Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

Đề cương giám sát chất lượng công trình dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (458.76 KB, 65 trang )

Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

I.

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỰ ÁN

1. Thông tin dự án:
- Tên dự án:

Đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91 đoạn
Km14+000 - Km50+889 theo hình thức Hợp đồng BOT.
- Gói thầu số I.1: Tư vấn giám sát chất lượng cơng trình.
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký kết và thực hiện Hợp đồng dự án: Bộ Giao
thông vận tải
- Chủ đầu tư:
Công ty cổ phần Đầu tư Quốc lộ 91 Cần Thơ – An Giang
- Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty Cổ phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải phía
Nam.
- Nguồn vốn:
Vốn tự có và vốn vay tín dụng hợp pháp khác.

2. Địa điểm xây dựng: Quận Ô Môn - quận Thốt Nốt, Thành phố Cần Thơ.
3. Quy mơ xây dựng:
Dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91 đoạn Km14+000 –
Km50+889 theo hình thức hợp đồng BOT được Bộ GTVT phê duyệt tại quyết định số 79/QĐBGTVT ngày 09/01/2014 với phạm vi và quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật như sau:
- Phạm vi dự án:
+ Điểm đầu dự án: Km14+000.
+ Điểm cuối dự án: Km50+889.
+ Tổng chiều dài tuyến: khoảng 28,147.75m. Tổng chiều dài tuyến nêu trên không bao
gồm phạm vi đầu tư thuộc dự án 38 cầu yếu (tuyến tránh Thốt Nốt Km39 –
Km45+188.66 và 04 cầu trên tuyến tránh, cầu Bị Ĩt Km46+188,86 – Km46+848,86)


và 09 cầu cịn lại trên tuyến; bao gồm đoạn vuốt nối vào đường cũ khu vực 09 cầu dài
khoảng 1,634.1m;
- Hệ thống tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng: Dự án đã được Bộ GTVT phê duyệt danh
mục tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng tại Quyết định số 2406/QĐ-BGTVT ngày 09/11/2006 và
các Quyết định điều chỉnh, bổ sung số 3386/QĐ-BGTVT ngày 25/11/2010; số 4282/QĐBGTVT ngày 23/12/2013.
- Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Cấp đường: Đường cấp III – đồng bằng, tốc độ thiết kế 80 km/h (TCVN 4054-2005).
Tiêu chuẩn kỹ thuật về hình học chủ yếun kỹ thuật về hình học chủ yếu thuật về hình học chủ yếut về hình học chủ yếu hình học chủ yếuc chủ yếu yếuu

Số TT
1

Các chỉ tiêu

Trị số

Bán kính đường cong nằm (m)
+ Tối thiểu giới hạn

250

+ Tối thiểu thông thường

400

+ Tối thiểu không siêu cao

2500

2


Độ dốc dọc lớn nhất imax (%)

5

3

Độ dốc siêu cao lớn nhất (%)

8

4

Chiều dài tối thiểu đổi dốc (m)
Trang 1

200 (150)


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

5

6

Bán kính đường cong đứng lồi (m)
+ Tối thiểu giới hạn

4000


+ Tối thiểu thơng thường

5000

Bán kính đường cong đứng lõm (m)
+ Tối thiểu giới hạn

2000

+ Tối thiểu thông thường

3000

7

Chiều dài đường cong đứng tối thiểu (m)

70

8

Tần suất thiết kế nền đường, cống (%)

4

+ Hướng tuyến: Tim tuyến cơ bản theo đường cũ Quốc lộ 91 đang được khai thác, riêng
đoạn Km20+800 – Km24+408 xây dựng tuyến mới về bên phải tránh đoạn sạt lở hiện
hữu trên QL91.
+ Mặt cắt dọc: Thiết kế đường đỏ đảm bảo chiều dày kết cấu tăng cường và tần suất thuỷ
văn tính tốn H4%; các đoạn ven sông, đầu cầu nhỏ, cống, đoạn qua cánh đồng ngập

nước đảm bảo tần suất H4% + 50cm, đảm bảo các điều kiện hình học của đường cấp
III; đoạn qua khu vực Nội thị theo cao độ quy hoạch của Địa phương.
+ Quy mô mặt cắt ngang: Bnền = 12m, Bmặt = 11m, bao gồm 2 làn xe cơ giới
+ Nền đường:
 Nền đường thông thường: Đắp bằng cát với độ chặt K ≥ 0.95, 50cm trên cùng đạt độ
chặt K ≥ 0.98; đắp bao mái ta luy bằng đất dày 1.0m.
 Nền đường xử lý đất yếu:
 Đối với các đoạn đảm bảo điều kiện ổn định lún, không đảm bảo điều kiện ổn
định trượt: tăng cường 01 lớp vải địa kỹ thuật chịu lực và đắp như nền đường
thông thường.
 Đối với các đoạn không đảm bảo ổn định lún, ổn định trượt: xử lý ổn định lún
bằng giếng cát, xử lý ổn định trượt bằng cách đắp theo giai đoạn.
+ Mặt đường: Đảm bảo mô đuyn đàn hồi yêu cầu Eyc  140Mpa; mặt đường cấp cao
A1, lớp mặt bằng bê tơng nhựa chặt rải nóng; lớp móng bằng cấp phối đá dăm; kết cấu
phần mặt đường lề gia cố như kết cấu áo đường; độ tin cậy K =0.90.
+ Nút giao và đường giao: giao bằng.
+ Gia cố mái ta luy: trồng cỏ; cục bộ đoạn đắp lấn kênh mương, gia cố bằng thảm rọ đá;
đoạn đường đầu cầu, gia cố bằng tấm BTXM tạo lỗ trồng cỏ.
+ Hệ thống thoát nước:
 Cống thoát nước ngang:
 Đoạn tuyến bám đường cũ: tận dụng nối dài các cống cũ cịn tốt, đảm bảo khả
năng thốt nước; thay thế, xây dựng mới các cống hư hỏng, không đủ khẩu độ
thốt nước.
 Đoạn tuyến làm mới: bố trí cấu tạo cống trịn BTCT để nối thơng kênh mương
hiện hữu và thoát nước khu vực trũng.
 Hệ thống thoát nước dọc:
 Đoạn qua trung tâm đơ thị Ơ Mơn, bố trí cống dọc đoạn Km19+200 –
Km20+100, các đoạn cịn lại thốt nước theo địa hình tự nhiên. Tải trọng thiết kế
H10-X60 với cống trên vỉa hè và H30-XB80 với cống ngang đường.
Trang 2



Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT



Đoạn qua khu đơng dân cư ngồi trung tâm đơ thị Ơ Mơn, bố trí rãnh dọc chữ
nhật có đan đậy bằng BTCT.

