Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

(Luận văn tốt nghiệp) giải pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng việt nam – chi nhánh trung yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 124 trang )

MỤC LỤC
Lời mở đầu.................................................................................................................... 4
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng trong Ngân hàng thƣơng mại .................. 7

1.1.

Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................... 7

1.1.1. Khái niệm về tín dụng và tín dụng ngân hàng ...................................... 7
1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng ............................................................ 8
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng ............................................................... 10
1.1.4. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng ..................................................... 12
1.2.

Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng ................................................ 12

1.2.1. Khái niệm về rủi ro ............................................................................... 13
1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng ......................................... 14
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng ................................................................ 19
1.2.4. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng ................................................. 20
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng ................................................................ 28
1.2.6. Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ................................................. 30
1.2.7. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh và rủi ro tín dụng của
NHTM .................................................................................................. 32

1.2.8. Kinh nghiệm từ NHTM các nƣớc trong phịng ngừa rủi ro tín
dụng ...................................................................................................... 35
Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng tại ngân hàng PVcomBank
– Chi nhánh Trung Yên ................................................................................................ 41

2.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam


(PVcomBank) – Chi nhánh Trung Yên ........................................................................ 41
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại Chúng
PVcomBank – Chi nhánh Trung Yên ........................................................................... 41
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng............................................................... 46

1

Luan van

Formatted: Font: 13 pt


2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Trung Yên giai đoạn 20162018 .............................................................................................................................. 52
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Trung Yên giai đoạn 20162018 .............................................................................................................................. 56
2.2.1. Một số quy định về cho vay vốn của ngân hàng TMCP Đại Chúng
PVcomBank .................................................................................................................. 57
2.2.2. Mô hình định hạng tín dụng tại Chi nhánh PVcomBank Trung
n .................................................................................................................. 59
2.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng của Chi nhánh PVcomBank Trung
Yên ................................................................................................................. 70
2.2.4. Thực trạng rủi ro tín dụng và phịng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh
PVcomBank Trung n ............................................................................................... 74
2.2.5. Phân tích tình hình nợ quá hạn của Chi nhánh PVcomBank Trung Yên
...................................................................................................................................... 76
2.3. Nguyên nhân của rủi ro tín dụng tại Chi nhánh PVcomBank Trung
Yên ...................................................................................................................... 81
2.3.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................... 81
2.3.2. Nguyên nhân chủ quan ........................................................................ 84
2.4. Những biện pháp ngân hàng áp dụng để phịng ngừa rủi ro tín dụng .......... 93
2.5. Đánh giá về các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng tại Chi nhánh


PVcomBank Trung Yên ............................................................................................... 99
Chƣơng 3: Một số giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ

phần Đại Chúng .......................................................................................................... 102

2

Luan van

Formatted: Font: 13 pt, Not Highlight
Formatted: Font: 13 pt


3.1. Định hƣớng hoạt động của Chi nhánh PVcomBank Trung Yên ................ 102

3.2. Giải pháp ..................................................................................................... 102
3.2.1. Nhóm giải pháp trực tiếp ..................................................................... 112
3.2.2. Nhóm giải pháp hỗ trợ ......................................................................... 113
3.3. Một số kiến nghị ......................................................................................... 113
3.3.1. Đối với Chính phủ, các bộ ngành và các cơ quan liên quan ............... 114
3.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam ............................................. 117

3.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam PVcomBank .......... 119
3.3.4. Đối với các đơn vị vay vốn ................................................................. 121

Kết luận....................................................................................................................... 122
Danh mục tài liệu tham khảo ...................................................................................... 123

Formatted: Centered


Formatted: Font: 13 pt

LỜI MỞ ĐẦU

3

Luan van


1. Tính cấp thiết của đề tài:

Comment [MOU1]: Đầu dịng phải lùi vào.

Hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất yếu trên toàn thế giới và Việt
Nam cũng khơng nằm ngồi xu thế ấy. Nƣớc ta đang có những bƣớc thay đổi

Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold

Hiện nay, chúng ta có thể nhận thấy đƣợc xu thế tất yếu của nhân loại là hội

Formatted: Font: 13 pt

nhập kinh tế, và nó đang diễn ra mạnh mẽ khơng chỉ trong khu vực mà trên toàn

Formatted: Indent: First line: 0.73 cm, Line
spacing: 1.5 lines


thế giới. Và khơng để mình nằm ở ngồi xu thế ấy, Việt Nam cũng đang có
những bƣớc thay đổi, chuyển mình mạnh mẽ để mang lại nhiều cơ hội phát triển
cho các lĩnh vực kinh tế của mình. Trải qua nhiều thách thức và khó khăn, nền

kinh tế nƣớc ta đã đạt đƣợc những thành tựu, thành cơng đáng khích lệ. Đểvà để
đạt đƣợc điều đó, khơng thể khơng kể đến những đóng góp lớn lao của ngành

Ngân hàng với vai trò là một “đòn bẩy kinh tế” thơng qua các hoạt động tín
dụng.

Comment [MOU2]: Diễn đạt trong bài khoa
học thƣờng tránh sử dụng các từ chủ thể/chủ
quan và thay bằng sử dụng thể bị động diễn đạt
ngắn gọn. Ví dụ:
Hiện nay, hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế tất
yếu trên toàn thế giới và Việt Nam cũng khơng
nằm ngồi xu thế ấy. Nƣớc ta đang có những
bƣớc thay đổi….
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Highlight

Là công cụ tài trợ cho nền kinh tế, tín dụng ngân hàng đã và đang góp phần

Formatted: Font: 13 pt

thúc đẩy sự phát triển cân đối của các ngành nghề, lĩnh vực khác theo định
hƣớng của Nhà nƣớc. Hoạt động tín dụng là nghiệp vụ chủ yếu của hệ thống
ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, mang lại 70-90% thu nhập của mỗi ngân


hàng. Tuy nhiên hoạt động tín dụng cũng hàm chứa những rủi ro nhất định, rủi

Comment [MOU3]: Nguồn thơng tin?

ro tín dụng q cao sẽ và có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của

Formatted: Font: 13 pt

ngân hàng. Đối mặt với những cơ hội và thách thức trong tiến trình hội nhập

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Highlight

kinh tế, việc nâng cao khả năng cạnh tranh của các ngân hàng thƣơng mại, trong

Formatted: Font: 13 pt

đó có nâng cao chất lƣợng tín dụng, giảm thiểu rủi ro ngày một trở nên cấp thiết.

Comment [MOU4]: Chất lƣợng tín dụng chỉ
là một phần tạo nên năng lực cạnh tranh của
ngân hang, nên dùng từ “trong đó”

và là bƣớc đi cần thiết để có thể hiện thực hóa mục tiêu đƣa Việt Nam sánh

ngang với các cƣờng quốc trên thế giới.
Bên cạnh đó, tình hình kinh tế thế giới đang diễn biến rất phức tạp và nguy
cơ khủng hoảng tín dụng tăng cao. Việt Nam là đất nƣớc có nền kinh tế mở nên

khó tránh khỏi những hệ lụy từ những ảnh hƣởng của nền kinh tế thế giới. Do

đó, việc quản lý, kiểm sốt một cách bài bản và có hiệu quả rủi ro tín dụng, đảm

bảo các hoạt động tín dụng nằm trong khoảng rủi ro chấp nhận đƣợc, giảm thiểu

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Comment [MOU5]: Phần bôi vàng bỏ đi cho
ngắn gọn.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Comment [MOU6]: Bỏ phần cô bôi vàng.
Em nên diễn đạt ngắn gọn, đủ ý là đƣợc. Nhiều
chỗ viết nhiều mà không chắc sẽ dễ sai
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

4

Luan van


các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng cũng nhƣ tăng thêm lợi nhuận cho ngân
hàng là những nhiệm vụ cấp bách đƣợc đặt ra.
Nhận thức đƣợc những điều đó, sau khoảng thời gian thực tập tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) – chi nhánh Trung
Yên, em đã quyết định chọn đề tài “Giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng Việt Nam – chi nhánh Trung Yên”
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.

