Tải bản đầy đủ (.pdf) (25 trang)

Hồ sơ rải thử bê tông nhựa, BPTC bê tông nhựa C19 dày 7cm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (343.1 KB, 25 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
---------o0o--------

HỒ SƠ RẢI THỬ BTNC19
CƠNG TRÌNH: DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG
39B ĐOẠN TUYẾN TRÁNH THỊ TRẤN THANH NÊ, HUYỆN KIẾN XƯƠNG VÀ ĐOẠN TỪ
ĐƯỜNG VÀO TRUNG TÂM ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH ĐẾN CẦU DIÊM ĐIỀN, HUYỆN THÁI
THUỴ, TỈNH THÁI BÌNH THEO HÌNH THỨC HỢP ĐỒNG BOT.

HẠNG MỤC CƠNG VIỆC: THI CÔNG MẶT ĐƯỜNG BTNC 19 DÀY 7CM

ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: HUYỆN KIẾN XƯƠNG, HUYỆN THÁI THỤY – THÁI BÌNH

LÝ TRÌNH : GĨI THẦU SỐ 04 THI CƠNG XÂY DỰNG ĐOẠN KM16+00 - KM17+250 VÀ KM
35+200 -:- KM 39+900.
VỊ TRÍ: KM 36+360 -:- KM 36+460 PHẢI TUYẾN.

Thái Bình, tháng

năm 2015


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
-------------o0o------------

Thái Bình, ngày 29 tháng 6 năm 2015

BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG RẢI THỬ
LỚP MẶT BÊ TƠNG NHỰA CHẶT 19 DÀY 7 CM


Cơng trình: Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh
Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm
Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Địa điểm xây dựng: Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
1. Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng:
Quy trình mặt đường bê tơng nhựa nóng- u cầu thi công và nghiêm thu TCVN 8819 -2011;
Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành
hướng dẫn áp dụng các tiêu chuẩn hiện hành nhằm tăng cường quản lý chất lượng thiết kế và thi
cơng mặt đường bê tơng nhựa nóng đối với các tuyến đường ơtơ có quy mơ giao thơng lớn.
2.Vị trí thi cơng thử:
- Cơng trình: Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh
Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
- Lý trình: Gói thầu số 04 thi cơng xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và Km35+200Km39+900.
- Vị trí: Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến, bề rộng rải thử là 5.5 m,
chiều dài thi công thử là L = 100 m.
Sơ đồ vị trí thi cơng thử:
31

23

Cuối tuyến đi cầu Diêm Điền

đầu tuyến đi TT Thanh Nê
5.5 m

5.5 m

- Chiều dày lớp BTNC 19 sau khi lu lèn chặt là: 7 cm
3. Nhân lực, máy móc thiết bị thi công:

- Nhân công giao thông: 10 người


- Máy rải DYNAPAC F141C : 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI TG41: 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI 12T : 01 chiếc
- Lu bánh lốp BOMAG BW20R: 01 chiếc
- Ô tô tự đổ: 06 chiếc

Và một số thiết bị thủ cơng: cào, xẻng, xe cutkit.

+ Dụng cụ thí nghiệm: 01 bộ (nhiệt kế, cân điện tử, ...)

+ Máy trắc đạc: 01bộ; thước nhôm 3m: 01cái
+ Thiết bị phun tưới, ván khuôn

4. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công
+ Mặt bằng và hồ sơ lớp đỉnh CPĐD loại I đầy đủ theo đúng bản vẽ thiết kế.
+ Khôi phục lại tim, vai đường bằng máy toàn đạc và thước dây
+ Bề mặt khô và được vệ sinh, thổi sạch bụi.

+ Định vị lưới cao độ thi cơng, đóng đinh căng dây chuẩn dọc theo mép đường sao cho dây

chuẩn căng, thật thẳng và bằng cao độ thiết kế mặt BTNC 19 (Có tính tới hệ số lu lèn được xác định

bởi đoạn rải thử)

+ Bên mép lề của đường được dùng bằng các thanh gỗ có chiều dày ≥ với chiều dày của BTN

được đóng định vị chắc chắn bằng đinh mũ, bề mặt bên trong của cốp pha tiếp xúc với BTN có qt

một lớp dầu chống dính, để tiện cho việc tháo dỡ và không làm ảnh hưởng đến kết cấu của BTN.
+ Đóng cọc phân đoạn và đánh dấu tên cọc lý trình trung bình 20m một.

+ Đoạn thi công rải thử lớp BTNC 19 từ Km 36+360 -:- Km 36+460 phía phải tuyến dài

L=100 (m).
+ Chiều dày lớp BTNC 19 là 7cm.

+ Dùng sơn đỏ vạch sẵn cao độ thi công (cao độ sau khi rải) và cao độ thiết kế (cao độ sau
khi lu lèn chặt) lên ván khn (Phía lề) tại các cọc 20m.

