Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đồ án tốt nghiệp: Đặc điểm địa sinh thái khu vực Cẩm Phả Quảng Ninh. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH MTV 790, công suất 60 m3ngày đêm.Thời gian thi công 6 tháng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.31 MB, 97 trang )

c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo ThS. Trần Hồng Hà,
người đã dìu dắt em trong suốt quá trình làm đồ án, giúp đỡ em về kiến thức cũng
như tài liệu kỹ thuật và cho em nhiều ý kiến quý báu trong quá trình nghiên cứu đề


tài của đồ án.
Em xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Địa sinh thái –
Khoa Môi trường – Trường Đại học Mỏ Địa chất đã truyền tải những kiến thức vô
cùng quý báu cho em trong suốt 5 năm học làm cơ sở để em hoàn thành đồ án. Xin
cám ơn tất cả bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên và góp ý.
Và cuối cùng, em xin dành tất cả lịng biết ơn và kính trọng sâu sắc nhất tới
bố mẹ em, những người đã sinh thành, nuôi dưỡng em nên người, đã tạo mọi điều
kiện cho em được sống và học tập một cách tốt nhất để vươn tới những ước mơ,
hoài bão của mình.
Trong thời gian khơng dài, em đã rất nỗ lực và cố gắng để hoàn thành đồ án
tốt nghiệp này, song chắc chắn khơng thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất
mong được sự chỉ bảo của thầy cơ giáo để đồ án của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Ngày 01 tháng 6 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Hữu Thắng


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c

b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...........................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................vi
DANH MỤC ĐỒ THỊ , HÌNH ẢNH....................................................................vii
DANH MỤC VIẾT TẮT......................................................................................viii
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
PHẦN 1: PHẦN CHUNG VÀ CHUYÊN MÔN....................................................3
CHƯƠNG 1. ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA SINH
THÁI KHU VỰC CẨM PHẢ - QUẢNG NINH....................................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên...........................................................................................4
1.1.1. Vị trí địa lý...............................................................................................4
1.1.2. Địa hình....................................................................................................5
1.1.3. Khí tượng.................................................................................................5
1.1.4. Đặc điểm mạng lưới thủy văn...................................................................8
1.1.5. Dân cư, kinh tế, xã hội..............................................................................8

1.2. Đặc điểm Địa sinh thái khu vực nghiên cứu..................................................10
1.2.1. Đặc điểm các hệ sinh thái trong khu vực................................................10
1.2.2. Đặc điểm sinh thái sơng hồ chính trong khu vực....................................12
1.2.3. Đặc điểm lớp phủ, thổ nhưỡng...............................................................13
1.2.4. Đặc điểm địa chất...................................................................................13
1.2.5. Đặc điểm địa chất thủy văn....................................................................15
1.2.6. Hiện trạng môi trường khu vực..............................................................16
CHƯƠNG 2. ĐẶC ĐIỂM NƯỚC THẢI SINH HOẠT VÀ CÔNG NGHỆ XỬ
LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT............................................................................19
2.1. Thành phần và tính chất nước thải sinh hoạt.................................................19
2.1.1. Thành phần của nước thải.......................................................................19
2.1.2. Tính chất của nước thải..........................................................................20
2.2. Các phương pháp xử lý nước thải sinh hoạt hiện đang được áp dụng...........21
2.2.1. Xử lý cơ học...........................................................................................23
2.2.2. Xử lý hóa học.........................................................................................25
2.2.3. Xử lý sinh học........................................................................................26
2.3. Một số cơng nghệ xử lý nước thải điển hình.................................................36
2.3.1. Công ty TNHH Hong IK Vina, công suất 240m3/ngày.đêm...................36


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074

a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

2.3.2. Nhà máy Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Xí nghiệp Cao su Hóc Mơn, cơng
suất 60m3/ngày.đêm.........................................................................................37
2.3.3. Nhà máy Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Xí nghiệp Cao su Bình Dương,
cơng suất 50m3/ngày.đêm.................................................................................38
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH, ĐỀ XUẤT VÀ LỰA CHỌN CÔNG NGHỆ XỬ LÝ
NƯỚC THẢI SINH HOẠT...................................................................................39
3.1. Mục đích và nhiệm vụ...................................................................................39
3.2. Cơ sở lựa chọn dây chuyền công nghệ..........................................................39
3.2.1. Cơ sở pháp lý..........................................................................................39
3.2.2. Cơ sở thực tiễn.......................................................................................39
3.3. Đề xuất công nghệ xử lý nước thải................................................................40
3.3.1. Phương án 1............................................................................................41
3.3.2. Phương án 2............................................................................................42

3.3.3. So sánh phương án xử lý sinh học..........................................................43
3.3.4. Quy trình cơng nghệ xử lý nước thải......................................................44
PHẦN 2: THIẾT KẾ CÁC DẠNG CÔNG TÁC VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ CÁC
DẠNG CƠNG TÁC...............................................................................................47
4.1. Cơng tác thu thập tài liệu...............................................................................47
4.1.1. Mục đích, nhiệm vụ................................................................................47
4.1.2. Khối lượng tài liệu thu thập....................................................................47
4.1.3. Phương pháp thu thập.............................................................................47
4.1.4. Phương pháp chỉnh lý tài liệu thu thập...................................................47
4.2. Công tác thực địa..........................................................................................48
4.2.1. Mục đích, nhiệm vụ................................................................................48
4.2.2. Khối lượng cơng tác...............................................................................48
4.2.3. Phương pháp tiến hành...........................................................................48
4.2.4. Phương pháp chỉnh lý thông tin, dữ liệu, số liệu khảo sát......................49
4.3. Cơng tác thí nghiệm......................................................................................49
4.3.1. Mục đích, nhiệm vụ................................................................................49
4.3.2. Khối lượng cơng tác...............................................................................49
4.3.3. Phương pháp phân tích...........................................................................49
4.3.4. Xử lý kết quả phân tích...........................................................................51
4.4. Cơng tác chỉnh lý tài liệu và viết báo cáo tổng kết........................................51
4.4.1. Mục đích và nhiệm vụ............................................................................51


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2

91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

4.4.2. Phương pháp chỉnh lý tài liệu để viết báo cáo........................................52
4.4.3. Nội dung báo cáo....................................................................................53
CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
SINH HOẠT........................................................................................................... 54
5.1. Song chắn rác................................................................................................54
5.1.1. Nhiệm vụ................................................................................................54
5.1.2. Tính tốn................................................................................................54
5.2. Bể điều hịa...................................................................................................57
5.2.1. Nhiệm vụ................................................................................................57
5.2.2. Tính tốn................................................................................................57

5.3. Bể lắng 1.......................................................................................................59
5.3.1. Nhiệm vụ................................................................................................59
5.3.2. Tính tốn................................................................................................59
5.4. Bể lọc sinh học..............................................................................................63
5.4.1. Nhiệm vụ................................................................................................63
5.4.2. Tính tốn................................................................................................63
5.5. Bể lắng 2.......................................................................................................68
5.5.1. Nhiệm vụ................................................................................................68
5.5.2. Tính tốn................................................................................................68
5.6. Bể khử trùng.................................................................................................71
5.6.1. Nhiệm vụ................................................................................................71
5.6.2. Tính tốn................................................................................................71
5.7. Bể chứa bùn..................................................................................................72
5.7.1. Nhiệm vụ................................................................................................72
5.7.2. Tính tốn................................................................................................72
CHƯƠNG 6. TÍNH TỐN KINH TẾ VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ.......................73
6.1. Các cơng trình đơn vị....................................................................................73
6.1.1. Song chắn rác.........................................................................................73
6.1.2. Bể điều hòa.............................................................................................73
6.1.3. Bể lắng I.................................................................................................73
6.1.4. Bể lọc sinh học.......................................................................................74
6.1.5. Bể lắng II................................................................................................74
6.1.6. Bể khử trùng...........................................................................................74
6.1.6. Bể chứa bùn............................................................................................74


