Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

(Luận văn thạc sĩ) quản lí hoạt động dạy học môn vật lí các trường trung học phổ thông ở huyện trà ôn tỉnh vĩnh long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 159 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trần Quang Huy

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG Ở HUYỆN TRÀ ÔN
TỈNH VĨNH LONG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

Luan van


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Trần Quang Huy

QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN VẬT LÍ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC
PHỔ THƠNG Ở HUYỆN TRÀ ƠN
TỈNH VĨNH LONG
Chun ngành : Quản lí giáo dục
Mã số


: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. NGUYỄN VĂN ĐỆ
Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

Luan van


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là cơng trình nghiên cứu do cá nhân tơi
thực hiện. Các tài liệu được sử dụng trong luận văn này đều được trích dẫn
đầy đủ, chính xác và được ghi trong danh mục tài liệu tham khảo. Các số liệu
khảo sát được tiến hành tại các trường THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực
và chưa được công bố trên các tạp chí khoa học dưới bất kì hình thức nào.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về luận văn tôi nghiên cứu và
thực hiện.
Tác giả
Trần Quang Huy

Luan van


LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm giúp đỡ của q thầy cơ, bạn bè và đồng nghiệp.
Xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, Lãnh đạo Phòng Sau đại học,

Khoa Khoa học giáo dục Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
đã giúp tơi tận tình, tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu và hồn thành luận văn.
Xin gởi lời tri ân đến toàn thể q thầy cơ đã tận tình giảng dạy, truyền
đạt, chia sẻ và chỉ dẫn cho tôi nhiều tri thức khoa học mà đặc biệt là các tri
thức về Quản lí hoạt động dạy học giúp tôi nâng cao nhận thức và ngày càng
hồn thiện kĩ năng cho quản lí hoạt động dạy học tại đơn vị.
Xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS. TS. Nguyễn Văn Đệ Hiệu trưởng Trường Đại học Đồng Tháp, người thầy đã truyền đạt kiến thức,
chia sẻ nhiều kinh nghiệm quản lí, nhiều tài liệu hay và dành nhiều thời gian
để hướng dẫn, giúp đỡ, động viên trong suốt q trình tơi thực hiện luận văn,
để tơi hồn thành luận văn đúng thời gian qui định.
Xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, q thầy cơ và các em học sinh
các trường THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi và giúp tơi rất nhiệt tình, để tơi thực hiện luận văn nghiên cứu của mình.
Tuy đã có nhiều cố gắng, nhưng luận văn khơng thể tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của q thầy cơ và q đồng
nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cám ơn!
Vĩnh Long, tháng 9 năm 2018
Tác giả: Trần Quang Huy

Luan van


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cám ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt trong đề tài
Danh mục các bảng

MỞ ĐẦU ................................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN
VẬT LÍ TRƯỜNG THPT .................................................................... 7
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ......................... 7
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngoài .......................................................................... 7
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước ........................................................................... 8
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài .................................................................... 10
1.2.1. Quản lí ..................................................................................................... 10
1.2.2. Quản lí giáo dục. Quản lí nhà trường ...................................................... 12
1.2.3. Hoạt động dạy học ................................................................................... 14
1.2.4. Quản lí hoạt động dạy học ....................................................................... 16
1.3. Lí luận về hoạt động dạy học mơn Vật lí ở trường trung học phổ thơng ..... 16
1.3.1. Vị trí, vai trị của mơn Vật lí trong trường trung học phổ thơng ............. 16
1.3.2. Đặc trưng dạy học mơn Vật lí ................................................................. 17
1.3.3. Phương pháp, hình thức tổ chức dạy mơn Vật lí trong trường trung học
phổ thơng................................................................................................. 19
1.3.4. Định hướng đổi mới dạy học ................................................................... 21
1.3.5. Kiểm tra đánh giá việc dạy học mơn Vật lí ............................................. 23
1.4. Lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ở trường trung học
phổ thơng ....................................................................................................... 24
1.4.1. Vị trí, vai trị, nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường trung học
phổ thông................................................................................................. 24

Luan van


1.4.2. Mục tiêu quản lí nhà trường phổ thơng ................................................... 26
1.4.3. Nội dung quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí trong trường trung học
phổ thơng................................................................................................. 26
1.5. Một số yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học

mơn Vật lí ở các trường trung học phổ thông trong giai đoạn hiện nay ....... 35
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN VẬT
LÍ CÁC TRƯỜNG THPT Ở HUYỆN TRÀ ƠN, TỈNH VĨNH
LONG ................................................................................................... 39
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và tình hình giáo dục của
huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long ...................................................................... 39
2.2. Khái quát quá trình khảo sát thực trạng ......................................................... 46
2.3. Thực trạng hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường trung học phổ thơng ở
huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long ...................................................................... 48
2.3.1. Nhận thức về tầm quan trọng hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường
trung học phổ thơng ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long ........................... 48
2.3.2. Năng lực dạy học mơn Vật lí của đội ngũ giáo viên các trường trung học
phổ thông................................................................................................. 50
2.3.3. Về thực hiện mục tiêu, nội dung, chương trình mơn Vật lí các trường
trung học phổ thơng ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long ........................... 51
2.3.4. Thực trạng đổi mới phương pháp dạy học mơn Vật lí các trường trung
học phổ thơng ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long ..................................... 53
2.3.5. Thực trạng hình thức tổ chức dạy học ..................................................... 56
2.3.6. Thực trạng đánh giá học sinh học mơn Vật lí của giáo viên ................... 58
2.4. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường trung học phổ
thơng ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long......................................................... 60
2.4.1. Thực trạng quản lí hoạt động dạy của giáo viên Vật lí ........................... 60
2.4.2. Thực trạng quản lí hoạt động học mơn Vật lí của học sinh..................... 71
2.4.3. Hoạt động quản lí việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Vật lí ... 77
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học
mơn Vật lí.. ................................................................................................... .79