S RI TH BTNC 19

V
ĐI CầU DIÊM ĐIềN

IV

III

II

I
ĐI THANH N£


5. Biện pháp thi công:

- Công tác chuẩn bị: Vệ sinh thổi bụi và tưới nhựa thấm bám trên bề mặt CPĐD loại 1 đã rải.


- Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa bằng ô tô tự đổ. Trước khi đổ BTN vào phễu của máy rải

tiến hành kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bằng nhiệt kế. Cho máy rải hoạt động không tải 10 - 15 phút

để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng bàn là.
- Dùng 1 máy rải hoạt động và rải thành 1 vệt rải .

- Ơ tơ chở hỗn hợp BTN lùi vào phễu của máy rải, bánh sau tiếp xúc với hai trục lăn của máy

rải, điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều

và ngập 2/3 guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trước theo chiều dày có kể đến hệ số lu lèn
K = 1.25(Là hệ số tạm tính). Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN để thanh đầm của máy rải hoạt

động liên tục và thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu chiều cao = 8.75 cm để kiểm tra chiều dầy
lớp rải. Nhân công đi sau máy rải để bù phụ những vị trí lồi lõm, phân tầng của vệt rải.

- Lu lèn: lu theo đúng trình tự và kỹ thuật lu lèn, lu từ mép vào tim đường vệt lu sau chờm

lên vệt lu trước >20cm.

Lu lèn sơ bộ bằng Lu bánh thép SAKAI TG41 với 3 - 4lượt/điểm tốc độ 1.5 - 2km/h cho

BTN ổn định.

Lu lèn thứ cấp bằng lu bánh lốp lu 10 - 15 lượt/điểm tốc độ lu 2km/h trong 6 - 8 lượt đầu, sau

tăng lên 3 - 5km/h.
Lu hoàn thiện: lu là phẳng bằng lu bánh sắt 12T lu 4 - 6 lượt/điểm


- Sau khi lu lèn hoàn thiện, tiến hành làm thí nghiệm khoan xác định chiều dày lớp bê tơng

nhựa và xác định tính chất cơ lý mẫu khoan bao gồm: chiết suất hàm lượng nhựa, độ chặt, độ rỗng

dư và một số chỉ tiêu cơ lý khác (có phiếu kết quả thí nghiêm kèm theo). Kiểm tra cao độ, độ dốc

ngang bằng máy thủy bình, kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước dài 3m, bề rộng bằng thước thép (có
phụ lục kèm theo).
- Khi tìm ra được hệ số lèn ép  mới thì ta áp dụng cho việc thi công đại trà (tức là mỗi lớp
BTN cần rải một chiều dầy bằng t = h x  để sau khi lu lèn đạt độ chặt thì chiều dầy cịn lại là 7cm.

Hệ số rải (hệ số lu lèn) Krải được xác định dựa vào các số liệu cao độ trên cùng một mặt

cắt tại các im tng ng nh sau:

K r ải

C Đ r ¶ i - C § mb
C § lu -C § mb

trong đó:
CĐmb:
CĐrải:

Là cao độ mặt bằng thi cơng, m;

Là cao độ bề mặt lớp BTN sau khi rải, m;


CĐlu:


Là cao độ bề mặt lớp BTN sau khi lu lèn xong (đã đạt độ chặt yêu cầu), m.

Tương quan giữa số lần lu lèn (hoặc công lu) và độ chặt đạt được;
Số lượng phương tiện vận chuyển tham gia vào dây truyền.
Tiến hành hiệu chỉnh sơ đồ thi công thí điểm để áp dụng cho thi cơng đại trà.

Kiểm tra bề mặt của lớp hỗn hợp để điều chỉnh sự không đồng đều.
6. Thời gian rải thử:

- Thời gian dự kiến bắt đầu rải thử lúc 8h30’ ngày 04 tháng 7 năm 2015./
NHÀ THẦU THI CÔNG

TƯ VẤN GIÁM SÁT

Lâm Văn Nam

Quản Văn Dùng


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o-------------

Thái Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN KIỂM TRA, NGHIỆM THU CÔNG TÁC RẢI THỬ
1. Đối tượng nghiệm thu:


Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh

Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Hạng mục : Thi cơng thử BTNC 19

Lý trình : Gói thầu số 04 thi cơng xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và Km35+200Km39+900.
Vị trí : Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến, bề rộng rải thử là 5.5
m, chiều dài thi công thử là L = 100 m.
Địa điểm xây dựng: Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
2. Thành phần nghiệm thu:

a. Đại diện Chủ đầu tư: Ban QLDA 39 - Công ty cổ phần Tasco Nam Thái
- Ơng: Phan Thanh Hương

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban quản lý

- Ơng: Ngơ Thế Ngọc

Chức vụ: Cán bộ ban quản lý

- Ơng: Nguyễn Đại Thơng

Chức vụ: Tư vấn giám sát Trưởng

- Ông: Quản Văn Dùng

Chức vụ: Tư vấn giám sát

- Ông: Lâm Văn Nam


Chức vụ: Chỉ huy trưởng

- Ông: Trần Văn Dương

Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật

b. Đại diện Tư vấn giám sát: Văn phòng TVGS đường 39B - Công ty cổ phần tư vấn
XD CTGT 2

c. Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: .......... ngày 04 tháng 7 năm 2015
Kết thúc: ......... ngày 04 tháng 7 năm 2015
Tại: Hiện trường
4. Nội dung kiểm tra :
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu và nhật ký thi công.