+ Cơng trình cầu: Trước mắt chỉ tiến hành kiểm định 09 cầu trên tuyến, đưa ra giải pháp
xử lý kỹ thuật đảm bảo khai thác tải trọng HL93, sau khi có kết quả kiểm định và giải
pháp xử lý chủ đầu tư có trách nhiệm báo cáo Bộ GTVT xem xét để có chủ trương đầu
tư phù hợp.

4. Phương án xây dựng: Cải tạo, nâng cấp trên cơ sở đường hiện tại.
5. Loại, cấp cơng trình:
- Loại cơng trình: Cơng trình giao thơng đường bộ.
- Cấp cơng trình: Cấp II.
6. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Nâng cao năng lực thông hành, đáp ứng nhu cầu vận tải ngày càng tăng cao, góp phần
cải thiện hệ thống cơ sở hạ tầng giao thông khu vực; giảm thiểu tắc nghẽn trên tuyến đường
then chốt nối Cần Thơ và An Giang; giảm chi phí vận chuyển từ nơi sản xuất đến thị trường
tiêu thụ; góp phần tích cực vào mục tiêu xóa đói giảm nghèo, phát triển kinh tế xã hội, tạo
điều kiện cho việc liên thông giữa các vùng trong khu vực, giảm tỷ lệ các vụ tai nạn, bảo
đảm an ninh quốc phòng khu vực; phù hợp với quy hoạch và định hướng phát triển giao
thông.
7. Căn cứ pháp lý:
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003.
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về

sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP;
- Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng;
- Thơng tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 của Bộ Xây dựng về việc quy định
chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng cơng trình theo Nghị định số 15/2013/NĐ-CP
của Chính phủ;
- Quy trình, quy phạm kỹ thuật trong cơng tác xây dựng cơ bản hiện hành của nhà
nước Việt Nam, các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN) tiêu chuẩn ngành (TCN) và các văn bản
quy định kỹ thuật (QĐKT) hiện hành.
- Hợp đồng nguyên tắc số: 02/HĐNT-CTAG ký ngày 27/6/2014, giữa Công ty cổ
phần Đầu tư QL91 Cần Thơ – An Giang và Công ty cổ phần Kiểm định xây dựng IDICO
VINACONTROL v/v giám sát chất lượng cơng trình thuộc dự án DTXDCT cải tạo, nâng
cấp QL91 đoạn Km 14+00 –Km50+889 theo hình thức BOT
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật, hồ sơ thiết kế BVTC đã được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ mời thầu, hồ sơ chỉ định thầu các gói thầu liên quan.
- Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất các gói thầu liên quan.
- Hợp đồng tư vấn giám sát thi cơng cơng trình.
- Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp của các gói thầu liên quan.
II.

CÁC TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG THI CÔNG
Trang 3


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

Áp dụng khung tiêu chuẩn dự ánng khung tiêu chuẩn kỹ thuật về hình học chủ yếun dự án án
STT
I
1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

TÊN TIÊU CHUẨN
Tiêu chuẩn áp dụng trong công tác khảo sát
Quy trình khảo sát đường ơ tơ
Khảo sát cho xây dựng - Nguyên tắc cơ bản
Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu chung
Tiêu chuẩn kỹ thuật đo và xử lý số liệu GPS trong trắc địa cơng trình
Quy phạm đo vẽ bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500; 1:1000; 1:2000; 1:5000;
1:10000; 1:25000
Đất xây dựng - phân loại
Quy trình khảo sát địa chất cơng trình và thiết kế biện pháp ổn định nền
đường và vùng hoạt động sụt trượt lở
Quy trình khoan thăm dị địa chất cơng trình

MÃ HIỆU
22TCN 263-2000
TCVN 4419:1987
TCVN 9398:2012
TCVN 9401:2012
96TCN 43-90
TCVN 5747:1993

22TCN 171-87
TCVN 9437:2012

Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ơ tơ đắp trên đất yếu (Áp dụng
cho khảo sát và thiết kế)
Chống ăn mịn trong xây dựng. Kết cấu bê tơng và bê tông cốt thép.
Phân loại môi trường xâm thực

22TCN 262-2000
TCVN 3994-1995

11

Quy trình đánh giá tác động mơi trường khi lập dự án khả thi và thiết
kế xây dựng các công trình giao thơng

22TCN 242-98

12

Quy trình thí nghiệm cắt cánh hiện trường

22TCN 355-06

13

Quy trình thí nghiệm xun tĩnh (CPT và CPTU)
Đất xây dựng - Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí nghiệm xuyên
tiêu chuẩn (SPT)
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi chung của kết cấu bằng cần

đo võng Benkelman

14
15

17
II
A.
1
2
3
4
5

Hướng dẫn kỹ thuật cơng tác địa chất cơng trình cho xây dựng vùng
các-tơ
Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất
Tiêu chuẩn áp dụng thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế đường
Đường ô tô - Yêu cầu thiết kế
Đường đô thị - Yêu cầu thiết kế
Áo đường cứng ô tô - Yêu cầu thiết kế
Áo đường mềm - Các yêu cầu và chỉ dẫn thiết kế
Đường giao thông nông thôn - Tiêu chuẩn thiết kế

6

Đường cứu nạn ô tô

16


7
8

TCVN 8352-2012
TCVN 9351:2012
TCVN 8867:2011
TCVN 9402:2012
TCVN 9153:2012

TCVN 4054-05
TCXD VN 104-2007
22TCN 223-95
22TCN 211-06
22TCN 210-92
TCVN 8810:2011

Quy trình thiết kế, xử lý đất yếu bằng bấc thấm trong xây dựng nền
đường
Tính tốn các đặc trưng dòng chảy lũ

9

Quy định tạm thời về thiết kế đường BTXM thơng thường có khe nối
trong xây dựng cơng trình giao thơng

10
B.
1


Gia cố nền – Phương pháp trụ đất xi măng
Tiêu chuẩn thiết kế cầu và công trình
Tiêu chuẩn thiết kế cầu

2

Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế

22TCN 244-98
22TCN 220-95
Quyết định số
3230/QĐ-BGTVT ngày
14/12/2012
TCVN 9403:2012
22TCN 272-05
TCVN 2737:1995

Trang 4


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

4

Chỉ dẫn tính tốn thành phần động của tải trọng gió theo tiêu chuẩn
TCVN 2737:1995
Cơng trình giao thơng trong vùng có động đất - Tiêu chuẩn thiết kế

