Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) phân tích tình hình tài chính công ty tnhh dược phẩm ngọc quý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (840.63 KB, 67 trang )

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN
-----o0o-----

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY TNHH
DƯỢC PHẨM NGỌC QUÝ

Giảng viên hướng dẫn

: TS. Nguyễn Thạc Hoát

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Ngọc

Mã sinh viên

: 5083402028

Lớp

: Ngân hàng 8

Khoa

: Tài chính - Đầu tư

Khóa

:8



Hà Nội, 2021

Luan van


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số
liệu trong khóa luận được thực hiện tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà
trường về sự cam đoan này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 05 năm 2021
Sinh viên
Nguyễn Thị Ngọc

Luan van


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... 1
MỤC LỤC .................................................................................................................. 2
DANH SÁCH VIẾT TẮT ......................................................................................... 6
DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ ................................................... 7
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 8
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................................. 8
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 8
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU....................................................................................... 8
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................... 9
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................................. 9
6. KẾT CẤU KHÓA LUẬN ............................................................................................ 9

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP ................................................................................................................... 10
1.1. KHÁI NIỆM VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................................... 10
1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp ........... 10
1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính ..................................... 11
1.1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính. .................................................... 12
1.2. VAI TRỊ CỦA CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .................... 13
1.2.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp ................................................................. 13
1.2.2. Đối với nhà đầu tư vào doanh nghiệp ............................................................ 13
1.2.3. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp ............................................................ 13
1.2.4. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .......................................................... 14
1.2.5. Đối với người lao động .................................................................................. 14
1.3. TÀI LIỆU SỬ DỤNG ĐỂ PHÂN TÍCH ..................................................................... 14

Luan van


1.3.1. Bảng cân đối kế toán ...................................................................................... 14
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................... 16
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ............................................................................. 16
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính ....................................................................... 17
1.4. PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH .............................................................. 18
1.4.1. Phân tích tỷ số ................................................................................................ 18
1.4.2. Phân tích xu hướng ........................................................................................ 19
1.4.3. Phân tích cơ cấu ............................................................................................. 19
1.4.4. Phân tích Dupont ........................................................................................... 19
1.5. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ........................................... 21
1.5.1. Phân tích khả năng cân đối vốn ..................................................................... 21
1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ........................................................ 21
1.5.3. Phân tích các tỷ số tài chính đặc trưng của doanh nghiệp ............................ 25

1.6. NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC HỒN THIỆN CƠNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP. ...................................................................................... 31

1.6.1. Nhân tố chủ quan ........................................................................................... 31
1.6.2. Nhân tố khách quan........................................................................................ 32
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM NGỌC Q ( 2018 - 2020 )....................................................................... 34
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NGỌC QUÝ ................ 34
2.1.1. Giới thiệu chung .............................................................................................. 34
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý
................................................................................................................................... 35
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý hoạt động Sản xuất – Kinh doanh của Công ty
TNHH Dược phẩm Ngọc Quý .................................................................................. 36
2.1.4. Đặc điểm hoạt động Sản xuất – Kinh doanh của cơng ty ............................... 38
2.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NGỌC QUÝ (20182020)

Luan van


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

2.2.1. Phân tích khả năng cân đối vốn ...................................................................... 39
2.2.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc
Quý (2018-2020) ....................................................................................................... 42
2.2.3. Phân tích khả năng thanh tốn ....................................................................... 52
2.2.4. Phân tích khả năng hoạt động ........................................................................ 54
2.2.5. Phân tích khả năng sinh lời ............................................................................ 55
2.3 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH DƯỢC
PHẨM NGỌC QUÝ ............................................................................................... 57


2.3.1. Những mặt ưu điểm ......................................................................................... 57
2.3.2. Những hạn chế ................................................................................................ 58
2.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 59
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIỂN NGHỊ NHẰM CẢI THIỆN
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH DƯỢC PHẨM NGỌC Q
................................................................................................................................... 60
3.1. CHIẾN LƯỢC VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM
TỚI

