Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi kì 1 lớp 4 môn tiếng việt đề 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.38 KB, 8 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2023 - 2024
MÔN : TIẾNG VIỆT - KHỐI 4
A/ KIỂM TRA ĐỌC :
1.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm ) Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc, đọc 1 đoạn và
trả lời một trong các câu hỏi theo nội dung bài đọc.

Bài 1: Ông Trạng thả diều (sách TV4, tập 1 - trang 104)
Bài 2: Người tìm đường lên các vì sao (sách TV4, tập 1 - trang 125)
Bài 3: Văn hay chữ tốt (sách TV4, tập 1 - trang 129)
Bài 4: Kéo co ( sách TV4, tập 1 - trang 155)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức TV : ( 7điểm )
Con lừa già và người nông dân
Một ngày nọ, con lừa của một ông chủ trang trại xảy chân rơi xuống một cái giếng.
Con vật kêu la hàng giờ liền. Người chủ trang trại cố nghĩ xem nên làm gì. Và cuối cùng
ông quyết định: con lừa đã già và cái giếng cũng cần được lấp lại và khơng ích lợi gì khi
cứu con lừa lên cả. Thế là ơng nhờ vài người hàng xóm sang giúp mình.
Họ xúc đất đổ vào giếng. Ngay từ đầu, con lừa như hiểu được chuyện gì đang xảy ra
và nó kêu la thảm thiết. Nhưng sau đó con lừa bỗng trở nên im lặng. Sau một vài xẻng đất,
ơng chủ trang trại nhìn xuống giếng và ông vô cùng sửng sốt. Mỗi khi bị một xẻng đất đổ
lên lưng, lừa lắc mình cho đất rơi xuống và bước chân lên trên. Cứ như vậy, đất đổ xuống,
lừa lại bước chân lên cao hơn. Chỉ một lúc sau, mọi người nhìn thấy chú lừa xuất hiện trên
miệng giếng và lóc cóc chạy ra ngồi.
(Sưu tầm)

Dựa vào nội dung của bài đọc trên , khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng :
( câu 1 , 2 , 3, 4 , 7 ) và làm bài tập .
1/(M1- 0.5đ) Chuyện gì đã xảy ra với chú lừa ?

A. Nhảy xuống một cái giếng uống nước.
B. Bị ngã xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.
C. Bị đẩy xuống một cái giếng cạn nước khá sâu.


D. Bị rơi xuống một cái giếng sâu đầy nước.
2/(M3- 0.5đ) Vì sao chú lừa bị người đàn ơng chơn sống?
A. Vì những người hàng xóm sang giúp chơn chú lừa.


B. Vì ơng cần về nhà gấp khơng có thời gian để kéo chú lừa lên.
C. Vì ơng muốn giúp chú lừa được giải thốt nhanh chóng khỏi nỗi tuyệt vọng.
D. Vì ơng ta chỉ nghĩ đến lợi ích riêng của mình .
3/(M2- 0.5đ) Lúc đầu chú lừa đã làm gì khi bị ơng chủ đổ đất cát xuống?
A. Đứng n khơng nhúc nhích
B. Dùng hết sức leo lên
C. Kêu la thảm thiết
D. Cố sức rũ đất cát xuống
4/(M2- 0.5đ) Nhờ đâu chú lừa thốt ra khỏi cái giếng?
A. Ơng chủ lấy xẻng giúp chú thoát ra.
B. Chú biết rũ sạch đất cát trên người và bước chân lên để không bị chôn vùi.
C. Chú giẫm lên chỗ đất cát có sẵn trong giếng để thốt ra.
D. Chú liên tục đứng ngày càng cao hơn trên chỗ cát ông chủ đổ xuống để thốt ra.
5/(M3- 1đ) Em có nhận xét gì về chú lừa trong câu chuyện trên?
6/(M4- 1đ) Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
7/(M1- 1đ) Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ nghị lực ?

A. Làm việc liên tục, bền bỉ.
B. Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, khơng lùi bước
trước mọi khó khăn.
C. Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ.
D. Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc.
8/(M2- 0.5đ) Đúng ghi Đ,sai ghi S vào ô trống.

Câu “Ngay từ đầu, con lừa như hiểu được chuyện gì đang xảy ra và nó kêu la thảm

thiết..”
Có 3 động từ.
Có 2 tính từ.
9/(M3 - 0,5đ) Dấu hai chấm trong câu "Và cuối cùng ông quyết định: con lừa đã già

và cái giếng cũng cần được lấp lại và khơng ích lợi gì khi cứu con lừa lên cả."được
dùng để làm gì?
10/(M2-1đ) Em hãy đặt một câu để khen ngợi chú lừa.


