Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh duyên hải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.31 KB, 104 trang )

Trờng Đại học KINH Tế QuốC DÂN
------------

Phạm thị hồng trang

Nâng cao chất lợng tín dụng tại ngân hàng thơng mại cổ phần á châu chi nhánh duyên hải
Chuyên ngành: kinh tế tài chính - ngân hàng

Ngời hớng dẫn khoa học:
gs.ts. nguyễn văn nam

Hà nội - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu đã nêu
trong luận văn có nguồn gốc rõ ràng, kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Hà Nội, tháng 09 năm 2015
Tác giả luận văn

Phạm Thị Hồng Trang


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo GS.TS Nguyễn Văn Nam cùng các thầy
cô giáo Viện ngân hàng tài chính trường Đại học Kinh tế quốc dân đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, đưa ra các ý kiến góp ý để tơi hồn thiện cơng trình nghiên cứu
của mình.
Tơi xin chân thành cảm bạn bè, đồng nghiệp đã cung cấp thêm tài liệu giúp
tơi hồn thiện thêm những ý kiến, đề xuất trong luận văn.


Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình tơi, những người đã ln sát cánh bên
tôi, tạo điều kiện cho tôi về thời gian, giúp đỡ tơi có các điều kiện cần thiết để được
chú tâm nghiên cứu luận văn, hoàn thành kế hoạch bảo vệ luận văn của mình.


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................4
1.1 Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế....4
1.1.1 Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản......................................4
1.1.2 Tín dụng ngân hàng.................................................................................7
1.1.3 Các hình thức tín dụng ngân hàng............................................................8
1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại.......................................11
1.2.1 Khái niệm chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại....................11
1.2.2 Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của NHTM.....................12
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại.........................................................................................................16
1.3.1 Nhân tố chủ quan...................................................................................16
1.3.2 Nhân tố khách quan...............................................................................21
TÓM TẮT CHƯƠNG 1........................................................................................26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
Á CHÂU – CHI NHÁNH DUYÊN HẢI...............................................................27
2.1 Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của ACB – CN DUYÊN HẢI...27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của ACB – CN DUYÊN HẢI.............27

2.1.2 Đặc điểm hoạt động tín dụng tại ACB – CN DUN HẢI...................30
2.1.3 Mơ hình tổ chức hoạt động của ACB – CN DUYÊN HẢI....................32
2.1.4 Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – CN DUYÊN HẢI thời gian qua..35
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng tại ACB - CN DUN HẢI...................44
2.2.1 Quy trình cấp tín dụng tại ACB - CN DUYÊN HẢI..............................44
2.2.2 Phân tích chất lượng tín dụng tại ACB - CN DUYÊN HẢI...................50


2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng tại ACB - DUYÊN HẢI.............................54
2.3.1 Những kết quả đạt được.........................................................................54
2.3.2 Những hạn chế.......................................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế..........................................................58
TÓM TẮT CHƯƠNG 2........................................................................................61
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG Á CHÂU - CHI NHÁNH DUYÊN HẢI......................................62
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại ACB – CN DUYÊN HẢI.......................62
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ACB – CN DUYÊN HẢI...........63
3.2.1 Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể và dài hạn, hướng vào khách
hàng trên cơ sở khảo sát điều tra thị trường toàn diện và chi tiết....................63
3.2.2 Tăng cường công tác huy động vốn.......................................................64
3.2.3 Đảm bảo và nâng cao chất lượng thẩm định theo đúng quy trình thẩm
định vay tín dụng............................................................................................66
3.2.4 Nhanh chóng củng cố và hoàn thiện việc thu thập, lưu trữ, xử lý và cung
cấp thông tin nhằm xây dựng hệ thống thông tin khách hàng phục vụ cho việc
cấp tín dụng....................................................................................................67
3.2.5 Tăng cường công tác giám sát và kiểm tra sau vay................................69
3.2.6 Mở rộng quan hệ với các đơn vị hỗ trợ hoạt động cho vay của Ngân hàng. .69
3.2.7 Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing................................................70
3.2.8 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.....................................................74
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tai ACB – CN

DUYÊN HẢI.......................................................................................................76
3.3.1 Đối với chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước.............................76
3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước................................................................78
3.3.3 Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu........................................................80
3.3.4 Đối với khách hàng................................................................................85
TÓM TẮT CHƯƠNG 3........................................................................................86
KẾT LUẬN............................................................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ACB:

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.