60

3.2. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CHO CƠNG TY ........................... 61
3.2.1. Phát triển thị trường khách hàng .................................................................... 61
3.2.2. Xây dựng và phát triển thương hiệu................................................................ 61
3.2.3. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao ........................................ 62
3.2.4. Tằng cường đầu tư chiều sâu và mở rộng đầu tư để nâng cao hiệu quả kinh
doanh ......................................................................................................................... 62
3.2.5. Sử dụng vốn vay ngắn và dài hạn hợp lý, tranh thủ các mối quan hệ với các
ngân hàng, tìm lãi suất cho vay ưu đãi để tiết kiệm chi phí...................................... 63
3.2.6. Xác định mức dự trữ tiền hợp lý ..................................................................... 63
3.2.7. Giảm lượng hàng tồn kho................................................................................ 64
3.2.8. Tăng vốn chủ sở hữu để tự chủ về mặt tài chính: ........................................... 64
3.2.9. Giảm thiểu chi phí kinh doanh. ....................................................................... 64

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 66

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

DANH SÁCH VIẾT TẮT
Các từ viết tắt

Diễn giải

Công ty TNHH

Công ty Trách nhiệm hữu hạn

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

Thuế TNDN

Thuế Thu nhập doanh nghiệp

KNTT

Khả năng thanh toán


BP KD ETC

Bộ phân Kinh doanh chủ yếu các sản
phẩm dược, thuốc

BP KD OTC

Bộ phận Kinh doanh chủ yếu giới
thiệu các chương trình khuyến mãi
và ưu đãi dành cho khách hàng khi
mua sản phẩm

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

DANH MỤC BẢNG BIỂU, ĐỒ THỊ, HÌNH VẼ
Bảng 2. 1: Phân tích khả năng cân đối vốn qua 3 năm 2018 -2020 .................... 40
Bảng 2. 2 Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH
Dược phẩm Ngọc Quý 3 năm 2018-2020 ............................................................... 43
Bảng 2. 3: Bảng tính tỷ số khả năng thanh tốn hiện thời .................................. 52
Bảng 2. 4: Bảng tính tỷ số khả năng thanh tốn nhanh ...................................... 53
Bảng 2. 5: Bảng tính tỷ số khả năng thanh toán nhanh bằng tiền ..................... 53
Bảng 2. 6: Phân tích khả năng hoạt động qua 3 năm 2018 - 2020 ............... Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2. 7: Bảng tính doanh lợi tiêu thụ ................................................................ 56
Bảng 2. 8: Bảng tính tính doanh lợi tài sản .......................................................... 56
Bảng 2. 9: Bảng tính doanh lợi vốn tự có .............................................................. 57

Biểu đồ 2. 1: Doanh thu từ hoạt động tài chính ................................................... 48
Biểu đồ 2. 2 Giá vốn hàng bán của công ty qua các năm 2018-2020 .................. 49
Biểu đồ 2. 3: Chi phí tài chính của cơng ty qua các năm 2018-2020 .................. 50

Hình 1. 1: Card visit cơng ty .................................................................................. 34
Hình 1. 2: Logo cơng ty ........................................................................................... 35

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đối với các doanh nghiệp nói chung và Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc Q
nói riêng, Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là cơng việc rất cần thiết, nó
giúp cho các doanh nghiệp thấy được thực trạng tài chính của mình đồng thời xác
định một cách đầy đủ các nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình
hình tài chính. Cũng nhờ đó mà chủ doanh nghiệp có thể nhanh chóng đưa ra quyết
định chính xác, biện pháp hữu ích để ổn định, cải thiện tình hình tài chính của doanh
nghiệp.
Trên cơ sở phân tích thực tế đó để đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh
doanh, xác định được những điểm yếu tồn tại trong doanh nghiệp là do đâu cũng
như dự báo và phát hiện khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp để các nhà quản lý
đưa ra các quyết định đúng đắn trong việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty trong ngắn hạn và dài hạn. Muốn đưa ra được các quyết định đúng đắn
thì cần phải có cơ sở khoa học, đó chính kết quả của q trình phân tích tài chính
doanh nghiệp. Kết quả đó cho phép các nhà quản lý thấy rõ thực chất của quá trình
hoạt động sản xuất kinh doanh và dự đốn được khả năng phát triển của doanh

nghiệp.
Xuất phát từ thực tế khách quan đó, tơi đã chọn đề tài thực tập tốt nghiệp là:
"Phân tích tình hình tài chính cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý”.
2. Mục đích nghiên cứu
-

Khái quát lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.