5


Thiết kế cơng trình chịu động đất

6

Quy trình thiết kế các cơng trình phụ trợ thi công cầu

7

Phân cấp kỹ thuật đường thủy nội địa

TCVN 5664-2009

8

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường thủy nội địa Việt Nam

QCVN
39:2011/BGTVT

3

9

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị

10

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về số liệu các điều kiện tự nhiên dùng
trong xây dựng


C

Tiêu chuẩn thiết kế trung tâm dịch vụ, nhà hạt quản lý đường, trạm
thu phí, các cơng trình phụ trợ

1
2
3
4

5

Tiêu chuẩn cơ sở về trạm thu phí đường bộ (Trạm thu phí một dừng sử
dụng ấn chỉ mã vạch)
Tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng
trường đô thị
Quy hoạch cây xanh sử dụng cơng cộng trong các cơng trình đơ thị Tiêu chuẩn thiết kế
Quy phạm trang bị điện

TCXD 229:1999
22TCN 221-95
TCVN 9386-1:2012
TCVN 9386-2:2012
22TCN 200-89

QCVN 07:2010/BXD
QCVN 02:2009/BXD

TCCS 01:2008/VRA
TCXDVN 259:2001

TCXDVN 362:2005
11TCN - 18 - 2006
11TCN - 19 - 2006
11TCN - 20 - 2006
11TCN - 21 - 2006
TCVN 4756:1989

7
8
9

Quy phạm nối đất và nối khơng các thiết bị điện
Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế, kiểm tra, bảo
trì hệ thống
Kết cấu bê tông và BTCT - Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu thép - Tiêu chuẩn thiết kế
Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế

10

Kết cấu xây dựng và nền - Nguyên tắc cơ bản về tính tốn

TCVN 9379:2012

11

Nhà ở - Ngun tắc cơ bản để thiết kế

TCVN 4451:1987


12

Trụ sở cơ quan - Tiêu chuẩn thiết kế

TCVN 4601:1988

13

Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và cơng trình

14
15

Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình - Tiêu chuẩn thiết kế
Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - Tiêu chuẩn thiết kế
Đặt đường dẫn điện trong nhà và cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế

6

16

TCVN 5574:2012
TCVN 5575:2012
TCVN 5573:1991

TCXD 45:1978

18
19


Đặt đường thiết bị điện trong nhà và cơng trình cơng cộng - Tiêu chuẩn
thiết kế
Chiếu sáng nhân tạo cơng trình dân dụng
Điều lệ báo hiệu đường bộ

20

Màn phản quang dùng cho báo hiệu đường bộ

17

TCVN 9385:2012

TCXDVN 33:2006
TCVN 7957:2008
TCVN 9207:2012
TCVN 9206:2012
TCXD 16:1986
QCVN41:2012/BGTVT
TCVN 7887:2008

Trang 5


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT
21

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình


22

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trạm dừng nghỉ đường bộ

QCVN
43:2012/BGTVT

23

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về bến xe khách

QCVN
43:2012/BGTVT

24

Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về trạm kiểm tra tải trọng xe

25

Hệ thống lắp đặt điện hạ áp

26
27
28
III

10
11


Nền nhà chống nồm - Thiết kế và thi công
Cửa đi, cửa sổ - Phần 1 : Cửa gỗ
Cửa đi, cửa sổ - Phần 2 : Cửa kim loại
Tiêu chuẩn áp dụng thi cơng và nghiệm thu
Quy trình thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trong xây dựng cơng
trình nền đất yếu
Quy trình thi cơng và nghiệm thu bấc thấm trong xây dựng cơng trình
nền đất yếu
Mặt đường bê tơng nhựa nóng - u cầu thi cơng và nghiệm thu
Hỗn hợp bê tơng nhựa nóng - Thiết kế theo phương pháp Marshall
Phương pháp xác định chỉ số CBR của nền đất và các lớp móng đường
bằng vật liệu rời tại hiện trường
Móng cấp phối đá dăm và cấp phối thiên nhiên gia cố xi măng trong
kết cấu áo đường ô tô - Thi công và nghiệm thu
Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô - Vật liệu, thi
công và nghiệm thu
Áo đường mềm - Xác định mô đun đàn hồi của nền đất và các lớp kết
cấu áo đường bằng phương pháp sử dụng tấm ép cứng
Lớp kết cấu áo đường ô tô bằng cấp phối thiên nhiên - Vật liệu, thi
cơng và nghiệm thu
Mặt đường láng nhựa nóng - Thi công và nghiệm thu
Mặt đường đá dăn thấm nhập nhựa nóng thi cơng và nghiệm thu

12

Tiêu chuẩn thi cơng cầu

13

Cống hộp BTCT đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử


TCVN 9116:2012

14

Ống cống BTCT thoát nước

TCVN 9113:2013

15

17
18

Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu
Kết cấu bê tơng và bê tơng cốt thép tồn khối - Quy phạm thi công và
nghiệm thu
Bê tông khối lớn - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu
Quy trình thi công bê tông dưới nước bằng phương pháp vữa dâng

TCXDVN 305-2004
22TCN 209-92

19

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép, điều kiện thi công và nghiệm thu

TCVN 5724-93

1

2
3
4
5
6
7
8
9

16

20
21

Sản phẩm bê tông ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp
nhận
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và

Trang 6

QCVN 06:2010/BXD

QCVN
66:2013/BGTVT
TCVN 7447 -1:2010
TCVN 7447 -4:2010
TCVN 7447 -5:2010
TCVN 7447 -6:2011
TCVN 7447 -7:2011
TCVN 9359 - 2012

TCVN 9366 -1:2012
TCVN 9366 -2:2012
22TCN 248-98
22TCN 236-97
TCVN 8819:2011
TCVN 8820:2011
TCVN 8821:2011
TCVN 8858:2011
TCVN 8859:2011
TCVN 8861:2011
TCVN 8857:2011
TCVN 8863:2011
TCVN 8809:2011
TCCS
02:2010/TCĐBVN

TCVN 4085-85
TCVN 4453-1995

TCVN 9114:2012
TCVN 9115:2012


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT
nghiệm thu
22

Quy trình thi cơng và nghiệm thu dầm cầu bê tông dự ứng lực

22TCN 247-98


23
24

Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn kỹ thuật phịng chống nứt
Kết cấu BTCT&BTCT, hướng dẫn cơng tác bảo trì

25
26

Bê tơng, u cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên
Tiêu chuẩn kỹ thuật hàn cầu thép

TCVN 9345:2012
TCVN 9343:2012
TCVN 8828:2012
22TCN 280-01

27

Dầm cầu thép và kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật chế tạo và nghiệm thu
trong công xưởng