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt tại quyết định số 54/QĐ-TNT
ngày 09/5/2015 ;
- Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án


- Biện pháp tổ chức thi công do Nhà thầu lập đã được TVGS và Chủ đầu tư phê duyệt
- Kết quả thí nghiệm vật liệu: (độ chặt, Marshall, các chỉ tiêu cơ lý của mẫu Bê tông nhựa
hiện trường, thí nghiệm tần suất vật liệu, ...)
b. Vị trí thi cơng thử:


- Cơng trình: Cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn từ thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương đến
thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thuỵ.
- Hạng mục : Thi cơng thử BTNC 19

- Lý trình: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và Km35+200Km39+900.
- Vị trí: Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến, bề rộng rải thử là 5.5 m,
chiều dài thi công thử là L = 100 m.
- Địa điểm xây dựng : Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

- Chiều dày lớp BTNC 19 thi cơng thử sau khi lu lèn chặt là: 7cm
- Chiều dày rải lớp BTNC 19 chưa lu lèn là 8.75cm (Hệ số lu lèn tạm tính là 1.25)
c. Thời gian rải thử: Bắt đầu rải lúc 8h30’ ngày 04 tháng 7 năm 2015.

d. Nhân lực, máy móc thiết bị thi cơng:
- Nhân công giao thông: 10 người
- Máy rải DYNAPAC F141C : 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI TG41: 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI 12T : 01 chiếc
- Lu bánh lốp BOMAG BW20R: 01 chiếc
- Ơ tơ tự đổ: 06 chiếc

Và một số thiết bị thủ công: cào, xẻng, xe cutkit.

+ Dụng cụ thí nghiệm: 01 bộ (nhiệt kế, cân điện tử, ...)

+ Máy trắc đạc: 01bộ; thước nhôm 3m: 01cái
+ Xe phun tưới, ván khuân
e. Biện pháp thi công:


- Công tác chuẩn bị: Vệ sinh thổi bụi và tưới nhựa thấm bám.

- Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa bằng ô tô tự đổ. Trước khi đổ BTN vào phễu của máy rải

tiến hành kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bằng nhiệt kế. Cho máy rải hoạt động không tải 10 – 15
phút để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng bàn là.
- Dùng 1 máy rải hoạt động và rải thành 1 vệt rải


- Ơ tơ chở hỗn hợp BTN lùi vào phễu của máy rải, bánh sau tiếp xúc với hai trục lăn của máy

rải, điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều

và ngập 2/3 guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trước theo chiều dày có kể đến hệ số lu lèn
K = 1.25(Là hệ số tạm tính). Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN để thanh đầm của máy rải hoạt

động liên tục và thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu chiều cao = 8.75 cm để kiểm tra chiều dầy
lớp rải. Nhân công đi sau máy rải để bù phụ những vị trí lồi lõm, phân tầng của vệt rải.

- Lu lèn: lu theo đúng trình tự và kỹ thuật lu lèn, lu từ mép vào tim đường vệt lu sau chờm lên

vệt lu trước tối thiểu 20 cm, lu từ mép đường vào tim đường.

Lu lèn sơ bộ bằng lu bánh thép SAKAI TG41với 3-4 lượt/điểm tốc độ 1.5 - 2km/h cho BTN

ổn định.

Lu lèn thứ cấp bằng lu bánh lốp BOMAG BW20R lu 8 - 10 lượt/điểm tốc độ lu 2km/h trong

6 - 8 lượt đầu, sau tăng lên 3 - 5km/h.


Lu hoàn thiện: lu là phẳng bằng lu bánh sắt 12T lu 4-6 lượt/điểm.
f. Kết quả
Hệ số rải tại mặt cắt cọc 23, Lý trình:Km 36+360 cách tim 5.5 m ( Phía phải tuyến )
Krải1=

CDrai  CDmb 3.568  3.480

 1,25
CDlu  CDmb 3.551  3.480

Hệ số rải tại mặt cắt cọc H4, Lý trình:Km 36+400 cách tim 2.75 m (Phía phải tuyến)
Krải2=

CDrai  CDmb 3.533  3.445

 1,25
CDlu  CDmb 3.516  3.445

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 25, Lý trình: Km 36+420 cách tim 0 m (Phía phải tuyến)
Krải3=