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b

44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

6.2. Thiết bị công nghệ.........................................................................................75
6.2.1. Bơm nước thải dạng bơm chìm cho bể điều hịa.....................................75
6.2.2. Bơm định lượng hóa chất khử trùng.......................................................75
6.2.3. Máy thổi khí...........................................................................................75
6.2.4. Đĩa phân phối khí...................................................................................76
6.2.5. Hệ thống đường ống cơng nghệ..............................................................76
6.2.6. Cánh khuấy cho bể lắng 1.......................................................................76

6.2.7. Bơm bùn.................................................................................................76
6.3. Kinh phí thực hiện.........................................................................................77
6.4. Chi phí vận hành...........................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................85


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0

6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1 Tốc độ gió trung bình các tháng tại Cẩm Phả (m/s)....................................5
Bảng 1.2 Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (%).............................6
Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (mm)..................7
Bảng 1.4 Nhiệt độ trung bình các tháng khu vực Cẩm Phả (0C)................................8
Bảng 1.5 Tổng hợp chất lượng nước mặt.................................................................16
Bảng 2.1 Một vài phương pháp xử lý nước thải theo quy trình xử lý cơ học, hóa
học, sinh học............................................................................................................22
Bảng 3.2 Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt của công ty............................40
Bảng 5.1 Các thông số xây dựng mương đặt song chắn rác.....................................57
Bảng 5.2 Thông số thiết kế bể điều hoà...................................................................59
Bảng 5.3 Giá trị của hằng số thực nghiệm a, b ở t0 ≥ 200C......................................62
Bảng 5.4 Các thông số thiết kế thiết bị lắng I..........................................................63
Bảng 5.5 Tính tốn hiệu quả lọc..............................................................................64
Bảng 5.6 Các thơng số thiết kế thiết bị lọc sinh học................................................68
Bảng 5.7 Thông số thiết kế bể lắng II......................................................................71
Bảng 5.8 Thông số bể khử trùng..............................................................................72
Bảng 5.9 Thông số thiết kế bể chứa bùn..................................................................72


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c

f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

DANH MỤC ĐỒ THỊ , HÌNH ẢNH
Hình 1.1 Sơ đồ vị trí thành phố Cẩm Phả..................................................................4
Hình 2.1 Sơ đồ cấu tạo bể tự hoại............................................................................27
Hình 2.2 Sơ đồ làm việc của bể Aeroatnk truyền thống...........................................30
Hình 2.3 Sơ đồ làm việc của Aerotank nạp theo bậc...............................................30
Hình 2.4 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank có ngăn tiếp xúc.....................................31
Hình 2.5 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank làm thoáng kéo dài................................32
Hình 2.6 Sơ đồ làm việc của bể Aerotank khuấy trộn hồn chỉnh...........................32

Hình 2.7 Sơ đồ xử lý nước thải theo q trình sinh trưởng dính bám hiếu khí........34
Hình 2.8 Sơ đồ cơng nghệ XLNT Sinh hoạt Xí nghiệp Cao su Bình Dương..........38
Hình 5.1 Tiết diện ngang các loại thanh của song chắn rác.....................................55
Hình 5.2 Sơ đồ lắp đặt song chắn rác.......................................................................56
Hình 5.3 Đĩa sục khí................................................................................................66


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0

6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

DANH MỤC VIẾT TẮT
THHH

: Trách nhiệm hữu hạn

MTV

: Một thành viên

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

BTNMT

: Bộ Tài nguyên Môi trường

PTCS

: Phổ thông cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

ĐC – ĐCTV


: Địa chất - Địa chất thủy văn

TB – ĐN

: Tây Bắc – Đông Nam

ĐB – TN

: Đơng Bắc – Tây Nam

PGS

: Phó giáo sư

TS

: Tiến sĩ

Th.S

: Thạc sĩ

UASB

: Upflow Anaerobic Sludge Blanket

BOD

: Nhu cầu ôxy sinh hóa


COD

: Nhu cầu ơxy hóa học

XLNT

: Xử lý nước thải

RBC

: Rotating Biological Contactors

CHLB

: Cộng hòa liên bang

SBR

: Sequence Batch Reactor

SS

: Chất rắn lơ lửng

DO

: Hàm lượng ơxy hịa tan



c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

MỞ ĐẦU
Trong những thập niên gần đây, ơ nhiễm mơi trường nói chung và ơ nhiễm
nước nói riêng đang trở thành mối lo chung của nhân loại. Vấn đề ô nhiễm môi

trường và bảo vệ sự trong sạch cho các thủy vực hiện nay đang là những vấn đề cấp
bách trong quá trình phát triển xã hội khi nền kinh tế và khoa học kỹ thuật đang tiến
lên những bước dài. Để phát triển bền vững chúng ta cần có những biện pháp kỹ
thuật hạn chế, loại bỏ các chất ô nhiễm do hoạt động sống và sản xuất thải ra môi
tường. Một trong những biện pháp tích cực trong cơng tác bảo vệ mơi trường và
chống ơ nhiễm nguồn nước là tổ chức thốt nước và xử lý nước thải trước khi xả
vào nguồn tiếp nhận.
Bên cạnh sự phát triển và ứng dụng các khoa học – kỹ thuật hiện đại đã phát
sinh những vấn đề cần giải quyết đó là làm cho mơi trường bị ơ nhiễm do q trình
sản xuất cũng như hoạt động sinh hoạt trong cơng ty, xí nghiệp như: Bụi, khói, chất
thải, nước thải. Vì vậy, việc xây dựng một hệ thống xử lý nước thải nhằm bảo vệ
môi trường và đảm bảo chỉ tiêu chất lượng xả là rất cần thiết.
Đáp ứng quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch bảo vệ môi trường
của tỉnh Quảng Ninh, cùng với kế hoạch xây dựng hệ thống thoát nước với mục
đích thu gom và xử lý đảm bảo chất lượng an tồn trước khi xả thải ra mơi trường
của tỉnh. Bên cạnh đó, với nhu cầu thực tế từ phía Cơng ty thì việc nghiên cứu và
lựa chọn một phương án phù hợp để thiết kế xây dựng trạm xử lý nước thải sinh
hoạt cho Công ty TNHH MTV 790 là rất thiết thực.
Để đáp ứng một trong những yêu cầu trên, chủ đầu tư là Công ty TNHH
MTV 790 đã có kế hoạch xây dựng một hệ thống thốt nước với mục đích thu gom
và xử lý đảm bảo chất lượng an toàn trước khi xả thải ra môi trường.
Đối với trạm xử lý nước thải này, do hạn chế về mặt diện tích, địi hỏi có mỹ
quan và xử lý nước thải từ nhà máy để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải ra môi trường
theo QCVN 14:2008/BTNMT: Nước thải sinh hoạt. Đồng thời, trạm xử lý nước thải
loại này phải đảm bảo tính thẩm mỹ, khơng được phát sinh mùi, tiếng ồn, địi hỏi
tính kỹ thuật và độ bền cao. Với nhu cầu cấp thiết của thực tế, áp dụng những kiến
thức đã được học từ phía nhà trường nhằm đưa ra một phương án phù hợp để đáp
ứng những yêu cầu đã nêu trên từ phía Cơng ty. Trong phạm vi hẹp của luận văn em
chọn đề tài “Đặc điểm địa sinh thái khu vực Cẩm Phả - Quảng Ninh. Thiết kế hệ
thống xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH MTV 790, công suất 60 m 3/ngày

đêm.Thời gian thi công 6 tháng”. 