-

Phân tích, đánh giá tình hình tài chính tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc

Quý.
-

Đề xuất các giải pháp,kiến nghị cải thiện tình hình tài chính tại Cơng ty

TNHH Dược phẩm Ngọc Quý.
3. Đối tượng nghiên cứu
-

Các hoạt động liên quan đến tài chính của cơng ty.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

4. Phạm vi nghiên cứu

-

Phạm vi về địa điểm: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại trụ sở chính của

Công ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý.
-

Phạm vi về nội dung: Phân tích giới hạn trong các báo cáo tài chính:



Bảng cân đối kế tốn



Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

-

Phạm vi thời gian: Năm 2018 – 2020.

5. Phương pháp nghiên cứu
-

Điều tra thống kê: Là thống kê các số liệu trong phịng kế tốn.

-

Phương pháp so sánh: Để xác định xu hướng vận động và mức độ biến động


của các chỉ tiêu, các hiện tượng kinh tế có cùng nội dung, phương pháp tính và đơn
vị tính.
-

Phương pháp tỷ số: Là phương pháp dùng hệ thống các chỉ tiêu đánh giá.

Dựa vào số liệu thu thập được để tính tốn các chỉ tiêu, sau đó so sánh sự biến đổi
của các chỉ tiêu qua các năm và so sánh với một chỉ tiêu ngưỡng để đánh giá sự tăng
trưởng, phát triển của đối tượng.
6. Kết cấu khóa luận
Nội dung khóa luận gồm 3 chương:
-

Chương I. Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.

-

Chương II. Thực trạng tài chính của Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý

(2018 - 2020).
-

Chương III. Một số giải pháp và kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính

tại Cơng ty TNHH Dược phẩm Ngọc Quý.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy



(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính và phân tích tài chính doanh nghiệp
Báo cáo tài chính là báo cáo một cách tổng hợp và trình bày một cách tổng
qt, tồn diện tình hình tài sản, nguồn vốn, cơng nợ, tình hình và kết quả hoạt động
sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Báo cáo tài chính cịn phản
ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo tài chính của
doanh nghiệp.
Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài chính hay tất cả
những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người ta sử dụng các
công cụ và kỹ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có
căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích tình hình tài
chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những
sự cố kinh tế trong tương lai.
Xuất phát từ các yêu cầu cần thiết trên, hệ thống báo cáo tài chính ban hành
theo quyết định 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 do Bộ Tài chính ban hành quy
định chế độ kế tốn tài chính định kỳ bắt buộc doanh nghiệp phải lập và nộp bao
gồm:
-

Bảng cân đối kế toán (mẫu số B01-DN)

-

Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02-DN)

-


Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09-DN)
Ngồi ra, tùy theo yêu cầu và trình độ quản lý của đơn vị, doanh nghiệp vừa và

nhỏ có thể lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03-DN).
Phân tích tài chính doanh nghiệp là công việc bắt buộc và cần thiết đối với các
nhà quản lý tài chính mỗi cơng ty. Để có thể phân tích báo cáo tài chính, họ thường
vận dụng các phương pháp phân tích tài chính khoa học và có tính logic để đánh giá