Luan van



2.5.1. Ảnh hưởng của cơ sở vật chất – thiết bị dạy học mơn Vật lí .................. 79
2.5.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí...... 81
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các
trường trung học phổ thơng ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long...................... 83
Chương 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MƠN VẬT LÍ
CÁC TRƯỜNG THPT Ở HUYỆN TRÀ ƠN, TỈNH VĨNH LONG
............................................................................................................... 88
3.1. Những cơ sở và nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lí dạy học mơn Vật lí
các trường trung học phổ thơng ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long ............... 88
3.2. Một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường trung học
phổ thơng ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long.................................................. 91
3.2.1. Nâng cao nhận thức về dạy học môn Vật lí cho cán bộ, giáo viên bộ mơn,
phụ huynh học sinh và học sinh trung học phổ thông ............................ 91
3.2.2. Tăng cường quản lí việc thực hiện nội dung, chương trình của giáo viên
dạy học mơn Vật lí .................................................................................. 94
3.2.3. Tăng cường quản lí hoạt động đổi mới phương pháp dạy học của giáo
viên bộ mơn Vật lí ................................................................................... 95
3.2.4. Đổi mới hoạt động bồi dưỡng trình độ chuyên môn, năng lực sư phạm
cho giáo viên bộ môn Vật lí .................................................................. 100
3.2.5. Đổi mới quản lí hoạt động học tập mơn Vật lí ...................................... 103
3.2.6. Chỉ đạo đổi mới tổ chức hoạt động của tổ chun mơn Vật lí .............. 109
3.2.7. Đầu tư trang bị, sử dụng cơ sở vật chất - thiết bị dạy học mơn Vật lí... 111
3.3. Mối liên hệ giữa các biện pháp .................................................................... 113
3.4. Khảo nghiệm về tính cấp thiết tính, tính khả thi của các biện pháp đã đề
xuất .............................................................................................................. 114
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 122
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................... 126
PHỤ LỤC

Luan van



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BCHTW
CBQL
CNTT
CSVC
CSVC – TBDH
ĐDDH
ĐTB
GD
GD và ĐT
GDPT
GV
GVBM
GVCN
HĐDH
HS
KHGD
KHKT
NQ/TW
PHHS
PPCT
PPDH
QLGD
SGK
SKKN
TBDH
THCS - THPT

THPT
TKB
TNTH
TT – BGDĐT
TTCM

Chữ viết đầy đủ
Ban chấp hành trung ương
Cán bộ quản lí
Cơng nghệ thơng tin
Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất - thiết bị dạy học
Đồ dùng dạy học
Điểm trung bình
Giáo dục
Giáo dục và Đào tạo
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
Giáo viên bộ môn
Giáo viên chủ nhiệm
Hoạt động dạy học
Học sinh
Khoa học giáo dục
Khoa học kĩ thuật
Nghị quyết trung ương
Phụ huynh học sinh
Phân phối chương trinh
Phương pháp dạy học
Quản lí giáo dục
Sách giáo khoa

Sáng kiến kinh nghiệm
Thiết bị dạy học
Trung học cơ sở - trung học phổ thơng
Trung học phổ thơng
Thời khóa biểu
Thí nghiệm thực hành
Thơng tư Bộ giáo dục Đào tạo
Tổ trưởng chuyên môn

Luan van


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Kế hoạch dạy học (chương trình chuẩn) .................................................. 18
Bảng 1.2. Nội dung dạy học lớp Vật lí 10 ................................................................ 18
Bảng 1.3. Nội dung dạy học lớp Vật lí 11 ................................................................ 18
Bảng 1.4. Nội dung dạy học lớp Vật lí 12 ................................................................ 19
Bảng 2.1. Thống kê số học sinh đỗ tốt nghiệp THPT ở huyện Trà Ôn trong 3 năm
học 2014 – 2015; 2015 – 2016 và 2016 – 2017 .................................... 40
Bảng 2.2. Thống kê số lớp, số học sinh của các trường THPT ở huyện Trà Ôn trong
3 năm học 2014 – 2015; 2015 – 2016 và 2016 – 2017 ......................... 41
Bảng 2.3. Thống kê về học lực mơn Vật lí (trung bình mơn cả năm) của học sinh
các trường THPT ở huyện Trà Ôn ........................................................ 42
Bảng 2.4. Thống kê về học lực, hạnh kiểm của học sinh các trường THPT ở huyện
Trà Ôn.................................................................................................... 42
Bảng 2.5. Thống kê số HS tham gia kì thi THPT quốc gia, thi mơn Vật lí ............. 43
Bảng 2.6. Thống kê số phịng học, phịng thí nghiệm Vật lí, phịng bộ mơn Vật lí,
phịng thư viện ....................................................................................... 43
Bảng 2.7. Thống kê đội ngũ giáo viên, giáo viên giảng dạy môn Vật lí và nhân viên

thiết bị mơn Vật lí.................................................................................. 44
Bảng 2.8. Thống kê đội ngũ CBQL năm học 2016 – 2017 ...................................... 45
Bảng 2.9. Thống kê đội ngũ giáo viên dạy Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ơn
............................................................................................................... 46
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát đánh giá nhận thức về vị trí, tầm quan trọng mơn Vật lí
trong chương trình giáo dục phổ thơng ................................................. 49
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát đánh giá về năng lực dạy học môn Vật lí của đội ngũ
giáo viên các trường THPT ................................................................... 50