22TCN 288-02

29

Quy trình thi cơng và nghiệm thu dầm cầu thép liên kết bằng bu lông
cường độ cao
Cọc khoan nhồi, tiêu chuẩn thi cơng và nghiệm thu


30

Quy trình thử nghiệm cầu

22TCN 170-87

31

Quy trình kiểm định cầu trên đường ơ tơ

22TCN 243-98

32

Đóng và ép cọc, tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu

TCVN 9394:2012

33

Thi công và nghiệm thu neo trong đất dùng trong công trình giao thơng
vận tải

TCVN 8870:2011

34

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử


TCVN 8789:2011

35

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi cơng và nghiệm thu

TCVN 8790:2011

36

Sơn tín hiệu giao thơng - Vật liệu kẻ đường phản quang dẻo - Yêu cầu
kỹ thuật, phương pháp thử, thi cơng và nghiệm thu

TCVN 8791:2011

37

Sơn tín hiệu giao thông

TCVN 8786:2011

28

22TCN 24-84
TCVN 9395:2012

TCVN 8788:2011
38

Sơn và lớp phủ bảo vệ kim loại Phần 1 - 14


TCVN 8785-1:2011
TCVN 8785-14:2011

39
40
41
42
43
44

Mặt đường ô tô - Xác định độ nhám mặt đường bằng phương pháp rắc
cát
Mặt đường ô tô - Phương pháp đo và đánh giá xác định bằng phẳng
theo chỉ số độ gồ ghề quốc tế IRI
Mặt đường ô tô xác định bằng phẳng thước dài 3m
Quy trình lấy mẫu vật liệu nhựa dùng cho đường bộ, sân bay và bến bãi
Quy trình thí nghiệm và đánh giá cường độ nền đường và kết cấu mặt
đường mềm của đường ô tô bằng thiết bị đo động FWD
Quy trình thí nghiệm xác định cường độ kéo ép chẻ của vật liệu hạt liên
kết bằng các chất kết dính

TCVN 8866:2011
TCVN 8865:2011
TCVN 8864:2011
22TCN 231-1996
22TCN 335-06
TCVN 8862:2011

45


Bê tông nặng - Phương pháp không phá hủy sử dụng kết hợp máy dò
siêu âm và súng bật nẩy để xác định cường độ nén của bê tông xi măng

TCVN 9335:2012

46

Bê tông nặng - đánh giá chất lượng bê tông - Chỉ dẫn phương pháp xác
định vận tốc xung siêu âm

TCVN 9397:2012

47
48

Phương pháp xung siêu âm xác định độ đồng nhất của bê tông cọc
khoan nhồi
Phương pháp thử tải cọc bằng tải trọng ép dọc trục

Trang 7

TCVN 9396:2012
TCVN 9393:2012


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT
49
50
51


Cọc - Thí nghiệm kiểm tra khuyết tật bằng phương pháp biến dạng nhỏ
Thí nghiệm theo phương pháp P.D.A
Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết - Không thốt nước
và cố kết - Thốt nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục

TCXDVN 359-2005
ASTM D4945-89
TCVN 8898:2011

52

Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất

TCVN 8869:2011

53
54

Đất xây dựng - Phương pháp lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
Chất lượng đất - Xác định pH

TCVN 2683:1991
TCVN 5979:1995

55

Đất xây dựng - phương pháp xác định các chỉ tiêu cơ lý

TCVN 4195:2012


56
57
58
59
60
61
62
63

Chất lượng đất- Lấy mẫu - Yêu cầu chung
Đất xây dựng - phương pháp các định mô đun biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng
Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy
trong phịng thí nghiệm
Quy trình thí nghiệm xác định độ chặt nền móng đường bằng phễu rót
cát
Quy trình thí nghiệm xác định chỉ số CBR của đất, đá dăm trong phịng
thí nghiệm
Cấp phối đầm nén đất, đá dăm trong phịng thí nghiệm
Cấp phối đá dăm - phương pháp thí nghiệm xác định độ hao mịn LosAngeles của cốt liệu (LA)
Vải địa kỹ thuật phần 1 - 6 Phương pháp thử.

65

Tiêu chuẩn vật liệu nhựa đường đặc - Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thí nghiệm
Bitum - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thí nghiệm

66

67

Nhũ tương nhựa đường polime gốc axit
Nhũ tương nhựa đường axit (Từ phần 1 đến phần 15)

64

TCVN 4202:2012
TCVN 5297:1995
TCVN 9354:2012
TCVN 4197:1995
22TCN 346-06
22TCN 332-06
22TCN 333-06
22TCN 318 - 04
TCVN 8871-1:2011
TCVN 8871-6:2011
22TCN 279-01
TCVN 7494:2005
TCVN 7504:2005
TCVN 8816:2011
TCVN 8817-1:2011
TCVN 8817-15:2011

68

Bê tông nhựa - Phương pháp thử (Từ phần 1 đến phần 12)

69


Nhựa đường lỏng (Từ phần 1 đến phần 5)

70
71
72

Xi măng Pooclăng -Yêu cầu kỹ thuật
Xi măng Pooclăng hỗn hợp -Yêu cầu kỹ thuật
Xi măng - Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử

73

Xi măng - Phương pháp phân tích hóa học

TCVN 141:1998

74

Xi măng - Phương pháp xác định độ mịn

TCVN 4030:2003

75

Xi măng - Phương pháp xác định nhiệt thủy hóa

TCVN 6070:2005

76


Xi măng - Yêu cầu chung về phương pháp thử cơ lý

TCVN 4029:1985

77
78

Xi măng - Phương pháp xác định giới hạn bền uốn và nén
Xi măng - Phương pháp thử - Xác định độ bền

TCVN 4032:1985
TCVN 6016:1995

Trang 8

TCVN 8860-1:2011
TCVN 8860-15:2011
TCVN 8818-1:2011
TCVN 8818-5:2011
TCVN 2682:2009
TCVN 6260:2009
TCVN 4787:2009


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT
79

Xi măng - Phương pháp thử - Xác định thời gian đông cứng và độ ổn
định


TCVN 6017:1995

80

Cát tiêu chuẩn để thử xi măng

TCVN 139:1991

81
82
83
84
85

Cát tiêu chuẩn ISO để xác định cường độ của xi măng
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp kỹ thuật
Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử
Đá vôi - Phương pháp phân tích hóa học
Bê tơng nặng - Các phương pháp xác định chỉ tiêu cơ lý