CDrai  CDmb 3.609  3.521

 1,25
CDlu  CDmb 3.591  3.521

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 27, Lý trình: Km 36+444 cách tim 5.5 m (Phía phải tuyến)
Krải4=


CDrai  CDmb 3.559  3.471

 1,25
CDlu  CDmb 3.541  3.471

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 31, Lý trình: Km 36+460 cách tim 2.75 m ( Phía phải tuyến )
Krải5=

CDrai  CDmb 3.664  3.576

 1,25
CDlu  CDmb 3.646  3.576

Hệ số rải tại trung bình.
KrảiTB=

Krai1  Krai 2  Krai3  Krai 4  Krai5 1,25  1,25  1,25  1,25  1,25

 1,25
5
5

Trong q trình thi cơng thường xun làm ẩm bánh sắt bằng nước đối với lu bánh sắt; đối với lu
bánh hơi dùng dầu chống dính bám bơi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp có nhiệt độ xấp xỉ bằng nhiệt độ
của hỗn hợp BTN thì thơi. Kiểm tra nhiệt độ của BTN thường xuyên trong quá trình lu.
Hệ số lu lèn K rải = 1,25
5. Kết luận:


- Lớp BTNC 19 được rải thử tuân thủ quy trình mặt đường bê tơng nhựa nóng- u cầu thi

cơng và nghiêm thu TCVN 8819 -2011 và Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ
Giao thông vận tải.
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN BT 39

TƯ VẤN GIÁM SÁT

Ngô Thế Ngọc

Quản Văn Dùng
ĐƠN VỊ THI CÔNG

Lâm Văn Nam


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------o0o-------------

Thái Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN KIỂM TRA, NGHIỆM THU NỘI BỘ CÔNG TÁC RẢI THỬ
1. Đối tượng nghiệm thu:

Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh

Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền,
huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Hạng mục : Thi công thử BTNC 19


Lý trình : Gói thầu số 04 thi cơng xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và Km35+200Km39+900.
Vị trí : Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến, bề rộng rải thử là 5.5 m,
chiều dài thi công thử là L = 100 m.
Địa điểm xây dựng: Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
2. Thành phần nghiệm thu:
a. Nhà thầu thi công : Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn.
- Ông: Lâm Văn Nam

Chức vụ: Chỉ huy trưởng

b. Kỹ thuật thi cơng trực tiếp :
- Ơng: Trần Văn Dương

Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu: .......... ngày 04 tháng 7 năm 2015
Kết thúc: ......... ngày 04 tháng 7 năm 2015
Tại: Hiện trường
4. Nội dung kiểm tra :
a. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu

- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt tại quyết định số 54/QĐ-TNT

ngày 09/5/2015 ;
- Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án;

- Biện pháp tổ chức thi công do Nhà thầu lập đã được TVGS và Chủ đầu tư phê duyệt;
- Kết quả thí nghiệm vật liệu: (độ chặt, Marshall, các chỉ tiêu cơ lý của mẫu Bê tơng nhựa


hiện trường, thí nghiệm tần suất vật liệu, ...) .
b. Vị trí thi cơng thử:
- Cơng trình: Cải tạo nâng cấp đường 39B đoạn từ thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương đến
thị trấn Diêm Điền, huyện Thái Thuỵ.
- Hạng mục : Thi công thử BTNC 19


- Lý trình: Gói thầu số 04 thi cơng xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và Km35+200Km39+900.
- Vị trí: Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến, bề rộng rải thử là 5.5 m,
chiều dài thi công thử là L = 100 m.
- Địa điểm xây dựng: Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
- Chiều dày lớp BTNC 19 thi công thử sau khi lu lèn chặt là: 7cm
- Chiều dày rải lớp BTNC 19 chưa lu lèn là 8.75cm (Hệ số lu lèn tạm tính là 1.25)
c. Thời gian rải thử: Bắt đầu rải lúc 8h30’ ngày 04 tháng 7 năm 2013.
d. Nhân lực, máy móc thiết bị thi cơng:
- Nhân cơng giao thơng: 10 người
- Máy rải DYNAPAC F141C : 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI TG41: 01 chiếc
- Lu bánh thép SAKAI 12T : 01 chiếc
- Lu bánh lốp BOMAG BW20R: 01 chiếc
- Ô tô tự đổ: 06 chiếc

Và một số thiết bị thủ cơng: cào, xẻng, xe cutkit.

+ Dụng cụ thí nghiệm: 01 bộ (nhiệt kế, cân điện tử, ...)

+ Máy trắc đạc: 01 bộ; thước nhôm 3m: 01cái
+ Xe phun tưới, ván khuân
e. Biện pháp thi công:


- Công tác chuẩn bị: Vệ sinh thổi bụi và tưới nhựa dính bám.

