Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) đánh giá tình hình sản xuất ổi đài loan tại mô hình khoa nông học trường đại học nông lâm thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 63 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ THỊ THU HIỀN

“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ỔI ĐÀI LOAN TẠI MƠ HÌNH
KHOA NƠNG HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
THÁI NGUN”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Khoa học cây trồng

Lớp

: K48 - TT - N02

Khoa

: Nơng học

Khóa học

: 2016 - 2020


Thái Nguyên, năm 2020

Luan van


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

LÝ THỊ THU HIỀN

“ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SẢN XUẤT ỔI ĐÀI LOAN TẠI MƠ HÌNH
KHOA NƠNG HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
THÁI NGUN”

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Ngành

: Khoa học cây trồng

Lớp

: K48 - TT - N02

Khoa


: Nơng học

Khóa học

: 2016 - 2020

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Dương Trung Dũng

Thái Nguyên, năm 2020

Luan van


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là kết quả nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu
được thu thập trong q trình thực hiện đề tài, khơng sao chép của ai. Nội dung
khóa luận có tham khảo một số tài liệu được liệt kê trong danh mục tài liệu của
khóa luận. Nếu có gì sai sót tơi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm.
Thái Nguyên, tháng 08 năm 2020
Sinh viên

Lý Thị Thu Hiền

Luan van


ii

LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là giai đoạn cuối trong chương trình học tập và thực
hành của sinh viên trong các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên
nghiệp.Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa
Nông Học và mong muốn của bản thân. Em đã được phân công thực tập tại
Trường ĐHNL - Thái Nguyên với đề tài:
“Đánh giá tình hình sản xuất Ổi Đài Loan tại mơ hình khoa Nơng Học
trường Đại Học Nơng Lâm Thái Ngun”
Để hồn thành được đề tài tốt nghiệp, trước tiên em xin được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc tới Ban Chủ Nhiệm Khoa Lâm Nghiệp trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình
thực hiện đề tài.
Được sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của thầy cơ giáo trong khoa đặc
biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn Ts.Dương Trung
Dũng đã tạo điều kiện cho em thực tập tại vườn ổi trong khu cây trồng cạn, đã tận
tình giúp đỡ hướng dẫn em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Qua đây em xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành tới các
thầy cơ cùng các bạn đồng khóa đã giúp đỡ em hồn thành tốt nhiệm vụ trong
q trình thực tập.
Do thời gian và trình độ có hạn nên đề tài của em cịn nhiều hạn chế và khó
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong được sự góp ý chân thành của các thầy cô
và các bạn sinh viên để đề tài của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng

năm 2020

Sinh viên

Lý Thị Thu Hiền


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Dịch nghĩa

CAQ

: Cây ăn quả

ĐHNL

: Đại học Nông Lâm

NS

: Năng suất

TTTN

: Thực tập tốt nghiệp


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề .................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.3. Ý nghĩa của đề tài ...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa thực tiễn..................................................................................... 2
1.3.2. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 3
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 3
2.2. Nguồn gốc và phân loại và một số đặc điểm của cây Ổi Đài Loan ........... 3
2.2.1. Nguồn gốc và phân bố di truyền của Ổi Đài Loan ................................. 3
2.2.2. Phân loại .................................................................................................. 4
2.2.3. Giá trị dinh dưỡng và công dụng của cây ổi Đài Loan ........................... 5
2.3. Đặc điểm thực vật học của cây Ổi Đài Loan ............................................. 8
2.3.1. Đặc điểm thực vật học............................................................................. 8
2.3.2. Đặc điểm sinh thái của cây Ổi .............................................................. 10

2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước .............................................. 11
2.4.1 Tình hình sản xuất ổi trên thế giới: ........................................................ 11
2.4.2 Tình hình sản xuất ổi ở Việt Nam .......................................................... 12
2.5. Dinh dưỡng cho cây ổi ............................................................................. 14
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

v
2.5.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho Ôỉ .................................................................. 14
2.5.2. Quy trình bón phân................................................................................ 16
2.6 Kĩ thuật trồng và chăm sóc cây Ôỉ ............................................................ 17
2.6.1 Kĩ thuật trồng cây Ôỉ Đài Loan .............................................................. 17
2.6.2 Kĩ thuật chăm sóc cây ổi Đài Loan ........................................................ 18
2.6.3. Phòng trừ sâu, bệnh hại ........................................................................ 20
2.8. Thu hoạch ................................................................................................. 21
2.9. Tổng quan khu vực mơ hình trồng cây ăn quả ......................................... 21
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
......................................................................................................................... 23
3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................ 23
3.2 Địa điểm và thời gian tiến hành ................................................................ 23
3.3 Nội dung thực hiện ................................................................................... 23
3.4. Phương pháp thực hiện............................................................................. 23
3.4.1. Phương pháp kế thừa số liệu ................................................................. 23
3.4.2. Phương pháp thu thập thông tin trực tiếp .............................................. 23
3.4.3. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 24
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .............................. 25