2. Mục tiêu, nhiệm vụ nghiên cứu đề tài:


Qua việc nghiên cứu tình hình hoạt động, vấn đề rủi ro tín dụng trong nền

Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: 13 pt

kinh tế thị trƣờng hiện nay, em sẽ đi sâu phân tích thực trạng hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh Trung Yên mà cụ thể là hoạt động tín dụng, tình hình nợ
xấu, để từ đó đƣa raTrong q trình nghiên cứu, em sẽ chủ yếu phân tích hoạt
động tín dụng, tình hình nợ xấu, để từ đó đƣa ra đƣợc những giải pháp nhằm

phịng ngừa rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, đáp ứng
nhu cầu nâng cao chất lƣợng tín dụng của Ngân hàng.
Khóa luận tập trung phân tích, đánh giá rủi ro liên quan đến hoạt động tín
dụng của Ngân hàng PVcombank – CN Trung Yên, từ đó đề xuất một số giải

Comment [MOU7]: Diễn đạt ngắn gọn, đơn
giản, trực tiếp, đừng dài dòng, đao to búa lớn.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

pháp nhằm phịng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh. Để đạt đƣợc mục tiêu đó,
khóa luận sẽ thực hiện một số nhiệm vụ sau:
- Hệ thống một số lý luận liên quan đến hoạt động của ngân hàng, đặc biệt
là rủi ro tín dụng của ngân hàng.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng tại NH PVcombank – Chi nhánh
Trung Yên
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phịng ngừa rủi ro tín dụng tại chi nhánh.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:


Formatted: Font: 13 pt, Bold

Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là vấn đề rủi ro tín dụng trong hoạt động

cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng PVcomBank – Chi
nhánh Trung Yên.

5

Luan van

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Indent: First line: 0.73 cm, Line
spacing: 1.5 lines


Phạm vi nghiên cứu là hoạt động tín dụng và biện pháp phịng ngừa rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng PVcomBank – Chi
nhánh Trung Yên, chủ yếu trong giai đoạn 2016-2018.

Formatted: Font: 13 pt, Not Highlight

Đối tƣợng nghiên của đề tài là các vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến

Formatted: Font: 13 pt

rủi ro tín dụng trong các ngân hàng thƣơng mại. Cụ thể ở đây là hoạt động

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold


cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng PVcomBank –
Chi nhánh Trung Yên.
Phạm vi nghiên cứu là tập trung nghiên cứu hoạt động tín dụng đối với các
cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp và biện pháp phịng ngừa rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng PVcomBank – Chi
nhánh Trung Yên, chủ yếu trong giai đoạn
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Đề hồn thành đề tài, khóa luận sử dụng các phƣơng pháp phân tích kinh tế,

Formatted: Font: 13 pt

phƣơng pháp phân tích so sánh số liệu, tổng hợp, thống kê để nghiên cứu các

vấn đề đặt ra.
5. Kết cấu khóa luận:

Formatted: Font: 13 pt, Bold

Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục, bảng biểu sơ đồ và tài liệu tham

Formatted: Font: 13 pt

khảo, khóa luận đƣợc kết cấu gồm 3 chƣơng chính:
-

Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về rủi ro tín dụng tại ngân hàng

thƣơng mại.


-

Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động tín dụng và rủi ro tín dụng và

phịng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng
PVcomBank – Chi nhánh Trung Yên.
-

Chƣơng 3: Một số giải pháp phịng ngừa rủi ro tín dụng tại Ngân

hàng Thƣơng mại Cổ phần Đại Chúng nói chung và- nói chung và Chi nhánh
Trung Yên nói riêng. nói riêng.

Comment [MOU8]: Khơng nên để phần tiêu
đề nhƣ của em vì đối tƣợng nghiên cứu là Chi
nhánh. Trƣớc khi nêu giải pháp em viết thêm
dẫn dắt đại ý: những giải pháp này cần đƣợc áp
dụng đồng bộ từ NH PVcombank nói chung và
tại từng chi nhánh nói riêng….
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

6

Luan van


CHƢƠNG I1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI


1.1.

Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng:

1.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngân hàng:
1.1.1.1.

Formatted: Font: 13 pt, Bold
Formatted: Font: Bold
Formatted: Font: 13 pt, Bold
Comment [MOU9]: Tên các chƣơng phải
thống nhất với mục 5 ở phần Mở đầu
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Not Bold, Font color: Auto

Khái niệm tín dụng:

Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto

Tín dụng là một phạm trù kinh tế và nó cũng là sản phẩm của nền kinh tế

Formatted: Font: 13 pt

hàng hóa. Tín dụng ra đời, tồn tại qua nhiều hình thái kinh tế - xã hội. Quan hệ

7


Luan van

Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

tín dụng đƣợc phát sinh ngay từ thời kỳ chế độ công xã nguyên thủy bắt đầu tan
rã. Khi chế độ tƣ hữu về tƣ liệu sản xuất xuất hiện, cũng là đồng thời xuất hiện
quan hệ trao đổi hàng hóa, thời kỳ này, tín dụng đƣợc thực hiện dƣới hình thức

Formatted: Font: 13 pt

vay mƣợn bằng hiện vật - hàng hóa (theo Wikipedia).Tín dụng là một phạm trù

Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto

kinh tế, nó ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự phát triển của nền kinh tế

Formatted: Font: 13 pt

hàng hóa. Nếu hiểu theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay mƣợn, trong đó hai chủ
thể là ngƣời đi vay và ngƣời cho vay sẽ thỏa thuận một mức lãi suất và một thời

Comment [MOU10]: Nguồn thông tin?

hạn nợ nhất định. Nếu hiểu theo nghĩa rộng thì tín dụng là sự vận động các


Formatted: Font: 13 pt

nguồn vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu vốn sản xuất.

Formatted: Font: 13 pt

Nhƣ vậy, ta có thể hiểu một cách khái quát về tín dụng nhƣ sau: tín dụng là

quan hệ vay dựa trên ngun tắc có hồn trả (cả vốn lẫn lãi) sau một khoảng
thời gian nhất định.
Ban đầu quan hệ tín dụng chủ yếu thể hiện bằng hiện vật và đƣợc gọi là tín

dụng nặng lãi. Sau này đến khi phƣơng thức tƣ bản chủ nghĩa ra đời thì các quan
hệ tín dụng mới có điều kiện phát triển và hình thành các quan hệ tín dụng thơng
qua hiện kim.
Mặc dù tín dụng có q trình tồn tại và phát triển lâu dài qua nhiều hình thái
kinh tế, xã hội, với nhiều hình thức khác nhau, song đều có 2 đặc điểm sau:
- Tín dụng khơng làm thay đổi quyền sở hữu, mà là sự chuyển giao quyền
sử dụng một số tiền (hiện kim) hoặc tài sản (hiện vật) từ chủ thể này sang chủ
thể khác.
- Tín dụng có thời hạn và phải đƣợc hồn trả.
- Ngƣời sở hữu vốn tín dụng đƣợc nhận một phần thu nhập dƣới hình thức
lợi tức.
1.1.1.2.

