Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Chuong 3-Uoc Luong Tttk Anpha2 (1).Pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 30 trang )

CHƯƠNG 3: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
THỐNG KÊ

NỘI DUNG:
I. LÝ THUYẾT MẪU
II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG
III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH TỔNG THỂ
IV. ƯỚC LƯỢNG Tỉ LỆ CỦA TỔNG THỂ
V. ƯỚC LƯỢNG PHƯƠNG SAI TỔNG THỂ


I. LÝ THUYẾT MẪU
1. Tổng thể và mẫu




Tổng thể: ký hiệu X là đặc tính cần nghiên cứu.
Tập hợp M gồm tất cả những phần tử mang đặc
tính X của một vấn đề quan tâm nghiên cứu gọi
là tổng thể. Ta gọi N là số phần tử của tổng thể.
Ví dụ
- Số trẻ em bị suy dinh dưỡng của một quốc gia
- Số bệnh nhân ở một bệnh viện
- Điểm trung bình các tất cả sinh viên trong một
trường đại học.
- Trọng lượng trẻ em 6 tuổi.
- ...


I. LÝ THUYẾT MẪU


1. Tổng thể và mẫu


Thông thường, N rất lớn nên ta không thể
lấy hết những phần tử của M để thực hiện
thí nghiệm vì những lý do sau:
N q lớn.
 Thời gian và kinh phí khơng cho phép.
 Có thể làm hư hại hết các phần tử của
M.



I. LÝ THUYẾT MẪU
1. Tổng thể và mẫu
Vì vậy người ta thường lấy một số phần tử
của M để nghiên cứu, các phần tử này gọi
là mẫu lấy từ M. Số phần tử của mẫu gọi
là cỡ mẫu, ký hiệu là n.
 Ví dụ
 Thăm dị 2000 cử tri.
 Khảo sát 300 bệnh nhân.
 Cân trọng lượng 500 trẻ em 6 tuổi.
…



I. LÝ THUYẾT MẪU
2. Mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể



Ký hiệu Xi là giá trị quan sát X trên phần
tử thứ i của mẫu. Khi đó ta có một bộ n
biến ngẫu nhiên (X1, ..., Xn) gọi là mẫu lý
thuyết lấy từ M.



Tính chất mẫu:





Các Xi có cùng phân phối như X.
Các Xi độc lập với nhau.

Khi đã lấy mẫu cụ thể xong ta có các số
liệu (x1, .., xn) gọi là mẫu thực nghiệm lấy
từ X.


I. LÝ THUYẾT MẪU
3. Phương pháp chọn mẫu
Theo xác suất
(Probability sampling)
 Ngẫu nhiên đơn giản
(simple random
sampling)
 Hệ thống

(systematic sampling)
 Phân tầng (theo tỷ lệ,
khơng theo tỷ lệ)
(stratified sampling)
 Theo nhóm (một bước,
hai bước…)
(cluster sampling)

Phi xác suất
(Non-probability sampling)
 Thuận tiện
(convenience sampling)



Phán đoán

(judgment sampling)


Phát triển mầm

(snowball sampling)


Định mức/Hạn ngạch
(quota sampling)


I. LÝ THUYẾT MẪU

Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm


Bảng thống kê đơn giản
Thứ tự (i)
Giá trị của X

1
x1

2 3 ...
x2 x3 ...

hoặc: x1 x2 x3 ... xn-1

n-1
xn-1

n
xn

xn

Ví dụ. Đo chiều cao của 10 người (cm)
Kết quả: 160 155 147 155 168 181 150 163 168 155


Thứ tự
Chiều
cao(cm)


1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

160 155 147 155 168 181 150 163 168 155


I. LÝ THUYẾT MẪU
Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm


Bảng tần số
X

ni

x1 x2 x3 ...
n1 n2 n3 ...

xk-1 xk
nk-1 nk

Với n1 + n2 + ... + nk = n


Ví dụ. Khảo sát điểm của 50 bài thi mơn tốn.

điểm của bài thi

4.0

4.5

5.0

5.5

6.0 6.5 7.0

Số bài

14

12


8

6

4

4

2


I. LÝ THUYẾT MẪU
Trình bày số liệu mẫu thực nghiệm


Bảng tần số chia khoảng
X
ni

(a1,b1]
n1

(a2,b2]
n2

...
...

(ak,bk]

nk

Với n1 + n2 + ... + nk = n

Ví dụ. Khảo sát thu nhập của 81 nhân viên
Thu nhập(trđ/tháng) 3,8 – 4,2 4,2 – 4,6 4,6 – 5,0 5,0 – 5,4 5,4 – 5,8
Số người
10
16
25
18
12


I. LÝ THUYẾT MẪU
4. Các tham số đặc trưng của mẫu
Trung bình
 Phương sai
 Độ lệch chuẩn
 Tỉ lệ
 Trung vị (Med)
 Mode



I. LÝ THUYẾT MẪU
4. Các tham số đặc trưng của mẫu


I. LÝ THUYẾT MẪU

4. Các tham số đặc trưng của mẫu


1 n
x   xi
n i1

Trung bình

n



1
s 
xi  x

n  1 i1
2



Phương sai



Độ lệch chuẩn




Tỉ lệ

m
f 
n

s s

2



2


I. LÝ THUYẾT MẪU
4. Các tham số đặc trưng của mẫu
Ví dụ 1. Khảo sát chiều cao của 10 người:
160, 165, 155, 162, 167, 145, 158, 170, 165, 155
Ví dụ 2. Khảo sát điểm của 50 bài thi mơn tốn:
Điểm của bài thi
Số bài