4.1. Kết quả đánh giá hiện trạng sản xuất của mơ hình .................................. 25
4.1.1. Tình hình sản xuất cây ăn quả của mơ hình .......................................... 25
4.1.2 Những khó khăn trong sản xuất cây ăn quả trong mơ hình ................. 26
4.2 Kết quả đánh giá hiện trạng sản xuất của ổi Đài Loan trong mơ hình ..... 27
4.2.1. Tình hình sản xuất cây ổi tại mơ hình ................................................... 27
4.2.2 Áp dụng các biện pháp kỹ thuật trong sản xuất ổi Đài Loan tại mơ hình
......................................................................................................................... 29
4.2.3. Một số loại sâu bệnh hại ổi và một số biện pháp phịng trừ ................. 36
4.2.4. Những cơng việc thực hiện trong q trình thực tập tại mơ hình ......... 42

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

vi
4.2.5 Hiệu quả kinh tế của cây ổi trong mô hình ............................................ 43
4.3. Thuận lợi, khó khăn trong sản xuất Ơỉ tại mơ hình ................................. 44
4.3.1. Thuận lợi ............................................................................................... 44
4.3.2. Khó khăn ............................................................................................... 45
4.4.Giải pháp nâng cao hiệu quả thực tập tốt nghiệp tại các doanh nghiệp .... 45
4.4.1. Đối với khoa nông học .......................................................................... 45
4.4.2. Đối với sinh viên ................................................................................... 46
4.4.3. Đối với mơ hình, doanh nghiệp............................................................. 46
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................... 47
5.1. Kết luận .................................................................................................... 47
5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 49

PHỤ LỤC

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1 Tóm tắt thành phần dinh dưỡng có trong cây ổi theo Bộ Nơng Nghiệp
Hoa Kì ............................................................................................. 5
Bảng 4.1 Diện tích sản xuất 1 số cây trồng chính trong mơ hình trường Đại Học
Nơng Lâm Thái Ngun ............................................................... 25
Bảng 4.2 Theo dõi khả năng cho quả của cây ổi Đài Loan trong mơ hình..... 29
Bảng 4.3 mức sử dụng phân bón cho cây ổi Đài Loan trong mơ hình ........... 30
Bảng 4.4. Hiệu quả kinh tế cho 1ha sản xuất ổi Đài Loan tại mơ hình .......... 43

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

viii


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1 Bón phân cho cây ổi ......................................................................... 31
Hình 4.2 Bao trái ổi ......................................................................................... 32
Hình 4.3 Cắt tỉa cành cho cây ổi ..................................................................... 33
Hình 4.4 Bấm đọt kích thích cây ổi ra hoa...................................................... 33
Hình 4.5 Rầy mềm trên lá ổi ........................................................................... 36
Hình 4.6 Bệnh rệp dính hại ổi ......................................................................... 37
Hình 4.7 Ấu trùng ruồi đục trái ...................................................................... 37
Hình 4.8 Ruồi trưởng thành ............................................................................ 37
Hình 4.9 triệu trứng sâu đục trái ..................................................................... 38
Hình 4.10 Ấu trùng bọ xít muỗi ...................................................................... 39
Hình 4.11 Triệu trứng bọ xít muỗi .................................................................. 39
Hình 4.12 Thán thư trên đọt non ...................................................................................... 40
Hình 4.13 Thán thư trên lá .............................................................................. 40
Hình 4.14. Đốm lá ........................................................................................... 41

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cây ổi (Guava/Pisidium guajava L.) là một loại cây ăn quả rất quen thuộc
với người dân Việt Nam. Ổi được nhiều người ưu chuộng vì khơng những có

giá trị kinh tế cao, mà cịn có giá trị dinh dưỡng rất tốt. Theo Vũ Công Hậu
(1996), trong thành phần dinh dưỡng của ổi có chứa tới 50 calo/100g, cao hơn
dưa hấu, đu đủ; hàm lượng protein là 0,7 - 1,9 g/100g; lipit 0,26 - 0,6 g/100g;
vitamin C nhiều gấp 5, 6 lần của cam, ngoài ra cịn có vitamin B1, B3, vitamin
A, muối khống, Fe, K, P, S, Ca ... (Vũ Cơng Hậu, 1996) [4]. Ngồi dùng ăn
tươi, ổi còn được chế biến thành rất nhiều sản phẩm có giá trị như làm nước ép,
mứt ổi, bánh kẹo... Đặc biệt ổi có tác dụng rất tốt trong việc chữa các bệnh về
tim mạch, đường ruột cũng như có tác dụng chống ung thư.
Trước đây, ở nước ta ổi thường mọc hoang hoặc trồng vườn nhà để lấy quả
ăn. Ngày nay, do nhận thấy giá trị của cây ổi mang lại nên nó được trồng nhiều
và phổ biến hơn ở hầu khắp các vùng trong trong cả nước đặc biệt là giống ổi
Đài Loan. Ở các tỉnh phía bắc, cây ổi đã đem lại thu nhập khơng nhỏ cho cho
người sản xuất tại một số vùng như Hải Dương, Thái Bình, Hà Nội, phần lớn
là các giống ổi địa phương như: ổi Đào, ổi Mỡ, ổi Đông Dư, ổi Bo, ổi
Trắng…tuy nhiên các giống ổi địa phương đều là giống nhiều hạt, chất lượng
quả không cao, trong khi đó giống ổi Đài Loan cho năng suất và có giá trị kinh
tế khá cao nên rất được người dân ưa chuộng và ưu tiên sản suất.
Chính vì vậy, Được sự đồng ý của Nhà trường và khoa Nông học chúng
em thực hiện đề tài: “Đánh giá tình hình sản xt ổi Đài Loan tại mơ hình
khoa Nơng Học trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên”