Khái niệm tín dụng ngân hàng:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín


Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Not Bold, Not Italic, Font
color: Auto

dụng (TCTD), với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các
TCTD chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định

8

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện cả vốn gốc
và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh tốn (theo The Bank). Tín dụng ngân hàng
là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng với các thành phần
kinh tế và các tầng lớp dân cƣ nhƣ: các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân, hộ
gia đình, … trong đó có Ngân hàng đóng vai trị là tổ chức trung gian đứng ra

Comment [MOU11]: Nguồn? Mọi khái
niệm, số liệu hoặc nhận định khơng phải của
em thì phải có nguồn tham khảo nhé.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt

Formatted: Font: 13 pt

huy động vốn đối với các đối tƣợng trên và sử dụng số vốn huy động đƣợc để
cho vay. Nhƣ vậy trong mối quan hệ trên, Ngân hàng vừa là ngƣời đi vay vừa là
ngƣời cho vay.
Ở vị trí là ngƣời đi vay, Ngân hàng nhận tiền gửi hoặc phát hành các chứng

chỉ tiền gửi, trái phiếu, … để tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong xã
hội làm nguồn vốn hoạt động của mình.
Ở vị trí là ngƣời cho vay, Ngân hàng cung cấp các dịch vụ tín dụng cho các

thành phần kinh tế dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ cho vay, chiết khấu, …
và thông qua các hoạt động này Ngân hàng có thể cung ứng vốn kịp thời cho
nền kinh tế đồng thời tối đa hóa hiệu quả sử dụng vốn của mình. Trong khóa
luận này, tín dụng ngân hàng đƣợc hiểu là cấp tín dụng (cho vay) của ngân hàng.
1.1.2. Vai trị của tín dụng ngân hàng:
1.1.2.1.

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

Góp phần thúc đẩy sản xuất và lưu thơng hàng hóa:

Trong q trình sản xuất kinh doanh, một doanh nghiệp muốn duy trì hoạt
động phải có nguồn vốn duy trì 3 giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lƣu thơng, do đó
thƣờng xuyên xảy ra hiện tƣợng thừa thiếu vốn. Và để giải quyết nhu cầu về vốn

và hạn chế gián đoạn cơng việc sản xuất kinh doanh, tín dụng ngân hàng đã xuất
hiện và góp phần điều tiết các nguồn vốn cho doanh nghiệp.
Bên cạnh đó, để phục vụ mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh, nguồn vốn
của doanh nghiệp là mối quan tâm hàng đầu và quan trọng nhất, và bởi khơng

chỉ sử dụng nguồn vốn tự có mà doanh nghiệp cần phải biết tận dụng những
nguồn vốn khác bên ngồidịng chảy khác của vốn trong xã hội. Từ đó, ngân
hàng - nơi tập trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi, trở thành trung tâm đáp ứng nhu

9

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Font: 13 pt


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

cầu vốn bổ sung cho việc đầu tƣ phát triển. Qua đó ta kết luận đƣợc Nhƣ vậy có
thể thấy, tín dụng ngân hàng vừa giúp cho doanh nghiệp rút ngắn thời gian tích
lũy vốn mà cịn góp phần đẩy nhanh tốc độ tập trung và tích lũy vốn cho nền

kinh tế.
Trong điều kiện hiện nay cùng với phân phối và hợp tác quốc tế ngày một

sâu rộng thì quá trình điều tiết vốn khơng chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia
mà hình thành các quan hệ tín dụng trên cả thế giới.
1.1.2.2.

Góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

Trong quá trình thực hiện các chức năng trên, tín dụng đã làm giảm lƣợng


Formatted: Font: 13 pt

tiền mặt tồn đọng trong lƣu thơng, thêm vào đó, do cung cấp vốn tín dụng cho
nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hồn thành kế hoạch, tín dụng
ngân hàng khơng những góp phần làm giảm lạm phát mà cịn góp phần ổn định
thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
Hiện nay, một trong những yếu tố tích cực của tín dụng ngân hàng là tạo
điều kiện mở rộng thanh tốn khơng dùng tiền mặt, tuy nhiên, bộ phận lƣu thông
này cũng bộ phận Nhà nƣớc rất khó quản lý và nhạy cảm với biến động của nền

kinh tế.
Trong những năm gần đây, ở phần lớn các nƣớc có nền kinh tế phát triển, lãi
suất tín dụng trở thành một trong những cơng cụ điều tiết nhạy bén và linh hoạt
để đƣa thêm hoặc rút tiền ra khỏi lƣu thơng. Nhƣ vậy tín dụng ngân hàng đã góp

phần ổn định tiền tệ tạo điều kiện ổn định giá cả để sản xuất và lƣu thông phát
triển.
1.1.2.3.

Góp phần ổn định đời sống, tạo cơng ăn việc làm, ổn định trật tự xã hội:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

Nền kinh tế phát triển trong một môi trƣờng ổn định về tiền tệ là điều kiện

Formatted: Font: 13 pt

để nâng cao chất lƣợng đời sống và từ đó thu hẹp khoảng cách giữa các tầng lớp


nhân dân trong xã hội.
Nhằm phục vụ mục đích đa dạng hóa hình thức cho vay, ngoài việc đáp ứng
nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, tín dụng ngân hàng cịn phục vụ cho các

10

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

tầng lớp dân cƣ trong xã hội. Chúng ta có thể thấy hiện Hiện nay bên cạnh việc
phát triển tín dụng dân cƣ, Nhà nƣớc còn thành lập các quỹ xóa đói giảm nghèo,
cho vay theo chƣơng trình tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn hợp lý nhƣ phát

triển kinh tế gia đình, mua sắm, … từ đó tạo ra thêm nhiều công ăn việc làm và
mức sống ổn định cho các cá nhân và gia đình trong xã hội.
1.1.2.4.

Tạo điều kiện phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

Trong điều kiện nền kinh tế mở nhƣ hiện nay, tín dụng ngân hàng đã trở

Formatted: Font: 13 pt

thành một trong số những biện pháp tạo mối liên hệ kinh tế giữa các quốc gia
với nhau v, vàà đối với các nƣớc đang phát triển, điều đó rất quan trọng đối với

các nƣớc đang phát triển trong việc mở rộng xuất khẩu phục vụ sự nghiệp cơng

nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
1.1.3. Phân loại Tín dụng ngân hàng:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

1.1.3.1.- Thứ nhất, Ccăn cứ vào mục đích sử dụng: theo tiêu thức này tín
dụng ngân hàng có thể phân chia thành các loại sau:

Comment [MOU12]: Những mục này viết
ngắn nhƣ vậy thì khơng nên đánh số đầu mục.
Nên để Thứ nhất, Thứ hai,… hoặc để bullet
point

- Cho vay mua ô tô

Formatted: Font: 13 pt

- Cho vay tiêu dùng

Formatted: Font: 13 pt

- Cho vay bất động sản

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm

- Cho vay xây sửa nhà


Formatted: Font: 13 pt

1.1.3.2.- Thứ hai, Ccăn cứ vào thời hạn tín dụng: theo tiêu thức này tín
dụng có thể phân chia thành các loại sau:

- Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dƣới 1 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ cho việc đầu tƣ vào tài sản lƣu động.

- Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Mục
đích của loại cho vay này là thƣờng nhằm tài trợ đầu tƣ vào tài sản cố định.

- Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 5 năm. Mục đích của
loại cho vay này thƣờng là nhằm tài trợ đầu tƣ vào các danh mục đầu tƣ.

1.1.3.3.- Thứ ba, Ccăn cứ vào mức độ tín nhiệm của khách hàng: theo tiêu
chuẩn này tín dụng có thể phân chia thành các loại sau:

11

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

- Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại cho vay dựa trên cơ sở có tài sản đảm
bảo cho tiền vay nhƣ thế chấp, cầm cố.

- Cho vay khơng có tài sản đảm bảo: là loại cho vay khơng có tài sản thế

chấp, cầm cố của ngƣời khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
vay vốn để quyết định cho vay.