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2


Lựa chọn và thiết kế công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt Công ty TNHH
MTV 790 để đảm bảo tiêu chuẩn xả thải, đồng thời giảm thiểu tác hại lên môi
trường trong điều kiện phù hợp với thực tế của Cơng ty.
Nội dung chính của đồ án bao gồm:
MỞ ĐẦU
PHẦN 1. PHẦN CHUNG VÀ CHUYÊN MÔN
Chương 1: Điều kiện địa lý tự nhiên và đặc điểm địa sinh thái khu vực Cẩm
Phả - Quảng Ninh
Chương 2: Đặc điểm nước thải sinh hoạt và công nghệ xử lý nước thải sinh
hoạt
Chương 3: Lựa chọn công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt công ty TNHH
MTV 790
PHẦN 2. THIẾT KẾ CÁ DẠNG CÔNG TÁC VÀ DỰ TRÙ KINH PHÍ
Chương 4: Các dạng cơng tác
Chương 5: Tính tốn thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
Chương 6: Tính tốn kinh tế và dự trù kinh phí
Kết luận, kiến nghị
Tài liệu tham khảo


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074

a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

PHẦN 1
PHẦN CHUNG VÀ CHUYÊN MÔN


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4

c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

CHƯƠNG 1
ĐIỀU KIỆN ĐỊA LÝ TỰ NHIÊN VÀ ĐẶC ĐIỂM ĐỊA SINH THÁI KHU VỰC
CẨM PHẢ - QUẢNG NINH
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Cẩm Phả là một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, ở vùng Đông Bắc Bộ Việt
Nam. Ngày 21 tháng 02 năm 2012, Chính phủ ban hành Nghị quyết số 04/NQ-CP,
Thành lập thành phố Cẩm Phả trực thuộc tỉnh Quảng Ninh.

Hình 1.1 Sơ đồ vị trí thành phố Cẩm Phả
Cẩm Phả nằm cách thủ đơ Hà Nội khoảng 200 km về phía đơng bắc,
cách thành phố Hạ Long 30 km, có toạ độ địa lý :

- 20o58'10 - 21o12' vĩ độ bắc
- 107o10' - 107o23'50 kinh độ đơng 
Phía đơng của thành phố giáp với huyện Vân Đồn, phía tây giáp huyện
Hồnh Bồ và thành phố Hạ Long, phía nam giáp thành phố Hạ Long và huyện Vân
Đồn, và phía bắc giáp huyện Ba Chẽ và huyện Tiên Yên.


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0

6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

Cẩm Phả có diện tích tự nhiên 486,45 km², địa hình chủ yếu đồi núi. Đồi núi
chiếm 55,4% diện tích, vùng trung du 16,29%, đồng bằng 15,01% và vùng biển
chiếm 13,3%. Ngoài biển là hàng trăm hịn đảo nhỏ, phần lớn là đảo đá vơi. Nhiệt
độ trung bình năm khoảng 23oC, độ ẩm trung bình 84,6%, lượng mưa hàng năm
2.307 mm, mùa đơng thường có sương mù.
1.1.2. Địa hình
Địa hình khu vực Cẩm Phả có cả đồng bằng và đồi núi. Diện tích núi chiếm
55,4% (trong đó núi đá chiếm tới 2.590 ha, núi cao nhất ở Quang Hanh), diện tích
vùng trung du chiếm 16,29%, đồng bằng chiếm 15,1% và vùng ven biển chiếm
13,3%. Ngồi Vịnh Bái Tử Long, Cẩm Phả cịn có hàng trăm hòn đảo lớn nhỏ, phần
lớn là đảo đá vơi.
Vùng nghiên cứu nằm trong vùng có địa hình ngun thuỷ khá cao với dãy
núi Quảng Lợi ở phía Đơng có đỉnh cao trên 350m. Phía Tây là dãy núi kéo dài từ
Đèo Nai sang với độ cao trên 150m. Phía Bắc và phía Nam địa hình thấp hơn, độ
cao địa hình ở dãy cao từ 70 đến 100m. Đặc điểm chung của địa hình khu vực hiện
nay là địa hình có dạng lịng chảo, thấp dần từ Đơng sang Tây, từ Bắc xuống Nam
và bị phân cắt bởi các công trường khai thác, các bãi thải và các tuyến đường mỏ
hình thành.
1.1.3. Khí tượng
+ Gió: Khu vực nghiên cứu có 4 hướng gió chính là Bắc, Đơng Bắc, Nam và
Tây Nam.
Chế độ gió mùa: Mùa đơng từ tháng 10 đến tháng 3, tháng 4 năm sau,
thường chịu ảnh hưởng của gió Bắc, Đơng Bắc, mỗi tháng từ 3 ÷ 4 đợt, mỗi đợt từ 5
÷ 7 ngày. Mùa hè từ tháng 5 đến tháng 9, chủ yếu là gió Nam và Đơng Nam. Tốc độ
gió trung bình năm là 3 ÷ 3,4 m/s.
Bảng 1. 1 Tốc độ gió trung bình các tháng tại Cẩm Phả (m/s)

Tháng

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12 TB

Trạm Cửa Ơng 3,3 2,8 2,7 2,6 2,9 3,1 3,2 2,8 3,2 3,6 3,5 3,5 3,1
(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2011)
+ Bão, giông: Mỗi năm Quảng Ninh (trong đó có Cẩm Phả) chịu ảnh hưởng
trung bình 5 ÷ 6 cơn bão, năm nhiều có tới 9 ÷ 10 cơn. Bão thường tới cấp 8 ÷ 9, cá

biệt đã có những trận bão cấp 12; tháng 7, tháng 8 là những tháng bão hay đổ bộ
vào Quảng Ninh. Trong mùa bão tính trung bình mỗi tháng có 1cơn, cũng có tháng
tới 7 ÷ 8 cơn như tháng 8/2011 và tháng 10/2012. Có những cơn bão đổ bộ vào gây


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894

1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

ảnh hưởng trực tiếp nhưng cũng có cơn gây bão chỉ gây ảnh hưởng gián tiếp với
những mức độ khác nhau. Các thời kỳ giao thời giữa hai mùa gió, trên biển cũng
thường xuất hiện giơng tố cục bộ gây ra gió mạnh, gió xốy.
Các cơn giơng thường xảy ra trong mùa hạ, trung bình mỗi tháng có 5 ngày, các
tháng 6, 7, 8 mỗi tháng có thể có tới 10 ngày giơng. Giơng thường xảy ra vào buổi trưa,
chiều. Do đó, trong q trình sản xuất, các đơn vị chú ý khi có giơng xảy ra gây gió lớn
và cường độ mưa lớn.
+ Độ ẩm: Độ ẩm tương đối trong khu vực khá cao, trung bình tháng thấp
nhất đạt 78% (tháng 10 tại trạm đo Cửa Ơng) và độ ẩm tương đối trung bình tháng
cao nhất đạt tới 88 % (tháng 3 tại trạm đo Cửa Ơng). Thời tiết hanh khơ sẽ làm phát
sinh lượng bụi đất rất lớn, vì vậy các đơn vị khai thác than cần phải lưu ý trong
công tác khoan nổ mìn và bốc xúc đất đá thải.
Bảng 1.2 Độ ẩm trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (%)
TT Tháng
1
2
3
4
5
6
7 8 9 10 11 12 TB
1 Móng Cái 79 83 87 87 85 86 86 86 82 78 76 76 83
2 Cẩm Phả
81 86 88 87 83 83 83 85 82 78 77 77 82
3 Hòn Gai
73 85 88 86 83 84 83 86 83 78 76 76 82
4 ng Bí
80 84 87 87 84 84 84 86 81 80 77 77 83