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát đánh giá về thực hiện mục tiêu, nội dung, chương
trình mơn Vật lí ..................................................................................... 52
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát đánh giá về mức độ sử dụng các PPDH mơn Vật lí của
giáo viên ................................................................................................ 54
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng đánh giá về đổi mới PPDH của GV .......... 55
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát đánh giá về hình thức tổ chức dạy học mơn Vật lí của
giáo viên ................................................................................................ 57
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng việc đánh giá học sinh học mơn Vật lí của
giáo viên ................................................................................................ 58
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện mục tiêu dạy học mơn
Vật lí ...................................................................................................... 60
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc thực hiện nội dung, chương
trình dạy học mơn Vật lí ........................................................................ 62
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc soạn bài và chuẩn bị bài lên lớp
của giáo viên.......................................................................................... 64
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc dự giờ và đánh giá giờ dạy .... 66

Bảng 2.21. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ......... 67
Bảng 2.22. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí sử dụng TBDH của giáo viên ....... 69
Bảng 2.23. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động của tổ chuyên môn ....... 70
Bảng 2.24. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí mục tiêu, nội dung học tập mơn Vật
lí của học sinh ........................................................................................ 72
Bảng 2.25. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí nền nếp, thái độ học tập mơn Vật lí
của học sinh ........................................................................................... 73
Bảng 2.26. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí kĩ năng học tập mơn Vật lí của học
sinh ........................................................................................................ 75

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Bảng 2.27. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc phối hợp với các lực lượng giáo
dục để quản lí hoạt động học tập mơn Vật lí của học sinh.................... 76
Bảng 2.28. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí việc kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập mơn Vật lí ở học sinh ...................................................................... 78
Bảng 2.29. Kết quả khảo sát thực trạng quản lí CSVC – TBDH mơn Vật lí ........... 80
Bảng 2.30. Kết quả khảo sát thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến quản lí hoạt
HĐDH mơn Vật lí ................................................................................. 82
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất ................ 116
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về tính khả thi của các biện pháp đề xuất .................. 117
Bảng 3.3. Bảng tổng hợp tương quan tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp
............................................................................................................. 119

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long


Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

1

MỞ ĐẦU
1. Nêu lí do chọn đề tài
Đất nước ta đang trong giai đoạn hội nhập và hợp tác quốc tế một cách sâu
rộng, đang chuyển từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, nên ngày càng địi hỏi nguồn nhân lực phải có
tay nghề cao để thuận lợi trong việc thực hiện cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước gắn với phát triển kinh tế tri thức của nước nhà.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng phải nâng cao nguồn nhân lực cho đất nước
nên Đảng, Nhà nước rất quan tâm đến công tác giáo dục và đổi mới giáo dục. Nghị
quyết số 29 – NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 “Về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế” đã chỉ rõ: Phát
triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đơi với hành; lí thuyết gắn với thực
tiễn. Một trong những nội dung trong mục tiêu cụ thể đối với giáo dục phổ thơng là
tập trung phát triển trí tuệ, thể chất, hình thành phẩm chất, năng lực cơng dân, phát
hiện và bồi dưỡng năng khiếu, định hướng nghề nghiệp cho học sinh. Nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện, chú trọng giáo dục lí tưởng, truyền thống, đạo đức, lối
sống, ngoại ngữ, tin học, năng lực và kĩ năng thực hành, vận dụng kiến thức vào
thực tiễn. Phát triển khả năng sáng tạo, tự học.
Dạy học là một trong những hoạt động đặc trưng nhất của nhiều hoạt động

giáo dục trong nhà trường, trong giờ học hoạt động trí tuệ của học sinh giữ vị trí rất
quan trọng người thầy phải không ngừng đổi mới phương pháp giảng dạy để luôn
phù hợp với nhiều học sinh trong lớp học, nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động
dạy học giúp các em phát triển tồn diện.
Quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường luôn là mối quan tâm hàng đầu
của lãnh đạo nhà trường, vì muốn nâng cao hiệu quả giáo dục của đơn vị, thì người
cán bộ quản lí phải tăng cường hiệu quả quản lí hoạt động dạy học cho tất cả các

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

2

môn học. Đặc biệt, ở bậc THPT các môn học có tính độc lập cao về mục đích, nội
dung và phương pháp nên địi hỏi người lãnh đạo phải có sự quản lí một cách khoa
học và có chiều sâu cho hoạt động dạy học ở tất cả các môn riêng biệt trong đó có
mơn Vật lí. Quan điểm chỉ đạo đổi mới hoạt động dạy học đã được Nghị quyết số
29 – NQ/TW nêu “Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ phương pháp dạy và học theo hướng
hiện đại; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng kiến thức, kĩ năng
của người học; khắc phục lối truyền thụ áp đặt một chiều, ghi nhớ máy móc. Tập
trung dạy cách học, cách nghĩ, khuyến khích tự học, tạo cơ sở để người học tự cập
nhật và đổi mới tri thức, kĩ năng, phát triển năng lực. Chuyển từ học chủ yếu trên
lớp sang tổ chức hình thức học tập đa dạng, chú ý các hoạt động xã hội, ngoại khóa,
nghiên cứu khoa học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông
trong dạy và học”.
Môn Vật lí là mơn khoa học thực nghiệm gắn với đời sống, sinh hoạt hàng