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

2


1.2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá được hiện trạng sản xuất và ứng dụng kỹ thuật trong sản xuất
ổi Đài Loan tại mơ hình.
- Xác định thuận lợi, khó khăn, định hướng phát triển sản xuất ổi Đài
Loan tại mơ hình.
=> Rút ra được bài học kinh nghiệm để nâng cao hiệu quả trong thời
gian đi thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp của sinh viên.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa thực tiễn
- Kết luận của đề tài là cơ sở quan trọng để chọn phương pháp kĩ thuật
hợp lí, góp phần xây dựng quy trình kỹ thuật trồng trọt cho giống Ổi Đài
Loan giúp nâng cao năng suất, chất lượng và tiết kiệm chi phí sản xuất cho
người dân.
1.3.2. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp cho sinh viên hệ thống hóa kiến thức, áp dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn sản xuất.
- Nâng cao trình độ, tiếp cận với tiến bộ khoa học, mở rộng hiểu biết
trong nghiên cứu khoa học.
- Tạo cho sinh viên tác phong làm việc, nghiên cứu độc lập phục vụ trong
công tác sau khi ra trường.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ cung cấp các dẫn liệu khoa học, làm
cơ sở cho việc nghiên cứu, xây dựng các biện pháp kỹ thuật thâm canh, chuyên
canh hợp lí đối với cây ổi Đài Loan trên địa bàn Thái Nguyên.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài bổ sung tài liệu cho công tác nghiên cứu
khoa học của sinh viên, làm tài liệu tham khảo cho việc giảng dạy về giống
cây Ổi Đài Loan, tại Trường.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van



(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

3

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Trong những năm gần đây các ngành chế biến và xuất nhập khẩu trái cây
phát triển mạnh, nó đã trở thành ngành mũi nhọn của nhiều quốc gia trong đó
có Việt Nam. Phong trào kinh tế làm vườn đồi đang được chú trọng và ngày
càng phát triển, đặc biệt là cây ổi với diện tích, năng suất, sản lượng tăng liên
tục trong thời gian qua.
Có nhiều yếu tố quyết định đến năng suất cây trồng như giống, đất đai,
chăm sóc, tỉa cành,… nó có tác động mạnh đến đến diện tích cũng như thu nhập
của người nơng dân. Mỗi vùng với điều kiện sinh thái, đất đai, kinh tế xã hội
khác nhau thì có các biện pháp kĩ thuật chuyên canh ,thâm canh cho ổi cũng
khác nhau vì vậy làm thế nào để cây ổi mang lại hiệu quả kinh tế cao là điều
mà các nhà khoa học và người nông dân rất quan tâm. Để giống cho năng suất
cao, chất lượng tốt, có khả năng chịu được điều kiện ngoại cảnh bất lợi thì cần
phải có quy trình chăm sóc, quy mơ tập trung hợp lý.
Vì vậy nghiên cứu và đánh giá tình hình sản xuất cây ổi Đài Loan tại
trường đâị học nông lâm thái nguyên là điều kiện quan trọng để xây dựng quy
mô, nâng cao hiệu suất, đặc biệt, là các biện pháp kĩ thuật dành cho cây ổi Đài
Loan trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2.2. Nguồn gốc và phân loại và một số đặc điểm của cây Ổi Đài Loan
2.2.1. Nguồn gốc và phân bố di truyền của Ổi Đài Loan
Cây ổi có tên khoa học là Psidium guajava L. Theo Morton, J. 1987
(Brazilian Guava), hầu hết các loại ổi trồng đều phân bố khá rộng, lồi P.

guineense được tìm thấy từ phía bắc Argentina và Pêru tới phía Nam Mexicơ.
Ở Argatala, Ấn Độ cây ổi mọc nhiều và được coi như một loài cây dại
(Morton, J. 1987) [11].

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

4
Theo tác giả Vũ Công Hậu (1990), cây ổi là cây ăn quả nhiệt đới có
nguồn gốc ở châu Mỹ và được tập trung chủ yếu ở Brazil hoặc đảo Anti (Vũ
Cơng Hậu, 1990) [3].
Cây ổi hiện đã thích nghi được và trồng phổ biến ở tất cả các xứ nóng.
Hơn nữa nó đã là cây nửa dại, ở một số nơi nó là một thứ cây dại cần phải phá
bỏ. Không chỉ các nước nhiệt đới mà cả các vùng á nhiệt đới ví dụ các nước
xung quanh biển địa Trung Hải, phía Nam nước Pháp, Florida, California của
Mỹ đều đã trồng khá phổ biến.
2.2.2. Phân loại
- Cây Ổi (Psidium guajava L.) giới (regnum): Plantae; bộ (ordo):
Myrtales; thuộc họ Myrtaceae; chi (genus): Psidium; loài (species):
P.guajava
Tên gọi khác: Phan thạch lựu (vị thuốc), kê thỉ quả (vị thuốc)
Tên khoa học: Psidium guajava L.
Tên đồng nghĩa: Psidum guajava var pyriferum L.
Cây Ổi (Psidium guajava) còn gọi là cây Ổi thường (Common guava)
hay cây Ổi táo (Apple guava) là lồi cây có chất lượng quả ngon nhất trong Chi
Ổi, có nguồn gốc ở Trung Mỹ và vùng phụ cận (Mexico, vùng vịnh Caribbean,