5 Tiên Yên
83 87 90 88 85 86 86 87 81 81 81 81 85
6 Cô Tô
82 88 90 90 88 86 85 86 82 78 76 78 81
(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2011)
+ Nắng: Số giờ nắng trung bình cả năm được quan trắc tại thành phố Cẩm
Phả là 1.543,8 giờ.
+ Bốc hơi: Lượng nước bốc hơi trung bình nhiều năm trong vùng là 1.077 mm.
Lượng bốc hơi lớn nhất là vào tháng 7 khi cường độ bức xạ trực tiếp, nhiệt độ khơng
khí và tốc độ gió lớn nhất trong năm. Tháng 3, tháng 4 có lượng bốc hơi ít nhất. Các
tháng có lượng bốc hơi thấp, đất đá có độ ẩm cao hơn sẽ hạn chế tác động gây bụi.
+ Lượng mưa: Tại khu vực Cẩm Phả, lượng mưa hàng năm tương đối lớn,
chế độ mưa chia làm 2 mùa rõ rệt. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 10, tổng
lượng mưa cả năm gần như tập trung vào mùa mưa, chiếm 80% ÷ 90% lượng mưa
trong năm. Mùa khơ thường chỉ có mưa phùn hoặc không mưa. Lượng mưa rất nhỏ
chiếm khoảng 10% tổng lượng mưa cả năm. Tổng lượng mưa cả năm đạt khá cao,
tới 3.552mm (theo trạm đo Cửa Ông). Lượng mưa trung bình tháng cao nhất là
680mm (tháng 7, trạm đo Cửa ông) và lượng mưa trung bình thấp nhất là 63mm
(tháng 1, trạm đo Cửa ông).


Bảng 1.3 Lượng mưa trung bình tháng nhiều năm tại các trạm đo (mm)
TT Tháng Trạm I
II
III IV
V
VI VII VIII IX
X
XI
XII Cả năm

1.792
1 Móng Cái
36,1 40,3 50,4 93,4 173,5 273 366 327,9 206,9
128 70,5 25,5
1.755
2 Tiên Yên
23,6 40,3 50,3 132,5 195,6 261 264 338,3 224,6 134,9 71,5 17,6
3

ng Bí

4

Cửa Ơng

5

Cơ Tơ

6

Hịn Gai

37,2 28,3
63,8 71,8
82 219,6 416,6 564 680 632,1 418,2 235,7 101,4 66,4
64,8 84,6 90,6 218,4
344 414 454 453,8 344,4 244,1 124,5 63,5
18,8 20,4
53 121,6 159,4 252 277 295,6 205,1 140,7 46,5 14,5

2,5 34,6 53,1 124,3 172,9 260 305 343,2 244,7

146

1.752
3.552
2.901
1.605

(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2011)


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e

eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

+ Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình năm là 23 0C. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7 là 39 0C;
nhiệt độ thấp nhất vào tháng 1 là 120C. Nhiệt độ trên các khai trường và vùng núi có
thể thấp hơn nhiệt độ khu vực đồng bằng từ 2 ÷ 50C.
Bảng 1.4 Nhiệt độ trung bình các tháng khu vực Cẩm Phả (0C)
Tháng

1

2

3

4

5

6

7


8

9

10

11

12

Nhiệt độ

16,8 17,5 20,1 23,6 24,8 28,9 28,3 28,5 27,1 24,3 21,9 18,2

(Nguồn: Trung tâm Dự báo khí tượng thuỷ văn Quảng Ninh, 2011)
Mỏ than Ngã Hai thuộc thành phố Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh, nên khí hậu
của mỏ có đặc điểm của vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa. Theo số liệu thống kê quan
trắc khí tượng thuỷ văn của trạm đo mưa Ngã Hai khu vực Cẩm Phả, cho thấy:
Lượng mưa trung bình năm: 2.567,8 mm/năm
Số ngày mưa trung bình năm: 124,7 ngày/năm
Lượng mưa tối đa trong 1 ngày đêm: 317 ÷ 653 mm/ngày đêm.
1.1.4. Đặc điểm mạng lưới thủy văn
Mạng lưới thuỷ văn khu vực Cẩm Phả khá phong phú với mạng sơng suối
phát triển khá dày đặc, mật độ trung bình khoảng 1,5 ÷ 1,7km/km2. Đường sống núi
chạy từ nam Kim Ngọn đến bắc Hoành Bồ là đường phân thuỷ chia hệ thống sơng
suối thành hai lưu vực. Phần phía bắc, các hệ thống sông suối đều là chi nhánh của
sông Ba Chẽ và nước đổ vào eo biển Voi Lớn. Hướng chảy của các suối cấp II của
hệ thống sông Ba Chẽ phần lớn là hướng bắc, một số ít là hướng nam. Phần phía
nam các sơng suối thường ngắn hơn, trong số đó chỉ có sơng Diễn Vọng là đáng kể
được bắt nguồn từ khu vực núi Thiên Sơn (Vũ Oai). Con sông này trước đây là

nguồn cung cấp nước ngọt chính cho khu vực mỏ, nhưng giờ đây đã bị ô nhiễm.
Các sông khác nhỏ hơn như sông Man, theo hướng nam đổ vào vịnh Cuốc Bê; sông
Thác Thầy, theo hướng đông đổ vào eo biển Voi Lớn. Lưu lượng nước của các sông
suối thay đổi mạnh mẽ theo mùa. Vào mùa lũ nước sông dâng lên rất nhanh và khá
cao do độ dốc địa hình lớn, rừng đầu nguồn bị chặt phá nhiều. Hệ thống sông Ba
Chẽ do có lưu vực thu nước lớn nên mực nước tại Ba Chẽ vào mùa lũ có thể dâng
cao 10 ÷ 12m, nhưng cũng rút nhanh vì độ dốc lớn và gần biển.
1.1.5. Dân cư, kinh tế, xã hội
a. Dân cư
Theo số liệu thống kế đến ngày 30/7/2011, thành phố Cẩm Phả có số
dân 176.005 người, xấp xỉ số dân của thành phố Hạ Long, hầu hết là người Kinh


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f

1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

(95,2%), còn lại đáng kể là người Sán Dìu (3,9%). Mật độ dân số xấp xỉ 517
người/km2. Người các dân tộc khác sống xen kẽ rải rác khó phân biệt. Người Cẩm
Phả phần lớn là cơng nhân ngành than, có gốc từ vùng đồng bắc Bắc Bộ. Dân số
Cẩm Phả ln có một tỷ lệ khơng bình thường là nam đông hơn nữ (59% và 47%).
Thành phố Cẩm Phả có 16 đơn vị hành chính, trong đó có 13 phường và 03 xã.
b. Đặc điểm kinh tế
Cẩm Phả có rất nhiều tiềm năng về phát triểnkinh tế như thương mại dịch vụ,
du lịch biển, công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Kinh tế trong vùng
tương đối phát triển.
Về du lịch: Đền Cửa Ông mở hội vào tháng Giêng hàng năm, thu hút hàng
vạn khách tham quan, chiêm bái. Cẩm Phả cịn có nhiều cảnh đẹp. Động Hang
Hanh có cửa vào từ vịnh đi thuyền suốt lòng núi chưa được khai thác. Gần đây ở
khu đảo Vũng Đục phát hiện những hang động kỳ thú. Ngoài Hòn Hai - Đảo Nêm
trong vịnh Bái Tử Long đã hình thành một khu nghỉ ngơi của cơng nhân mỏ. Cẩm
Phả cịn có đảo Rều, một cơ sở ni thả hàng nghìn con khỉ vừa là nguồn nguyên
liệu cho y dược vừa là một địa chỉ tham quan rất hấp dẫn.
Các ngành công nghiệp chủ yếu là khai thác chế biến than, cơ khí, chế tạo
thiết bị điện, máy mỏ, xe tải nặng, cơng nghiệp đóng tàu và đặc biệt có cảng than
Cửa Ơng tiếp nhận tàu trọng tải hàng vạn tấn. Khu vực nghiên cứu có vùng núi đá
vơi rộng lớn, là nguồn nguyên liệu dồi dào cho việc phát triển các ngành sản xuất xi