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

tài chính doanh nghiệp. Giúp cho các nhà quản lý cấp cao, chủ đầu tư nắm được
thực trạng tài chính trong doanh nghiệp hiện tại.
Thơng qua phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp, bạn có thể dự đốn gần
đúng hoặc chính xác những rủi ro mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong tương lai,
từ đó có thể đưa ra những phương pháp nhằm giảm thiểu rủi ro, đàm bảo lợi ích cho
chủ đầu tư và chủ doanh nghiệp.
Các cá nhân, tổ chức có liên quan trực tiếp tới lợi ích dều có những mối quan
tâm tới thơng tin tài chính và các hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Họ thường
là những chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng,…
1.1.2. Nhiệm vụ, mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Nhiệm vụ của phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính khơng chỉ là trách nhiệm nghĩa vụ đối với các nhà
quản trị, nhà đầu tư, cơ quan nhà nước mà còn là mang một nhiệm vụ quan trọng
đối với chính phủ nước nhà. Trong xu thế cạnh tranh ngày nay đòi hỏi các doanh
nghiệp, các nhà quản trị, các nhà lãnh đạo cần phải quan tâm nhiều hơn tới cộng

đồng xã hội nó cịn là một sự thể hiện quan tâm tới cộng đồng xã hội, thể hiện sự
minh bạch công khai trong kinh doanh tạo ra một thị trường kinh doanh lành mạnh
cơng bằng.
Mục tiêu của phân tích báo cáo tài chính
Thứ nhất, mục tiêu ban đầu của việc phân tích báo cáo tài chính là nhằm để
"hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các cơng cụ
phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính
trong báo cáo. Như vậy, người ta có thể đưa ra nhiều biện pháp phân tích khác nhau
nhằm để miêu tả những quan hệ có nhiều ý nghĩa và chắt lọc thông tin từ các dữ liệu
ban đầu.
Thứ hai, do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra
quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc
dự đoán tương lai. Trên thực tế, tất cả các công việc ra quyết định, phân tích tài

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

chính hay tất cả những việc tương tự đều nhằm hướng vào tương lai. Do đó, người
ta sử dụng các cơng cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra
đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của cơng ty, dựa trên phân tích
tình hình tài chính trong q khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng
của những sự cố kinh tế trong tương lai.
1.1.3. Phương pháp phân tích báo cáo tài chính.
Đối với cơng ty khi áp dụng các phương pháp phân tích báo cáo tài chính chủ
yếu tập trung vào các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính. Để thực hiện được điều
này, thì việc phân tích báo cáo tài chính một cách cụ thể và rõ nét theo phương pháp
sau:

Thiết lập các báo cáo tài chính khi phân tích thì phân tích theo dạng so sánh
theo chiều ngang - theo chiều dọc để có thể đánh giá một cách tổng quan về sự tăng
giảm hay tốc độ thay đổi của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính cơng ty cần phân
tích.
Đánh giá, so sánh các tỷ lệ tài chính khi đã phân tích, chỉ ra sự biến động của
các tỷ số theo thời gian, so sánh sự thay đổi giữa các kỳ khác nhau như thế nào, tốc
độ biến động cao hay thấp.
Thiết lập các dãy số theo thời gian tùy theo quy mơ phân tích, kết quả phân
tích có thể minh họa trên đồ thị để đưa ra các dự báo cần thiết giúp cho việc đưa ra
các quyết định quản trị.
Thiết lập các mối quan hệ dự báo về các chỉ số tài chính, chỉ ra mối liên hệ
giữa chỉ tiêu trên báo cáo tài chính và các báo cáo tài chính dự tốn để có quyết định
phù hợp nhằm đạt được mục đích kinh doanh của cơng ty.
Tóm lại, phương pháp báo cáo tài chính sẽ giúp cho các nhà quản trị đưa ra các
quyết định phù hợp hơn trong tiến trình quản lý của mình và cũng hoàn toàn
tuuowng tự với việc quản trị các cơng ty.
Các chỉ tiêu dùng trong phân tích báo cáo tài chính:
-

Phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

-

Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.


-

Phân tích các chỉ số tài chính.