Trung và Nam Mỹ).
Ở Việt Nam cây ổi thường (Psidium guajava) được nhập vào trồng từ lúc
nào không rõ và nó được phát triển trên khắp cả nước từ đồng bằng ven biển
cho đến vùng núi có độ cao khoảng 1500 m trở xuống.
Ngày nay ngồi giống ổi ta bình thường, ở Việt nam còn trồng các giống
ổi mới như ổi Xá lị nhập từ Trung Quốc và ổi không hạt được phổ biến gần đây
nhờ công nghệ chọn giống hiện đại.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

5
2.2.3. Giá trị dinh dưỡng và công dụng của cây ổi Đài Loan
2.2.3.1. Gía trị dinh dưỡng
Khơng chỉ thơm, ngon, thành phần dinh dưỡng của ổi cũng rất phong
phú và đa dạng. Theo nghiên cứu, thành phần dinh dưỡng có trong quả ổi
cho thấy:
Bảng 2.1 Tóm tắt thành phần dinh dưỡng có trong cây ổi theo Bộ Nơng
Nghiệp Hoa Kì
Quả ổi, giống Apple Guava, tính theo 100 g phần ăn được
Năng lượng

36-50 cal

Hàm lượng nước


77-86 g

Xơ tiêu hóa

2,8-5,5 g

Protein

0,9-1,0 g

Chất béo

0,1-0,5 g

Tro

0,43-0,7 g

Carbohydrat

9,5-10 g

Canxi

9,1–17 mg

Phospho

17,8–30 mg


Sắt

0,30-0,70 mg

Carotene (Vitamin A)

200-400 I.U

Axit ascorbic (Vitamin C)

200–400 mg

Thiamin (Vitamin B1)
Riboflavin (Vitamin B2)

0,046 mg
0,03-0.04 mg

Đặc biệt, trong 100g ổi có chứa đến 200mg Vitamin C. Đây là một loại
Vitamin tốt cho sức khỏe và được khuyến cáo nên bổ sung hàng ngày.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

6
2.2.3.2. Công dụng của trái ổi

- Quả ổi được chế biến thành thực phẩm, trà và nước giải khát
Ở Mexico, thức uống trái cây (agua Fresca) rất phổ biến và nổi tiếng, các
loại thức uống từ quả ổi được xuất khẩu sang Mỹ, Canada và Tây Âu. Ngồi thức
uống vơ chai hoặc đóng hộp, Mexico cịn sản xuất nước sốt dùng nóng hoặc lạnh,
kẹo thủ cơng, đồ ăn nhẹ khơ, thức uống có cồn từ quả ổi được dùng rất phổ biến
trong các quán bar trái cây ở khắp cả nước.
Món uống trà lá cây với dịch quả ổi chín được gọi là món “Trà ổi” và
món thạch rau câu với nước ép ổi thịnh hành ở các nước Brazil, Colombia và
Venezuela. Món thạch ổi được dùng làm nhân bánh mì lát để ăn điểm tâm và
ăn dặm kết hợp với uống nước “trà ổi” là cách ăn rất phổ biến ở Nam Mỹ như
là thức ăn-bài thuốc của thời đại ô nhiễm.
- Các bộ phận của cây ổi dùng làm thuốc
Theo lương y Đinh Công Bảy, ổi là một loại quả có vai trị tích cực,
giúp chống béo phì, làm cơ thể thon thả hơn, có lợi cho hệ tim mạch, da hồng
hào, chống lão hóa, ngăn ngừa ảnh hưởng của tia nắng mặt trời. Như vậy, ăn
ổi đưa vào một lượng vitamin cần thiết cho cơ thể, giúp da tươi tắn hơn, độ
đàn hồi của da tốt hơn.[2]
Các bộ phận của cây ổi, như búp non, lá non, quả, vỏ rễ và vỏ thân đều
được dùng để làm thuốc.
Các bài thuốc dân gian từ cây ổi, được sử dụng ở Việt Nam, Trung
Quốc, Hawaii, Trung Mỹ, Nam Mỹ, Caribe, Tây Phi...
Nghiên cứu dược lý cho thấy dịch chiết các bộ phận của cây ổi đều có
khả năng kháng khuẩn, làm săn se niêm mạc và cầm tiêu chảy.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen


7
* Một số đơn thuốc sử dụng các bộ phận của cây ổi:
- Trị tiêu chảy do lạnh: Dùng búp ổi sao 12g, gừng tươi 8g nướng cháy
vỏ, hai thứ sắc cùng 500ml nước, cơ cịn 200ml, chia uống 2 lần trong ngày.
Uống 3 – 5 ngày.
- Trị tiêu chảy do nóng: Dùng vỏ dộp ổi 20g sao vàng, lá chè tươi 15g
sao vàng, nụ sim 10g, trần bì 10g, củ sắn dây 10g sao vàng, tất cả tán bột,
người lớn mỗi lần uống 10g, trẻ em uống bằng nửa liều người lớn.
Tiêu chảy do công năng tỳ vị hư yếu: Dùng lá hoặc búp ổi non 20g,
gừng tươi nướng cháy 10g, ngải cứu khô 40g, sắc cùng 3 bát nước, cơ cịn 1
bát, chia uống vài lần trong ngày. Dùng đến khi khỏi.
- Giảm đau nhức răng do sâu răng: Vỏ rễ cây ổi sắc với một ít dấm chua,
ngậm nhiều lần trong ngày.
- Trị mụn nhọt mới phát: Lá ổi non và lá đào lượng vừa đủ, rửa sạch, giã
nát rồi đắp. Làm nhiều lần trong ngày.
- Trị bầm tím do ngã (khơng có trầy xước da): Dùng lá ổi tươi rửa sạch,
giã nát đắp vào vùng da bị bầm tím. Làm nhiều lần trong ngày.
Chữa vết thương xây xát nhẹ ở chân tay: Búp ổi 100g, sắc đặc ngâm tay
hoặc ngâm chân vào nước sắc lúc thuốc còn ấm, mỗi ngày ngâm 2 - 3 lần.
- Trị rôm sảy, mẩn ngứa: Dùng một nắm lá ổi nấu nước tắm hàng ngày
đến khi khỏi.[7]
- Công dụng khác của cây ổi
Ở Việt Nam trước đây người dân nông thôn dùng gỗ cây ổi làm ngỗng
cối xay, chày đâm tiêu, trục con nêm xuyên kèo, chốt ách cày, cột chèo ghe….
Ở nước ngoài vỏ cây ổi được sử dụng trong q trình thuộc da nhờ có
hàm lượng tannin cao.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen


Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

8
Ở Hawaii gỗ cây ổi được sử dụng làm củi đốt để nướng thịt và củi cây ổi
được dùng đốt làm than đốt tại cuộc thi nướng trên toàn Hoa Kỳ do khói của
cây khơng gây bẩn và tăng hương vị cho thịt nướng.
Tinh dầu quả ổi chín được sử dụng trong các sản phẩm dầu gội đầu khác
nhau ở một số nước do mùi hương dể chụi của nó.
Ở Ấn Độ và khu vực Đông Á cây ổi được tạo dáng thành cây cảnh và
làm Bonsai trở nên phổ biến.
2.3. Đặc điểm thực vật học của cây Ổi Đài Loan
2.3.1. Đặc điểm thực vật học
* Mô tả sơ bộ về cây Ổi Đài Loan
Cây ổi là loài cây tiểu mộc, sống lâu năm, có thể đến 60-70 năm.
- Thân: Thân phân cành nhiều, cao 4-6 m, cao nhất 10 m, đường kính
thân tối đa 30 cm. Những giống mới còn nhỏ và lùn hơn nữa. Thân cây chắc,
khỏe, ngắn vì phân cành sớm. Thân nhẵn nhụi rất ít bị sâu đục, vỏ già có thể
tróc ra từng mảng phía dưới lại có một lượt vỏ mới cũng nhẵn, màu xám, hơi
xanh. Cành non 4 cạnh, khi già mới tròn dần.
- Lá: Lá đơn, mọc đối, khơng có lá kèm. Phiến lá hình bầu dục, gốc
thn trịn, đầu có lơng gai hoặc lõm, dài 11-16 cm, rộng 5-7 m, mặt trên màu
xanh đậm hơn mặt dưới. Bìa phiến nguyên, ở lá non có đường viền màu hồng
tía kéo dài đến tận cuống lá. Gân lá hình lơng chim, gân giữa nổi rõ ở mặt dưới,
14-17 cặp gân phụ. Cuống lá màu xanh, hình trụ dài 1-1,3 cm, có rãnh cạn ở
mặt trên
- Hoa: Hoa to, lưỡng tính, bầu hạ, mọc từng chùm 2, 3 chiếc, ít khi ở đầu
cành mà thường ở nách lá. Hoa mẫu 5, lá bắc là lá thường, lá bắc con dạng vẩy

dài 3-4 mm, màu xanh hơi nâu. Cuống hoa dài 1,4-2,6 cm, màu xanh. Đế hoa
hình chén dài 0,8-1,2 cm, màu xanh. Đài hoa dính thành ống nguyên, khi hoa
nở tách ra thành 4-5 thùy khơng đều, màu xanh ở mặt ngồi, mặt trong màu
(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