măng, nhiệt điện và vật liệu xây dựng. Tại đây có các đơn vị kinh tế như công ty
than Thống Nhất, Đèo Nai, Cọc Sáu, Cao Sơn, Dương Huy, Mông Dương, Khe
Chàm I; Công ty Cơ khí Trung tâm, Cơ khí Động lực, Chế tạo thiết bị điện; Cơng ty
Tuyển than Cửa Ơng, cảng Cửa Ơng..., đặc biệt sắp tới khu vực cịn có thêm các
nhà máy Nhiệt điện Cẩm Phả (công suất 600MW), nhà máy nhiệt điện Mông
Dương (2.000 MW). Trong quý 1/2012, tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa
bàn ước đạt 3.618,590 tỷ đồng, tăng 9,1% so với cùng kỳ năm ngối.
Cùng với sản xuất cơng nghiệp, phát triển du lịch, thành phố Cẩm Phả cịn
phát triển các ngành nơng nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản và chăn nuôi thú y. Tổng
giá trị sản xuất các ngành nông - lâm - thuỷ sản quý 1/2012 ước đạt 16,31 tỷ đồng,
tăng 5,5% so với cùng kỳ năm ngối.
c. Xã hội
 Giao thơng vận tải
Cẩm Phả có trên 40 km đường nội thị, bao gồm cả quốc lộ 18A; có 04 tuyến
đường sắt khổ 1m phục vụ vận chuyển than, bao gồm tuyến Tây Khe Sim đi Cửa


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b

d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

Ông dài 16km, Cọc Sáu đi Cửa Ông dài 5 km, Đèo Nai đi Cửa Ông dài 10Km và
Cửa Ơng đi Mơng Dương dài 7km.
Trên địa bàn thành phố có nhiều bến, cảng như Cảng Cửa Ông xuất than với
công suất 3 triệu tấn/năm, cảng Đá Bàn với công suất 0,5 triệu tấn/năm và cảng
Vũng Đục. Cụm cảng Km6 tại phường Quang Hanh là nơi xuất than khai thác có
cơng suất đạt từ 5 ÷ 7 triệu tấn/năm. Ngồi ra, cịn một số bến bãi nhỏ chuyên dùng
cho các tàu thuyền nhỏ chở than, vật liệu xây dựng và vật tư từ Cẩm Phả đến Mông
Dương với công suất 1,5 triệu tấn/năm. Bến tàu khách Cẩm Phả với 250 hành
khách/ngày đi các tuyến Hải Phòng, Hòn Gai và khu vực Miền Đông Quảng Ninh.
 Giáo dục và đào tạo
Thành phố Cẩm Phả có 3 trường cơng nhân kỹ thuật: trường Đào tạo ngành
mỏ, trường đào tạo ngành cơ khí, trường đào tạo ngành xây dựng. Hàng năm các
trường đào tạo hàng nghìn cán bộ cơng nhân kỹ thuật cung cấp bổ sung cho các
ngành nghề trong tỉnh.
Hệ thống giáo dục phổ thơng: Tính đến tháng 9/2010, Cẩm Phả có 60 trường
từ cấp mầm non đến trung học phổ thông. Cụ thể: 15 trường mẫu giáo và mầm non

(12 trường công lập, 1 trường tư thục và 2 trường do ngành than quản lý), trong đó
có 5 trường đạt chuẩn Quốc gia; 21 trường tiểu học (19 trường cơng lập và 2 trường
tư thục), trong đó có 15 trường đạt chuẩn Quốc gia; 14 trường THCS, trong đó có 7
trường đạt chuẩn Quốc gia; 3 trường PTCS và 7 trường THPT (5 trường công lập và
2 trường tư thục), trong đó có 3 trường đạt chuẩn Quốc gia.
 Cung cấp nước sạch và vệ sinh môi trường
Tỷ lệ dân dùng nước sạch từ 15 - 18%. Cẩm Phả đang được cấp nước từ
nguồn nước mặt và nước ngầm. Nguồn nước mặt thuộc sông Diễn Vọng lấy từ hồ
Cao Vân có cơng suất 11.000m3/ngày đêm, nguồn nước ngầm có tổng cơng suất
8.552m3 /ngày đêm.
Tổng số chất thải sinh hoạt 1.173 m 3/ngày, tỷ lệ rác thu gom toàn thành phố
đạt 53%. Thành phố có 2 bãi rác là bãi rác Vũng Đục và bãi rác Khu 9 Cửa Ông.
Hiện trạng tổ chức thu gom gồm: Nhân lực là 266 người, phương tiện có 6 ơ tơ và
112 chiếc xe đẩy tay.
1.2. Đặc điểm Địa sinh thái khu vực nghiên cứu
1.2.1. Đặc điểm các hệ sinh thái trong khu vực
Khu vực Cẩm Phả có cả đồng bằng, đồi, núi, sơng, suối, biển, do đó hệ sinh
thái đa dạng cả trên cạn lẫn dưới nước. Cẩm Phả có đất nơng nghiệp hẹp khoảng


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074

a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

1.196ha, chủ yếu trồng rau mầu và cây lúa. Mặt nước có thể ni trồng thuỷ sản 315
ha. Đất lâm nghiệp khá rộng, 13.504ha, trong đó rừng tự nhiên 12.094ha, xưa có
nhiều lâm sản nay rừng đã suy kiệt, đất có rừng trồng 1.410ha. Nhân dân Cẩm Phả
cịn có nghề khai thác hải sản phát triển vì có hơn 50 km bờ biển, nhưng chủ yếu là
đánh bắt gần bờ với sản lượng thấp.
Khu vực khai thác than của thành phố Cẩm Phả đã gây ô nhiễm môi trường
như ô nhiễm bụi, nước thải ở các mỏ than đang gây nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến
môi sinh sông, suối, vùng ven biển như gây bồi lấp, làm mất nguồn thủy sinh, suy
giảm chất lượng nước… Những bãi thải gần vịnh Bái Tử Long gây ô nhiễm môi
trường thủy sinh và là một nguy cơ tác động, ảnh hưởng tới khả năng phát triển du
lịch tại các vùng này.
Hệ sinh thái trên cạn:
Trong khu vực Cẩm Phả có thể phân biệt các kiểu hệ sinh thái trên cạn đặc

trưng như: Rừng, đồng cỏ, đất khô hạn, đô thị, nông nghiệp, đồi núi... Trong các
kiểu hệ sinh thái ở cạn, thì rừng có sự đa dạng về thành phần loài cao nhất, đồng
thời đây cũng là nơi cư trú của nhiều lồi động, thực vật hoang dã có giá trị kinh tế
và khoa học. Tuy nhiên, do hoạt động khai thác than làm mất đi tính đa dạng ở nơi
đây. Các kiểu hệ sinh thái tự nhiên khác có thành phần lồi nghèo hơn. Kiểu hệ sinh
thái nơng nghiệp và khu đô thị là những kiểu hệ sinh thái nhân tạo, thành phần loài
sinh vật nghèo nàn.
Hệ sinh thái vùng đồi núi hiện nay hầu hết đã trở thành các công trường khai
thác than thuần tuý với các mỏ khai thác than lộ thiên và mỏ hầm lò, chế biến than
và các bãi thải than. Do vậy, hệ sinh thái nơi đây đã bị biến đổi mạnh mẽ. Nơi đây
chủ yếu là đồi núi trọc, các khu bãi thải và các công trường khai thác than. Hệ động
thực vật của các khu vực này rất nghèo nàn. Thực vật ở khu vực không khai thác
phát triển khá nhanh về mùa mưa, mùa khô kém phát triển. Trong các khu vực khai
trường, chỉ có một số ít thực vật, chủ yếu là các loại cỏ tranh, các cây gỗ nhỏ, cây cối
thưa thớt, ít có giá trị như: Mua lông (Melastorna sanguincum), me rừng
(Phyllanthusembilica), cỏ tranh (Imperata cylindrica), lách (Miscanthus florbundus),
sậy khô (Neyraudia reynaudiana), sim (Rhodomyrtus tomentosa)...
Trong khu vực Cẩm Phả, thảm thực vật ở những vùng núi cao, nhất là dọc
theo vịng cung núi Đơng Ba Chẽ - Hồnh Bồ cịn khá dày: Trong rừng có nhiều
loại gỗ quý như lim, táu, dổi… và những cây dược liệu q. Hiện nay, việc khai
thác gỗ khơng có quy hoạch nên rừng bị chặt phá nhanh chóng, các loại gỗ quý