A/O:

Nhân viên tiếp thị và phát triển khách hàng.

CIC:

Trung tâm thơng tin tín dụng.

DN:

Doanh nghiệp.

GD:

Giao dịch.


HĐQT:

Hội đồng quản trị.

HĐTV:

Hội đồng thành viên.

KSV - GDV:

Kiểm soát viên giao dịch.

LOAN CSR:

Nhân viên dịch vụ khách hàng vay.

NHTM:

Ngân hàng thương mại.

NSNN:

Ngân sách nhà nước.

NHNN:

Ngân hàng Nhà nước.

PFC:


Nhân viên tư vấn tài chính.

TCTD:

Tổ chức tín dụng.

TDNH:

Tín dụng ngân hàng

TCKT:

Tổ chức kinh tế.

TSBĐ:

Tài sản đảm bảo.

TSC:

Trụ sở chính.

TELLER:

Giao dịch viên.

TCBS:

Phần mềm giải pháp ngân hàng toàn diện.


UBND:

Ủy ban nhân dân.


DANH MỤC BẢNG, BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB DUYÊN HẢI................................37
Bảng 2.2 Tình hình hoạt động tín dụng từ năm 2012 - 2014...........................39
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay.........................................................40
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại tiền.................................................................42
Bảng 2.5 Cơ cấu theo nhóm nợ và nợ xấu.........................................................50
Bảng 2.6 Thu nhập từ hoạt động tín dụng của ACB – CN DUYÊN HẢI.......52
Bảng 2.7 Hiệu suất sử dụng vốn vay..................................................................53
Bảng 2.8

Tỷ lệ an toàn vốn...................................................................................54

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1 Tình hình huy động vốn...................................................................37
Biểu đồ 2.2 Tổng dư nợ tín dụng từ năm 2012 đến năm 2014..........................40
Biểu đồ 2.3 Cơ cấu dư nợ theo thời hạn vay......................................................41
Biểu đồ 2.4 Cơ cấu dư nợ theo loại tiền..............................................................42
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cơ cấu tổ chức.........................................................................32



TÓM TẮT LUẬN VĂN
LỜI MỞ ĐẦU
Trong hoạt động ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động tín dụng là hoạt
động chủ yếu. Hoạt động tín dụng giúp cho các NHTM tạo ra doanh thu và lợi
nhuận, đồng thời cũng là lĩnh vực hoạt động rủi ro lớn nhất, thậm chí nó còn quyết
định sự tồn tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh
thì nâng cao chất lượng tín dụng trong ngân hàng là biện pháp cần thiết và lâu dài.
Hiện nay ACB được đánh giá là một trong những ngân hàng thương mại cổ
phần vững mạnh nhất Việt Nam. Chi nhánh DUYÊN HẢI là một trong nhiều chi
nhánh của ACB, trong những năm vừa qua, chi nhánh đã rất chú trọng tới hoạt
động tín dụng và đang từng bước hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế.
Tuy vậy trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội hiện nay hoạt động tín dụng của
ngân hàng ln tìm ẩn nhiều rủi ro, chất lượng tín dụng thấp. Nhận thức được tầm
quan trọng đó tơi quyết định chọn đề tài “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH DUYÊN HẢI” để
nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ của mình.
 Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở trong lý luận về tín dụng và chất lượng
tín dụng của các NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Nghiên cứu các hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ACB – CN
DUYÊN HẢI.
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ACB - CN
DUYÊN HẢI và vai trị của các nhân tố đó.
- Đánh giá tổng quan về hoạt động của ACB – CN DUYÊN HẢI và thực
trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và dùng các chỉ tiêu này
làm cơ sở so sánh với số liệu thực tế tại ACB - CN DUYÊN HẢI. Từ đó, thấy được



nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
ACB – CN DUYÊN HẢI.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân
hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Á Châu – chi
nhánh Duyên Hải giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
Trong khuôn khổ luận văn, tác giả giới hạn hoạt động tín dụng chỉ nghiên
cứu về hoạt động cho vay.
 Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tiếp cận vấn đề dựa trên quan điểm của
Ngân hàng và sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, và vận dụng kết quả nghiên
cứu của các cơng trình liên quan. Trên cơ sở đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn và
thu thập, sử dụng các thông tin, số liệu, biểu đồ làm căn cứ nhằm giải quyết và làm
sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
 Kết cấu của luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung của luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về chất lượng tín dụng của ngân hàng
thương mại
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại ACB – CN DUYÊN HẢI
Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại ACB – CN DUYÊN HẢI
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tín dụng ngân hàng và vai trị của tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế


Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh

tiền tệ, với nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch
vụ lien quan đến lĩnh vực tài chính – ngân hàng nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Tín dụng ngân hàng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một
khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có hồn
trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo lãnh
ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác.
Phân loại tín dụng dựa theo các căn cứ:
- Căn cứ thời hạn, tín dụng được phân thành: Tín dụng ngắn hạn; Tín dụng
trung hạn; Tín dụng dài hạn.
- Căn cứ mục đích, tín dụng được phân thành: Cho vay bất động sản; Cho
vay phục vụ sản xuất công thương nghiệp; Cho vay nông nghiệp; Cho vay tiêu dùng
cá nhân; Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu.
- Căn cứ mức độ tín nhiệm của khách hàng: Cho vay khơng có bảo đảm; Cho
vay có bảo đảm.
- Căn cứ phương thức hồn trả nợ vay: Cho vay vay có thời hạn; Cho vay
khơng có thời hạn cụ thể
- Căn cứ này cho vay chia làm hai loại: Cho vay theo món vay; Cho vay theo
hạn mức tín dụng.
1.2 Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
Chất lượng tín dụng chính là kết quả của cả một q trình phối kết hợp hoạt
động của ngân hàng và các khách hàng vì một mục đích chung. Do đó để đạt được
chất lượng cần có sự quản lý khoa học và chặt chẽ. Đặc biệt phải có chinh sách tín
dụng đúng đắn, phù hợp với điều kiện của thị trường trong từng thời kỳ nhất định
Trong luận văn nghiên cứu, chất lượng tín dụng được đánh giá theo
quan điểm từ phía Ngân hàng.
Các ngân hàng khác nhau sẽ có các cách đánh giá khác nhau nhưng về cơ
bản vẫn thường sử dụng các chỉ tiêu định lượng sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn



Đối với chỉ tiêu này, tùy theo điều kiện cụ thể mà từng ngân hàng thương mại
đặt mức tỷ lệ nợ quá hạn riêng cho chính ngân hàng để dễ dàng theo dõi nợ quá hạn
của toàn ngân hàng, của các chi nhánh và phịng giao dịch. Theo Thơng tư số 415 của
Ngân hàng TMCP Á Châu: tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh tốt là ở mức dưới 5%.
- Tỷ lệ nợ xấu
Theo thông lệ quốc tế và Thông tư 36/2014 của Ngân hàng nhà nước Việt
Nam, tỷ lệ nợ xấu là an toàn đối với NHTM là dưới 3%.
- Mức sinh lời từ hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động tín dụng, tỷ lệ này cao
phản ánh ngân hàng đã có những cách thức hợp lý để có hiệu quả cao từ hoạt động
này và càng chứng tỏ ngân hàng có chất lượng tín dụng tốt và ngược lại.
- Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động tín dụng/ Tổng thu nhập
Thơng thường thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm từ 50 đến 80% tổng thu
nhập của ngân hàng.
- Hiệu suất sử dụng vốn
Hệ số sử dụng vốn luôn luôn lớn hơn 0 và nhỏ hơn 100. Nếu hệ số này càng
tiến gần tới 100, càng thể hiện khả năng mà ngân hàng có thể cho vay trên vốn huy
động là tốt. Chỉ tiêu này ảnh hưởng gián tiếp tới chất lượng hoạt động tín dụng.
- Các chỉ tiêu khác: Tỷ lệ vốn ngắn hạn đã sử dụng cho vay trung và dài hạn;
Tỷ lệ khả năng chi trả; Tỷ lệ tài sản có sinh lời.
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại
- Nhân tố chủ quan: Chính sách tín dụng của ngân hàng; Quy trình tín dụng;
Chính sách về bảo đảm tiền vay; Cơng tác quản trị rủi ro tín dụng; Chất lượng thẩm
định dự án đầu tư; Công tác tổ chức và chất lượng nhân sự của ngân hàng; Thơng
tin tín dụng; Kiểm sốt nội bộ; Khoa học cơng nghệ phục vụ cho hoạt động của
ngân hàng
- Nhân tố khách quan: Từ phía doanh nghiệp, khách hàng; Mơi trường kinh
tế; Môi trường xã hội; Môi trường pháp lý; Môi trường chính trị; Mơi trường quốc
tế



CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU – CHI NHÁNH DUYÊN HẢI
2.1 Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của ACB – CN DUYÊN HẢI
ACB - DUYÊN HẢI được thành lập với mục đích mở rộng mạng lưới kênh
phân phối, tăng thị phần cho ACB trên địa bàn thành phố Hải Phòng.
Sơ đồ tổ chức của chi nhánh bao gồm: Giám đốc; Nhân viên tư vấn tài
chính; Nhân viên tiếp thị và phát triển khác hàng; Nhân viên dịch vụ khách hàng
vay; Kiểm soát viên giao dịch; Nhân viên dịch vụ khách hàng; Giao dịch viên.
Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB – CN DUYÊN HẢI từ năm 2012
đến năm 2014:
- Hoạt động huy động vốn: Tốc độ tăng trưởng nguồn tiền gửi khá tốt. Năm
2013 tăng so với 2012 tăng tới 61%, Năm 2014 tăng so với năm 2012 tăng tới
139%. Trong đó, tỷ trọng tiền gửi có kỳ hạn huy động được tăng dần trong từng
năm và chiếm tỷ trọng rất lớn so với tổng nguồn tiền gửi huy động được. Thể hiện
năm 2012 chiếm 93%, 2013 chiếm 96%, 2014 chiếm 97 % so với tổng nguồn tiền
gửi huy động được. Đây là nguồn vốn rất lợi thế nó đóng vai trị là một nguồn vốn
đối ứng ổn định, chi phí trả lãi thấp. Do kỳ hạn của nguồn vốn này xác định từ đó
giúp ban lãnh đạo đưa ra quyết định về quy mơ hoạt động tín dụng và sử dụng hiệu
quả nguồn tiền gửi huy động được. Chi nhánh đã thực hiện tốt công tác huy động:
tiền gửi vào chi nhánh liên tục tăng. Mặc dù vậy, CN DUYÊN HẢI vẫn cần phải cố
gắng hơn nữa bởi so với bề dày hoạt động lâu năm và quy mô cấp chi nhánh thì con
số huy động như trên vẫn chưa đủ để đáp ứng nguồn vốn cho chi nhánh.
- Hoạt động tín dụng: Dư nợ tín dụng của CN DUYÊN HẢI tăng trưởng liên
tục đạt những mức tăng trưởng cao trong các năm, năm 2013 tăng 49%, Năm 2014
tăng 130% so với năm 2012. Và vượt 53 % so với kế hoạch năm 2014.
Về dư nợ theo kỳ hạn: cho vay vốn trung vẫn chiếm tỷ trọng cao, tuy nhiên,