- Vận chuyển hỗn hợp bê tông nhựa bằng ô tô tự đổ. Trước khi đổ BTN vào phễu của máy rải

tiến hành kiểm tra nhiệt độ của hỗn hợp bằng nhiệt kế. Cho máy rải hoạt động không tải 10 – 15
phút để kiểm tra máy, sự hoạt động của guồng xoắn, băng chuyền, đốt nóng bàn là.
- Dùng 1 máy rải hoạt động và rải thành 1 vệt rải

- Ô tô chở hỗn hợp BTN lùi vào phễu của máy rải, bánh sau tiếp xúc với hai trục lăn của máy

rải, điều khiển cho thùng ben đổ từ từ hỗn hợp xuống giữa phễu máy rải. Khi hỗn hợp đã phân đều

và ngập 2/3 guồng xoắn thì máy rải bắt đầu tiến về phía trước theo chiều dày có kể đến hệ số lu lèn
K = 1.25(Là hệ số tạm tính). Trong suốt thời gian rải hỗn hợp BTN để thanh đầm của máy rải hoạt

động liên tục và thường xuyên dùng que sắt đã đánh dấu chiều cao = 8.75 cm để kiểm tra chiều dầy
lớp rải. Nhân công đi sau máy rải để bù phụ những vị trí lồi lõm, phân tầng của vệt rải.

- Lu lèn: lu theo đúng trình tự và kỹ thuật lu lèn, lu từ mép vào tim đường vệt lu sau chờm lên

vệt lu trước tối thiểu 20 cm, lu từ mép đường vào tim đường.

Lu lèn sơ bộ bằng lu bánh thép SAKAI TG41với 3-4 lượt/điểm tốc độ 1.5 - 2km/h cho BTN

ổn định.

Lu lèn thứ cấp bằng lu bánh lốp BOMAG BW20R lu 8 - 10 lượt/điểm tốc độ lu 2km/h trong

6 - 8 lượt đầu, sau tăng lên 3 - 5km/h.


Lu hoàn thiện: lu là phẳng bằng lu bánh sắt 12T lu 4-6 lượt/điểm.
f. Kết quả


Hệ số rải tại mặt cắt cọc 23, Lý trình:Km 36+360 cách tim 5.5 m ( Phía phải tuyến )
Krải1=

CDrai  CDmb 3.568  3.480

 1,25
CDlu  CDmb 3.551  3.480

Hệ số rải tại mặt cắt cọc H4, Lý trình:Km 36+400 cách tim 2.75 m (Phía phải tuyến)
Krải2=

CDrai  CDmb 3.533  3.445

 1,25
CDlu  CDmb 3.516  3.445

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 25, Lý trình: Km 36+420 cách tim 0 m (Phía phải tuyến)
Krải3=

CDrai  CDmb 3.609  3.521

 1,25
CDlu  CDmb 3.591  3.521

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 27, Lý trình: Km 36+444 cách tim 5.5 m (Phía phải tuyến)

Krải4=

CDrai  CDmb 3.559  3.471

 1,25
CDlu  CDmb 3.541  3.471

Hệ số rải tại mặt cắt cọc 31, Lý trình: Km 36+460 cách tim 2.75 m ( Phía phải tuyến )
Krải5=

CDrai  CDmb 3.664  3.576

 1,25
CDlu  CDmb 3.646  3.576

Hệ số rải tại trung bình.
KrảiTB=

Krai1  Krai 2  Krai3  Krai 4  Krai5 1,25  1,25  1,25  1,25  1,25

 1,25
5
5

Trong q trình thi cơng thường xun làm ẩm bánh sắt bằng nước đối với lu bánh sắt; đối với lu
bánh hơi dùng dầu chống dính bám bơi mặt lốp vài lượt đầu, khi lốp có nhiệt độ xấp xỉ bằng nhiệt độ
của hỗn hợp BTN thì thơi. Kiểm tra nhiệt độ của BTN thường xuyên trong quá trình lu.
Hệ số lu lèn K rải = 1,25
5. Kết luận:
- Lớp BTNC 19 được rải thử tuân thủ quy trình mặt đường bê tơng nhựa nóng- u cầu thi

cơng và nghiêm thu TCVN 8819 -2011 và Quyết định số 858/QĐ-BGTVT ngày 26/3/2014 của Bộ
Giao thông vận tải.
NHÀ THẦU THI CÔNG

Lâm Văn Nam

KỸ THUẬT THI CÔNG TRỰC TIẾP

Trần Văn Dương



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2013

BIÊN BẢN KIỂM TRA NHIỆT ĐỘ XE VẬN CHUYỂN BÊ TƠNG NHỰA
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn

Thanh Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu
Diêm Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
1. Đối tượng lấy mẫu : Thảm BTNC 19 (Đoạn rải thử)
2. Hạng mục
: Mặt đường
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250
và Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường (Km36+360-:- Km 36+460)