1.1.3.4.- Thứ tƣ, Ccăn cứ vào phƣơng thức cho vay: theo tiêu thức này thì
tín dụng có thể chia thành các loại sau:

- Cho vay theo món hay cịn gọi là cho vay từng lần: cho vay từng lần là
phƣơng thức cho vay vốn khách hàng và ngân hàng đều phải làm thủ tục vay

vốn cần thiết và ký hợp đồng tín dụng.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Ngân hàng và khách hàng xác định và
thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
Hạn mức tín dụng là mức dƣ nợ vay tối đa đƣợc duy trì trong một thời hạn nhất
định mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.

1.1.3.5.- Thứ năm, Ccăn cứ vào phƣơng thức hoàn trả nợ gốc: theo tiêu
thức này thì tín dụng có thể đƣợc chia thành các loại sau:

- Cho vay chỉ có một kỳ trả nợ hay còn gọi là cho vay trả nợ 1 lần trƣớc
khi đáo hạn.

- Cho vay có nhiều kì trả nợ hay cịn gọi là cho vay trả góp.
1.1.4. Ngun tắc của tín dụng ngân hàng:

Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

1.1.4.1.- Thứ nhất, Ccho vay phải theo phƣơng hƣớng mục tiêu, kế hoạch
sản xuất kinh doanh của ngƣời vay vốn phù hợp với kế hoạch sản xuất phát triển


Comment [MOU13]: Bỏ đánh số đầu mục
thay bằng Thứ nhất, thứ hai, thứ ba
Formatted: Font: 13 pt

kinh tế xã hội của Nhà nƣớc và phải có hiệu quả (phƣơng án sản xuất kinh

Formatted: Font: 13 pt

doanh khả thi).

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm

1.1.4.2.- Thứ hai, Ccho vay có giá trị tƣơng đƣơng làm bảo đảm:
Nguyên tắc này đặt ra theo yêu cầu tất yếu khách quan của quy luật lƣu
thơng tiền tệ, địi hỏi các ngân hàng khi cấp tín dụng phải dựa trên cơ sở tài sản
thế chấp hợp pháp và có các vật tƣ có giá trị tƣơng đƣơng. Các giá trị tƣơng

12

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Font: 13 pt


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

đƣơng làm bảo đảm có thể là tài sản cố định, vật tƣ hang hoá trong kho hay

đang trên đƣờng vận chuyển, các giấy tờ có giá, các quyền về tài sản…

1.1.4.3.- Thứ ba, Ccho vay có hồn trả vốn và lãi sau một thời gian nhất
định:

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm

Đây là nguyên tắc thể hiện tính đặc trƣng của tín dụng ngân hàng, đòi hỏi

các khoản tiền ngân hàng cho vay sau khi đã sử dụng vào mục đích của ngƣời
vay phải đƣợc hoàn trả cho ngân hàng theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong
hợp đồng tín dụng cả vốn và lãi vay.

1.2.

Rủi ro trong hoạt động tín dụng ngân hàng:

Về nhận thức thực tiễn cũng nhƣ về lí luận, nếu nhƣ nâng cao chất lƣợng tín
dụng làm mục tiêu quan trọng trong hoạt động tín dụng, thì phịng ngừa rủi ro
có thể coi nhƣ một giải pháp quan trọng có tính chất quyết định để nâng cao

Formatted: Outline numbered + Level: 2 +
Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 +
Alignment: Left + Aligned at: 0 cm +
Indent at: 1.27 cm

chất lƣợng tín dụng. Hai nội dung này tất nhiên có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Đây là vấn đề luôn luôn thời sự đối với hoạt động Ngân hàng ở nƣớc ta,


nhất là trong bối cảnh hiện nay ở nƣớc ta khi tín dụng có xu hƣớng tăng trƣởng
nhanh, lãi suất cho vay cao, doanh nghiệp thành lập nhiều, thị trƣờng diễn biến
phức tạp, nhiều vụ việc xảy ra đối với doanh nghiệp có liên quan đến pháp luật,
… thì lại càng phải quan tâm đồng thời đến mở rộng tín dụng, gắn với nâng cao

chất lƣợng tín dụng. Khi việc về rủi ro tín dụng khóa luận này đứng trên góc
nhìn từ phía Ngân hàng là chính, rủi ro tín dụng đƣợc xem xét là rủi ro của
NHTM.
Trong kinh doanh của Ngân hàng tại Việt Nam lợi nhuận từ hoạt động tín dụng
chiếm tỷ trọng thu nhập chủ yếu của các Ngân hàng thƣơng mại, tuy nhiên hoạt
động này luôn tiềm ẩn rủi ro cao. Đặc biệt là các nƣớc có nền kinh tế mới phát

triển nhƣ Việt Nam bởi hệ thống thông tin thiếu minh bạch trình độ quản lý rủi
ro cịn hạn chế, tính chuyên nghiệp của Ngân hàng chƣa cao nói cách khác rủi ro
là một tất yếu trong hoạt động kinh doanh tín dụng. P.Volker, cựu Chủ tịch Cục
dữ trƣ Liên bang Mỹ nói “Nếu Ngân hàng khơng có rủi ro và các khoản nợ xấu
thì khơng phải là hoạt động kinh doanh của Ngân hàng” điều đó cho thấy rủi ro

13

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Left


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

tín dụng ln tồn tại và nợ xấu là một thực tế hiển nhiên ở bất cứ Ngân hàng nào

kể cả các Ngân hàng hàng đầu trên thế giới bởi có những rủi ro nằm ngồi khả
năng kiểm sốt của con ngƣời. Tuy nhiên sự khác biệt cơ bản của các Ngân
hàng có năng lực quản trị rủi ro tín dụng tín dụng để mở rộng và nâng cao chất
lƣợng tín dụng là khả năng khống chế rủi ro và nợ xấu ở một tỷ lệ nhờ xây dựng

một mô hình quản trị rủi ro hiệu quả phù hợp với mơi trƣờng hoạt động để hạn
chế rủi ro tín dụng.
1.2.

Nhƣ trên đã nói muốn nâng cao và mở rộng tín dụng thì phải giảm thiểu rủi ro.
Nhƣ vậy ta phải định nghĩa và nhận biết đƣợc các loại rủi ro.

1.2.1. Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng:
1.2.1.1.

Khái niệm về rủi ro:

1.2.1.1.1.-

TTrƣờng phái tiêu cực: Rủi ro đƣợc coi là sự không may

mắn, sự tổn thất, mất mát, nguy hiểm, …

- Rủi ro là điều không lành, không tốt, bất ngờ xảy đến.

Formatted: Outline numbered + Level: 2 +
Numbering Style: 1, 2, 3, … + Start at: 1 +
Alignment: Left + Aligned at: 0 cm +
Indent at: 1.27 cm
Comment [MOU14]: Tồn bộ phần này

khơng thật sự cần thiết và khơng hợp lý khi đặt
ở đây nên có thể bỏ.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

- Rủi ro (đồng nghĩa với rủi) là sự không may.

Comment [MOU15]: Đề mục chỉ đấnh đến 4
số thôi nhé. Em có thể để bullets point hoặc
Thứ nhất, thứ hai,….

- Rủi ro là khả năng gặp nguy hiểm hoặc bị đau đớn, thiệt hại…

Formatted: Font: 13 pt

- Rủi ro là những bất trắc ngoài ý muốn xảy ra trong quá trình sản xuất

Formatted: Font: 13 pt

kinh doanh của doanh nghiệp, tác động xấu đến sự tồn tại và phát triển.
Tóm lại, theo cách suy nghĩ truyền thống thì “rủi ro là những thiệt hại, mất

Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm

mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến nguy hiểm, khó khăn hoặc các
điều khơng chắc chắn có thể xảy ra cho con ngƣời.