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2

91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

hiếm dần. Những vùng ở phía nam, gần khu khai thác than, do nhu cầu gỗ chống lò
nên rừng bị khai thác bừa bãi, chặt phá cả cây non. Phần phía tây và tây bắc, các
dân tộc ít người sinh sống, lệ đốt phá rừng làm nương rẫy vẫn còn diễn ra làm cho
thảm thực vật bị thu hẹp và huỷ diệt một cách nhanh chóng, gây hiện tượng xói mịn
và lũ mạnh ngay từ đầu mùa mưa.
Do có chính sách giao đất, giao rừng đến từng hộ gia đình, cộng với tuyên
truyền về tác hại của nạn phá rừng, sự quan tâm hỗ trợ của Nhà nước và các tổ chức
quốc tế, một số đồi núi trọc đã được trồng cây lại, nhưng so với diện tích bị tàn phá
thì khơng đáng là bao.
Với hiện trạng thảm thực vật như vậy, nên không đủ điều kiện sống cho các

loài động vật, kể cả tập đoàn các lồi chim. Hơn nữa, các gia đình dân tộc đều có
súng săn nên động vật trong rừng cũng bị giảm sút nhanh chóng, phần lớn chỉ cịn
lại những thú nhỏ như gà rừng, sóc, nhím. Phần phía nam của khu vực Cẩm Phả,
thuộc địa phận xã Kỳ Thượng, bắc Đồng Sơn, Đồng Lâm, do mạng lưới giao thông
phát triển kém, rừng cịn rậm nên cịn có các loại thú lớn như lợn rừng, hươu, nai…
Riêng tại các khu vực khai thác than khơng cịn tồn tại hệ động vật nữa.
Địa hình khu vực là đồi núi thấp và dốc nên hệ thống sông suối ở đây gần
như cạn về mùa khơ. Chính điều này làm cho hệ sinh vật dưới nước ít đa dạng và
nghèo nàn về chủng loại. Hệ sinh thái thuỷ sinh ở khu vực tại các sơng suối khơng
có lồi sinh vật nào q hiếm mà chỉ có một số lồi sinh vật nhỏ như cua, cá, ốc,
gọng vó... Thực vật trong suối chỉ có tảo lục, một số loài cỏ dại, cây dại mọc hai
bên bờ suối, đều là những lồi ít có giá trị kinh tế.
1.2.2. Đặc điểm sinh thái sơng hồ chính trong khu vực
Hệ thống sơng chính trong khu vực gần như khơng có do đặc điểm khu mỏ
nằm ở trên đồi núi khá cao.
Hệ thống suối bao gồm suối Lép Mỹ, suối Đại Bình (là nơi cung cấp nước để
xử lý và cung cấp nước sinh hoạt cho toàn bộ khu mỏ Ngã Hai) và một số suối nhỏ
thường xuyên khô cạn. Thành phần thủy sinh vật đặc trưng cho hệ sinh thái suối bao
gồm: Thực vật thủy sinh, thành phần ấu trùng, cơn trùng ở nước, các lồi ốc kích
thước nhỏ, các loại cá kích thước nhỏ. Những năm gần đây, do hoạt động khai thác
than phát triển, chất lượng nước suối Lép Mỹ dần kém đi do sự tồn tại của các chất
rắn lơ lửng, ảnh hưởng đến năng suất sinh học của hệ sinh thái.
Hệ sinh thái biển: Vùng Cẩm Phả có hệ sinh thái biển đa dạng và phong phú.
Các hệ sinh thái biển ven bờ như rừng ngập mặn, đầm phá, vụng biển, rạn san hô,


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b

44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

thảm rong biển, cỏ biển và vùng biển quanh các đảo ven bờ là những nơi có tính đa
dạng sinh học cao đồng thời rất nhạy cảm với điều kiện biến đổi môi trường.
Vịnh Bái Tử Long là nơi tập trung hệ sinh thái biển cao, điển hình như hệ
sinh thái rừng ngập mặn, hệ sinh thái rạn san hô. Kết quả khảo sát điều tra cho thấy
sự đa dạng về các loại động vật biển gồm 391 loài. Hầu hết các loại động vật biển ở
đây đều là lồi hải sản có giá trị kinh tế cao và mang ý nghĩa khoa học rất lớn. Sự có
mặt của ấu trùng sống phù du và sự có mặt của con non phản ánh chu kỳ khép kín

của một vịng đời các lồi hải sản. Sự tồn tại của hai dạng sống đồng thời này có
được nhờ những hệ sinh thái biển thuộc vùng Vịnh Bái Tử Long, nó là nơi phân bố,
phát sinh, lưu giữ nguồn sống. Cụ thể là: Động vật phù du 51 loài, động vật đáy 132
lồi, cá 19 lồi, san hơ 79 lồi (trong đó có 17 lồi ghi trong sách Đỏ Việt Nam). Có
nhiều lồi q hiếm như bào ngư, hải sâm, sái sùng, trai ong còn gọi là bò hải ngưu
(Sirenia) thế giới đã đưa vào loài quý hiếm cần được bảo vệ.
1.2.3. Đặc điểm lớp phủ, thổ nhưỡng
Do đặc điểm địa hình khu vực là vùng đồi núi nên đặc điểm lớp phủ thổ
nhưỡng khu vực này chủ yếu là đất đá được hình thành trong quá trình phong hóa từ
đá mẹ. Do đó, chỉ có những loại cây thân mềm, cỏ bụi và một số loại cây thân gỗ
nhỏ tồn tại và phát triển tại khu vực này. Riêng tại khu vực khai thác than mỏ Ngã
Hai, dưới tác động từ quá trình khai thác than, lớp thổ nhưỡng tại khu vực này bị
biến đổi tính chất, ơ nhiễm và thiếu chất dinh dưỡng làm cho thực vật tại đây kém
phát triển.
1.2.4. Đặc điểm địa chất
Địa tầng
Căn cứ vào tài liệu lưu trữ, trên cơ sở kết quả khảo sát sơ bộ ĐC-ĐCTV tổng
hợp vùng nghiên cứu, các phân vị địa tầng từ cổ đến trẻ được mô tả như sau:
GIỚI PALEOZOI
Hệ Cacbon thống trên – Hệ Pecmi thống dưới - hệ tầng Đèo Bụt (C3-P1đb)
Trầm tích hệ tầng Đèo Bụt phân bố khá rộng trong khu vực nghiên cứu. Một
phần diện tích lộ trên mặt đất, phần cịn lại bị phủ bởi các trầm tích Đệ tứ. Phần lộ
là những núi đá vôi tương đối đồng nhất, một vài nơi xen kẹp sét vôi hoặc đá vôi
chứa silic. Các đá vôi của hệ tầng này chủ yếu có cấu tạo khối, đơi nơi có cấu tạo
phân lớp nhưng không rõ ràng. Đá bị nứt nẻ mạnh nhưng không đều.


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf

1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

GIỚI MEZOZOI
Hệ tầng Hòn gai (T3 n-r hg)
Hệ tầng Hịn gai (T3n-rhg) gồm các trầm tích lục nguyên hạt thô, cuội kết,
sạn kết, cát kết và xen kẹp một số lớp mỏng bột két và sét kết. Thành phần chủ yếu
là thạch anh, xi măng gắn kết silic, cát, sét. Đá có màu xám, xám đen vàng nâu, xám
vàng, nứt nẻ yếu.