TCVN 6227:1996
TCVN 7570:2006
TCVN 7572:2006
TCVN 9191:2012
TCVN 3105:1993
TCVN 3120:1993

93
94
95

96
97
98

Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và mô đun đàn
hồi khi nén tĩnh
Bê tông nặng - đánh giá chất lượng bê tông - Chỉ dẫn phương pháp xác
định vận tốc xung siêu âm
Bê tông nặng - Chỉ dẫn đánh giá cường độ bê tơng trên kết cấu cơng
trình
Bê tơng nặng - Phương pháp xác định cường độ nén bằng súng bật nẩy
Bê tông nặng - Phương pháp xác định thời gian đông kết
Bê tông và vữa xây dựng - Phương pháp xác định pH
Bê tông cốt thép - Phương pháp điện thế kiểm tra khả năng cốt thép bị
ăn mịn
Nước trộn bê tơng và vữa - Yêu cầu kỹ thuật
Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông sử dụng cát nghiền
Phụ gia hóa học cho bê tơng
Nước dùng trong xây dựng - Các phương pháp phân tích hóa học
Vữa xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Vữa xây dựng, các chỉ tiêu cơ lý

99

Thép kết cấu dùng cho cầu

100

Thép cường độ cao


101
102
103
104
105

Thép cốt bê tơng cốt thép cán nóng
Thép cacbon cán nóng dùng cho xây dựng - Yêu cầu kỹ thuật
Thép cốt bê tông dự ứng lực
Thép thanh cốt bê tông - Thử uốn và uốn lại khơng hồn tồn
Thép tấm kết cấu cán nóng

TCVN 1651:2008
TCVN 5709:1993
TCVN 6284:1997
TCVN 6287:1997
TCVN 6522:1999

106

Thép tấm kết cấu cán nóng có giới hạn chảy cao

TCVN 6523:1999

107

Vật liệu kim loại - Thử kéo ở nhiệt độ bình thường

TCVN 197:2002


108

Kim loại - Phương pháp thử uốn

TCVN 198:2008

Thép dùng trong bê tông cốt thép - Phương pháp thử uốn và uốn lại
Que hàn điện dùng cho thép các bon thấp và thép hợp kim thấp Phương pháp thử
Kiểm tra không phá hủy - Kiểm tra chất lượng mối hàn ống bằng
phương pháp siêu âm
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử uốn
Thử phá hủy mối hàn trên vật liệu kim loại - Thử va đập

TCVN 224:1998

86
87
88
89
90
91
92

109
110
111
112
113

III.


TCVN 5726:1993
TCVN 225:1998
TCVN 239:2000
TCVN 9334:2012
TCVN 9338:2012
TCVN 9339:2012
TCVN 9348:2012
TCVN 4506:2012
TCVN 9382:2012
TCVN 8826:2012
TCVN 81:1991
TCVN 4314:2003
TCVN 3121-2003
ASTM A709M
ASTM A416

ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Trang 9

TCVN 3909:2000
TCVN 165:1998
TCVN 5401:2010
TCVN 5402:2010


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

Đề cương này áp dụng thống nhất đối với Tổ chức tư vấn giám sát và các cá
nhân trực tiếp tham gia hoặc có liên quan đến cơng tác Tư vấn giám sát chất lượng cơng

trình thuộc dự án đầu tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91 đoạn Km14+000
- Km50+889 theo hình thức Hợp đồng BOT;
Đề cương này quy định nội dung và cơ sở để thực hiện công tác Tư vấn giám
sát trong suốt q trình thi cơng xây dựng các hạng mục cơng trình chính thuộc Dự án đầu
tư xây dựng cơng trình cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 91 đoạn Km14+000 - Km50+889 theo
hình thức Hợp đồng BOT kể từ giai đoạn chuẩn bị thi công đến giai đoạn kết thúc nghiệm
thu cơng trình hồn thành để đưa vào sử dụng.
IV.

CÁC GIAI ĐOẠN CHÍNH CỦA CƠNG TÁC TƯ VẤN GIÁM SÁT

1. Giai đoạn chuẩn bị thi công:
a/ Kiểm tra các điều kiện khởi cơng cơng trình xây dựng:
Cơng trình xây dựng chỉ được khởi công khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Có mặt bằng xây dựng đề bàn giao tồn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do
CĐT và Nhà thầu thi cơng thỏa thuận.
- Có giấy phép xây dựng đối với những cơng trình theo quy định phải có giấy phép
xây dựng.
- Có thiết kế bản vẽ thi cơng của hạng mục, cơng trình đã được phê duyệt.
- Có hợp đồng xây dựng.
- Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng cơng trình theo tiến độ đã được phê
duyệt trong Dự án đầu tư.
- Có biện pháp để bảo đảm an tồn, vệ sinh mơi trường trong q trình thi cơng.
b/ Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu pháp lý:
- Các văn bản pháp lý: Quyết định phê duyệt dự án; Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Quyết định phê duyệt thiết kế - tổng dự tốn; Văn bản thỏa thuận phịng cháy chữa
cháy; Quyết định phê duyệt đơn vị trúng thầu; Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư và Nhà
thầu thi công; Hợp đồng kinh tế giữa Chủ đầu tư với các đơn vị liên quan (TVTK,
TVGS…); Lệnh khởi công của Chủ đầu tư; Biên bản bàn giao mặt bằng.
- Nghiên cứu hồ sơ thiết kế, báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế, báo cáo kết quả khảo

sát địa chất, hồ sơ mời thầu, điều kiện sách, kỹ thuật thi công công trình, hồ sơ trúng thầu
của nhà thầu xây dựng.
c/ Kiểm tra hồ sơ kỹ thuật:
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng cơng trình. Hệ
thống quản lý chất lượng của nhà thầu phải phù hợp với yêu cầu của hồ sơ thiết kế, các quy
phạm, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành và phù hợp với thực tế thi cơng của cơng trình. Các
nội dung cần được kiểm tra gồm có:
 Xác định đối tượng được kiểm tra, tỷ lệ kiểm tra trong quá trình xây dựng.
 Các quy phạm, tiêu chuẩn xây dựng áp dụng trong khi kiểm tra chất lượng.