ngày của các em học sinh trong và ngồi nhà trường, mơn Vật lí có vai trị và vị trí
rất quan trọng trong việc phát triển năng lực, trí tuệ và rèn luyện tính chính xác, tính
cẩn thận và tính khoa học cho các em, đặc biệt là kĩ năng thực hành. Thực tế cho
thấy, nếu học sinh học tốt mơn Vật lí thì các em sẽ học tốt các mơn Tốn, Hóa,
Sinh, hoặc các mơn khoa học xã hội, vì khả năng sử dụng từ ngữ của các em cho
các môn học này rất chuẩn xác. Với kinh nghiệm hơn 20 năm dạy bộ môn Vật lí ở
trường THPT và 5 năm làm cơng tác quản lí trường học tơi nhận thấy hầu hết giáo
viên dạy mơn Vật lí vẫn cịn thực hiện hoạt động dạy học theo lối truyền thống
“Thầy đọc – trò ghi”, nhiều giáo viên không thực hiện được các tiết thực hành thí
nghiệm, các thí nghiệm biểu diễn trong các tiết học của học sinh cũng ít được giáo
viên quan tâm, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào bài dạy giáo viên cũng cịn
nhiều lúng túng, dạy thiếu tính kết hợp giữa các phần các chương và giữa các khối
lớp, dạy thiếu tính sáng tạo, thiếu hướng dẫn cho học sinh vận dụng kiến thức để
giải quyết các vấn đề thực tiễn,…Đặc biệt, chất lượng công tác của các nhà quản lí
chưa đáp ứng được so với yêu cầu hiện nay, nhiều cán bộ quản lí nhà trường vẫn
quản lí theo kinh nghiệm, thiếu tính chủ động và sáng tạo.
Trong những năm gần đây, đặc biệt qua các kì thi THPT quốc gia thì tỉ lệ học

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

3

sinh đăng kí bài thi có mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ôn khá thấp, điều
này một phần cũng nói lên rằng giáo viên dạy Vật lí chưa thu hút được các em, chưa
làm cho các em say mê và an tâm khi chọn bài thi. Thực tế cho thấy, tỉ lệ bộ mơn

Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ơn có xu hướng giảm và thường khơng ổn
định. Chính vì những lí do trên nên tơi mạnh dạn chọn đề tài nghiên cứu là “Quản
lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh
Long” với mong muốn tìm ra một số biện pháp hiệu quả, khả thi trong cơng tác
quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí THPT nói chung và các trường THPT ở huyện
Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và điều tra làm rõ thực trạng về hoạt động dạy
học mơn Vật lí ở trường phổ thơng. Từ đó, luận văn đề xuất các biện pháp quản lí
hoạt động dạy học mơn Vật lí để nâng cao chất lượng mơn Vật lí các trường THPT
ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ở trường THPT.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ơn, tỉnh
Vĩnh Long.
4. Giả thuyết khoa học
Quản lí hoạt động dạy học bộ mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ơn,
tỉnh Vĩnh Long trong các năm gần đây đã có sự chuyển biến theo chiều hướng tích
cực, nhưng vẫn cịn nhiều hạn chế, so với yêu cầu đổi mới giáo dục. Nếu khảo sát
đánh giá đúng thực trạng HĐDH môn Vật lí thì người nghiên cứu có thể đề xuất
được các biện pháp cần thiết, khả thi để quản lí HĐDH mơn Vật lí.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ở trường
THPT.

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van



(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

4

- Mơ tả, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động dạy học mơn Vật lí và
quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh
Long.
- Đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường
THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
6. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
6.1. Phương pháp luận
6.1.1. Quan điểm hệ thống - cấu trúc
Xem xét đối tượng nghiên cứu như một bộ phận của hệ thống toàn vẹn, vận
động và phát triển thông qua việc giải quyết mâu thuẫn nội tại. Hoạt động dạy học
và quản lí hoạt động dạy học ln có mối quan hệ biện chứng với các yếu tố khác
trong sự phát triển của cơng tác quản lí hoạt động dạy học ở các trường THPT.
Hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học là một hệ thống tồn vẹn
gồm: mục đích, nội dung, chủ thể, khách thể, hình thức, phương pháp, biện pháp và
các điều kiện khác có mối quan hệ biện chứng với nhau.
6.1.2. Quan điểm lịch sử - lôgic
Quan điểm này xem xét đối tượng nghiên cứu trong một q trình phát triển
lâu dài của nó, từ q khứ đến hiện tại, từ đó phát hiện những mối quan hệ đặc
trưng về quá khứ - hiện tại – tương lai của đối tượng thông qua phép suy luận biện
chứng, lơgic. Xem xét và phân tích hoạt động dạy học và quản lí hoạt động dạy học
mơn Vật lí của học sinh THPT đang học tại trường theo quá trình suy luận biện
chứng, lôgic từ trước đến nay, cả trong nước và ngồi nước.
Xem xét mối liên hệ giữa lí luận và thực tiễn để tìm các biện pháp cấp thiết,
khả thi và hiệu quả cho cơng tác quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí của học sinh

THPT học tại trường.
6.1.3. Quan điểm thực tiễn
Cơ sở lí luận phải được chứng minh và hồn chỉnh thơng qua các sự kiện và
hoạt động thực tiễn, do đó việc khảo sát thực trạng là hết sức cần thiết. Qua khảo
sát, phân tích, đánh giá thực trạng sẽ phát hiện mặt mạnh, mặt yếu của hoạt động và
nguyên nhân từ đó đề ra các biện pháp phù hợp, khả thi khắc phục những tồn tại,