1.2.1.1.2.-

Trƣờng phái trung hòa:

- Rủi ro là sự bất trắc có thể đo lƣờng đƣợc.

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm

- Rủi ro là sự bất trắc có thể liên quan đến việc xuất hiện những biến cố
không mong đợi.

- Rủi ro là giá trị và kết quả hiện thời chƣa biết đến.
1.2.1.2.

Khái niệm về rủi ro tín dụng ngân hàng:

Comment [MOU16]: Nên sử dụng lại phần
này trong bản cũ: liệt kê quan điểm của các tác
giả sau đó nêu định nghĩa sử dụng trong khóa
luận
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic
Formatted: Font: 13 pt, Bold, Italic

14

Luan van

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Rủi ro tín dụng (RRTD) là rủi ro phát sinh do khách hàng vay không thực
hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, với biểu hiện cụ thể là khách
hàng chậm trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản
gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thƣơng mại (NHTM).
Rủi ro tín dụng là lĩnh vực rất đƣợc quan tâm nghiên cứu, hiện nay có một
số khái niệm về rủi ro tín dụng nhƣ sau:
Theo quan điểm của Joel Bessis trong cuốn “Risk management in Banking”
– Rủi ro tín dụng đƣợc hiểu từ những tổn thất do khách hàng không trả đƣợc nợ

hoặc sự giảm sút về chất lƣợng tín dụng của những khoản vay.
A.Sauders và H.Lange định nghĩa:” Rủi ro tín dụng là khoản lỗ tiềm tàng

khi ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, nghĩa là khả năng nguồn thu nhập
dự tính mang lại từ khoản vay của ngân hàng không thể thực hiện đầy đủ cả về
số lƣợng và thời gian”.
PGS.TS Nguyễn Văn Tiến đã định nghĩa trong cuốn “Quản trị rủi ro trong
kinh doanh ngân hàng” – Rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng
không thu đƣợc đầy đủ cả gốc lãi của khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc
và lãi không đầy đủ và không đúng thời hạn.

Theo quyết định số 493/2005/QĐ – NHNN (ngày 22/04/2005) của Ngân
hàng Nhà nƣớc Việt Nam thì:” Rủi ro tín dụng song về bản chất rủi ro tín dụng

do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của

mình theo cam kết.
Nhƣ vậy có thể thấy rằng, có nhiều cách khác nhau định nghĩa về rủi ro tín

dụng song về bản chất rủi ro tín dụng là sự xuất hiện những biến cố khơng bình
thƣờng do chủ quan hay khách quan khiến cho khách hàng không hoàn trả đƣợc

nợ cho ngân hàng cả gốc và lãi khi đến hạn.
Trƣớc đây, với cơ chế kế hoạch tập trung bao cấp ít có tổ chức kinh doanh
nào để ý đến rủi ro trong hoạt động mà chỉ thực hiện một cách máy móc theo

quyết định, chỉ thị, chỉ tiêu của cấp trên giao, bởi vì lời hay lỗ thì các tổ chức

15

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Font: 13 pt


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

này vẫn đƣợc hƣởng một mức hƣởng thụ nhƣ nhau, đây là một thiệt hại lớn cho
nền kinh tế đất nƣớc.
Trong nền kinh tế thị trƣờng tự do thời mở cửa, tự do cạnh tranh nhƣ hiện
nay, tất cả mọi thành phần kinh tế dù quốc doanh hay ngoài quốc doanh cũng
đều chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của mình, ln tìm cách nâng

cao lợi nhuậ để đứng vững trên thị trƣờng, nếu không sẽ bị đào thải. Chính vì lẽ
đó mà rủi ro ln đƣợc quan tâm xem xét và quản lý một cách đặc biệt để nhằm


khắc phục hạn chế đến mức thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động
kinh doanh của mình nhằm nâng cao hiệu quả và lợi nhuận. Đặc biệt, hoạt động
ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣờng hiện nay đã phát sinh nhiều rủi ro. Bởi vì,
Ngân hàng là một doanh nghiệp kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, luôn phụ thuộc
vào khách hàng, rủi ro của khách hàng vay vốn cũng kéo theo rủi ro của ngân
hàng.

1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh của Ngân hàng:
Trong hoạt động của Ngân hàng có rất nhiều loại rủi ro sau: rủi ro tín dụng, rủi
ro lãi suất, rủi ro thanh toán, rủi ro hối đoái, rủi ro môi trƣờng, rủi ro công nghệ
và hoạt động, rủi ro quốc gia và rủi ro khác… Trong đó rủi ro tín dụng đóng vai
trị quan trọng nhất vì nó có ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời cuối cùng, sự tồn
tại và phát triển của Ngân hàng.

1.2.2.1. Rủi ro tín dụng:
Đây là loại rủi ro phát sinh khi một trong các bên tham gia hợp đồng tín

dụng khơng có khả năng chi trả cho các bên còn lại. Đối với Ngân hàng
thƣơng mại rủi ro tín dụng phát sinh trong trƣờng hợp ngân hàng không thu
đủ cả gốc và lãi của các khoản vay, hoặc là việc thanh toán nợ gốc và lãi
không đúng hạn. Nếu tất cả khoản cho vay của ngân hàng đều đƣợc thanh
toán đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi thì ngân hàng khơng bị rủi ro tín dụng.
Ngƣợc lại, nếu ngƣời vay tiền khơng có khả năng trả nợ hoặc cố ý khơng trả

nợ thì rủi ro nảy sinh.

16

Luan van

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Comment [MOU17]: Bỏ phần này vì khơng
liên quan đến nội dung khóa luận, chỉ giữ lại
phần rủi ro tín dụng và nối vào phần trên.
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Rủi ro tín dụng khơng chỉ giới hạn ở hoạt động cho vay mà còn bao gồm
nhiều hoạt động mang tính chất tín dụng khác của Ngân hàng thƣơng mại
nhƣ: hoạt động bảo lãnh, tài trợ ngoại thƣơng, cho thuê tài chính, …

1.2.2.2. Rủi ro lãi suất:
Rủi ro lãi suât là loại rủi ro do sự biến động của lãi suất hoặc những yếu tố
liên quan đến lãi suất làm tổn thất về tài sản và thu nhập của ngân hàng.

Loại rủi ro này phát sinh trong quan hệ tín dụng của tổ chức tín dụng có
những khoản đi vay hoặc cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trƣờng
tăng khiến chi phí trả lãi của ngân hàng tăng theo. Ngƣợc lại, nếu ngân hàng

cho vay theo lãi suất thả nổi, khi lãi suất thị trƣờng xuống thấp khiến thu
nhập lãi cho vay của ngân hàng giảm. Rủi ro lãi suất đặc biệt quan trọng khi
ngân hàng huy động vốn thông qua phát hành trái phiếu, hoặc đầu tƣ tài

chính khá lớn và theo lãi suất thị trƣờng.
Mặt khác, ngân hàng cịn có thể gặp rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị
trƣờng thay đổi. Nhƣ chúng ta đã biết, giá thị trƣờng của tài sản Có hay tài


sản Nợ là dựa trên khái niệm giá trị hiện tại của tiền tệ. Do đó, nếu lãi suất
thị trƣờng tăng lên thì mức chiết khấu giá trị tài sản cũng tăng lên, và do đó
giá trị hiện tại của tài sản Có và tài sản Nợ giảm xuống. Ngƣợc lại, nếu lãi
suất thị trƣờng giảm thì giá trị của tài sản Có và tài sản Nợ sẽ tăng lên. Do
đó, nếu kỳ hạn của tài sản Có và tài sản Nợ khơng cân xứng với nhau. Ví dụ

tài sản Có có kỳ hạn dài hơn tài sản Nợ, thì lãi suất thị trƣờng tăng, giá trị
của tài sản Có sẽ giảm nhanh hơn nhiều so với sự giảm của giá trị tài sản Nợ.
Rủi ro giảm giá trị tài sản khi lãi suất thị trƣờng thay đổi thuộc loại rủi ro về
lãi suất có thể dẫn đến thiệt hại về tài sản cho ngân hàng.
Ngoài ra rủi ro lãi suất cịn có thể xảy ra do các nguyên nhân khác nhƣ: Do
bất lợi trong cạnh tranh buộc ngân hàng phải tăng lãi suất huy động và hạ lãi
suất cho vay để thu hút khách hàng do đó đã làm tăng chi phí và giảm thu
nhập của ngân hàng, do cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ nên ngân hàng phải

17

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

tăng lãi suất để huy động vốn, do chính sách ƣu đãi trong cho vay của Nhà
nƣớc nên ngân hàng phải giảm lãi suất cho vay.