đang giảm dần qua các năm. Năm 2012 chiếm: 58%; năm 2013: 45% và năm 2014
chiếm: 37,2% tổng nguồn vốn vay. Ngược lại, cho vay ngắn hạn có xu hướng tăng
năm 2012 chiếm: 27,7% ; 2013 chiếm: 34,7% và 2014 chiếm: 45,9% tổng nguồn
vốn vay.
Về dư nợ theo loại tiền: Tỷ trọng dư nợ cho vay ngoại tệ của CN DUN
HẢI khơng cao (dưới 10%) nên chi nhánh ít chịu ảnh hưởng của sự thay đổi tỷ giá
các loại ngoại tệ.
- Hoạt động khác: Thu nhập ròng từ hoạt động dịch vụ của chi nhánh năm
2014 chiếm 3,6% tổng thu nhập của chi nhánh, trong đó: Thu từ dịch vụ thanh toán
chiếm: 20,9%; Thu từ nghiệp vụ bảo lãnh chiếm: 2,5%; Thu từ dịch vụ ngân quỹ
chiếm: 5%; Thu khác từ hoạt động dịch vụ chiếm: 31,8%; Thu từ kinh doanh ngoại
tệ chiếm: 1,4%; Các khoản thu nhập khác chiếm: 38,4%. Nổi bật nhất là hoạt động
thu dịch vụ tăng khá tốt, thu dịch vụ ròng năm 2014 đạt 375,4 triệu tăng 70% so với
năm 2013. Ngoài ra, những hoạt động có mức tăng trưởng tốt như: Thu từ dịch vụ
thanh toán tăng gấp 2 lần; thu từ nghiệp vụ bảo lãnh tăng gấp 5 lần; thu từ dịch vụ
ngân quỹ tăng 43%; thu khác từ hoạt động dịch vụ tăng 51% so với năm 2013.
2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng tại ACB - CN DUN HẢI
Quy trình cho vay của chi nhánh gồm 14 bước, dựa trên nền tảng các bước
của quy trình tín dụng căn bản của các NHTM hiện nay. Trong quy trình cho vay
này đã thể hiện rõ vai trò, nhiệm vụ của từng bộ phận. Tuy nhiên, quy trình cho vay
này của ACB có khá nhiều bước (14 bước), một số bước nên chung lại thành một
bước.
Phân tích chất lượng tín dụng tại chi nhánh thể hiện qua một số chỉ tiêu sau:
- Tỷ lệ nợ quá hạn: Mặc dù dư nợ cho vay khơng ngừng tăng song tỷ lệ nợ
q hạn cũng có xu hướng tăng lên theo, từ 1,34% năm 2013 lên 12.2% năm 2014.
Nợ quá hạn của chi nhánh tập trung chủ yếu ở hai nhóm: nhóm 2 và nhóm 5. Nợ
quá hạn của chi nhánh bao gồm các khoản cho vay tài trợ tài sản, cho vay mua sắm
trả góp.
- Tỷ lệ nợ xấu: giảm so với năm 2012 và 2013 (từ 2% xuống còn 1,34%). Nợ



xấu là các khoản nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Theo tiêu chuẩn quốc tế và theo quy
định của NHNN thì tỷ lệ nợ xấu ở mức an tồn là 3%. Theo Vneconomy thì tỷ lệ nợ
xấu của cả hệ thống NHTM khoảng 3,25%. Do đó tỷ lệ nợ xấu 1.55% phản ánh chất
lượng tín dụng đạt mức khá của chi nhánh. Trong 3 nhóm nợ xấu của chi nhánh thì
nợ xấu của chi nhánh tập trung ở nhóm 5 chủ yếu là các khoản nợ trung và dài hạn.
- Mức sinh lời từ hoạt động cho vay: Mức sinh lời từ hoạt động cho vay của
chi nhánh không ngừng tăng qua các năm 2012 – 2013 – 2014: 10,05 – 10,13 –
16,13%.
- Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay/tổng thu nhập: Thu nhập từ hoạt động
cho vay là thu nhập chủ yếu của chi nhánh luôn đạt hơn 85% so với tổng thu nhập
của chi nhánh. Năm 2014 thu nhập từ hoạt động cho vay tăng 2.47 lần so với năm
2013, đạt hơn 23 tỷ, chiếm 97,3% tổng thu nhập của chi nhánh. Như vậy, chi nhánh
phụ thuộc khá nhiều vào các khoản tín dụng cho vay.
- Hiệu suất sử dụng vốn tại chi nhánh: Năm 2012 là 98,97%, năm 2013 là
91,10% và năm 2014 là 95,33%.
2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng tại ACB - DUYÊN HẢI
Những kết quả đạt được: Kết quả hoạt động tín dụng tại ACB DUN
HẢI nhìn chung khá tốt. Sau đây là các kết quả đạt được:
- Thu nhập từ hoạt động tín dụng ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng khá cao
trong tổng lợi nhuận. Năm 2014 đạt hơn 23 tỷ, tăng gấp 2,47 lần so với năm 2013.
Thu nhập của hoạt động tín dụng ln đạt hơn 86% so với tổng thu nhập của chi
nhánh.
- Các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về quy mô của hoạt động cho vay đều
tăng. Dư nợ tín dụng có tốc độ tăng tương đối khá: Tổng dư nợ năm 2013 tăng 49%
so với năm 2012, năm 2014 tăng 55% so với năm 2013.
- Chất lượng cho vay nhìn chung là được cải thiện tốt hơn. Tỷ lệ nợ xấu (chỉ
từ 1,3 đến dưới 2%) thấp so với tiêu chuẩn quốc tế và theo quy định của NHNN
(3%). Năm 2013 tỷ lệ nợ xấu của chi nhánh giảm từ 2% xuống còn 1,34% so với
năm 2012.