1.2. Vai trị của cơng tác phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng tác quản lý tài
chính doanh nghiệp, nó giúp các đối tượng quan tâm nắm bắt được tình hình tài
chính doanh nghiệp, từ đó đưa ra các quyết định thời và đúng đắn. Trong hoạt động
kinh doanh, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính doanh nghiệp như: Chủ doanh
nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng,…kể cả các cơ quan quản lý Nhà
Nước và người làm công. Mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh
nghiệp trên các giác độ khác nhau.
1.2.1. Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Như đã đề cập ở trên, phân tích tài chính là q trình thu thập và xử lý nhằm
đem lại thông tin cho nhà quản lý để nhà quản lý có thể ra quyết định. Và mục tiêu
của việc ra các quyết định là nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa
hoá giá trị cho chủ sở hữu. Như vậy, thơng tin tài chính khơng những cung cấp cho
nhà lãnh đạo doanh nghiệp cái nhìn tổng quát về sức khoẻ tài chính của doanh
nghiệp mà còn giúp lãnh đạo doanh nghiệp đưa các quyết định đầu tư, tài trợ và
phân phối lợi nhuận kịp thời và đúng đắn.
1.2.2. Đối với nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Đối với nhà đầu tư, cũng như lãnh đạo doanh nghiệp, mục tiêu cuối cùng của
họ là tối đa hoá giá trị của chủ sở hữu và thông tin tài chính với các chỉ tiêu giá trị
thị trường của doanh nghiệp và cụ thể hơn là giá trị của cổ phiếu công ty trên thị
trường, nếu doanh nghiệp là công ty có cổ phiếu được giao dịch trên thị trường
chứng khoán; khả năng sinh lời của doanh nghiệp sẽ giúp nhà đầu tư đưa ra được
các quyết định đầu tư hiệu quả vào doanh nghiệp.

1.2.3. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

Chủ nợ của doanh nghiệp luôn quan tâm đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp
và thơng tin tài chính, cụ thể là thơng tin về khả năng thanh tốn và khả năng sinh
lời của doanh nghiệp sẽ giúp chủ nợ của doanh nghiệp đưa ra các quyết định cho
vay hợp lý với tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.4. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước
Dựa vào các thơng tin tài chính, các cơ quan quản lý của Nhà Nước đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp có tn thủ theo đúng chính sách, chế độ và pháp luật quy định khơng, tình
hình hạch tốn và thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước như thế nào.
1.2.5. Đối với người lao động
Người lao động trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài
chính của doanh nghiệp, đặc biệt là khả năng sinh lời. Bởi vì kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh có tác động trực tiếp tới tiền lương của người lao động. Ngoài ra
trong những doanh nghiệp cổ phần người lao động tham gia góp vốn mua cổ phần,
như vậy họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm
gắn với doanh nghiệp. Như vậy ta thấy được tầm quan trọng của phân tích tài chính
đối vớicác thành phần khác nhau có liên quan đến doanh nghiệp. Phân tích tài chính
giúp người sử dụng thơng tin từ các góc độ khác nhau vừa đánh giá toàn diện, tổng
hợp, khái quát lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp,
tìm ra những điểm mạnh điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra những quyết định tài chính, quyết
định tài trợ và đầu tư phù hợp.

1.3.

Tài liệu sử dụng để phân tích

1.3.1. Bảng cân đối kế tốn
Là báo cáo tài chính mơ tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một
thời điểm nhất định nào đó. Đây là báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với
mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh
nghiệp.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

Thơng thường bảng cân đối kế tốn được trình bày dưới dạng bảng cân đối các
số dư tài khoản kế toán: một bên phản ánh tài sản, một bên phản ánh 6 nguồn vốn
của doanh nghiệp. Bên tài sản của bảng cân đối kế toán phản ánh giá trị của tồn bộ
tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh
nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình
thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: vốn chủ và các
khoản nợ.
Các khoản mục trên bảng cân đối kế toán dược sắp xếp theo khả năng chuyển
hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống.
Bên tài sản: bao gồm tài sản lưu động như: tiền chứng khoán ngắn hạn dễ bán,
khoản phải thu, dự trữ. Và tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vơ hình.
Bên nguồn vốn: bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn bao gồm nợ
phải trả cho nhà cung cấp, các khoản phải nộp, phải trả khác nợ ngắn hạn ngân hàng
thương mại và các tổ chức tín dụng khác. Nợ dài hạn bao gồm nợ dài hạn vay ngân

hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, vay bằng cách phát hành trái phiếu.
Vốn chủ sở hữu bao gồm vốn góp ban đầu, lợi nhuận không chia, phát hành cổ
phiếu mới.
Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản; bên
nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng có khả năng độc lập về tài chính
của doanh nghiệp.
Bên tài sản và bên nguồn vốn của bảng cân đối kế tốn đều có các cột chỉ tiêu:
số đầu kỳ, số cuối kỳ. Ngoài các khoản mục có trong tài khoản nội bảng cịn có một
số khoản mục ngồi bảng cân đối kế tốn như: một số tài khoản th ngồi, vật tư,
hàng hố nhận giữ hộ, nhận gia cơng, hàng hố nhận bán hộ, ngoại tệ các loại...
Dựa vào bảng cân đối kế toán, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình
doanh nghiệp, quy mơ, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế
toán là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp các nhà phân tích đánh giá được khả
năng cân bằng tài chính, khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn của doanh

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

nghiệp.
1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là một báo cáo tài chính tổng hợp cho biết sự dịch chuyển tiền tệ trong quá
trình sản xuất kinh doanh trong một niên kỳ kế tốn và cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai.
Báo cáo kết quả kinh doanh giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền
thực nhập quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể
xác định được kết quả sản xuất - kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy báo cáo
kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất - kinh doanh, phản ánh tình

hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp
những thơng tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao
động, kĩ thuật và trình độ quản lý sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.
Nội dung của báo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thay đổi nhưng phải
phản ánh được 4 nội dung cơ bản là: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi - lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những
thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ
và chỉ ra rằng các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời
nó cịn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh
nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
Những khoản mục chủ yếu được phản ánh trên báo cáo kết quả kinh doanh:
doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính,
doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng từ các hoạt động đó. Những
loại thuế như: VAT, thuế tiêu thụ đặc biệt, về bản chất khơng phải là doanh thu cũng
khơng phải là chi phí của doanh nghiệp nên không phản ánh trên báo cáo kết quả
kinh doanh. Toàn bộ các khoản thuế đối với doanh nghiệp và các khoản phải nộp
khác được phản ánh trong phần tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của
doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản)
và nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập
và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi - lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo

cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp và tình hình tài
trợ đầu tư bằng tiền của doanh nghiệp trong từng thời kỳ.
Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng chi trả hay khơng
cần tìm hiểu tình hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Ngân quỹ thường được xác định
trong thời gian ngắn hạn (thường là từng tháng).
Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ (thu ngân quỹ), bao gồm: dòng
tiền nhập quỹ từ hoạt động kinh doanh (từ bán hàng hoá hoặc dịch vụ); dòng tiền
nhập quỹ từ hoạt động đầu tư tài chính; dịng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường.
Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ (chi ngân quỹ), bao gồm: dòng
tiền xuất thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ thực hiện hoạt động đầu
tư tài chính; dịng tiền xuất thực hiện hoạt động bất thường.
Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dịng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện
cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu kỳ để xác định số dư ngân quỹ cuối kỳ. Từ
đó có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phịng tối thiểu cho doanh nghiệp nhằm mục
tiêu đảm bảo chi trả.
1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận tập hợp thành hệ thống báo cáo
tài chính kế tốn doanh nghiệp được lập để giải thích một số vấn đề về tình hình
hoạt động sản xuất kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo mà
các báo cáo tài chính kế tốn khác khơng thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào các số liệu trong các sổ kế
toán kỳ, bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm các nội dung sau:

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Hình thức sở hữu, hoạt động, lĩnh vực
kinh doanh, tổng số nhân viên những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính
trong năm báo cáo.
Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Bao gồm thơng tin về niên độ kế
tốn, đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán, nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác, hình thức sổ kế toán, phương pháp kế toán tài sản cố định, phương
pháp kế tốn hàng tồn kho, phương pháp tính tốn các khoản dự phịng, tình hình
trích lập và hồn nhập dự phòng.
Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính: Yếu tố chi phí sản xuất kinh
doanh, tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào
doanh nghiệp, lý do tăng - giảm vốn chủ sở hữu, các khoản phải thu và nợ phải trả.
Giải thích và thuyết minh một số tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình hoạt động của doanh nghiệp.
Phương hướng sản xuất kinh doanh trong kỳ tới.
Các kiến nghị.
1.4.