Trang 10


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

 Phịng thí nghiệm, thiết bị thí nghiệm, nhân lực cho công tác kiểm tra chất lượng vật
liệu, cấu kiện xây dựng.
- Tư vấn giám sát đề xuất với CĐT phê duyệt hệ thống quản lý chất lượng, quy trình
tự kiểm tra chất lượng của nhà thầu trước khi bắt đầu thi công.
- Kiểm tra sơ đồ tổ chức, danh sách cán bộ tham gia của nhà thầu, danh sách thiết bị
thi cơng có phù hợp với hồ sơ trúng thầu hay không.
- Kiểm tra thiết kế biện pháp thi cơng của nhà thầu, bao gồm: bố trí mặt bằng thi công,
tiến độ thi công chi tiết, biện pháp thi cơng, biện pháp an tồn lao động và vệ sinh môi trường.
d/ Xây dựng kế hoạch cho công tác tư vấn giám sát:
- Xác định thời điểm, nội dung, quá trình cần phải kiểm tra theo mức độ quan trọng về
mặt kỹ thuật, an toàn và chất lượng của mỗi hạng mục công việc.
- Các phép thử cần yêu cầu nhà thầu thi công tiến hành và tỷ lệ kiểm tra.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật và tài liệu có liên quan.
- Phương pháp và thiết bị sử dụng để kiểm tra, giám sát.
- Tổ chức nhân sự: Giám sát trưởng và giám sát viên, chuyên ngành.

- Các loại biên bản kiểm tra, giám sát và báo cáo cần lập.
- Kế hoạch trên sẽ cấp cho CĐT, các giám sát viên của tổ chức Tư vấn giám sát và
nhà thầu xây dựng làm cơ sở tham chiếu.
2. Giai đoạn thi công tại công trường:
- Giám sát, quản lý khối lượng, chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
a/ Kiểm tra công tác lập mốc, lưới trắc đạc của Nhà thầu thi công:
- Tham gia việc bàn giao mốc chuẩn định vị cơng trình (vị trí, cao độ mốc chuẩn).
- Kiểm tra công tác bảo quản cọc mốc chuẩn và sử dụng cọc mốc chuẩn để quan trắc độ
lún, độ nghiêng, biến dạng của cơng trình trong suốt q trình thi công và nghiệm thu bàn giao.
- Kiểm tra việc triển khai hệ lưới trục trắc đạc cho tồn bộ cơng trình.
b/ Kiểm tra, phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu Tư vấn
thiết kế điều chỉnh.
c/ Kiểm tra biện pháp thi công của Nhà thầu thi cơng:
- Các nội dung chính cần được kiểm tra như sau:
 Kiểm tra các công tác chuẩn bị của nhà thầu, bao gồm: bố trí trụ sở ban chỉ huy
công trường, kho bãi, lán trại, hệ thống điện, nước, khu vệ sinh công trường.
 Kiểm tra tổng mặt bằng thi công.
 Bản vẽ và thuyết minh biện pháp thi công cho các công tác xây dựng chính.
 Bản vẽ và thuyết minh biện pháp vận chuyển, tập kết, lắp dựng các thiết bị chính.
 Mức độ phù hợp của thiết bị thi công, nhân lực của nhà thầu.
 Các biện pháp an toàn lao động, vệ sinh mơi trường.
- Trong q trình thi cơng nếu phát sinh những vấn đề không phù hợp với các điều
kiện dự kiến ban đầu (thời tiết, khí hậu, địa chất, thiết kế…) thì Tư vấn giám sát phải yêu
cầu Nhà thầu lập các biện pháp thi công bổ sung.
Trang 11


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

d/ Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có u cầu an tồn phục

vụ thi cơng xây dựng cơng trình:
Trước khi đưa máy móc, thiết bị vào sử dụng để thi công xây dựng cơng trình, Nhà
thầu thi cơng phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Người điều khiển, sử dụng các phương tiện thi cơng phải qua đào tạo và phải có
chứng chỉ hoặc bằng cấp tương ứng.
- Giấy chứng nhận hiệu chỉnh thiết bị hoặc giấy kiểm định thiết bị phải còn hạn sử dụng.
- Phải có lý lịch thiết bị, các thông số kỹ thuật dành cho thiết bị của nhà sản xuất.
- Phải có tài liệu hướng dẫn sử dụng, chế độ bảo dưỡng, bảo trì thiết bị của nhà sản xuất.
e/ Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình do
nhà thầu thi cơng cung cấp theo u cầu của thiết kế, bao gồm:
- Vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào cơng trình phải đúng theo điều kiện kỹ thuật
trong hồ sơ trúng thầu và hợp đồng thi cơng, phải có đầy đủ giấy chứng nhận chất lượng của
nhà sản xuất, phải đúng nhãn mác, bao bì và có hóa đơn chứng từ. Nếu vật tư khơng thỏa
điều kiện này thì Tư vấn giám sát u cầu Nhà thầu không được đưa vào sử dụng trong cơng
trình và báo cáo với CĐT bằng văn bản.
- Tiến hành lấy mẫu vật liệu để thí nghiệm và yêu cầu kiểm định chất lượng thiết bị.
- Kiểm tra kết quả thí nghiệm của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm
định chất lượng thiết bị của các tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận.
- Xác nhận chấp thuận vật liệu đạt chất lượng và đúng theo điều kiện sách, kỹ thuật
vào phiếu chấp thuận vật liệu.
- Kiểm tra quá trình lưu kho, bảo quản vật liệu, cấu kiện phải đúng theo chỉ dẫn của
Nhà sản xuất và phù hợp với các quy định bảo quản đối với từng loại vật liệu theo Tiêu
chuẩn Việt Nam.
- Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào cơng trình
do Nhà thầu thi cơng cung cấp thì Tư vấn giám sát phải báo cáo với CĐT và đề xuất thực
hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt.
- Khi thấy cần thiết, Tư vấn giám sát có thể kiểm tra phịng thí nghiệm và các cơ sở
sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng của Nhà thầu thi công.
f/ Kiểm tra và giám sát thường xun có hệ thống q trình Nhà thầu thi công triển
khai các công việc tại hiện trường:

- Thường xuyên kiểm tra, giám sát có hệ thống q trình thi cơng của Nhà thầu, đảm bảo
các cơng tác thi cơng xây lắp cơng trình được thực hiện đúng theo thiết kế được phê duyệt, Hợp
đồng thi công, TCVN hiện hành và hồ sơ biện pháp kỹ thuật đề xuất trong hồ sơ dự thầu.
- Kết quả kiểm tra đều phải ghi nhật ký cơng trình hoặc biên bản kiểm tra theo quy định.
- Kiểm tra và yêu cầu Nhà thầu phải khảo sát và lập phương án đảm bảo hạn chế đến
mức thấp nhất các ảnh hưởng đến các cơng trình hiện hữu.
- Kiểm tra cơng tác đo đạc, định vị cấu kiện, bộ phận cơng trình trước, trong và sau
khi thi công.
Trang 12


