MA TRẬN MẠCH KIẾN THỨC
ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4
Mạch kiến
thức, kĩ
năng
1. Kiến
thức tiếng
Việt, văn
học
Số
câu
và
số
điể
m
Mức 1
T
N
K
Q
HT
khác
T
L
HT
khác
T
N
K
Q
T
L
HT
khá
c
Tổng
T
N
K
Q
T
L
1
1
1
2
2
Câu
số
7
8
9
10
7,
8
9,1
0
Số
điể
m
0,5
0,
5
1
1
1
2
Số
câu
2
b) Câu
1,2
Đọc số
hiểu
Số
điể
m
a)
Chí
nh
tả
T
L
T
N
K
Q
Mức 4
1
a)
Đọc
Câu
thàn
số
h
tiến Số
g
điể
m
3.
Viết
T
HT
N
khá
K
c
Q
Mức 3
Số
câu
Số
câu
2.
Đọc
T
L
Mức 2
Số
câu
Câu
số
1
HT
khá
c
1
1
1
1
3
3
2
1
1
4
2
5,
6
2
3,
4
5
6
1,
2,
3,
4
1
1
1
2
1
1
1
1
Số
điể
m
4
4
Số
b)
câu
Đoạ
n, Câu
bài
số
(viế
Số
t
điể
văn)
m
4.
Ngh
enói
Tổng
1
1
2
1
6
6
Kết hợp trong đọc và viết chính tả
Số
câu
3
3
2
2
2
6
4
3
Số
điể
m
1,5
1,5
5
2
2
3
4
13
Họ và tên học
sinh: . . . . . . . . . . . . . . . .
.............................
...
Lớp: 4/2
Trường: Tiểu học Sơng Nhạn
Điểm
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2023-2024
Môn: TIẾNG VIỆT
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian phát đề)
Nhận xét của giáo viên
I. KIỂM TRA ĐỌC
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc 1 đoạn trong các bài tập đọc Từ tuần 11 -> tuần 17 (tốc
độ cần đạt khoảng 120 tiếng/phút) hoặc kiểm tra lồng ghép đối với từng cá nhân trong các tiết ôn tập
giữa học kỳ I.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Đọc thầm bài “Ông Trạng thả diều” (TV4 trang 104 tuần 11) và viết lại câu trả lời đúng nhất trong
mỗi câu sau:
1) Nguyễn Hiền sinh ra trong gia đình có hồn cảnh như thế nào?: (M1)
A. Gia đình giầu có
B. Gia đình nghèo khó
C. Gia đình bn bán
D. Gia đình cán bộ
2) Lúc nhỏ Nguyễn Hiền đã học ở đâu? (M1)
A. Học ông thầy trong làng
B. Học ở thầy giáo trung tâm
C. Học ở dưới huyện
D. Học ở trên tỉnh
3) Mỗi lần có kỳ thi ở trường, Nguyễn Hiền làm bài thi vào đâu để xin thầy chấm hộ: (M2)
A. Giấy kiểm tra
B. Nền cát
C. Lá chuối
D. Lưng trâu
4) Vua mở khoa thi, Nguyễn Hiền đã đạt được kết quả như thế nào? (M2)
A. Đỗ Đại học
B. Đỗ Bảng nhãn
C. Đỗ Trạng nguyên
D. Đỗ Tú tài
5) Vì sao các bài thi của Nguyễn Hiền vượt xa các học trò khác của thầy? Hãy ghi lại câu trả lời của
em. (M3)
...................................................................................................................................................................
................................................................................................................
6) Qua nội dung bài đọc em học tập được đức tính gì của Nguyễn Hiền? Hãy ghi lại câu trả lời của
em.(M4)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
7) Trong câu “Chú bé thả diều đỗ Trạng nguyên”. Đâu là bộ phận chủ ngữ trong câu: (M1)
A. Chú bé thả diều
B. Chú bé
C. Trạng nguyên
D. Thả diều
8) Trong các dòng dưới đây dịng nào tồn là động từ? (M2)
A. Học, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.
B. Sáu tuổi, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.
C. Chú, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.
D. Thầy, làm bài, nhờ bạn, đặt tên, mượn vở.
9) Xác định thành phần vị ngữ trong câu “Chú bé rất ham thả diều”. (M3)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
10) Trong bài “Ơng Trạng thả diều” có mấy từ láy? Đó là những từ nào?Đặt một câu với một từ láy
vừa tìm được (M4)
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
B. Kiểm tra viết
1. Viết chính tả (4 điểm)
Nghe - viết bài “Chiếc xe đạp của chú Tư ” (trang: 179- SGK4/1)
(viết đoạn từ Chiếc xe......ngựa sắt)
2. Viết đoạn bài (6 điểm)
Hãy tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 MÔN TIẾNG VIỆT – Lớp 4
Năm học: 2023-2024
A. Kiểm tra đọc
1. Đọc thành tiếng (3 điểm)
- Đọc rõ ràng và lưu loát đoạn văn 1 điểm.
- Trả lời được 1 – 2 câu hỏi trong sách giáo khoa 1 điểm.
- Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ hợp lí, đọc diễn cảm 1 điểm.
2. Đọc hiểu (7 điểm)
Câu 1: A (0,5 đ)
Câu 2: B (0,5 đ)
Câu 3: C (0,5 đ)
Câu 4: C (0,5 đ)
Câu 5: Bài của chú văn hay chữ tốt, vượt xa các học trò của thầy (1 đ)
Câu 6: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng ngun
khi mới 13 tuổi (1 đ)
Câu 7: B (0,5 đ)
Câu 8: A (0,5 đ)
Câu 9: rất ham thả diều (1 đ)
Câu 10: Hai từ láy, đó là: đom đóm, vi vu (1 đ)
(Nguyễn Hiền dùng đèn đom đóm để học; Tiếng sáo vi vút trên cao)
B. Kiểm tra viết
I. Viết chính tả (4 điểm)
- Thời gian kiểm tra khoảng 15 phút.
- Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ; trình bày đúng qui định, viết
sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi được 1 điểm)
II. Viết đoạn bài (6 điểm)
1. Mở bài: Viết được mở bài theo đúng yêu cầu của đề (1 điểm).
- Mở bài giới thiệu đúng chủ đề
- Mở bài theo kiểu trực tiếp, sáng tạo
(tùy mức độ viết bài của HS trừ điểm)
2. Thân bài (3 điểm).
3. Kết bài: Viết được kết bài theo đúng yêu cầu của đề, có rút ra ý nghĩa câu chuyện (1 điểm)
4. Sáng tạo (1 điểm).
- Bài viết tự nhiên, có ý độc đáo, không đập khuôn theo văn mẫu,… (1 điểm)