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

5

nâng cao chất lượng, hiệu quả của HĐDH môn Vật lí ở các trường THPT đáp ứng
yêu cầu đổi mới hiện nay.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp nghiên cứu lí luận
Nghiên cứu các văn kiện, các nghị quyết của Đảng, các văn bản qui định của
Nhà nước, của ngành Giáo dục và Đào tạo; các tài liệu về quản lí và quản lí giáo
dục có liên quan đến luận văn nghiên cứu.
Thu thập các tài liệu liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu, đặc biệt về quản lí các
hoạt động dạy và học các môn học trong nhà trường trong đó có hoạt động dạy và
học mơn Vật lí để phân tích, phân loại, xây dựng các khái niệm cơ bản, đọc tài liệu,
tham khảo các đề tài nghiên cứu có liên quan đến luận văn để hình thành cơ sở lí
luận cho đề tài.
6.2.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.2.1. Phương pháp quan sát sư phạm: Quan sát hoạt động dạy học của

giáo viên các trường THPT ở huyện Trà Ôn.
6.2.2.2. Phương pháp điều tra viết bằng bảng hỏi: Để đánh giá thực trạng
dạy học và thực trạng về quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí, phương pháp này
nhằm mục đích khảo sát nhóm đối tượng là CBQL, GVBM và HS.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học: Sau khi thu thập các phiếu thăm dò ý
kiến dựa vào kết quả điều tra, tôi dùng phần mềm Excel để xử lí số liệu, nhằm đánh
giá thực trạng và định hướng nâng cao hiệu quả công tác quản lí hoạt động dạy học
mơn Vật lí ở các trường THPT.
7. Giới hạn của đề tài nghiên cứu
Số liệu thống kê được sử dụng trong nghiên cứu giới hạn trong các năm học
sau: năm học 2014 – 2015; năm học 2015 – 2016; năm học 2016 – 2017.
Khách thể nghiên cứu: CBQL của 05 trường THPT ở huyện Trà Ôn; 05 tổ
chuyên môn, nhân viên thiết bị và GV dạy bộ mơn Vật lí của 05 trường; 250 HS của
05 trường THPT ở huyện Trà Ôn.
Nội dung nghiên cứu: Quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT
ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

6

8. Cấu trúc nội dung các chương của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, kiến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội
dung luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1. Cơ sở lí luận về quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ở

trường THPT
Chương 2. Thực trạng quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT
ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long
Chương 3. Biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí các trường THPT
ở huyện Trà Ơn, tỉnh Vĩnh Long

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

7

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MƠN VẬT LÍ TRƯỜNG THPT
1.1. Sơ lược lịch sử vấn đề quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí
1.1.1. Nghiên cứu ở nước ngồi
Hoạt động dạy học ln là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế
giới với mục tiêu là tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao góp phần xây dựng và
phát triển đất nước làm cho dân giàu, nước mạnh.
Trong các thời kì khác nhau, hoạt động dạy học được nhiều nhà nghiên cứu
xây dựng nội dung, hình thức, phương pháp tổ chức dạy học,… khác nhau, nhưng
mục tiêu đều hướng vào người học nhằm nâng cao chất lượng hoạt động dạy và
hoạt động học (Hà Nhật Thắng và Đào Thanh Tâm, 1998).
Socrate (469 – 399 TCN): Ông theo trường phái duy tâm chủ quan. Nổi tiếng
về sự hoài nghi và cách dạy học hỏi – đáp để tìm ra chân lí. Phương pháp dạy học
hỏi – đáp được gọi là “thuật đỡ đẻ” hay là “phương pháp Socrate”.

Platon (427 – 348 TCN): Giáo dục giúp cho con người có lí trí, giáo dục có
tính chọn lọc cho phù hợp với khả năng của từng người, ai giỏi thì được học lên
mãi. Người giỏi nhất sẽ được chọn để đứng đầu Nhà nước. Ơng đánh giá rất cao vai
trị của giáo dục, xem giáo dục là nhiệm vụ của tất cả mọi người, của toàn xã hội,
giáo dục con người là cả một quá trình lâu dài.
Khổng Tử (551 – 479 TCN): Ơng quan niệm mục đích giáo dục là nhân nghĩa
trung chính. Quân tử phải học đạo để thương người, trị người; tiểu nhân học đạo để
dễ sai khiến, biết phục tùng; giáo dục làm cho dân giàu nước mạnh; giáo dục phục
vụ chính trị “đức trị” và “tu thân”. Nội dung giáo dục là Đạo - đức với trung tâm
là Nhân.
Makarenkơ (1888 – 1939): Mục tiêu giáo dục lí tưởng sư phạm; giáo dục nhân
cách, nghề nghiệp, tính cách, phẩm chất cá nhân liên quan đến cuộc sống cá nhân và
xã hội Cộng sản. Nội dung giáo dục: giáo dục trí tuệ sáng tạo lợi ích; giáo dục đạo
đức: nền nếp, kỉ luật tự giác, chủ nghĩa tập thể; giáo dục lao động: tập thể, lợi ích