Để đạt được những kết quả trên là do:
 Chính sách cơ cấu cho vay có sự chuyển biến tích cực và đảm bảo an toàn
trong hoạt động theo quy định của NHNN.
 Xây dựng được quy trình cho vay
Những hạn chế:
- Quy mơ cho vay cịn khá khiêm tốn.
- Sản phẩm cho vay chưa đa dạng.
- Tỷ lệ nợ quá hạn đang có xu hướng tăng.
Nguyên nhân của những hạn chế:
- Những nguyên nhân từ phía ngân hàng: Sự hạn chế về quy mô vốn; Công
tác kiểm tra kiểm sốt việc thực hiện quy trình tín dụng; Về năng lực trình độ của
cán bộ tín dụng; Cơng tác giám sát và kiểm tra sau vay chưa được quan tâm đúng
mức; Công tác thu hút khách hàng của chi nhánh cịn hạn chế
- Những ngun nhân từ phía khách hàng: Phẩm chất đạo đức; Trình độ năng
lực quản lý của các doanh nghiệp vay vốn yếu kém; Các nguồn thông tin không
đảm bảo.
- Những nguyên nhân khác: Môi trường kinh tế xã hội; Cơ chế chính sách;
Đối thủ cạnh tranh.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU - CHI NHÁNH DUYÊN HẢI
3.1 Định hướng hoạt động tín dụng tại ACB – CN DUYÊN HẢI
Với phương châm trở thành “Ngân hàng của mọi nhà”, Á Châu đang chú
trọng rất nhiều đến hoạt động cho vay trực tiếp tới các DN, hộ gia đình và các cá
nhân. Chi nhánh hướng tới các nội dung hoạt động cụ thể sau:
Thứ nhất, phấn đấu thực hiện huy động vốn trên địa bàn tăng trưởng với tốc
độ bình quân là 20 - 25%/ năm.



Thứ hai, với mục tiêu là “Ngân hàng của mọi nhà”, Á Châu hướng tới việc
linh hoạt, năng động trong việc triển khai nhiều sản phẩm. Đẩy mạnh nghiên cứu
tìm hiểu và cho ra đời các sản phẩm tín dụng mới. Tính tốn, cân nhắc mở rộng tín
dụng trên địa bàn và các vùng lân cận.
Thứ ba, xây dựng hệ thống quản trị rủi ro tập trung, độc lập và toàn diện theo
tiêu chuẩn quốc tế để phát triển bền vững.
Thứ tư, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, đáp ứng nhu cầu hội nhập, đảm
bảo quyền lợi và cơ hội phát triển nghề nghiệp của người lao động.
Thứ năm, cải tổ công tác tổ chức và điều hành nhằm đưa Á Châu trở thành
ngân hàng bán lẻ tốt nhất.
Thứ sáu, theo dõi chặt chẽ các món nợ, thường xuyên phân tích đánh giá khả
năng thu hồi, thực hiện kịp thời việc chuyển các nhóm nợ có tiềm ẩn rủi ro nhằm
đánh giá đúng chất lượng tín dụng.
Thứ bảy, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện để hoàn thành kế hoạch kinh doanh
cho từng năm.
3.2 Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tại ACB – CN DUYÊN HẢI
Xây dựng chiến lược kinh doanh cụ thể và dài hạn, hướng vào khách hàng
trên cơ sở khảo sát điều tra thị trường tồn diện và chi tiết
Tăng cường cơng tác huy động vốn
Đảm bảo và nâng cao chất lượng thẩm định theo đúng quy trình thẩm định
vay tín dụng
Nhanh chóng củng cố và hoàn thiện việc thu thập, lưu trữ, xử lý và cung cấp
thông tin nhằm xây dựng hệ thống thơng tin khách hàng phục vụ cho việc cấp tín
dụng
Tăng cường công tác giám sát và kiểm tra sau vay
Mở rộng quan hệ với các đơn vị hỗ trợ hoạt động cho vay của Ngân hàng
Nâng cao hiệu quả hoạt động marketing: Xây dựng chính sách khách hàng
hợp lý; Đẩy mạnh công tác quảng bá thương hiệu ngân hàng Á Châu
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Về trình độ chuyên môn nghiệp vụ;