B/ KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
1/ Chính tả ( nghe viết) : 2 điểm
Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố, Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với
lòng hăng say và niềm phấn khởi… Con hãy tưởng tượng nếu phong trào học tập bị
ngừng lại thì nhân loại sẽ chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên, hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại! Sách vở của con là vũ khí,
lớp học của con là chiến trường! Hãy coi sự ngu dốt là thù địch.
2.Tập làm văn : 8 điểm
Em hãy kể một câu chuyện nói về người có tấm lịng nhân hậu.

Giáo viên ra đề

Nguyễn Thị Minh Trang


ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Môn : Tiếng việt
A/ KIỂM TRA ĐỌC :
1.Kiểm tra đọc thành tiếng ( 3 điểm )


Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc và trả lời một câu hỏi do giáo viên yêu cầu theo
nội dung bài đọc.
-HS đọc vừa đủ nghe, rõ ràng , tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
-Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai
quá 5 tiếng):1 điểm.
-Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc : 1điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức TV : ( 7điểm )
CÂU

ĐÁP ÁN

Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5

D
D
C
B
Học sinh trả lời theo ý của mình sao cho phù hợp với
nội dung của bài.
( VD: Chú lừa rất thông minh / Chú lừa rất nhanh trí./
Chú lừa rất giàu nghị lực..)

Câu 6

Câu chuyện khuyên chúng ta khi gặp khó khăn, không nên

đầu hàng mà phải cố gắng để vượt qua.

1 điểm

Câu 7
Câu 8

B

1 điểm
Đúng mỗi ý 0,25 điểm

Có 3 động từ Đ ( hiểu , xảy ra, kêu la )
Có 1 tính từ. S ( thảm thiết )
Câu 9
Dấu hai chấm dùng để giải thích,
Câu 10 Chú lừa thơng minh quá !
B.KIỂM TRA VIẾT

BIỂU ĐIỂM
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
1 điểm

0.5 điểm
1 điểm

1. Chính tả: 2 điểm

- HS nghe – viết đúng bài chính tả ( tốc độ khoảng 80 chữ/ 15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng
kiểu chữ, cỡ chữ: trình bày đúng qui định, viết sạch đẹp : 1 điểm
- Viết đúng, không sai lỗi nào : 1 điểm
* Nếu viết sai 1 lỗi trừ 0.25 điểm, sai 2-3 lỗi: trừ 0.5 điểm, sai 4-5 lỗi: trừ 0.75 điểm
* Nếu viết sai trên 5 lỗi : 0 điểm
2. Tập làm văn: 8 điểm
* Phần nôi dung:( 6 điểm ) Kể được câu chuyện đúng yêu cầu ,đầy đủ 3 phần
a) Mở bài : Giới thiệu được câu chuyện 1 đ
b)Thân bài : 4 điểm ( Biết kể đầy đủ nội dung câu chuyện)
c) Kết bài : 1điểm
*Phần trình bày:( 2 điểm)
+ Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp, viết đúng
+ Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) Viết đúng ngữ pháp, diễn đạt câu văn hay, rõ ý, lời văn tự nhiên,
chân thực.
+ Sáng tạo (1 điểm) Bài viết có sự sáng tạo.Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết
có thể cho các mức điểm: 7,5 – 7 – 6,5 – 6 – 5,5 – 5 – 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.


MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT
TT

CHỦ ĐỀ

Đọc hiểu văn bản:
- Đọc và hiểu được nội
dung bài : Con lừa già

Mức 4
T TL
N


TỔNG

Số câu
và số
điểm

Mức 1
TN
T
L

Mức 2
TN
TL

Mức 3
TN TL

Số câu

01
(1)

02
(3,4)

01
(2)


01
(5)

01
(6)

06

Số điểm

0,5

1,0

0,5

1,0

1,0

4,0

Số câu

01
(7)

01
(8)


Số điểm

1.0

02

và người nông dân
1

2

- Trả lời được các câu hỏi
có liên quan đến bài.
- Biết can đảm vượt qua
khó khăn trong cuộc sống

Kiến thức tiếng Việt:
- Biết ý nghĩa của từ
nghị lực
- Nhận biết được tác
dụng của dấu hai chấm
- Tìm được một số động
từ,tính từ có trong câu.
- Biết đặt câu hỏi để
khen ngợi
Tổng số câu
Tổng số điểm

1,5


(10)

01
(9)

04

0,5

1,0

0,5

3,0

03

01

01

01

2,5

HỌC KỲ 1 – KHỐI 4 - NĂM HỌC: 2023 -2024

02
2


01
1

10
7


ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC : 2023- 2024
MƠN : TỐN - KHỐI 4
A/Trắc nghiệm: (4 điểm )
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (câu 1,2,3,5) và làm câu 4.
1/(M1 – 1đ)
Câu a: Số: "Tám triệu khơng trăm chín mươi sáu nghìn ba trăm năm mươi" được viết là:
A.. 896 350
Câu b: 97 x 11 = ?
A. 957

