện
chí của người khác.
+ Trung gian thanh tốn: Là các tổ chức tài chính như ngân hàng, kho bạc...
Trong TTKDTM, ngân hàng vừa là người tổ chức vừa là người thực hiện các khoản
thanh toán (Nguyễn Thị Kim Nhung, 2018).
Các bên tham gia thanh toán (bên mua và bên bán) đều được quyền lựa chọn
ngân hàng để mở tài khoản giao dịch và thực hiện thanh toán tại một ngân hàng có
cung cấp dịch vụ thanh tốn. Đây là đặc điểm riêng có của dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt. Chủ tài khoản (bên mua) sẽ tiến hành thanh tốn cho bên bán
thơng qua tài khoản này theo các hình thức thanh tốn phù hợp với quy định của
pháp luật hiện hành và phải trả phí thanh tốn cho ngân hàng làm dịch vụ thanh toán
theo quy định. “Tuân thủ” pháp luật có ý nghĩa rất quan trọng trong việc thúc đẩy
xu hướng TTKDTM đặc biệt đối với các loại hình giao dịch có liên quan đến tài sản
cơng/ dịch vụ cơng, tài sản có giá trị lớn, thuộc diện phải quản lý tài sản và thu nhập
(bất động sản/chứng khốn/ơ tơ...), các giao dịch ngoại hối. Để đảm bảo yêu cầu
thanh toán đầy đủ, kịp thời chủ tài khoản phải có đủ số dư trong tài khoản tiền gửi
thanh toán tại ngân hàng làm dịch vụ thanh tốn (hoặc hạn mức thấu chi nếu có).
Các ngân hàng cũng thường có các chính sách ưu tiên/giảm phí cho các giao dịch
chuyển khoản nhằm khuyến khích TTKDTM (Nguyễn Văn Ngọc, 2011).
Thứ ba, ngân hàng thực hiện vai trò trung gian thanh toán và quản lý các
phương tiện thanh toán. Khi tham gia vào q trình thanh tốn giữa người mua và
người bán, NHTM cung ứng dịch vụ phải thực hiện đúng vai trị là trung gian thanh

tốn với chức năng thực hiện toàn bộ các khâu liên quan đến nghiệp vụ thanh toán.
Do thực hiện chức năng này, ngân hàng chịu trách nhiệm quản lý tài khoản tiền gửi,
nhận vốn tiền gửi vào tài khoản của khách hàng và theo dõi các khoản chi trên tài
sản của khách hàng (Chính phủ, 2016). Khi được yêu cầu, ngân hàng sẽ trích
11


chuyển tiền từ tài khoản của bên mua vào tài khoản của bên bán và kết thúc q
trình thanh tốn. Chức năng trung gian thanh toán cũng tạo điều kiện cho ngân hàng
thực hiện các nghiệp vụ tín dụng cho vay để tạo ra tiền, vì tiền đề để khách hàng
thực hiện thanh tốn qua ngân hàng chính là một phần tiền gửi trước đó (Nguyễn
Thị Kim Nhung, 2018). Khi làm trung gian thanh tốn, ngân hàng tạo ra những
cơng cụ lưu thông và độc quyền quản lý các công cụ đó (sec, giấy chuyển ngân, thẻ
thanh tốn..). TTKDTM phải sử dụng các chứng từ thanh toán riêng làm căn cứ để
thực hiện việc chi trả. Những chứng từ này phục vụ cho việc xử lý kế toán của các
trung gian thanh toán. Ngân hàng cung cấp đầy đủ các chứng từ sử dụng trong q
trình thanh tốn cho khách hàng, tiết kiệm cho xã hội rất nhiều vể chi phí lưu thơng,
đẩy nhanh tốc độ ln chuyển vốn, thúc đẩy q trình lưu thơng hàng hóa tạo được
sự tín nhiệm cho khách hàng. Ngồi ra ngân hàng cịn có trách nhiệm hướng dẫn,
giúp đỡ khách hàng mở tài khoản, sử dụng các cơng cụ thanh tốn phù hợp với đặc
điểm sản xuất, kinh doanh, phương thức giao nhận, vận chuyển hàng hố. Nếu có
thiếu sót trong q trình thanh tốn gây thiệt hại cho khách hàng thì ngân hàng sẽ
phải bồi thường thiệt hại và tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý theo quy định
của pháp luật (Nguyễn Minh Kiều, 2015).
1.1.2. Vai trò của hoạt động thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các ngân
hàng thương mại
Trong nền kinh tế thị trường, TTKDTM là một bộ phận cấu thành quan trọng
trong tổng chu chuyển tiền tệ, nó có vai trị quan trọng đối với các chủ thể thanh
toán, các trung gian thanh toán, cụ thể:
1.1.2.1. Đối với nền kinh tế

Thứ nhất, TTKDTM có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế bởi khi hoạt
động này phát triển tốt, lượng tiền mặt trong lưu thông sẽ giảm, từ đó có thể tiết kiệm
được chi phí lưu thông xã hội như: in ấn, phát hành, bảo quản, vận chuyển, kiểm
đếm, vận chuyển, bảo quản tiền v.v (Nguyễn Thị Mùi và Trần Cảnh Toàn, 2011).
Thứ hai, TTKDTM cịn tạo ra sự chuyển hố thơng suốt giữa tiền mặt và tiền
chuyển khoản. Bất kỳ một nhà sản xuất nào cũng đều mong muốn đồng vốn của
mình tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và sinh lời tối đa cho mình. Do đó, họ
muốn sản phẩm của họ làm ra phải được tiêu thụ ngay trên thị trường và thu được
12


×