4.0
14

4.5 5.0
12 8

5.5 6.0 6.5 7.0

6
4 4 2

Ví dụ 3. Khảo sát về thu nhập của 81 nhân viên
Thu nhập(trđ/tháng) 3,8 – 4,2 4,2 – 4,6 4,6 – 5,0 5,0 – 5,4 5,4 – 5,8
Số người
10
16
25
18
12


4. Các tham số đặc trưng của mẫu
Ví dụ: Khảo sát chiều cao của 10 người (cm):
160, 165, 155, 162, 167, 146, 158, 170, 163, 154


4. Các tham số đặc trưng của mẫu
Ví dụ: Khảo sát điểm của 50 bài thi mơn tốn:
Điểm của bài thi 4,0 4,5 5,0 5,5 6,0 6,5 7,0
Số bài
14 12 8
6
4 4 2


4. Các tham số đặc trưng của mẫu
Ví dụ: Khảo sát về thu nhập của 81 nhân viên:
Thu nhập(trđ/tháng) 3,8 – 4,2 4,2 – 4,6 4,6 – 5,0 5,0 – 5,4 5,4 – 5,8

Số người
10
16
25
18
12


II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG
1. Ước lượng điểm


Bài toán ước lượng điểm: Cho biến ngẫu nhiên
X có hàm mật độ xác suất là f(x,);  là tham số
chưa biết của hàm mật độ, ta cần đi tìm . Xét
mẫu ngẫu nhiên cỡ n: (X1, X2, ..., Xn) được lấy
ˆ  h  X ,..., X  gọi là một ước
từ X. Một thống kê 
1
n
ˆ gọi là bài
lượng điểm của . Bài tốn đi tìm 
ˆ  ˆ là một ước
toán ước lượng điểm. Và giá trị 
lượng điểm cụ thể cho .


II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG
1. Ước lượng điểm


-

-

Ví dụ:
Xét X là bnn có phân phối chuẩn X ~ N(μ, 2).
Thì hai tham số cần tìm ở đây là   1 , 2     ,  2 
Hai ước lượng cho a và 2 là:

1 n
  X   Xi
n i 1
^

n
1
ˆ 2  s 2   ( X i  X )2
n i 1


II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG
2. Ước lượng khoảng tin cậy (KTC)


Giả sử  là tham số chưa biết của biến ngẫu
nhiên X. Dựa vào mẫu (X1, X2, ..., Xn) cần tìm hai
đại lượng 1(X1,..., Xn) và 2(X1,..., Xn) sao cho

P 1     2   



Với



đủ lớn cho trước, thường

(*)

=95%

hoặc

99%. Xác suất  gọi là Độ tin cậy (ĐTC) của ước
lượng. Khoảng [1, 2] gọi là khoảng tin cậy của
ước lượng.


II. PHƯƠNG PHÁP ƯỚC LƯỢNG
2. Ước lượng khoảng tin cậy (KTC)


Ý nghĩa của (*):
Có 100% số lần lấy cỡ mẫu n thì  [1, 2].
Có (1-)100% số lần lấy cỡ mẫu n thì  [1, 2].


III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH
Cỡ mẫu n ≥ 30
Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Cần tìm khoảng ước

lượng cho trung bình  với ĐTC (1 – ).

Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn).

Đặt
X   n

Z
S





Khi đó Z ~ N(0,1).
Khoảng ước lượng trung bình với ĐTC (1 – ) :
s
  z
( x   ; x   ) với
n
2


III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH
Cỡ mẫu n < 30




Xét biến ngẫu nhiên X ~ N(μ, 2). Cần tìm khoảng ước lượng

cho trung bình  với ĐTC (1 – ).
Lấy mẫu (X1, X2, ..., Xn).
Đặt

X  

T

n

S





Khi đó Z ~ tn 1;1 2 (phân phối student, tra bảng phụ lục 4)
Khoảng ước lượng trung bình với ĐTC (1 – ) :

(x  ; x   )

với

  tn 1; 

2

s
n



III. ƯỚC LƯỢNG KỲ VỌNG


Ví dụ: Nhịp tim của trẻ 15 tuổi là bnn X ~ N((, 2).

Nhịp tim

Số trẻ

64

66

68

69

70 71 72

3

1

4

2

7


8

4

74

79

2

1

80 81

3

Tính ước lượngcủa nhịp tim trung bình với ĐTC 95%

1


III. ƯỚC LƯỢNG TRUNG BÌNH



Ví dụ: Khảo sát chiều cao của 10 người (cm):

160, 165, 155, 162, 167, 146, 158, 170, 163, 154
Tìm khoảng ước lượng chiều cao trung bình với ĐTC 95%.
Khoảng ước lượng trung bình với ĐTC (1 – ) = 95%

:
s

(x  ; x   )

với

  tn1;1 

2

n

Ta có: n  10; x  160; s  7,055; tn1;12  t9; 0,975  2,262

   tn1;1 

2

s
7,055
 2,262 
 5,046
n
10

 ( x   ; x   )  (160  5,046;160  5,046)



×