Về tư cách đạo đức nghề nghiệp.
3.3 Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng cho vay tai ACB – CN DUYÊN HẢI
- Đối với chính phủ và các cơ quan quản lý Nhà nước: Đảm bảo sự ổn định
kinh tế vĩ mơ; Hồn thiện mơi trường pháp lý cho hoạt động kinh doanh ngân hàng;
Xây dựng hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành; Minh bạch hóa chính sách, thông
tin và chế tài xử phạt hợp lý; Thành lập các trung tâm thông tin dữ liệu quốc gia để
quản lý nhân khẩu, thông tin về khách hàng, doanh nghiệp, quản lý đất đai, đăng ký
giao dịch đảm bảo; Thực hiện chế độ kiểm toán bắt buộc.
- Đối với Ngân hàng Nhà nước: Nâng cao chất lượng thông tin của trung tâm
thơng tin tín dụng; NHNN cần tăng cường cơng tác thanh tra kiểm sốt đối với các
Ngân hàng thương mại; NHNN cần đưa ra các biện pháp hoàn thiện hệ thống giám
sát ngân hàng
- Đối với Ngân hàng TMCP Á Châu: Bám sát chính sách phát triển kinh tế,
xã hội của đất nước, của các Bộ, các Ngành; Hồn thiện chính sách tín dụng; Hồn
thiện đổi mới cơng nghệ ngân hàng; Hồn thiện hệ thống chấm điểm tín dụng; Đa
dạng hoá sản phẩm; Xây dựng một hệ thống quản lý nguồn nhân lực có hiệu quả,
tiêu chuẩn hóa đội ngũ cán bộ; Phát triển các chi nhánh trong toàn hệ thống; Quan
tâm phát triển chiến lược Maketing; Thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo nghiên
cứu trao đổi kinh nghiệm công tác giữa các chi nhánh; Giảm bớt một số giáy tờ có
nội dung trùng lặp trong các hồ sơ vay vốn.
- Đối với khách hàng : Với khách hàng là các doanh nghiệp thì cần phải cung
cấp những thơng tin chính xác cho ngân hàng; Với khách hàng là cá nhân thì khách
hàng có thiện ý cung cấp thơng tin chính xác.
KẾT LUẬN
Nâng cao chất lượng tín dụng là vấn đề có tính sống cịn đối với các ngân
hàng thương mại nói chung và ACB – CN DUYÊN HẢI nói riêng.
Bằng việc vẫn dụng các phương pháp nghiên cứu, bám sát mục tiêu, phạm vi



nghiên cứu, luận văn đã hoàn thành nhiệm vụ sau:
Thứ nhất, trình bày các lý luận cơ bản về tín dụng và chất lượng tín dụng của
của các NHTM, trong đó đưa ra các chỉ tiêu định tính và định lượng để đánh giá chất
lượng chất lượng tín dụng. Phát triển cơ sở lý luận để vận dụng phân tích thực tế.
Thứ hai, nghiên cứu tổng quát về tổ chức và hoạt động của ACB – CN
DUYÊN HẢI, tập trung đi sâu phân tích thực trạng chất lượng tín dụng tại chi
nhánh trong 3 năm gần đây. Đánh giá những kết quả đạt được và những mặt hạn
chế, đồng thời phân tích một số nguyên nhân dẫn đến những mặt còn hạn chế.
Thứ ba, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị có tính thực tiễn và khả thi nhằm
nâng cao chất lượng tín dụng tại CN DUYÊN HẢI.
Do hạn chế trong khuôn khổ của một luận văn thạc sỹ, dung lượng về thời
gian và hạn chế về kiến thức, vì vậy những trình bày trong luận văn khó khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Rất mong nhận được sự đóng góp của các thầy, cơ giáo, đồng
nghiệp và những người quan tâm đến nội dung nghiên cứu của đề tài.