9
trắng, tiền khai van. Cánh hoa 5, gần đều, rời, màu trắng mỏng, dễ rụng khi hoa
nở, phiến hình bầu dục khum ở đỉnh, dài 1,4-1,6 cm, rộng 0,6-0,8 cm, mặt ngồi
có nhiều lơng mịn, có 3-5 gân, móng nhỏ cong có lơng mịn màu vàng, tiền khai
năm điểm. Bộ nhị: nhiều rời, khơng đều, đính thành nhiều vịng trên đế hoa;
chỉ nhị dạng sợi dẹt màu trắng, gốc màu vàng nhạt, dài 7-14 mm, có lơng; bao
phấn màu vàng 2 ơ, nứt dọc hướng trong, đính đáy; hạt phấn rời, nhỏ, hình tam
giác tù ở đầu dài 17-20 µm, màu vàng nâu có 3 lỗ. Lá nỗn 5, dính, bầu dưới 5
ơ, mỗi ơ nhiều nỗn, đính nỗn trung trụ. Vịi nhụy 1, dạng sợi màu trắng hơi
phình ở gốc, có nhiều lơng mịn, dài 1-1,2 cm. Đầu nhụy 1, màu xanh dạng đĩa.
Hoa thụ phấn chéo dể dàng nhưng cũng có thể tự thụ phấn.
- Quả: Quả hình trịn, hình trứng hay hình quả lê, dài 3-10 cm tùy theo
giống. Vỏ quả cịn non màu xanh, khi chín chuyển sang màu vàng, thịt vỏ quả
màu trắng, vàng hay ửng đỏ. Ruột trắng, vàng hay đỏ. Trong ruột quả có nhiều
hạt được bao trong khối thị xốp. Quả chín có vị chua ngọt hay ngọt và có mùi
thơm đặc trưng, có thể ăn tươi, làm mứt hay làm nước giải khát. Khi quả chín
dể bị chim, dơi, sóc đến ăn và làm khuyếch tán hạt giống.
- Hạt: Hạt nhiều, màu vàng nâu hình đa giác, có vỏ cứng và nằm
trong khối thịt quả màu trắng, hồng, đỏ vàng. Từ khi thụ phấn đến khi quả chín
khoảng 100 ngày.

Là cây ăn quả phổ biến, được trồng hầu như khắp các địa phương, cả
vùng đồng bằng lẫn ở miền núi, trừ vùng cao trên 1500m. Cây ưa sáng, sinh
trưởng phát triển tốt trong vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Giới hạn về
nhiệt độ từ 15-45 oC, nhiệt độ tốt nhất cho cây sinh trưởng và cho nhiều quả là
từ 23-28 oC; lượng mưa 1000-2000 mm/năm. Ổi ra hoa quả nhiều năm. Cụm
hoa thường xuất hiện trên những cành non mới ra cùng năm. Thụ phấn nhờ gió
hoặc cơn trùng. Vịng đời có thể tồn tại 40-60 năm. Mùa hoa: tháng 3-4; mùa
quả: tháng 8-9.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

10
2.3.2. Đặc điểm sinh thái của cây Ổi
2.3.2.1. Nhiệt độ đối với cây trồng
Cây ổi có thể phát triển trong giới hạn nhiệt độ từ 15,5°C đến 32°C.
Chính vì vậy, mặc dù ổi có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới, nhưng nó vẫn có thể
phát triển trong khu vực cận nhiệt đới ở độ cao lên đến 1700 m. Khả năng thích
ứng này đã dẫn đến nó được tìm thấy ở nhiều nơi trên thế giới và ở một số nơi
ổi được xem như là một loài cỏ dại xâm lấn.
Ổi không chịu được rét, nhiệt độ thấp kéo dài dưới -2°C cả cây lớn cũng
chết. Ở những nơi có nhiệt độ ban đêm mùa đông là 5-7°C trong vài
giờ/đêm thì sự tăng trưởng ngừng và lá chuyển sang màu tím. Nhiệt độ thấp
dưới 18 - 20°C quả bé, phát triển chậm chất lượng kém ( Trần Thế Tục,
1999) [6].
Nhiệt độ tối ưu để tăng tỷ lệ đậu trái là 23-28°C, ngồi giới hạn nhiệt này

thì sự đậu trái giảm đáng kể.
2.3.2.2 Ánh sáng đối với cây ổi
Ổi là cây ưa sáng. Tuy nhiên cường độ ánh sáng quá cao sẽ làm nám trái,
cây sinh trưởng kém dẫn đến tuổi thọ ngắn.
2.3.2.3 Ẩm độ đối với cây ổi
Ổi thích khí hậu ẩm, nếu lượng mưa hàng năm 1.500 - 4.000 mm phân
bố tương đối đều thì khơng phải tưới. Bộ rễ của ổi thích nghi tốt với sự thay đổi
đột ngột độ ẩm trong đất.
Nếu trời hạn, mực nước ngầm thấp, ổi có khả năng phát triển nhanh một
số rễ thẳng đứng ăn sâu xuống đất tận 3 - 4 m và hơn. Nếu mưa nhiều, mực
nước dâng cao ổi đâm nhiều rễ ăn trở lại mặt đất do đó khơng bị ngạt. Thậm
chí bị ngập hẳn vài ngày ổi cũng không chết.
2.3.2.4. Đất đai trồng ổi

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

11
Ổi trồng được ở nhiều loại đất, pH thích hợp từ 4,5 đến 8,2. Tuy nhiên
muốn đạt sản lượng cao chất lượng tốt phải chọn đất tốt, sâu và phải bón phân
đủ và hợp lý.
Ổi mọc tốt nhất trên đất phì nhiêu, có cơ cấu nhẹ như đất phù sa, đất cát
pha có tầng canh tác sâu (tối thiểu 0,5 m).
Đất tốt, tầng canh tác dày thì cây sẽ cho nhiều quả, chất lượng tốt nhưng
cây ổi lại thường được trồng trên vùng đất đồi dốc, đất lẫn sỏi đá… Vì vậy, nguyên
tắc cơ bản của việc chọn đất là tầng đất canh tác phải đủ dày để bảo đảm bộ rễ cây