1.2.2.3. Rủi ro thanh khoản:
Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro chỉ xuất hiện trong trƣờng hợp ngân hàng
mất khả năng thanh toán các khoản nợ khi những ngƣời gửi tiền có nhu cầu

rút tiền gửi ở ngân hàng ngay lập tức. Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm
nhất của ngân hàng có liên quan đến sự sống cịn của ngân hàng. Một ngân
hàng hoạt động bình thƣờng phải đảm bảo đƣợc các nhu cầu thanh toán
trong hiện tại, tƣơng lai và các nhu cầu thanh tốn đột xuất. Nếu khơng đáp
ứng đƣợc các nhu cầu thanh tốn đó ngân hàng có thể bị mất khả năng thanh
tốn và có nguy cơ phá sản. Trong những trƣờng hợp nhƣ vậy thì ngân hàng

phải đi vay bổ sung nguồn vốn thanh toán hoặc phải bán tài sản có của mình
để đáp ứng nhu cầu rút tiền của ngƣời gửi tiền.
Đặc trƣng cơ bản của rủi ro thanh tốn là tính lỏng của tài sản Có thấp hơn

so với tài sản Nợ, nên ngân hàng có thể khơng đáp ứng đƣợc đầy đủ các yêu
cầu thanh toán. Rủi ro thanh toán xuất hiện do hai ngun nhân chính đó là
ngun nhân từ phía tài sản Nợ và ngun nhân từ phía tài sản Có.

- Nguyên nhân từ phía tài sản Nợ phát sinh do Ngân hàng khơng đáp ứng
đƣợc các nhu cầu thanh tốn buộc phải nhƣợng bán các tài sản khác với giá

thấp hơn giá thị trƣờng. Để có thu nhập cao hầu hết các Ngân hàng đều giảm
dự trữ tiền mặt và tăng đầu tƣ vào những tài sản có tính thanh khoản thấp và
có thời hạn dài, do vậy khi những ngƣời gửi tiền đồng thời có nhu cầu rút
tiền ngay lập tức thì ngân hàng rất dễ bị rủi ro.

- Ngun nhân từ phía tài sản Có phát sinh trong trƣờng hợp một số các khoản
tín dụng đã cấp khơng đƣợc hoàn trả đúng hạn, trong khi vốn huy động đã
đến hạn thanh tốn và các hợp đồng tín dụng đã ký đến hạn giải ngân. Trong
trƣờng hợp này, Ngân hàng phải tìm ngay những nguồn vốn khác để tài trợ.
Để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán phát sinh buộc ngân hàng phải

sử dụng tiền mặt dự trữ, hoặc bán tài sản Có khác hoặc đi vay từ bên ngoài.


18

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Điều này có thể dẫn đến những rủi ro về tài sản Nợ cho ngân hàng, hoặc làm

giảm thu nhập của ngân hàng, hoặc làm tăng rủi ro về tài sản Nợ cho ngân
hàng.

- Ngồi ra cịn có thể do kẻ gian cố ý làm chứng từ giả, truy cập vào mạng của
ngân hàng để ăn cắp tiền nếu không đƣợc phát hiện kịp thời thì rủi ro thanh

tốn nảy sinh.

1.2.2.4. Rủi ro hối đoái:
Rủi ro hối đoái là rủi ro do sự biến động của tỷ giá hối đoái gây nên. Những
rủi ro này có thể phát sinh trong tất cả các nghiệp vụ có liên quan đến ngoại
tệ của ngân hàng nhƣ: cho vay, huy động vốn bằng ngoại tệ, mua bán ngoại
tệ, đầu tƣ chứng khoán bằng ngoại tệ, …
Trong các giao dịch ngoại hối và trong cân đối tài sản bằng ngoại tệ của
ngân hàng, bất cứ một trạng thái ngoại hối “trƣờng” hay “đoản” đều có thể
gặp rủi ro hối đối khi tỷ giá ngoại tệ thay đổi. Nếu ngân hàng ở trạng thái
ngoại tệ trƣờng thì khi ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ có lãi, ngƣợc lại ngân
hàng sẽ bị lỗ khi ngoại tệ đó xuống giá. Nếu ngân hàng ở trạng thái đoản về
một loại ngoại tệ nào đó, khi ngoại tệ tăng giá ngân hàng sẽ bị lỗ và ngƣợc

lại.
Nhƣ vậy, việc tạo ra các trạng thái ngoại tệ “trƣờng” hay “đoản” chính là

ngun nhân gây rủi ro hối đối cho ngân hàng. Đây chính là kết quả của
việc ngân hàng thực hiện các giao dịch ngoại tệ phục vụ cho khách hàng và
cho chính bản thân mình hoặc ngân hàng huy động vốn bằng ngoại tệ và đầu
tƣ vào các tài sản Có bằng ngoại tệ.

1.2.2.5. Rủi ro khác:
Ngồi những rủi ro cơ bản trên trong hoạt động của ngân hàng cịn chịu
những rủi ro khác nhƣ:

- Rủi ro mơi trƣờng: là rủi ro do môi trƣờng hoạt động của ngân hàng gây nên,
bao gồm rủi ro do sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất), rủi ro về
kinh tế (khủng hoảng, suy thoái kinh tế), rủi ro do sự thay đổi chính sách

19

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

pháp luật của Nhà nƣớc gây bất lợi cho ngân hàng. Rủi ro môi trƣờng là
những rủi ro mà ngân hàng khó kiểm sốt đƣợc, chúng có thể làm suy yếu
khả năng chịu đựng rủi ro của ngân hàng hoặc gây cho ngân hàng những
thiệt hại về tài chính.

- Rủi ro về công nghệ: loại rủi ro này thƣờng xảy ra trong các trƣờng hợp:

ngân hàng đã đầu tƣ rất lớn vào phát triển công nghệ nhƣng hiệu quả sử

dụng khơng cao khơng tiết kiệm chi phí cho ngân hàng theo nhƣ mon g muốn
hoặc hệ thống công nghệ của ngân hàng trục trặc làm ảnh hƣởng đến việc
điều hành hoạt động kinh doanh của ngân hàng gây ra những tổn thất nhất
định.

- Các rủi ro khác: rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lý, … thay đổi
thuế đột ngột, ảnh hƣởng của chiến tranh làm cho các điều kiện của thị
trƣờng tài chính thay đổi đột biến khơng dự tính trƣớc, sự sụp đổ đột ngột

của thị trƣờng chứng khoán, rủi ro trộm cắp, lừa đảo, …

1.2.3.1.2.2. Đặc điểm của rủi ro tín dụng:
- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu tức ln tồn tại và gắn liền với hoạt động
của Ngân hàng thƣơng mại. Tính tất yếu có ý nghĩa là ngân hàng có thể phịng
ngừa tốt hơn để hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro tín dụng chứ khơng thể loại bỏ
nó đƣợc.