I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA:
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn
Ông
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : Chỉ huy trưởng
Ông
: …………………
Chức vụ : ……………………….
II/. NỘI DUNG KIỂM TRA :

Thời gian
nhận thảm
tại hiện
trường

Biển số xe vận
chuyển

Khối
lượng
thảm
(tấn)


Nhiệt độ
đo khi xả
hỗn hợp
vào thùng
xe ô tô
(oC)

Nhiệt độ đo
khi xả hỗn
hợp từ xe ô
tô vào phễu
máy rải
(oC)

8h00 ngày
04/7/2015

17C-001.03

10,5

148

128

34

8h10 ngày
04/7/2015


17L-1074

11

152

127

34

8h20 ngày
04/7/2015

18C-005.26

10

147

129

35

8h30 ngày

17C-044.86

10,7


150

128

35

04/7/2015

Điều
Ghi chỳ
kiện thời
tiết khi
nhận
thảm
(oC)


35

8h45 ngày
04/7/2015

17C-054.10

10,6

151

129


9h00 ngày
04/7/2015

90C-6600

11

150

128

35

9h15 ngày
04/7/2015

17C-001.03

10

150

128

35

9h30 ngày
04/7/2015

17L-1074


11

149

128

35

9h40 ngày
04/7/2015

18C-005.26

10,5

152

127

34

III/. KẾT LUẬN : Nhiệt độ bê tông nhựa đảm bảo.

TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CƠNG


Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


Cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt nam

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 01 tháng 07 năm 2015

BIấN BN LY MU TH NGHIM HIN TRNG
CễNG TRèNH : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG 39B ĐOẠN TUYẾN
TRÁNH THỊ TRẤN THANH NÊ, HUYỆN KIẾN XƯƠNG VÀ ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VÀO TRUNG
TÂM ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH ĐẾN CẦU DIÊM ĐIỀN, HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH
THEO HÌNH THỨC BOT.
Loại mẫu : Cấp phối đá dăm loại 1

1. Đối tượng lấy mẫu : Cấp phối đá dăm loại 1
2. Hạng mục
: Măt đường
3. Lý trình
: Gói thấu 04( Km16+00-Km17+250 và Km35+200- Km39+900 )
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường Km 36+360-:- Km 36+460 Phải tuyến.
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng

Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần Tasco Trường Sơn
Ông
:Lâm Văn Nam
Chức vụ : Chỉ huy trưởng
Ông
: ……………..
Chức vụ : ………………..
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Cấp phối đá dăm loại 1.
- Vị trí lấy mẫu
:
Khoảng cách tới tim tuyến ( m )
Lý trình
Km36+380 PT
2.5
Km36 + 415 PT
3.0
Km36+446,80+175 PT
4.5

- Số lượng mẫu : 3
- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- Yêu cầu

: Kiểm tra độ chặt.
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 01 tháng 07 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.
TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CƠNG

Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Bình, ngày 01 tháng 07 năm 2015

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
CƠNG TRÌNH : ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CẢI TẠO, NÂNG CẤP ĐƯỜNG 39B ĐOẠN TUYẾN
TRÁNH THỊ TRẤN THANH NÊ, HUYỆN KIẾN XƯƠNG VÀ ĐOẠN TỪ ĐƯỜNG VÀO TRUNG
TÂM ĐIỆN LỰC THÁI BÌNH ĐẾN CẦU DIÊM ĐIỀN, HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH
THEO HÌNH THỨC BOT.
Loại mẫu : Cấp phối đá dăm loại 1


1. Đối tượng lấy mẫu : Cấp phối đá dăm loại 1
2. Hạng mục
: Móng, mặt đường
3. Lý trình
: Gói thấu 04( Km16+00-Km17+250 và Km35+200- Km39+900 )
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường Km 36+360-:- Km 36+460 Phải tuyến.
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần Tasco Trường Sơn
Ông
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : Chỉ huy trưởng
Ông
: ………………..
Chức vụ : …………………..
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Cấp phối đá dăm loại 1.
- Yêu cầu
: Kiểm tra độ bằng phẳng bằng thước 3m

Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 01 tháng 07 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.
TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CÔNG

Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Bình, ngày 03 tháng 7 năm 2013

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Loại mẫu : Nhựa tưới thấm bám

1. Đối tượng lấy mẫu : Nhựa tưới thấm bám

2. Hạng mục
: Măt đường
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường (Km36+360-:- Km 36+460)
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ông
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi cơng : Cơng ty cổ phần Tasco Trường Sơn
Ơng
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Nhựa tưới thấm bám.
- Vị trí lấy mẫu
:
STT

Vị trí lấy mẫu


1
2
3

Km36+360
Km36+420
Km36+446

- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- Yêu cầu
:Hàm lượng nhựa
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 03 tháng 7 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.

TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CÔNG

Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2013

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Loại mẫu : Thảm BTNC 19

1. Đối tượng lấy mẫu : Thảm BTNC 19 (Đoạn rải thử)
2. Hạng mục
: Mặt đường
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường (Km36+360-:- Km 36+460)
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ông
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi cơng : Cơng ty cổ phần Tasco Trường Sơn

Ơng
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
Ông
:
Chức vụ :
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Thảm BTNC 19.
- Vị trí lấy mẫu
: Hiện trường
- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- Yêu cầu
: Kiểm tra thành phần hạt, các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu.
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 04 tháng 7 năm 2013.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.

TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CƠNG

Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn


Lâm Văn Nam


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Thái Bình, ngày 05 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN KHOAN LẤY MẪU
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Loại mẫu : Thảm BTNC 19

1. Đối tượng lấy mẫu : Thảm BTNC 19 (Đoạn rải thử)
2. Hạng mục
: Mặt đường
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại hiện trường (Km36+360-:- Km 36+460)
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KHOAN LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726

Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần Tasco Trường Sơn
Ông
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Thảm BTNC 19.
- Vị trí khoan lấy mẫu
:
Lý trình
Km36+380
Km36+400
Km36+444

Khoảng cách tới tim
tuyến (m)
3
4.8
2.5

Chiều dày mẫu BTN
( cm )
7.03
7.08
7.12


Sự dính bám giữa lớp
BTN với lớp CPĐD
Đạt
Đạt
Đạt

- Qui cách khoan lấy mẫu : Theo qui trình
- Số lượng mẫu : 3
- Yêu cầu
: Kiểm tra độ chặt, chiều dày, các chỉ tiêu cơ lý BTNC 19.
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 05 tháng 7 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.

TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CÔNG

Quản Văn Dùng

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Bình, ngày 01

tháng 7 năm 2013

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU

Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
1. Đối tượng lấy mẫu : Vật liệu chế tạo hỗn hợp bê tông nhựa.
2. Hạng mục
: Mặt đường - BTNC 19 ( rải thử - Km21+100 - Km21+200 )
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng cơng ty TNHH XD Giao Thơng Long Nguyệt
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: Quản Văn Dùng
Chức vụ : Tư vấn giám sát
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần Tasco Trường Sơn

Ông
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: + Đá dăm 10x20, 05x10, 0x5 mm
+ Cát vàng
+ Bột khoáng
+ Nhựa đường singapore 60/70 nhà nhập khẩu công ty ADCO Việt Nam
- Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng công ty TNHH XD Giao Thông Long Nguyệt
- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- Yêu cầu
: Kiểm tra thành phần hạt, các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu.
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 01 tháng 7 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.
TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CÔNG

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam



CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Bình, ngày 04 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
1. Đối tượng lấy mẫu : BTNC19
2. Hạng mục
: Mặt đường - BTNC 19 ( rải thử - Km21+100 - Km21+200 )
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng cơng ty TNHH XD Giao Thơng Long
Nguyệt
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: …………………..
Chức vụ : …………………
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi công : Công ty cổ phần Tasco Trường Sơn

Ông
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
II/. NỘI DUNG :
Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: BTNC19
- Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng cơng ty TNHH XD Giao Thông Long Nguyệt
- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- u cầu
: Thí nghiệm tần suất vật liệu tại hot bin nóng
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 04 tháng 7 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.
TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CÔNG

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Thái Bình, ngày 03 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN LẤY MẪU THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU
Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn Thanh Nê,

huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm Điền, huyện
Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
1. Đối tượng lấy mẫu : Nhựa thấm bám MC70
2. Hạng mục
: Mặt đường - BTNC 19 ( rải thử)
3. Lý trình
: Gói thầu số 04 thi công xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
4. Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng cơng ty TNHH XD Giao Thơng Long Nguyệt
I/. THÀNH PHẦN THAM GIA KIỂM TRA LẤY MẪU :
1. Đại diện tư vấn giám sát : Công ty cổ phần tư vấn XD CTGT2
Ông
: ………………….
Chức vụ : ………………….
2. Đại diện phịng thí nghiệm : LAS - XD 726
Ơng
: Lương Anh Tuấn
Chức vụ : Thí nghiệm viên
3. Đại diện đơn vị thi cơng : Cơng ty cổ phần Tasco Trường Sơn
Ơng
: Lâm Văn Nam
Chức vụ : CBKT
II/. NỘI DUNG :

Các bên tiến hành lấy mẫu thí nghiệm với các nội dung sau:
- Loại mẫu
: Nhựa thấm bám
- Vị trí lấy mẫu
: Tại trạm trộn BTN nhựa nóng cơng ty TNHH XD Giao Thông Long Nguyệt
- Qui cách lấy mẫu : Theo qui trình
- Yêu cầu
: Kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý của nhựa thấm bám
Các mẫu thí nghiệm trên được thực hiện theo qui trình kỹ thuật, được bảo quản đem về phịng thí
nghiệm.
Biên bản làm xong hồi : ..giờ………. ngày 03 tháng 7 năm 2015.
Các bên thông qua và cùng thống nhất ký vào biên bản.
TƯ VẤN GIÁM SÁT