Hệ tầng Hịn Gai có quan hệ bất chỉnh hợp với các trầm tích hệ tầng Đèo Bụt
nằm dưới và bị các trầm tích hệ tầng Sông Hiến phủ bất chỉnh hợp lên trên. Bề dày
hệ tầng này khoảng 2.100 - 3.400 m.
GIỚI KAINOZOI
Hệ Đệ Tứ khơng phân chia
Các trầm tích Đệ Tứ khơng phân chia, lộ ra chủ yếu ở phía Nam và kéo dài
thành một dải rộng xuống phía Tây dọc các thung lũng giữa núi hoặc trước núi, ven
các bờ suối. Các trầm tích này có nguồn gốc hỗn hợp: Bồi tích, lũ tích, sườn tích, bề
dày khơng ổn định, có xu hướng giảm dần từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang Tây,
và đạt các giá trị cực đại ở phần đứt gãy FN..
Kiến tạo
Trong khu vực nghiên cứu tồn tại hệ thống đứt gãy chính theo phương Tây
Bắc - Đơng Nam (FN) và đứt gãy giả định theo phương Đông Bắc - Tây Nam.
+ Hệ thống đứt gãy Theo phương TB - ĐN:
Đứt gãy FN: Trong vùng thăm dò đứt gãy này kéo dài theo phương TB-ĐN,
chạy gần như song song với đường quốc lộ 18 ra ngoài vùng nghiên cứu.
+ Hệ thống đứt gãy theo phương ĐB - TN:
Các đứt gãy theo phương ĐB - TN trong phạm vi mỏ Tam Hợp là các đứt
gãy nhỏ so với đứt gãy FN. Tuy nhiên, cả về phương diện địa chất lẫn địa chất thuỷ
văn các đứt gãy này lại có tầm quan trọng đặc biệt. Có những dấu hiệu khá rõ chứng
tỏ những đứt gãy này đã đóng vai trị dịch chuyển địa tầng đá vơi (C 3-P1)đb, trầm
tích lục ngun T3(n-r)hg và là cửa ngõ lưu thông nước trong trầm tích này đồng
thời đóng vai trị dẫn nước khống từ đứt gãy FN ra biển.
+ Hệ thống đứt gãy theo phương Bắc - Nam
Đứt gãy FTH1 ở phía bắc chạy theo một nhánh suối nằm ở phía đơng lỗ khoan
28b qua hồ chứa nước Km4 và kéo thẳng xuống phía Nam, về phía Tây lỗ khoan
N11. Hai đứt gãy FTH2, FTH3 chạy theo 2 nhánh suối, nằm phía bắc Km4, gây nên sự
khác biệt về địa hình, địa mạo.



c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

1.2.5. Đặc điểm địa chất thủy văn
Trên cở sở các kết quả nghiên cứu địa chất thuỷ văn trước đây, các tài liệu
thu thập được có thể cho thấy vùng nghiên cứu có đặc điểm địa chất thuỷ văn khá

phức tạp, đặc trưng bởi sự có mặt của các thực thể chứa nước với mức độ phong
phú nước từ giàu tới nghèo. Thành phần thạch học, tính thấm của đất đá thay đổi
lớn theo diện và chiều sâu, bị phức tạp hoá bởi các yếu tố kiến tạo.
Theo nguyên tắc dạng tồn tại nước dưới đất từ trên xuống dưới, vùng nghiên
cứu có mặt các đơn vị địa chất thủy văn như sau :
Tầng chứa nước lỗ hổng trong các trầm tích bở rời hệ Đệ Tứ không phân
chia (Q): Tầng chứa nước này phân bố chủ yếu dọc các thung lũng suối và các
thung lũng giữa núi của vùng thăm dò. Trực tiếp phủ lên các trầm tích lục ngun
của phụ điệp Hịn Gai dưới và trầm tích vơi điệp Đèo Bụt. Chiều dày trầm tích Đệ
Tứ thay đổi mạnh và có xu hướng mỏng dần khi đi từ Bắc xuống Nam.
Nguồn cung cấp chính trong trầm tích đệ tứ là nước mưa. Nguồn thốt nước
chính là dịng, vũng nước mặt. Cả mùa mưa và mùa khơ nước của tầng này đều có
hướng chảy tập trung vào hồ ở Km 4, các dòng suối, rồi đổ xuống phía Nam vào
vịnh Bái Tử Long.
Đây là tầng có khả năng chứa nước khơng lớn, chỉ có ý nghĩa cung cấp nước
đối với nhu cầu sử dụng nước nhỏ.
Tầng chứa nước khe nứt trong các trầm tích hệ tầng Hịn Gai (T3 n-r hg)
Các trầm tích hệ tầng Hịn Gai lộ ra thành dải rộng ở phía Bắc vùng thăm dò.
Trực tiếp phủ lên bề mặt bào mòn của trầm tích (C3-P1đb) ởphíaNam và chuyển tiếp
với trầm tích phụ điệp Hịn gai giữa (T3 n-r hg2) ởphíaBắc. Trừ ở thung lũng các
suối, cịn ở nơi khác, trầm tích này bị phủ bởi một lớp mỏng các thành tạo của trầm
tích Đệ Tứ nguồn gốc sườn tích với các mảnh vụn cuội kết, sạn kết, cát kết được sét
gắn kết lại. Khi đi từ Bắc xuống Nam trầm tích của phụ điệp Hịn Gai dưới có xu
hướng thơ dần, độ dốc cũng giảm dần.
Tầng chứa nước khe nứt, khe nứt – Karstơ trong các trầm tích carbonat hệ
tầng Đèo Bụt (C3-P1đb)
Các trầm tích hệ tầng Đèo Bụt chiếm phần chủ yếu trong phạm vi mỏ nước
khoáng Tam Hợp. Ngoại trừ một số chỏm núi nhỏ nằm ở phía Tây và phía Nam, cịn
lại hầu hết bị các trầm tích lộ ra thành các dải núi đá vôi chủ yếu ở phía Nam và Tây
Nam vùng, cịn phần lớn ở phía Bắc và trung tâm vùng bị phủ bởi tầng chứa nước Đệ

Tứ. Thành phần đất đá chứa nước là đá vôi màu xám sáng, xám, cấu tạo dạng phân


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf
1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2


lớp dày dạng khối đôi chỗ lẫn silic màu xám đến xám sáng. Đá nứt nẻ mạnh mẽ, dưới
sâu, độ nứt nẻ giảm dần. Ngoại trừ sự ảnh hưởng của đứt gãy kiến tạo, dọc hai đứt
gãy kiến tạo FN, FTH1 các hang hốc karstơ phát triển ở các độ sâu khác nhau. Đây là
tầng giàu nước, song mức độ chứa nước lại không đồng đều theo cả diện và chiều
sâu. Thành phần hoá học của nước ở hệ tầng này tương đối phức tạp các kết quả thăm
dò trước đây cho thấy đây là nước Clorua Natri Kali Canxi .
1.2.6. Hiện trạng môi trường khu vực
a. Hiện trạng môi trường nước mặt
Kết quả quan trắc cho thấy nước mặt trong khu vực nghiên cứu chưa có dấu
hiệu bị ơ nhiễm, thể hiện ở các chỉ tiêu đều nằm trong quy chuẩn cho phép. Kết quả
quan trắc cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.5 Tổng hợp chất lượng nước mặt
Stt

Thông số

W1

W2

W3

QCVN
08:2008/
BTNMT (B1)