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

- Yêu cầu Nhà thầu phải lập biện pháp quan trắc lún cho cơng trình lân cận và quan

trắc lún theo 2 phương cơng trình mình đang thi cơng theo chỉ định của Tư vấn thiết kế.
- Giám sát và kiểm tra việc sửa chữa những sai sót, sai phạm trong thi công của nhà thầu.
g/ Phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phát sinh trong thi
cơng xây dựng cơng trình:
- Trong trường hợp có phát sinh khối lượng xây lắp, Nhà thầu phải đề xuất với CĐT
và TVGS xem xét, quyết định.
- Các công tác phát sinh phải có hồ sơ thiết kế (bản vẽ và bảng dự toán phát sinh)
được CĐT phê duyệt mới được phép tiến hành thi công.
h/ Dự họp giao ban định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của CĐT:
- Kiểm tra, ghi chép và xác nhận vào sổ nhật ký công trường.
i. Giám sát, quản lý tiến độ thi công xây lắp:
- Kiểm tra việc chuẩn bị thi công xây dựng của Nhà thầu về nhân lực (số lượng, năng
lực chuyên môn của đội ngũ kỹ sư, công nhân…), về máy móc, thiết bị thi cơng (số lượng
và tính năng kỹ thuật của thiết bị phải phù hợp với yêu cầu thi công), về khả năng cung ứng
nguyên vật liệu của nhà thầu.

- Giám sát tiến độ thi cơng xây dựng: thường xun tính tốn khối lượng cơng việc đã
thực hiện, kiểm tra các khối lượng phát sinh ngoài thiết kế do các nguyên nhân khách quan
và chủ quan, báo cáo thường xuyên, định kỳ cho CĐT.
- Giám sát tiến độ cung ứng vật tư, thiết bị: theo dõi việc cung cấp vật tư, thiết bị về
đến công trường theo yêu cầu tiến độ thi công của Nhà thầu.
- Họp tiến độ: hỗ trợ CĐT tổ chức các cuộc họp phối hợp tiến độ với các Nhà thầu,
thông báo khuyến cáo cho Nhà thầu về khả năng chậm trễ tiến độ (theo công tác và tổng
thể), kiểm tra và góp ý các phương án phối hợp tiến độ thi công giữa các hạng mục công
việc, giữa các phần việc và các Nhà thầu.
- Báo cáo tiến độ cho CĐT: Tư vấn giám sát cập nhật, tổng hợp thông tin về tiến độ và
báo cáo thường xuyên hoặc định kỳ cho CĐT, lập các biên bản họp tiến độ và thông báo cho
tất cả các bên tham gia, đồng thời lưu trữ để lập báo cáo tổng hợp về tiến độ (là một cơ sở cho
cơng tác thanh tốn, thưởng phạt hợp đồng với Nhà thầu).
- Điều phối tiến độ:
 Nghiên cứu công tác tổ chức thi công, bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị…của từng
Nhà thầu để tính tốn khả năng hồn thành tiến độ của các Nhà thầu và đề xuất phương án
giải quyết hợp lý.
 Xác định nguyên nhân chậm tiến độ của từng hạng mục cơng trình, từ đó đề xuất
các giải pháp khắc phục.
k/ Giám sát an toàn lao động và vệ sinh mơi trường:
- Kiểm tra các biện pháp an tồn lao động do Nhà thầu lập so với các quy phạm, tiêu
chuẩn Việt Nam quy định.

Trang 13


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

- Kiểm tra, giám sát công tác đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn


lao động cho người lao động của nhà thầu, nghiêm cấm nhà thầu sử dụng người lao động
chưa được đào tạo về an toàn lao động.
- Kiểm tra việc cung cấp các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao
động cũng như việc sử dụng trang bị bảo hộ lao động của người lao động khi thi công.
- Phối hợp với nhà thầu thường xuyên kiểm tra giám sát cơng tác an tồn lao động
trên cơng trường.
- Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bao che, chống bụi, chống ồn, xử lý và thu
dọn phế thải đưa đến nơi quy định của nhà thầu.
l/ Kiểm tra, nghiệm thu và xác nhận chất lượng, khối lượng thi công:
- Tư vấn giám sát cung cấp và hướng dẫn nhà thầu sử dụng các biểu mẫu nghiệm thu
đúng theo các quy định hiện hành. Căn cứ theo các bước kiểm tra chất lượng, khối lượng,
tiến độ đã nêu ở trên, khi kết thúc một công tác, một hạng mục cơng trình theo quy định, Tư
vấn giám sát sẽ ký xác nhận biên bản nghiệm thu.
- Nguyên tắc xác nhận khối lượng hồn thành:
 Phải có đầy đủ hồ sơ pháp lý và hồ sơ kỹ thuật theo quy định hiện hành.
 Khối lượng thực tế đã hoàn thành và là khối lượng thành phẩm.
 Khối lượng thi công đúng theo thiết kế được duyệt, đạt yêu cầu về chất lượng, phù
hợp với điều kiện sách và quy phạm, tiêu chuẩn hiện hành.
 Khối lượng phát sinh do thay đổi thiết kế phải có quyết định phê duyệt thiết kế và
dự tốn phát sinh của cấp có thẩm quyền.
 Khối luợng xác nhận đợt chỉ có giá trị tạm ứng, khối lựợng quyết toán là giá trị khối
lượng cuối cùng.
 Giám sát viên phụ trách trực tiếp phải cập nhật khối lượng thực hiện trên công
trường để làm cơ sở xác nhận khối lượng đợt, hoàn thành.
- Tiến độ xác nhận khối lượng:
 Tiến độ xác nhận khối lượng phụ thuộc nhiều vào việc lập hồ sơ khối lượng của nhà
thầu (độ chính xác của số liệu, sự phù hợp thực tế, không trùng lặp khối lượng).
 Tư vấn giám sát sẽ thực hiện công tác kiểm tra khối lượng thông qua các phiếu giao
nhận hồ sơ với nhà thầu. Nếu hồ sơ có những sai sót lớn, Tư vấn giám sát sẽ giao trả lại cho
nhà thầu và ghi rõ các nội dung yêu cầu chỉnh sửa vào phiếu giao nhận hồ sơ.