1

LỜI MỞ ĐẦU
 Tính cấp thiết của đề tài:
Nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập đã và đang mang đến cho các
doanh nghiệp rất nhiều thuận lợi, đồng thời nó cũng đặt cho các doanh nghiệp vào
thế phải cạnh tranh khốc liệt không chỉ với các doanh nghiệp cùng ngành, cùng
quốc gia mà còn cả với các doanh nghiệp thuộc các ngành, các quốc gia, các khu
vực khác trên tồn thế giới. Tài chính – Ngân hàng cũng khơng nằm ngồi phạm vi
đó. Đặc biệt trong những năm gần đây hoạt động của ngành này có vai trị đặc biệt
quan trọng đối với nền tài chính quốc gia; giúp kích thích, ổn định duy trì sự phát
triển của tồn bộ nền kinh tế. Vì vậy để có nền kinh tế vững mạnh thì điều kiện phải
có một hệ thống Ngân hàng ổn định, hiện đại đủ khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và

điều tiết nền kinh tế.
Trong hoạt động ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động tín dụng là hoạt
động chủ yếu. Hoạt động này nhắm tới nhiều đối tượng khách hàng khách nhau
như: các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh, các hộ kinh
doanh, các cá nhân,... Và bao gồm nhiều hoạt động đa dạng như: hoạt động chiết
khấu thương phiếu, hoạt động cho vay, hoạt động cho thuê tài sản và bảo lãnh. Nhờ
đó, hoạt động tín dụng giúp cho các NHTM tạo ra doanh thu và lợi nhuận, đồng
thời cũng là lĩnh vực hoạt động rủi ro lớn nhất, thậm chí nó cịn quyết định sự tồn
tại và phát triển của mỗi ngân hàng. Vì nhiều nguyên nhân khác nhau mà gây ra các
rủi ro cho ngân hàng. Đồng thời, tác động không tốt đến nền kinh tế, đặc biệt có thể
gây ra các hoạt động xấu của xã hội. Để đảm bảo hoạt động kinh doanh thì nâng cao
chất lượng tín dụng trong ngân hàng là biện pháp cần thiết và lâu dài.
Á Châu là một ngân hàng thương mại cổ phần có khá nhiều năm kinh
nghiệm hoạt động trong lĩnh vực ngân hàng. Ngân hàng được thành lập từ năm
1993, tuy ra đời và hoạt động trong điều kiện hệ thống tài chính tiền tệ trong nước
gặp nhiều khó khăn, niềm tin của cơng chúng đối với hệ thống ngân hàng trong
nước giảm sút nhưng kết quả hoạt động của Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB)


2

trong thời gian qua đã khẳng định bước đi vững chắc của Ngân hàng. Những kết
quả đó đã đánh dấu bước phát triển vượt bậc của Ngân hàng trong nỗ lực vươn lên
từ một ngân hàng TMCP nhỏ bé, thiếu và yếu kinh nghiệm trở thành một ngân
hàng vững mạnh có uy tín trên thị trường trong nước và quốc tế. Hiện nay ACB
được đánh giá là một trong những ngân hàng thương mại cổ phần vững mạnh nhất
Việt Nam. Chi nhánh DUYÊN HẢI là một trong nhiều chi nhánh của ACB, trong
những năm vừa qua, chi nhánh đã rất chú trọng tới hoạt động tín dụng và đang
từng bước hoàn thiện để đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế. Tuy vậy trong bối
cảnh tình hình kinh tế - xã hội hiện nay hoạt động tín dụng của ngân hàng ln tìm

ẩn nhiều rủi ro, chất lượng tín dụng thấp. Nhận thức được tầm quan trọng đó tơi
quyết định chọn đề tài “NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH DUYÊN HẢI” để nghiên cứu cho luận
văn thạc sỹ của mình.
 Mục đích nghiên cứu:
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ sở trong lý luận về tín dụng và chất lượng
tín dụng của các NHTM trong nền kinh tế thị trường.
- Nghiên cứu các hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ACB – CN
DUYÊN HẢI.
- Tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ACB - CN
DUYÊN HẢI và vai trò của các nhân tố đó.
- Đánh giá tổng quan về hoạt động của ACB – CN DUYÊN HẢI và thực
trạng tín dụng và chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Đưa ra các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng và dùng các chỉ tiêu này
làm cơ sở so sánh với số liệu thực tế tại ACB - CN DUYÊN HẢI. Từ đó, thấy được
nguyên nhân ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng tại chi nhánh.
- Đề xuất các giải pháp có tính khả thi nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại
ACB – CN DUYÊN HẢI.
 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu: hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng của ngân



×