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

8

chung, vận dụng tri thức, đạo đức lao động; giáo dục thể chất, giáo dục
thẩm mĩ.
John Deway (1859 – 1952): Ông là người đi tiên phong trong phong trào vận
động cải cách giáo dục và là đại biểu của lí luận giáo dục hiện đại. Ông kêu gọi sự
gắn kết giữa lí thuyết và thực hành, dân chủ là tự do, nhà trường là xã hội, giáo dục
là cuộc sống, lấy hoạt động của người học làm chính yếu. Ơng xây dựng một nền

giáo dục mang tính hiệu quả và lợi ích, tính chủ động của người học và liên hệ với
đời sống. Ông chủ trương đưa chủ đề học vào kinh nghiệm thực tế, nhưng để dạy
được như thế địi hỏi phải có những giáo viên giỏi, họ phải là những người có trình
độ chun mơn cao, hiểu biết thấu đáo chủ đề học, được đào tạo đầy đủ về tâm lí
học lứa tuổi và sư phạm, khéo léo trong kĩ thuật đưa ra những tác nhân kích thích
cần thiết để chủ đề học trở thành một phần trong sự trải nghiệm ngày càng mở rộng
của học sinh.
Ngày 15/5/2012, tại Liên Hợp Quốc, UNESCO đã tổ chức hội thảo với tiêu đề
“Giáo dục đạo đức phải trở thành vấn đề quan trọng” qua đó khẳng định vai trị
quan trọng của việc tăng cường trao đổi kinh nghiệm nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục đạo đức ở tất cả các khu vực trên tồn cầu.
Như vậy, lí luận về HĐDH và lí luận về quản lí HĐDH là vấn đề được rất
nhiều nhà nghiên cứu sư phạm trên thế giới quan tâm. Trong đó, việc kết hợp giáo
dục trí dục với đạo đức là yêu cầu tất yếu của giáo dục toàn diện.
1.1.2. Nghiên cứu ở trong nước
Ở Việt Nam có nhiều nhà nghiên cứu về hoạt động dạy học trên nhiều lĩnh vực
khác nhau, cụ thể:
Nghiên cứu về vị trí vai trị của việc tổ chức q trình dạy học, ý nghĩa của
việc nâng cao chất lượng dạy học, bản chất và mối quan hệ giữa hoạt động dạy và
hoạt động học; đổi mới nội dung và đổi mới cách thức tổ chức hoạt động dạy học có
nhà sư phạm nổi tiếng là Trần Kiểm (Trần Kiểm, 1997).
Nghiên cứu sâu về đổi mới nội dung dạy học, đổi mới phương pháp dạy học
theo hướng nâng cao tính hiện đại và gắn khoa học với đời sống thực tế, vấn đề lấy
học sinh làm trung tâm có Phạm Viết Vượng (Phạm Viết Vượng, 2007).

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van



(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

9

Nghiên cứu về các biện pháp quản lí hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động
học của học sinh để nâng cao chất lượng giáo dục có Đặng Quốc Bảo (Đặng Quốc
Bảo, 2010).
Nghiên cứu về vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục trong nhà trường với
“Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục” (Trần Kiểm, 2008).
Nghiên cứu về cơng tác quản lí giáo dục trong nhà trường có thể kể đến các
cơng trình của các tác giả như: Nguyễn Ngọc Quang (Nguyễn Ngọc Quang, 1998),
Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc (Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ
Lộc, 1996) đã nhấn mạnh vai trị của quản lí dạy học trong việc thực hiện mục tiêu
giáo dục, xem đây là nhiệm vụ trọng tâm của nhà trường phổ thơng, có thể kể đến
các cơng trình như: “Quản lí và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO &
TQM” (Trần Khánh Đức, 2004); “Cẩm nang nâng cao năng lực quản lí nhà trường”
(Đặng Quốc Bảo, 2007); “Những vấn đề cơ bản của Giáo dục học hiện đại” (Thái
Duy Tuyên, 1999); Tác giả Trần Kiểm với những tài liệu, giáo trình chuyên khảo về
khoa học quản lí giáo dục như: “Khoa học quản lí nhà trường phổ thơng” (Trần
Kiểm, 2008); “Khoa học quản lí giáo dục - Một số vấn đề lí luận và thực tiễn” (Trần
Kiểm, 2008); “Những vấn đề cơ bản của Khoa học quản lí giáo dục” (Trần Kiểm,
2008)… đã kế thừa thành tựu của những người đi trước và đồng nghiệp, bổ sung,
cập nhật và sắp xếp thành một hệ thống nhất định những vấn đề về lí luận và thực
tiễn có liên quan đến khoa học quản lí giáo dục.
Thời gian gần đây đã có một số Luận văn thạc sĩ nghiên cứu về thực trạng
quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí ở các trường THPT như: tác giả Tịng Thế
Long với Biện pháp quản lí hoạt động dạy học Vật lí trường THPT Nguyễn Viết
Xuân, tỉnh Vĩnh Phúc; tác giả Lê Bá Long với Một số biện pháp quản lí hoạt động
dạy học mơn Vật lí ở các trường THPT huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa,...
Vậy, vấn đề nâng cao chất lượng dạy và học trong nhà trường ln được các

nhà nghiên cứu trong và ngồi nước quan tâm. Xã hội ngày càng phát triển, đặc biệt
là trong thời đại công nghiệp 4.0 khoa học kĩ thuật ngày càng được ứng dụng trong
hầu hết các lĩnh vực thì hoạt động dạy và học nhất là mơn Vật lí càng được quan
tâm đầu tư, xây dựng để phù hợp và theo kịp thời đại. Nhiều nhà nghiên cứu, nhiều