Kết quả

Đơn vị


1

pH

-

6,8

6,7

6,71

5,5 ÷ 9

2

Độ cứng

mg/l

452

421

443

-

3


TDS

mg/l

843

827

852

-

4

Amoni

mg/l

0,175

0,154

0,021

0,5

5

Nitrat


mg/l

0,198

0,186

0,038

10

6

Nitrit

mg/l

Kph

Kph

0,003

0,04

7

Clorua

mg/l


10,5

10,2

10,1

600

8

Fe

mg/l

0,673

0,486

0,051

0,5

9

Mn

mg/l

0,031


0,038

0,172

-

10

Cu

mg/l

0,0033

0,0029

0,0032

0,5

11

Pb

mg/l

0,0018

0,0022


0,0021

0,05

12

Coliform tổng số

MPN/100ml

12

18

25

7500

Trong đó:
W1: Mẫu nước tại suối 9,8
W2: Mẫu nước tại nhánh suối nhỏ cạnh Công ty
W3: Mẫu nước tại sông Mông Dương
Kph: Không phát hiện
QCVN 08:2008/BTNMT (cột B1): Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt.


c9a417 0b4 d8a11 b80ab1e6 c33b6675 3729 f333 dc77b9 3c2 f6 db4dded bd1 c8 f28
8660a5a6 0b51 e2074 856 f7f04b5 9e1b5b4 c3aa55 0c3 7b25 6d3 2e0d5 d6e2 4fcf3
ce9c3949fb9 4f8 3551 02f711abff4 f67aa 2615a5ff 34f9600 b62ae b9f6156e bf

1da48a c4e16 895e6 6ef5 7c4 7a331 c1d2043 7b5 df1 751d0a68 f6749 433 b18a02 b
44df15cd31 f100 6be8 9685 d2a0bca9b2d4 87129 b85 b3f4392 42457 c8 f9ba 7f4 c
f0425 4b78 de97 15f304a0 5e7e3 6e497 429db7 c5d8 499 c8ac13f0dd7 4b7e f3a d0
50e81ad473dd5b0de2 83a00 4f3 3ae686 3e03e 10cb054 df6 9cd4152 d0 f7c9b0a2
91aa1bcdd1d9 f30 dd1b47b7f2 fa1e4 d28e7 1c7 7592 67e74 613e6 ddbd15 7435 c7
54a27b1 3b3 4b19 4ffaf996 f69 7d4a0 7dc719 76d0 f5a5 5a6516 9be6a e0e4 b64c4
c25a4 c369 7927 6f8a9 4e55a 755 f899 bcdbfa3 b118 2c3 8b0a4 f99 c9 cc9 4738 074
a828be5 f8 d6b4 f8 d00aa46 43d3a 0175 c68 22c2a6dd03b49030 1f0 7772 36637a 9
b6d07 c03 8e73 ba4d6a 03d9 d95 c602 50e1a 18912 b038 52c0104 b5e6 195a4 dbb2c
b75349 f6 b85e0 03a1e1 ba29 deff6d0 10d86a134 3f9 866 c20d6f0 e1a636 75b1 5b
d5978 cc6b96 326d7adbd7e1 f3a5 0bae0 6ac4e e78d5b2a2 99f2b5fbae 77c3 9f9 7
5cc4a 550 db9 f34a8 7e6e f14 f7877a 9ff80c696 db69 75e17 0b40 d11e f9 f1dc68 f
3f016a f21 862b1055 ffdf59 81cc83 1a0c3 12c6f2fb b26 b2f9faa05 ddad048a4 8
5a46b1 bf1 1b2 cda1 c22 b97 cfba4f5 fcb89 bdee dff256 ddace98aa49 f85 04aa4 f
1347ba4 c11 9e44 d2db8b4 dd8 0ed1 d98e 9771 c2b7e57 f020 cd6f1e f07 989 c686e
eedd49 9ed c46 b45d0dab1f3ff4a 42a03a 02e75 8872 b80e5 2bdc51 b87 d225 fe0a
e02c7 f72 25874 2c4 b7ae b8e7 da20a78 54de 7b2 b53 f784a f70 b619 d695 c0a83 d3
84c29 b84ff9 d2e4a 9611 b36b8f9a d7d6e004 b5d71b1 1170 c4a9e 582b8f0 f1 b28
181622 f41 d3df3fb4 f27 c6ab8ec5 89e00 99f2e3a0 f45 b011 1d19 3f8 478d4436 b
c9b3 f48 1f4 2eb c2b9 6a46e0 6345 d8dbdbbaa9b50c4b70 f0a5 b8 c7295 8d8 4f7 f0
6c7c31c5c8 e63 f8287 4cd4705 3f0 6e0a9 b2c0fcda12 9c7 81df0c2520 8a725 d6b
7b8ff5b9eeb4 b01a3a 05c76bc35 c92e 3675 f6d883d013d29b58818 65bb049 894
1d6d9 c80 1227ff9 1b95 e6958 28c605e2a e49bb61 770c794a7 4db4782 b0d2 7dc2

Nhận xét:
Kết quả phân tích mẫu nước mặt tại tại các điểm quanh khu vực Công ty
TNHH MTV 790 cho thấy: Hầu hết các thông số đều nằm trong giới hạn cho phép
của QCVN 08:2008/ BTNMT Quy chuẩn kĩ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt
(mức B1). Nước có độ cứng và tổng chất rắn hịa tan tương đối cao.
b. Hiện trạng mơi trường nước ngầm

Nước ngầm ở khu vực nghiên cứu cũng như khu vực lân cận các năm gần
đây đã suy giảm nghiêm trọng về cả chất và về lượng. Có nhiều nguyên nhân dẫn
tới sự suy giảm của chất lượng nước ngầm, trong đó có những ngun nhân
chính như:
Q trình khai thác than đã tạo ra một lượng lớn đất đá thải, lượng đất đá
này tuy đã được đổ vào các bãi thải theo quy hoạch song rõ ràng các ảnh hưởng
của nó là rất lớn. Nước mưa cuốn theo các chất bẩn từ các bãi thải này ngấm
xuống các tầng chứa nước làm ảnh hưởng tới chất lượng nước ngầm của khu vực:
Làm giảm độ pH của nước và hàm lượng kim loại nặng tăng cao đến mức không
thể sử dụng được.
Nước thải từ q trình khai thác có tính axit cao, hàm lượng Fe, Mn và chất
rắn lơ lửng khá lớn, khi lượng nước thải này không được xử lý mà đổ thải thẳng ra
môi trường sẽ ảnh hưởng lớn tới chất lượng nước ngầm nếu ngấm xuống và xâm
nhập sâu tới tầng chứa nước ngầm khu vực.
Việc khai thác than còn làm hạ thấp mực nước ngầm, sụt lún bề mặt, giảm
lượng dịng mặt từ các cơng suối trong vùng khai thác.
c. Hiện trạng môi trường đất
Tại khu vực có diện tích che phủ thực vật thấp chủ yếu là cây bụi mọc thưa
thớt do ảnh hưởng của các hoạt động khai thác và đổ thải nhiều năm tại đây gây ra.
Mức độ rửa trôi xảy ra mạnh nên chất lượng đất ở đây bạc màu và có hàm lượng
mùn thấp không phù hợp với canh tác nông nghiệp. Mặt khác chất lượng đất còn bị
ảnh hưởng bởi các bãi thải, phá núi, đổ thải đất đá thải tràn lên phần đất màu làm
cho mất đi hệ thực vật, gia tăng xói mịn.
d. Hiện trạng chất thải rắn
Nguồn chất thải rắn thông thường phát sinh trong khu vực chủ yếu là rác thải
sinh hoạt của cán bộ, công nhân làm tại cơ sở.Thành phần chủ yếu của rác thải sinh
hoạt phát sinh từ cơ sở là các chất hữu cơ dễ phân huỷ như thức ăn thừa, vỏ hoa
quả, bã chè… và các thành phần vô cơ như túi nilon, vỏ lon, chai…
Trong Cơng ty có khoảng 698 cán bộ, cơng nhân làm việc, trung bình làm
phát sinh khoảng 0,25 kg/người/ngày do người lao động làm việc tại cơ sở chủ yếu



×