Phương pháp phân tích tài chính
Phương pháp phân tích là các cơng cụ được áp dụng để xử lý và phân tích dữ

liệu nhằm tạo ra thơng tin tài chính. Các phương pháp được sử dụng như: Phân tích
tỷ số tài chính, phân tích xu hướng, phân tích cơ cấu của các báo cáo tài chính.
1.4.1. Phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số tài chính là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của
phân tích báo cáo tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định
và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình hoạt động tài chính
của cơng ty.
Có nhiều loại tỷ số tài chính khác nhau:
-


Dựa vào cách thức sử dụng số liệu để xác định, tỷ số tài chính có thể chia

thành ba loại: Tỷ số tài chính xác định từ bảng cân đối kế toán, tỷ số tài chính xác

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

định từ báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và tỷ số tài chính xác định từ cả hai
báo cáo vừa nêu trên.
-

Dựa vào mục tiêu phân tích, các tỷ số tài chính có thể chia thành: Các tỷ số

về khả năng thanh toán, các tỷ số về năng lực hoạt động kinh doanh, các tỷ số về
khả năng sinh lời, …
Tuy nhiên, các tỷ số tài chính tự nó khơng có ý nghĩa mà chỉ có ý nghĩa khi
được so sánh với các tỷ số thực tế trước đây, các tỷ số chuẩn mực đã được định ra
trước đó, các số tỷ số bình qn của ngành.
1.4.2. Phân tích xu hướng
Phân tích xu hướng là kỹ thuật phân tích bằng cách so sánh các tỷ số tài chính
của công ty qua nhiều năm để thấy được xu hướng tốt lên hay xấu đi của các tỷ số
tài chính. Sau khi tính tốn các tỷ số, thay vì so sánh các tỷ số này với bình quân
ngành, chúng ta cịn có thể so sánh các tỷ số của các năm với nhau và so sánh qua
nhiều năm.
1.4.3. Phân tích cơ cấu
Phân tích là kỹ thuật phân tích dùng để xác định khuynh hướng thay đổi của

từng khoản mục trong báo cáo tài chính. Đối với báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, phân tích cơ cấu được thực hiện bằng cách tính và so sánh tỷ trọng của từng
khoản mục so với doanh thu qua các năm để thấy được khuynh hướng thay đổi của
từng khoản mục. Tương tự trong phân tích cơ cấu bảng cân đối kế tốn chúng ta
cũng tính tốn và so sánh tỷ trọng của từng khoản mục tài sản với tổng tài sản và
từng khoản mục của nguồn vốn so với tổng nguồn vốn.
Ưu điểm của phân tích cơ cấu là cung cấp cơ sở so sánh từng khoản mục của
từng báo cáo hoặc so sánh giữa các công ty với nhau, đặc biệt là khi so sánh giữa
các cơng ty có quy mơ khác nhau.
1.4.4. Phân tích Dupont
Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích nhằm đánh giá sự tác động
tương hỗ giữa các tỷ số tài chính, biến một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

một loạt các biến số.
Theo phương pháp này, người phân tích có thể tách riêng, phân tích tác động
của từng yếu tố (biến số) tới chỉ tiêu tài chính tổng hợp như thế nào là có lợi hay bất
lợi, từ đó có thể đưa ra quyết định tài chính phù hợp với tình hình thực tế của doanh
nghiệp. Vì vậy, phương pháp này còn gọi là phương pháp tách đoạn.
Các tỷ số tài chính được trình bày ở trên đều ở dạng một phân số. Điều đó có
nghĩa là mỗi tỷ số tài chính sẽ tăng hay giảm thuộc vào hai nhân tố: Là mẫu số và tử
số của phân số đó. Mặt khác, các tỷ số tài chính cịn ảnh hưởng lẫn nhau. Hay nói
cách khác, một tỷ số tài chính lúc này được trình bày bằng tích một vài tỷ số khác.
Cụ thể, phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và
ROE thành những bộ phận có liên hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ

phận lên kết quả sau cùng. Kỹ thuật này thường được sử dụng bởi các nhà quản lý
trong nội bộ cơng ty để có cái nhìn cụ thể và ra quyết định xem nên cải thiện tình
hình tài chính cơng ty bằng cách nào. Ví dụ với chỉ tiêu doanh lợi trên vốn chủ sở
hữu như sau:
( )

( )

( )

( )

Như vậy, vận dụng phương pháp Dupont có thể giúp ta phân tích những

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

nguyên nhân tác động tới doanh lợi trên tài sản đó là: Tỷ số sinh lợi trên doanh thu,
hiệu suất sử dụng tổng tài sản, hiệu suất sử dụng vốn chủ sở hữu. Từ đó, có giải
pháp tài chính thích hợp để tác động tới từng yếu tố gây ảnh hưởng nhằm làm tăng
hệ số này.
1.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.5.1. Phân tích khả năng cân đối vốn
Phân tích cơ cấu tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp ngoài việc so sánh
cuối kỳ so với đầu kỳ về số tuyệt đối và tỷ trọng, ta còn phải so sánh, đánh giá tỷ
trọng từng loại tài sản và nguồn vốn chiếm trong tổng số và xu hướng biến động của
chúng.

Khả năng thanh toán lãi vay: Lãi vay hàng năm là chi phí tài chính cố định và
chúng ta muốn biết công ty sẵn sàng trả lãi đến mức nào. Cụ thể hơn chúng ta muốn
biết rằng liệu số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đem lại khoản lợi
nhuận bao nhiêu và đủ bù đắp lãi vay hay không. Tỷ số này dùng để đo mức độ mà
lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi vay hàng năm như thế nào.
Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến kiện tụng và tuyên bố phá
sản.
(

)

( )

Trong công thức trên, phần tử số phản ánh số tiền mà công ty có thể được sử
dụng để trả lãi vay trong năm. Ở đây phải lấy tổng số lợi nhuận trước thuế và lãi vay
vì lãi vay được tính vào chi phí trước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Phần
mẫu số là lãi vay, bao gồm tiền lãi trả cho các khoản vay ngắn hạn và dài hạn kể cả
lãi do trái phiếu phát hành.
1.5.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Mục tiêu phân tích là xác định mối liên hệ và đặc điểm cá chỉ tiêu trong báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời so sánh chúng qua một số niên độ kế
toán liên tiếp và với số liệu trung bình của ngành (nếu có) để đánh giá xu hướng
thay đổi từng chỉ tiêu và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp so với các doanh

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


nghiệp khác.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

Bảng 1.1: Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Chỉ tiêu

Năm Tỷ

Năm Tỷ

Chênh lệch

2018 trọng

2019 trọng

(2019 - 2018)

(%)

(%)

Tuyệt

Tương


đối

đối (%)

Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
Các khoản giảm trừ doanh
thu
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
Giá vốn hàng bán
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung ứng dịch vụ
Doanh thu từ hoạt động tài
chính
Chi phí tài chính
Chi phí lãi vay
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Tổng lợi nhuận trước thuế
Chi phí thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế
Từ bảng chúng ta có thể phân tích theo chiều dọc với cơ cấu của các chỉ tiêu
trên doanh thu, đánh giá được tỷ lệ phần trăm các chỉ số trên doanh thu để thấy được
tỷ lệ. Phân tích theo chiều ngang ta thấy được xu hướng và sự thay đổi qua các năm,

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy



(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy

tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp.

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy(Luan.van.tot.nghiep).phan.tich.tinh.hinh.tai.chinh.cong.ty.tnhh.duoc.pham.ngoc.quy


×