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

10

kết quả được cơng bố có thể khác nhau nhưng đều có điểm chung là khẳng định vai
trị quan trọng của cơng tác quản lí hoạt động dạy học trong nhà trường nhất là các
trường THPT nhằm nâng cao chất lượng trong các cơ sở giáo dục.
Tuy nhiên, ở tỉnh Vĩnh Long nói chung và ở huyện Trà Ơn nói riêng hiện nay
chưa có một nghiên cứu đầy đủ nào về vấn đề quản lí hoạt động dạy học bộ mơn
Vật lí ở các trường THPT trong bối cảnh tồn ngành đang thực hiện Nghị quyết số
29 – NQ/TW. Vì lí do trên, tơi muốn đi sâu tìm hiểu thực trạng quản lí hoạt động
dạy học mơn Vật lí các trường THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long để có đủ cơ
sở thực tiễn đề xuất một số biện pháp quản lí hoạt động dạy học mơn Vật lí phù hợp
với điều kiện thực tế của huyện nhà, nhằm nâng cao chất lượng dạy học mơn Vật lí
các trường THPT ở huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
1.2. Các khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lí
Quản lí là một hoạt động đã xuất hiện từ rất lâu và đến nay nó vẫn tồn tại và
phát triển trong mọi quốc gia, mọi tổ chức và quản lí đã trở thành hoạt động quan
trọng nhất trong các hoạt động của con người. Chúng ta, tìm hiểu một số khái niệm

quản lí ở các nhà nghiên cứu sau:
Theo tác giả Nguyễn Văn Lê: Quản lí với tư cách là một hệ thống xã hội, là
khoa học và nghệ thuật tác động vào từng thành tố của hệ bằng phương pháp thích
hợp, nhằm đạt các mục tiêu đề ra cho hệ và cho từng thành tố của hệ (Nguyễn Văn
Lê, 1995).
Theo tác giả Trần Khánh Đức: Quản lí là hoạt động có ý thức của con người,
nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và sự phối hợp hành động của
một nhóm hay một cộng đồng người để đạt các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả
nhất (Trần Khánh Đức, 2010).
Theo định nghĩa của các tác giả trong tác phẩm: “Khoa học tổ chức và quản lí
- một số vấn đề lí luận và thực tiễn”. Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản
lí - NXB Thống Kê - Hà Nội - 1999 thì quản lí là: “Một quá trình tác động gây ảnh
hưởng của chủ thể quản lí đến khách thể quản lí nhằm đạt được mục tiêu chung”
(Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức, quản lí, 1999).

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

11

Tác giả Trần Kiểm: Quản lí là những tác động của chủ thể quản lí trong việc
huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất (Trần Kiểm, 2004).
Tác giả Nguyễn Bá Sơn: Quản lí là tác động có mục đích đến tập thể người
để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động” (Nguyễn

Bá Sơn, 2000).
Từ các khái niệm của các nhà nghiên cứu trong nước và ngoài nước ta có thể
kết luận: Quản lí gồm có 2 yếu tố là chủ thể quản lí (người quản lí) và khách thể
quản lí (người bị quản lí) có sự tác động và tương hỗ lẫn nhau. Người quản lí tạo ra
các tác động có mục đích, có kế hoạch đến người bị quản lí. Ngược lại, người bị
quản lí tạo ra các giá trị vật chất, giá trị tinh thần,…dựa vào sự tác động của chủ thể
quản lí.
Quản lí có một số chức năng cơ bản sau:
Kế hoạch: Là tồn bộ nói chung những điều vạch ra một cách có hệ thống về
những cơng việc dự định làm trong một thời gian nhất định, với cách thức, trình tự,
thời gian tiến hành (Hoàng Phê, 1997). Kế hoạch chỉ ra con đường đi cho cả nhà
quản lí lẫn từng thành viên, từ đó họ biết họ phải đóng góp gì để đạt mục tiêu, kế
hoạch là cơ sở phối hợp hành động giữa các cá nhân và đơn vị, là cơ sở thống nhất
hành động trong tập thể. Vậy kế hoạch là sản phẩm của q trình quản lí, nó là kết
quả của quá trình tư duy.
Tổ chức: Là làm cho thành một chỉnh thể, có một cấu tạo, một cấu trúc và
những chức năng chung nhất định (Hoàng Phê, 1997). Tổ chức sẽ đảm bảo các công
việc được sắp xếp thực hiện theo trình tự “đúng người, đúng việc” để đạt được các
mục tiêu đề ra.
Chỉ đạo: Là hướng dẫn cụ thể, theo một đường đường lối, chủ trương nhất
định (Hồng Phê, 1997). Đây là chức năng địi hỏi nhà lãnh đạo phải khéo léo, sử
dụng nghệ thuật quản lí để tác động vào mọi cá nhân giúp họ tự giác, tự nguyện và
nhiệt tình trong cơng việc để đạt hiệu quả cao nhất.

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long


12

Kiểm tra: Là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét (Hoàng Phê,
1997). Kiểm tra là một trong những chức năng quan trọng của quản lí. Đó là công
việc – hoạt động nghiệp vụ mà người quản lí ở bất kì cấp nào cũng phải thực hiện
để biết rõ những kế hoạch, mục tiêu đề ra trên thực tế đã đạt được đến đâu và như
thế nào. Từ đó đề ra những biện pháp động viên, giúp đỡ, uốn nắn và điều chỉnh
nhằm thúc đẩy các cá nhân và tổ chức phát triển.
1.2.2. Quản lí giáo dục. Quản lí nhà trường
1.2.2.1. Quản lí giáo dục
Giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các
thế hệ lồi người.
Quản lí giáo dục là quản lí một lĩnh vực xã hội. Lĩnh vực này ngày càng thâm
nhập vào mọi mặt của đời sống. Giáo dục đồng nghĩa với sự phát triển, nó là cái
hiện hữu vơ hình trong mọi sản phẩm vật chất và tinh thần. Quản lí giáo dục là điển
hình nhất về quản lí con người, quản lí sự hình thành và phát triển nhân cách là cái
gốc để có dân trí, nhân lực và nhân tài. QLGD đã được nhiều nhà lí luận và quản lí
nêu ra một số khái niệm cụ thể như sau:
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích có kế hoạch hợp qui luật của chủ thể quản lí nhằm làm cho hệ vận hành theo
đường lối và nguyên lí giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà
trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mục tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học – giáo
dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất
(Nguyễn Ngọc Quang, 1998).
Theo tác giả Phạm Viết Vượng, khi xem xét ở khía cạnh mục đích của giáo
dục thì “Mục đích cuối cùng của QLGD là tổ chức quá trình giáo dục có hiệu quả
để đào tạo lớp thanh niên thông minh, sáng tạo, năng động, tự chủ biết sống và biết
phấn đấu vì hạnh phúc bản thân và của xã hội” (Phạm Viết Vượng, 2007).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: Quản lí giáo dục là tổ chức các hoạt động dạy