phát triển tốt, độ dốc không quá 20o, gần nguồn nước tưới…
2.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước
2.4.1 Tình hình sản xuất ổi trên thế giới:
Trên thế giới cây ăn quả đã được chú ý phát triển từ rất lâu, là mặt hàng
nông sản độc đáo và quan trọng trong xuất khẩu ở nhiều nước trên thế giới. Ví
dụ: Trung Quốc nổi tiếng về táo tàu; Ấn Độ, Thái Lan xuất khẩu xoài; Tây Ban
Nha, Italia, Brazil, Ai Cập… xuất khẩu cam chanh, quýt; Ecuador xuất khẩu
chuối, Thái Lan, Keenia, Nigeria xuất khẩu dứa… thu về nguồn ngoại tệ rất
lớn, góp phần đáng kể vào việc phát triển kinh tế của những quốc gia đó (Trần
Như Ý và Cs, 2000) [10].
Hiện nay, trên thế giới các nước có diện tích trồng ổi lớn nhất là: Ấn Độ,
Trung Quốc, Hawaii, Malaysia…
Ổi là cây ăn quả nhiệt đới, theo Ortho (1985) chương trình cải thiện
giống ổi bắt đầu từ năm 1961 ở Colombia và Brazil (Ortho,1985) [13].
Tại Mexico, ổi là một trong những cây quan trọng hàng đầu có diện tích
lớn hàng năm với 14.700 ha, sản lượng quả 192.850 tấn. Chỉ trong những năm
gần đây mới có các chương trình nghiên cứu để xác định những giống ổi năng
xuất phục vụ cho canh tác và các lĩnh vực khác có liên quan.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

12
Ấn Độ là nước sản xuất trái cây hàng đầu thế giới với sản lượng hàng
năm đạt 32 triệu tấn, chiếm 8% sản lượng trái cây trên toàn thế giới. Theo thống
kê của hội đồng thẩm định và dự báo thơng tin kỹ thuật (TIFAC), Ấn Độ hiện

đang có 8 sản phẩm nổi tiếng trên thế giới là xoài, chuối, quýt, táo, đu đủ, ổi,
dứa và nho. Trong đó ổi chiếm một diện tích 228,500 ha với sản lượng 2,61
triệu tấn. Khu vực Allahabad trong UP là có uy tín để sản xuất chất lượng cao
của ổi ở Ấn Độ và thế giới. Trong Punjab chiếm một diện tích 8022 ha, với sản
lượng hàng năm 160.463 tấn (Singh và CS,2007) [12].
2.4.2 Tình hình sản xuất ổi ở Việt Nam
Việt Nam có tập tồn cây ăn quả phong phú, mỗi vùng miền trên đất
nước có những cây ăn quả đặc trưng riêng cho từng vùng. Ví dụ ở miền Bắc có
vải thiều, hồng, đào, lê, mận. Miền Nam là xoài, măng cụt, vú sữa, sầu riêng,
chơm chơm, cịn các cây khác như chuối, dứa, nhãn, đu đủ, na, ổi, cam quýt...
thì có thể trồng ở hầu khắp các vùng trong cả nước, chỉ trừ những vùng núi cao
hoặc thung lũng có sương muối hàng năm. Chính vì vậy nước ta bốn mùa đều
có quả chín.
Ở Việt Nam, hiện nay ổi đang được trồng và phát triển thành một cây
mang tính chất thương mại. Tại Miền Bắc, ổi được trồng tập trung tại các vùng
Gia Lộc, Tứ Kỳ, Thanh Hà của tỉnh Hải Dương, Chương Mỹ, Quốc Oai, Hoài
Đức của Hà Tây và Đơng Dư, Gia Lâm, Hà Nội.
Các tỉnh phía Nam phát triển giống ổi quả to, nhiều thịt, thơm nhẹ và
được trồng tập trung thành vườn lớn ở Miền Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông
Cửu Long.
Một số loại ổi được trồng hiện nay ở nước ta:

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

13


TT

1

2

3

4

Tên giống

Mức
phổ biến

Đặc tính ưu điểm

Cây sinh trưởng mạnh,
tỉ lệ đậu quả và năng
Ơỉ xá lị
suất cao, quả hình quả
Phổ biến
nghệ
lê ổn định, thịt màu
trắng giòn hương thơm
và vị ngon.
Cây sinh trưởng mạnh
tỉ lệ đậu quả khá cao
năng suất cao, quả

Ơỉ ruột hồng
hình quả lê ổn định, vỏ
Phổ biến
da láng
quả láng, thịt quả màu
hồng đỏ, khá giòn
hương thơm, vị khá
ngon.
Cây sinh trưởng khá
mạnh tỉ lệ đậu quả khá
cao, năng suất cao, quả
Khá phổ
Ơỉ Đài Loan
hình cầu ổn định, vỏ
biến
quả láng, thịt màu
trắng giòn, hương
thơm và vị rất ngon.
Cây sinh trưởng mạnh
tỉ lệ đậu quả khá cao
năng suất cao, quả
ít phổ
Ơỉ sẻ
hình quả lê - hình cầu
biến
ổn định, thịt quả màu
đỏ, hương thơm, vị
ngọt.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen


Luan van

Đặc tính
khuyết điểm
Vỏ quả hơi sần lõi
quả có hạt cứng(Tỉ
lệ thịt quả < 77%).