B.8 096 350

C.80 906 350

D. 80 096 350

B. 967

C.1057

D. 1067

2/(M1 – 1đ ) Số lớn nhất trong các số : 852 016 ; 1 959 299 ; 1 852 996 ; 1 852 699

A. 852 016
3/ (M2– 0,5đ)

B. 1 959 299

C.1 852 996

D. 1 852 699

Đúng ghi Đ, sai ghi S

Câu a: 9 m2 7dm2 = 907dm2

Câu b:

1
phút 3 giây < 17 giây
5

4/(M2 – 0,5đ) Trong hình vẽ bên có:
…………………góc vng
………………….góc bẹt

5/(M3 – 1đ) Trong Có bao nhiêu số x có ba số chữ trịn trăm thoả mãn x < 65 x 10 + 15
A. 6
B. 5
C. 4
D.3
Tự luận: (6 điểm )
6/(M2 – 1đ) Đặt tính rồi tính :

a) 364 x 205

b) 35360 : 17

7/ (M4 - 1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
5 x 83 x 4 x 24 x 25 x 8
8/ ( M3 – 2 đ) Tìm x:, biết :
( 10 + 1 )  x = 115 - 5
9/ (M2 – 2đ) Giải bài toán sau:
Tuổi của hai chị em cộng lại bằng 46 tuổi và chị hơn em 8 tuổi. Tính tuổi của mỗi người .


Bài/
Số điểm
Bài 1
(1 điểm)

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM MƠN TỐN
ĐÁP ÁN
a/ B. 8 096 350

Bài 2
(1 điểm)
Bài 3
(0,5 điểm)

B 1 959 299

Bài 4
(0,5 điểm)


5 góc vng, 1 góc bẹt

Bài 5
(1 điểm)
Bài 6
(1 điểm)

Bài 7
(1 điểm)

a/ 9 m2 7dm2 =Đ 907dm2

b/ D. 1067

Bài 9
(2 điểm)

( Đúng mỗi
câu 0.5 đ)


b/

1
phút 3 giây S< 17 giây
5

A. 6


364
35360 17
205
136 2080
1820
000
728
74620
b) 5 x 83 x 4 x 24 x 25 x 8
x

= ( 5 x 24 ) x (25 x 8) x ( 83 x 4 )
= 100 x 200 x 332

Bài 8
(2 điểm)

Hướng dẫn
chấm

Đúng mỗi câu
0.25đ
Đúng mỗi ý
0.25đ
0,5đ

Đúng mỗi
phép tính 0.5
đ


B1: 0.25đ
B2: 0.25 đ

= 20000 x 332

B3: 0.25 đ

= 6 640 000
( 10 + 1 )  x = 115 - 5
( 10 + 1 )  x = 110
11 x = 110
x = 110 : 11
x =10
Tóm tắt
Chị :
Em :
8 tuổi 46 tuổi
Chị : ......... tuổi?
Em : .......... tuổi ?
Bài giải:
Số tuổi của chị là:
( 46 + 8 ) : 2 = 27 ( tuổi )
Số tuổi của em là:
27 – 8 = 19 ( tuổi )
Đáp số: Chị : 27 tuổi; em : 19 tuổi
( HS có thể giải theo cách khác vẫn cho điểm )

B4: 0.25đ

0.5đ

0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.25đ

0.25đ
0. 5đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ


MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN
HỌC KỲ 1 – KHỐI 4 - NĂM HỌC: 2023 - 2024
T
T

1

CHỦ ĐỀ

Số học:
- Đọc, viết, so sánh
số tự nhiên.
-Đặt tính và thực
hiện phép nhân,
chia cho số có 2, 3
chữ số.
- Tìm thừa số chưa
biết

-Giải bài tốn Tìm
hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số
đó.

Đại lượng và đo
đại lượng
2 - Chuyển đổi số đo

thời gian , diện tích
đã học.

Yếu tố hình học:
3

- Nhận biết được
các góc vng,
nhọn , tù, bẹt có
trong hình

Tổng số câu
Tổng số điểm

Số câu
và số
điểm

Mức 1
TN TL


Mức 2
TN
TL

Mức 3
TN TL

Mức 4
T TL
N

TỔNG

Số câu

02
(1,2)

02
( 6,9)

01
(5)

01
(8)

01
(7)


07

Số
điểm

2,0

3.0

1.0

2.0

1.0

8.0

Số câu

1
(3)

01

Số
điểm

0,5

1.0


Số câu

01
(4)

01

Số
điểm

0,5

1.0

02

02
2

02
4

01

01
3

01
1


9
10



×