học... Có tổ chức được các hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà
trường phổ thông Việt Nam xã hội chủ nghĩa, mới quản lí được giáo dục, tức là cụ

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

13

thể hoá đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng
nhu cầu của nhân dân, của đất nước (Phạm Minh Hạc, 1998).
Trong các nghiên cứu của mình, tác giả Trần Kiểm đã đưa ra khái niệm quản lí
giáo dục ở hai cấp độ vĩ mô và vi mô (Trần Kiểm, 2004):
Ở cấp độ vĩ mơ là quản lí một nền/hệ thống giáo dục, “Quản lí giáo dục là
những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp qui
luật) của chủ thể quản lí đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến
các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực hiện có chất lượng, hiệu quả mục tiêu
phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đặt ra cho ngành giáo dục”.
Ở cấp độ vi mô là quản lí một nhà trường, “Quản lí giáo dục được hiểu là hệ
thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống,
hợp qui luật) của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học
sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngồi nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường”.
Như vậy, QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các nguồn lực trong xã hội
nhằm đưa giáo dục đến mục đích đề ra. Sự tác động của chủ thể quản lí đến khách
thể quản lí trong QLGD phải có hệ thống, liên tục và phải phù hợp với qui luật
khách quan.

1.2.2.2. Quản lí nhà trường
Vấn đề cơ bản của quản lí giáo dục là quản lí nhà trường. Trường học là đơn
vị cơ sở nằm trong hệ thống giáo dục, nhà trường là một thể chế đặc biệt của xã hội,
thực hiện chức năng nguồn nhân lực theo yêu cầu của xã hội, đào tạo các công dân
cho tương lai.
Luật Giáo dục đã nêu rõ: “Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân thuộc
mọi loại hình được thành lập theo qui hoạch, kế thừa của Nhà nước nhằm phát triển
sự nghiệp giáo dục” (Luật Giáo dục, 2010).
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Việt Phú: “Trường học là một thiết
chế xã hội, trong đó diễn ra q trình Giáo dục – Đào tạo với sự hoạt động tương
tác của hai nhân tố Thầy – trò”; “Trường học là một bộ phận của cộng đồng và

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

14

trong guồng máy của hệ thống giáo dục quốc dân” (Đặng Quốc Bảo và Nguyễn Việt
Phú, 2012).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc: “Quản lí nhà trường là thực hiện đường lối giáo
dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình, tức là đưa nhà trường vận hành
theo ngun lí giáo dục, để tiến tới mục tiêu giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với
ngành giáo dục với thế hệ trẻ và với từng học sinh” (Phạm Minh Hạc, 1998).
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lí nhà trường thực chất là những tác động của
chủ thể quản lí vào quá trình giáo dục (được tiến hành bởi tập thể GV và HS, với sự
hỗ trợ đắc lực của các lực lượng xã hội) nhằm hình thành và phát triển tồn diện

nhân cách HS theo mục tiêu đào tạo của nhà trường” (Trần Kiểm, 2002).
Bản chất của hoạt động quản lí trong nhà trường là quản lí hoạt động dạy học.
Quản lí nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những qui luật
chung của quản lí, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng, được qui định bởi
bản chất hoạt động sư phạm riêng của người giáo viên, bản chất của quá trình dạy
học, giáo dục trong đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lí vừa
là chủ thể hoạt động của bản thân mình.
1.2.3. Hoạt động dạy học
Dạy học là một bộ phận của quá trình sư phạm tổng thể, là một trong những
con đường thực hiện mục đích giáo dục, dạy học thực chất là quá trình tác động qua
lại giữa giáo viên và học sinh nhằm truyền thụ và lĩnh hội tri thức khoa học.
Hoạt động dạy của GV: Hoạt động dạy của giáo viên diễn ra theo một quá
trình nhất định, gọi là quá trình dạy học. Quá trình dạy học là tồn bộ hoạt động của
GV và HS dưới sự lãnh đạo, tổ chức, điều khiển, hướng dẫn của GV nhằm giúp cho
HS tự giác, tích cực, chủ động nắm vững hệ thống kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, qua đó
phát triển được năng lực nhận thức, năng lực hoạt động; hình thành những cơ sở của
thế giới quan khoa học.
Hoạt động học của HS: Với sự hướng dẫn của GV, HS không ngừng vận động
và phát triển nhằm chiếm lĩnh tri thức. Như vậy đối với người học từ chỗ chưa ý
thức đầy đủ, sâu sắc, đến có ý thức đầy đủ hơn, sâu sắc hơn nhiệm vụ học tập; từ tri
thức đến việc hình thành các kĩ năng, kĩ xảo; từ đó biết vận dụng những điều đã học

(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long(Luan.van.thac.si).quan.li.hoat.dong.day.hoc.mon.vat.li.cac.truong.trung.hoc.pho.thong.o.huyen.tra.on.tinh.vinh.long

Luan van


×