Lõi quả có hạt
cứng (tỷ lệ thịt quả
< 69%), vị quả đơi
khi có vị chát.

Lõi quả có hạt
cứng,tỉ lệ hạt/quả
trung bình (tỉ lệ thịt
quả < 74%)

Qủa nhỏ
(<100g/quả), hạt to
nhiều và cứng, tỉ
lệt thịt quả thấp.


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

14

TT


5

6

Tên giống

Mức
phổ biến

Đặc tính ưu điểm

Cây sinh trưởng mạnh,
quả thn dài khá ổn
định, vỏ quả khá láng,
tịt quả màu trắng kem,
Ơỉ khơng
Khá phổ
chắc, giịn, hương
hạt Thái Lan
biến
thơm trung bình, vị
chua ngọt và khơng hạt
(tỷ lệ thịt quả cao
>90%).
ít phổ Cây sinh trưởng mạnh,
biến
thịt quả màu trắng,
giịn, vị ngọt hơi chua
Ơỉ không

và không hạt (tỷ lệ thịt
hạt Mã Lai
quả cao >90%)

Đặc tính
khuyết điểm
Tỷ lệ đậu quả biến
động. Nếu chăm
sóc tốt năng suất
có thể đạt khá.

Tỷ lệ đậu quả
khơng cao, năng
suất trung bình,
quả hình cầu hơi
dẹt và lệch tâm, vỏ
quả sần, quả thơm
khá.

Trong đó, giống ổi xá lỵ nghệ được trồng nhiều nhất do có những đặc
điểm nổi bật như quả to, ít hạt, thịt dày, giòn, vị chua ngọt. Năng suất có thể
đạt cây 2 - 4 năm tuổi có thể đạt năng suất 20-60 tấn/ha/năm và cây từ 5 năm
tuổi trở đi có thể đạt năng suất 70-80 tấn/ha/năm.
Ổi khơng hạt Thái Lan cũng đang được phát triển do được thị trường ưa
chuộng. Nếu chăm sóc tốt, năng suất có thể đạt 10 kg/cây/năm (Năm 1), 20 -30
kg/cây/năm.
2.5. Dinh dưỡng cho cây ổi
2.5.1. Nhu cầu dinh dưỡng cho Ôỉ
Để tồn tại, sinh trưởng và phát triển, thực vật nói chung và CAQ nói
riêng cần được cung cấp đầy đủ và cân đối các nguyên tố dinh dưỡng NPK


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

15
cũng như các nguyên tố vi lượng. Theo (Singh và CS, 2007) [12] thì có khoảng
12 ngun tố dinh dưỡng quan trọng cần được bón cho cây ổi đó là: đạm, lân,
kali, magiê, canxi, lưu huỳnh, silic, đồng, kẽm, bo, sắt và molipden.
Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng trong thời kỳ ra hoa, cây huy động nhiều
đạm từ lá về hoa; cây hút dinh dưỡng quanh năm nhưng hút mạnh vào thời kỳ
nở hoa cũng như khi cây mới ra lộc (tương ứng vào các tháng 3 – 4 và 7 – 9
hàng năm). Lượng đạm và kali trong quả khơng ngừng tăng lên đến khi quả lớn
và chín, còn lân và magiê cũng tăng nhưng chỉ tăng đến khi quả lớn bằng 1/2
(nửa quả) mức lớn nhất sau đó khơng đổi, canxi tăng đến 1/3 giai đoạn đầu tiên.
Thiếu đạm lá bị mất diệp lục và bị vàng đều, thiếu nghiêm trọng, cành
bị ngắn lại, mảnh, lá vàng, quả ít. Tuy nhiên, thiếu đạm chịu ảnh hưởng độ lớn
của quả, không quyết định đến phẩm chất quả. Dạng đạm chủ yếu dùng là
amonsunfat.
Trường hợp thiếu kali sẽ làm quả nhỏ nhưng lá vẫn khơng có triệu chứng
gì, nếu thiếu trong thời gian dài lá sẽ bị nhăn theo và dầy, vùng giữa gân lá bị
mất diệp lục; khi thiếu trầm trọng quả bị rụng, phẩm chất kém. Bón kalisunfat
thích hợp hơn kaliclorrua vì phần lớn các giống đều mẫn cảm với clorua quá
cao. Kali – magiêsunfat rất thích hợp vì có 10% MgO cùng với 30% K2O (Singh
và CS,2007)[12].
Việc bổ sung dinh dưỡng cho cây có thể dựa vào nhiều căn cứ, tuy nhiên
hiện nay có 3 căn cứ chính: chuẩn đốn dinh dưỡng qua lá, phân tích đất và dựa

vào năng suất.
* Một số loại phân bón cho cây ổi
Phân đạm: là tên gọi chung của các loại phân bón vơ cơ cung cấp đạm
cho cây. Bón đạm thúc đẩy quá trình tăng trưởng của cây, làm cho cây ra nhiều
nhánh, phân cành, ra lá nhiều; lá cây có kích thước to, màu xanh; lá quang hợp
mạnh, do đó làm tăng năng suất cây.

(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen(Luan.van.tot.nghiep).danh.gia.tinh.hinh.san.xuat.oi.dai.loan.tai.mo.hinh.khoa.nong.hoc.truong.dai.hoc.nong.lam.thai.nguyen

Luan van


×