ĐƠN VỊ THÍ NGHIỆM

ĐƠN VỊ THI CƠNG

Lương Anh Tuấn

Lâm Văn Nam


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Thái Bình, ngày 07 tháng 7 năm 2015

BIÊN BẢN


NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG
1. Đối tượng nghiệm thu:

Cơng trình : Đầu tư xây dựng Cải tạo, nâng cấp đường 39B đoạn tuyến tránh thị trấn
Thanh Nê, huyện Kiến Xương và đoạn từ đường vào trung tâm điện lực Thái Bình đến cầu Diêm
Điền, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình theo hình thức hợp đồng BOT.
Hạng mục

: Thi cơng thử BTNC 19.

Vị trí

: Từ cọc 23-:- 31 (Km36+360-:-Km36+460) phía phải tuyến.

Lý trình:
Gói thầu số 04 thi cơng xây dựng đoạn Km 16+00 -:- Km 17+250 và
Km35+200-Km39+900.
Địa điểm xây dựng: Huyện Kiến Xương, huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình.
2. Thành phần nghiệm thu:

a. Đại diện Chủ đầu tư: Ban QLDA BT39 - Công ty cổ phần Tasco Nam Thái
- Ơng: Phan Thanh Hương

Chức vụ: Phó Giám đốc Ban quản lý

- Ơng: Ngơ Thế Ngọc

Chức vụ: Cán bộ ban quản lý


- Ơng: Nguyễn Đại Thơng

Chức vụ: Tư vấn giám sát Trưởng

- Ông: Quản Văn Dùng

Chức vụ: Tư vấn giám sát

- Ông: Lâm Văn Nam

Chức vụ: Chỉ huy trưởng

- Ông: .........................

Chức vụ: .......................

b. Đại diện Tư vấn giám sát: Văn phịng TVGS đường 39B - Cơng ty cổ phần tư
vấn XD CTGT 2

c. Đại diện Nhà thầu thi công: Công ty cổ phần TASCO Trường Sơn

3. Thời gian nghiệm thu:

Bắt đầu:

ngày 07 tháng 7 năm 2015

Kết thúc:

ngày 07 tháng 7 năm 2015


Tại: Hiện trường
4. Nội dung kiểm tra :
4.1. Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu của Nhà thầu và nhật ký thi công.


- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt tại quyết định số 54/QĐ-TNT
ngày 09/5/2015 ;
- Chỉ dẫn kỹ thuật của dự án

- Biện pháp tổ chức thi công do Nhà thầu lập đã được TVGS và Chủ đầu tư phê duyệt

- Kết quả thí nghiệm vật liệu: (độ chặt, Marshall, các chỉ tiêu cơ lý của mẫu Bê tơng
nhựa hiện trường, thí nghiệm tần suất vật liệu, ...)
4.2. Kết quả kiểm tra

Sau khi đơn vị thi công tiến hành thi công thử lớp Bê tông nhựa chặt 19 đoạn
Km36+360 – Km36+460, các bên đã tiến hành thí nghiệm xác định chiều dày, cao độ, độ
dốc ngang, độ bằng phẳng, kích thước hình học, độ chặt, các chỉ tiêu cơ lý của mẫu bê tơng
nhựa đảm bảo u cầu của quy trình thi cơng và nghiệm thu bê tông nhựa TCVN 8819 –
2011 và Quyết định 858 của Bộ Giao Thông Vận Tải.
- Bề rộng thảm: 5.5 m
- Chiều dầy lớp thảm: 7cm
3. Các ý kiến khác (nếu có): ………………………………
5. Kết luận và kiến nghị:

- Lớp BTNC 19 được rải với hệ số lu nèn K=1,25;

- Dây chuyền rải, lu lèn ứng với máy móc thiết bị của đơn vị thi cơng đã được TVGS,

Chủ đầu tư chấp thuận như sau:
+ Lu sơ bộ bằng lu SAKAI TG41: ít nhất 03 lượt/điểm, tốc độ 1,5 – 2Km/h;

+ Lu nèn chặt bằng lu bánh lốp BOMAG BW20R 25T: ít nhất 10 lượt/điểm, tốc độ 2
– 3,5Km/h;
+ Lu hoàn thiện bằng lu bánh thép SAKAI 12T: ít nhất 04 lượt/điểm.

- Đơn vị thi công được phép thi công đại trà theo đúng biện pháp thi công thử.

Biên bản được lập hồi .......ngày 07/7/2015, lập thành 03 bản, mỗi bên giữ 01 bản làm
cơ sở triển khai các công việc tiếp theo.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ

ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

Ngô Thế Ngọc

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU THI CÔNG

Lâm Văn Nam

Quản Văn Dùng


×