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp:
- Bởi vì nNgân hàng là một định chế tài chính trung gian, có một vị trí
quan trọng trong nền kinh tế thị trƣờng, nó là một tổ chức kinh doanh tiền tệ mà
hoạt động chủ yếu và thƣờng xuyên là nhận tiền gửi của khách hàng với trách
nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay. Bởi vậy, khi ngƣời vay gặp rủi
ro trong sản xuất kinh doanh nhƣ: hỏa hoạn, lũ lụt, chiến tranh, sự đổ vỡ của đối
tác, khách hàng tẩy chay sản phẩm của cơng ty, … dẫn đến thua lỗ, phá sản thì
sẽ gây ra rủi ro c ho Ngân hàng thƣơng mại, cho nên nói vì vậy rủi ro tín dụng
mang tính chất giản tiếp.

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp:

20

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

- Tính đa dạng và phức tạp của rủi ro tín dụng có thể chia làm nhiều loại
nhƣ: rủi ro về đạo đức, rủi ro cơ chế, rủi ro công tác kiểm tra, kiểm soát, …

1.2.4.1.2.3. Nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng:
1.2.4.1.1.2.3.1.

Nguyên nhân chủ quan:

a. Nguyên nhân từ phía Ngân hàng: Ngân hàng là một ngành kinh doanh
đặc biệt đi vay với lãi suất thấp và sau đó cho vay lại với lãi suất cao hơn để
hƣởng chênh lệch lãi suất. Do đó, ngân hàng ln xem xét rất cẩn thận trƣớc khi
cho vay để đạt hiệu quả, tránh rủi ro mất vốn. Vì thế rủi ro tín dụng do nguyên

nhân từ phía ngân hàng thƣờng chiếm tỷ lệ nhỏ và do những nguyên nhân sau:
 Quy trình tín dụng cịn nhiều bất cập:
Ngân hàng khơng có đủ thông tin về các số liệu thống kê, chi tiêu để phân
tích và đánh giá khách hàng, … dẫn đến việc xác định sai hiệu quả phƣơng án


xin vay, hoặc xác định thời hạn cho vay và trả nợ không phù hợp với phƣơng án
kinh doanh của khách hàng.
Bên cạnh đó cịn có thể là do sự lơi lỏng trong quá trình kiểm tra, giám sát
sau khi cho vay nên không phát hiện kịp thời hiện tƣợng sử dụng vốn vay khơng
đúng mục đích. Hay phía ngân hàng q tin tƣởng vào tài sản thế chấp, bảo

lãnh, bảo hiểm coi đó là vật chất đảm bảo chắc chắn cho sự thu hồi nợ gốc và lãi
tiền vay dẫn đến những rủi ro trong quá trình thu hồi vốn. Hiện nay còn xuất
hiện hiện tƣợng một số ngân hàng chạy theo số lƣợng (theo kế hoạch) mà sao
lãng việc coi trọng chất lƣợng khoản vay, quá lạc quan, tin tƣởng vào sự thành
công của phƣơng án kinh doanh khiến việc kiểm sốt chất lƣợng tín dụng giảm
hiệu quả.
 Đội ngũ nhân viên có trình độ chun mơn nghiệp vụ chƣa cao cũng nhƣ

ý thức nghề nghiệp cịn thấp:
Ngân hàng có thể thiếu một bộ phận chuyên trách theo dõi, quản lý rủi ro,
quản lý hạn mức tín dụng tối đa cho từng khách hàng thuộc từng ngành nghề,
sản phẩm từng địa phƣơng khác nhau để phân tán rủi ro, các dự báo cần thiết

21

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Indent: Left: 1.25 cm, First line:
0.75 cm, Bulleted + Level: 1 + Aligned at:
1.27 cm + Indent at: 1.9 cm
Comment [MOU18]: Ở chƣơng 1 thƣờng chỉ
đề cập đến lý thuyết chung nhất, không đề cập
các đặc điểm riêng của Việt Nam. Ở các đoạn

sau có một số nội dung liên hệ Việt Nam
chuyển xuống chƣơng 2
Formatted: Font: 13 pt
Formatted: Font: 13 pt


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

trong từng thời kỳ. Cán bộ tín dụng thực hiện khơng đúng quy trình cho vay hay
do quy trình tin dụng thiếu chặt chẽ và không phù hợp.
Ngân hàng vi phạm các nguyên tắc trong cho vay, cho vay vƣợt tỷ lệ an
toàn, hoặc thiếu tài sản thế chấp, cầm cố. Do chất lƣợng cán bộ tín dụng thấp
nên thẩm định khách hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng thấp
nên thẩm định khách hàng để cho vay thiếu chính xác hoặc cán bộ tín dụng vi
phạm đạo đức trong cho vay, cấu kết với khách hàng để cho vay không đúng
quy định của ngân hàng, hoặc cán bộ tín dụng chiếm dụng vốn vay dẫn đến các

khoản nợ quá hạn, nợ xấu gia tăng.
 Do cạnh tranh giữa các Ngân hàng thƣơng mại ngày càng gay gắt nên

ngân hàng nới lỏng về điều kiện cần có của khách hàng, từ đó gia tăng sút hút
đối với khách hàng:

Sự nới lỏng các điều kiện cho vay cảủau ngân hàng đối với khách hàng. Một
số chi nhánh của hệ thống Ngân hàng thƣơng mại do chạy theo thành tích, muốn
tăng nhanh dƣ nợ đã hạ thấp lãi suất cho vay, hạ thấp điều kiện tín dụng để thu

hút khách hàng, tạo ra việc cạnh tranh thiếu lành mạnh giữa các chi nhánh, làm
giảm lợi nhuận của toàn hệ thống.
Thông tin kinh tế, thông tin rủi ro, phân tích tín dụng, phân tích hoạt động

kinh doanh của ngân hàng chƣa đƣợc tổ chức thực hiện có hiệu quả. Việc quản
lýsys thơng tin tín dụng vẫn đƣợc thực hiện chủ yếu bằng thủ cơng, thiếu chính
xác và khơng đầy đủ, kịp thời. Vì vậy, việc phân tích đánh giá tín dụng theo

ngành, theo khách hàng chƣa đƣợc thực hiện thƣờng xun để có đƣợc những
định hƣớng tín dụng chính xác và kịp thời.

b. Nguyên nhân từ phía khách hàng: Rủi ro từ phía khách hàng là nguyên
nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Việc
phịng tránh rất khó khăn và phức tạp. Rủi ro xảy ra thƣờng bởi những nguyên
nhân sau:
 Đối với khách hàng là cá nhân:

22

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

(1) Thiếu năng lực tài chính: khách hàng vay vốn khơng đủ khả năng tài
chính để trả nợ, dẫn đến việc thu hồi nợ của Ngân hàng gặp khó khăn. Cụ thể

nguyên nhân tài chính ở đây bao gồm rất nhiều yếu tố, có thể do khơng tn thủ
làm đúng theo kế hoạch đã xây dựng ban đầu, hoạch định tài chính khơng hợp

lý, phát sinh những khoản mục chi phí khơng tính trƣớc, … Khi khách hàng vay
tiền để mở rộng quy mô kinh doanh, đa phần là tập trung vốn đầu tƣ vào tài sản
vật chất chứ ít khách hàng dám mạnh dạn đổi mới cung cách quản lý, đầu tƣ cho

bộ máy giám sát kinh doanh, tài chính, kế tốn đúng theo chuẩn mực. Quy mơ
kinh doanh phình ra quá to so với tƣ duy quản lý là nguyên nhân dẫn đến sự phá
sản của các phƣơng án kinh doanh đầy khả thi mà lẽ ra nó phải thành cơng trên
thực tế. Theo đó, khả năng quản lý kinh doanh yếu kém gây nên tình trạng kinh
doanh thua lỗ của các doanh nghiệp, ảnh hƣởng nghiêm trọng tới khả năng trả
nợ của khách hàng, gia tăng tỷ trọng nợ quá hạn, nợ xấu trong ngân hàng.
Những yếu tố trên không không loại trừ khi tiến hành một kế hoạch kinh doanh.
(2)Thiếu năng lực pháp lý: Khi khách hàng thiếu năng lực pháp lý thì việc
thu hồi nợ của ngân hàng cũng gặp khó khăn do cản trở về thủ tục và thời gian.
(3)Sử dụng vốn sai mục đích: Đó là việc khách hàng dùng vốn vay của mình
khơng đúng mục đích theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Từ đó dẫn đến

khách hàng có thể làm ăn thua lỗ và khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng.
(4)Do ý muốn chủ quan của ngƣời đi vay cố tình khơng trả nợ: Đây là
trƣờng hợp xấu nhất trong các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng. Loại
nguyên này đƣợc xếp vào nguyên nhân rủi ro về đạo đức ngƣời đi vay. Trên

thực tế cho thấy yếu tố đạo đức là nguyên nhân rất quan trọng trong việc trả nợ
vay, ngƣời đi vay có thể có khả năng nhƣng cố tình khơng trả nợ, lừa đảo, chiếm
đoạt tiền vay của bên cho vay.

(5)Do hoàn cảnh gia đình gặp khó khăn nhƣ: bị sa thải, thất nghiệp, tai nạn
lao động, … dẫn đến mất đi nguồn thu nhập để trả nợ ngân hàng.

Nhìn chung, với các nguyên nhân này ngân hàng có thể xác định đƣợc thơng
tin qua quá trình thẩm định tình hình sản xuất kinh doanh trƣớc, trong và sau khi

23

Luan van

(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

cho vay. Để từ đó đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay một cách khách quan

nhất.
 Đối với khách hàng là doanh nghiệp:

(1)Doanh nghiệp bị mất năng lực pháp lý: Do trong quá trình hoạt động kinh
doanh doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép kinh doanh, dẫn đến sản xuất kinh
doanh khơng đƣợc và khơng có khả năng trả nợ ngân hàng.

(2)Năng lực chun mơn và uy tín lãnh đạo của doanh nghiệp bị giảm thấp,
đạo đức nghề nghiệp yếu kém, thiếu quan tâm để thực hiện tốt các khâu của quá

trình tổ chức, điều hành sản xuất kinh doanh hay do sự hạn chế về nghề nghiệp
chuyên môn của nhân viên doanh nghiệp dẫn đến doanh nghiệp làm ăn yếu kém
thua lỗ.
(3)Do doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích.
(4)Do q trình hội nhập kinh tế quốc tế (nhƣ gia nhập tổ chức WTO,
AFTA), các doanh nghiệp trong nƣớc không cạnh tranh lại với các công ty nƣớc
ngoài dẫn đến giảm sút thị trƣờng tiêu thụ, giá thành sản phẩm làm ra phải hạ
thấp để cạnh tranh, từ đó các doanh nghiệp làm ăn thua lỗ và mất khả năng trả
nợ ngân hàng.
(5)Do doanh nghiệp không mua bảo hiểm nhƣ: bảo hiểm hỏa hoạn, bảo
hiểm tài sản, bảo hiểm thiên tai, … nên khi có biến cố xảy ra thì doanh nghiệp bị
tổn thất lớn và khơng có khả năng trả nợ vay.
(6)Sự thay đổi trong chính sách của nhà nƣớc cũng ảnh hƣởng đến hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp từ đó ảnh hƣởng đến khả năng thu

hồi nợ của ngân hàng.
(7)Hiểu biết hạn chế về sản phẩm, công nghệ và thị trƣờng.
(8)Hạn chế về khả năng hoạch định và kiểm sốt chi phí Nghiên cứu và phát
triển (R&D) sản phẩm.
(9)Quá chú trọng đến tốc độ tăng trƣởng mà bỏ quên chất lƣợng tăng
trƣởng.

1.2.4.2.1.2.3.2.

Nguyên nhân khách quan:

24

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen


(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Nguyên nhân này là tác nhân gây ra rủi ro tín dụng bất khả kháng, xảy ra
ngồi ý muốn và tầm kiểm soát của con ngƣời trong một thời điểm nào đó.
- Mơi trƣờng kinh tế:
 RRTD phát sinh do nền kinh tế rơi vào suy thoái, khủng hoảng, dẫn đến
thất nghiệp gia tăng, ngƣời vay gặp khó khăn về tài chính, khơng có khả năng
trả nợ NH.
 Tình trạng lạm phát của nền kinh tế làm cho thu nhập thực tế của ngƣời
dân giảm sút, họ sẽ ƣu tiên chi cho đời sống, giảm khoản chi trả nợ NH dẫn đến


Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Not Bold, Not Italic, Font
color: Auto
Formatted: Justified, Indent: Left: 1.25 cm,
First line: 0.75 cm, Line spacing: 1.5 lines,
Bulleted + Level: 1 + Aligned at: 1.27 cm +
Indent at: 1.9 cm
Formatted: Font: (Default) Times New
Roman, 13 pt, Font color: Auto

RRTD.
 Thiên tai, dịch bệnh xảy ra gây khó khăn, thua lỗ cho ngƣời dân trong
hoạt động sản xuất, chăn nuôi cũng là nguyên nhân dẫn đến RRTD đối với NH.

 Xuất phát từ môi trƣờng kinh tế không ổn định:
Trong một nền kinh tế tăng trƣởng lành mạnh tiềm năng sản xuất và tiêu
dùng của xã hội cịn lớn hơn thì hoạt động sản xuất kinh doanh cịn có nhiều cơ
hội để phát triển và ngƣợc lại, khi nền kinh tế có hiện tƣợng lạm phát tăng vọt
kéo theo đồng tiền nội địa bị mất giá, dẫn đến kinh doanh trong nƣớc bị trở ngại
và khó khăn khiến cho khả năng thu hồi vốn tín dụng trở nên phức tạp.

Thứ nhất, sự biến động q nhanh và khơng dự đốn đƣợc của thị trƣờng thế
giới. Nền kinh tế Việt Nam vẫn còn lệ thuộc quá nhiều vào sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp phục vụ nông nghiệp … vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời
tiết và giá cả thế giới, nên dễ bị tổn thƣơng khi thị trƣờng thế giới biến động
xấu.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế mở, xu hƣớng hội nhập kinh tế thế giới
và trong khu vực là hiển nhiên, vì vậy trƣớc những biến động của thị trƣờng thế
giới khơng tránh khỏi tác động. Do đó hệ thống Ngân hàng Việt Nam cũng ít
nhiều bị ảnh hƣởng. Thị trƣờng bất động sản và chứng khoán đang trong tình

cảnh khó khăn, các khoản đầu tƣ vào hai thị trƣờng đó khó có thể thu hồi, việc
mua bán diễn ra khó khăn hơn, khách hàng sẽ khơng có nguồn trả nợ, đồng thời

25

Luan van
(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen(Luan.van.tot.nghiep).giai.phap.phong.ngua.rui.ro.tin.dung.tai.ngan.hang.thuong.mai.co.phan.dai.chung.viet.nam.–.chi.nhanh.trung.yen

Formatted: Font: 13 pt


×