 Tiến độ xác nhận khối lượng được tính từ khi Tư vấn giám sát chính thức ký nhận
hồ sơ khối lượng để kiểm tra.
- Đối với hợp đồng xây lắp thanh tốn theo thực tế:
 Tồn bộ khối lượng thanh tốn phải được chiết tính đầy đủ.
 Khối lượng đã được thanh toán thiếu, thừa hoặc trùng lặp sẽ được khấu trừ bổ sung
vào thanh toán khối lượng đợt sau.
 Tổng khối lượng thanh tốn khơng vượt khối lượng thanh toán được duyệt. Khối
lượng vượt dự tốn chỉ xác nhận để làm khối lượng trình duyệt phát sinh.
- Đối với hợp đồng xây lắp thanh toán khoán gọn:
Trang 14


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

 Khối lượng thuộc thiết kế được duyệt không cần phải chiết tính (phải có xác nhận của
CĐT bằng văn bản). Khối lượng phát sinh ngoài thiết kế phải chiết tính đầy đủ;
 Tổng khối lượng thanh tốn khơng vượt khối lượng trong dự toán trúng thầu. Khối
lượng vượt dự toán do thay đổi thiết kế chỉ xác nhận để làm khối lượng trình duyệt phát sinh.
 Đối với hợp đồng xây lắp thanh toán khoán gọn trừ khối lượng thừa. Khối lượng
thanh toán sẽ căn cứ trên cơ sở thống nhất bởi các bên CĐT, Tư vấn giám sát và Nhà thầu
m/ Kiểm tra và xác nhận bản vẽ hồn cơng:
- Tư vấn giám sát hướng dẫn và kiểm tra việc lập bản vẽ hồn cơng của nhà thầu theo
bộ phận cơng trình, hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng hoàn thành theo đúng quy
định hiện hành.
- Bản vẽ hồn cơng được lập trên cơ sở thực tế ở công trường và xác nhận pháp lý của
đơn bị thi công được Tư vấn giám sát trưởng ký tên xác nhận.
n/ Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu cơng việc xây dựng,
bộ phận cơng trình:
- Giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thành từng hạng
mục cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây dựng.

o/ Nghiệm thu cơng trình xây dựng:
- Kiểm tra công tác tự tổ chức nghiệm thu của Nhà thầu thi công.
- Tư vấn giám sát kiểm tra và phối hợp với các bên liên quan tổ chức nghiệm thu từng
công việc xây dựng, bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây lắp và nghiệm thu hồn thành
hạng mục cơng trình, cơng trình xây dựng để đưa vào sử dụng theo quy định tại điều 31, điều
32 của Nghị định 15/2013/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
3. Giai đoạn hoàn thành:
- Kiểm tra, tập hợp toàn bộ hồ sơ pháp lý và tài liệu quản lý chất lượng theo quy định
hiện hành.
- Tham gia nghiệm thu hồn thành cơng trình để đưa vào sử dụng.
V. NỘI DUNG CƠNG TÁC GIÁM SÁT – U CẦU KỸ THUẬT THI CƠNG
1. Cơng tác chuẩn bị
1.1. Họp tiền khởi công:
- Chủ đầu tư cử cán bộ theo dõi dự án.
- Đơn vị tư vấn giám sát giới thiệu cán bộ tư vấn giám sát, nêu rõ TVGS trưởng, Tư
vấn thường trú, Tư vấn chun ngành và TVGS viên tại cơng trình.
- Đơn vị thi công giới thiệu Ban chỉ huy công trường, nêu rõ người có trách nhiệm cao
nhất, người chỉ huy trực tiếp ở công trường và cán bộ kỹ thuật của cơng trình.
- Các bên nêu ra những tồn tại trong thiết kế kỹ thuật và đề xuất phương án giải quyết
(nếu có).
- Đơn vị thi cơng trình kế hoạch thi công, tiến độ thi công tổng thể và chi tiết, kế
hoạch thực hiện an toàn lao động, an toàn giao thơng và cơng tác vệ sinh mơi trường. TVGS
có nhiệm vụ tiếp nhận kế hoạch và tiến độ thi công.
Trang 15


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

- TVGS thông báo đề cương giám sát và hệ thống biên bản nghiệm thu.
- Việc ban hành nhật ký cơng trình.

- Các bên thống nhất thời gian họp giao ban, thời gian TVGS báo cáo định kỳ với CĐT.

1.2. Bàn giao mặt bằng và tim mốc thi công:
- Bàn giao mặt bằng thi công giữa các bên: Chủ đầu tư giao, đơn vị thi công nhận,
TVGS chứng kiến. TVGS có trách nhiệm hướng dẫn nhà thầu kiểm tra mặt bằng thi công,
nếu phạm vi mặt bằng chủ đầu tư giao khơng đủ để thi cơng thì nhà thầu phải có báo cáo
bằng văn bản cho TVGS .
- Bàn giao tim mốc giữa các bên: TVTK giao, chủ đầu tư và đơn vị thi cơng nhận,
TVGS chứng kiến .TVGS có nhiệm vụ thay mặt chủ đầu tư hướng dẫn nhà thầu kiểm tra
tim mốc. Nếu có sai lệch nhà thầu phải có báo cáo bằng văn bản cho TVGS.
1.3. Cơng tác huy động chuẩn bị xe máy thiết bị thi công:
Kiểm tra công tác huy động tập kết xe máy thiết bị thi công của Nhà thầu đến hiện
trường thi cơng. Máy móc thiết bị phải đáp ứng u cầu về số lượng, chủng loại, tính năng,
cơng suất và phải đang trong tình trạng hoạt động tốt quy định trong hồ sơ thầu và thiết kế
tổ chức thi công do nhà thầu lập đã được Tư vấn giám sát và Chủ đầu tư chấp thuận. Tùy
theo yêu cầu công việc của các giai đoạn thi công Nhà thầu phải huy động đủ máy móc thiết
bị thi cơng đáp ứng tiến độ và chất lượng yêu cầu.
1.4. Công tác khôi phục cọc mốc:
Trước khi thi công đào, đắp nền Tư vấn giám sát và Nhà thầu cần phối hợp kiểm tra:
- Khôi phục tại thực địa hệ thống cọc chủ yếu định vị tuyến.
- Đo đạc kiểm tra đóng thêm cọc phụ ở những vị trí cần thiết có địa hình đặc biệt để
tính tốn khối lượng chính xác hơn.
- Kiểm tra khép mốc cao độ ở các mốc cao đạc và đặt thêm các mốc cao đạc tạm thời.
Trên các mốc cao đạc phải đánh dấu chính xác vị trí đặt mia.
- Trong q trình khơi phục tuyến kết hợp xác định phạm vi thi công cần phải dọn dẹp,
giải phóng mặt bằng. Tư vấn giám sát phối hợp với Nhà thầu thi cơng vẽ lên bình đồ hiện
trạng tuyến trong phạm vi thi cơng những vị trí cịn vướng giải phóng mặt bằng cần phải di
dời để báo cáo Chủ đầu tư và ban bồi thường giải phóng mặt bằng giải quyết kịp thời.
1.5. Công tác định vị dựng khn cơng trình:
Trước khi thi cơng phải tiến hành bàn giao cột mốc, cọc tim và cao độ chuẩn

khống chế có biên bản bàn giao mốc. Sau khi nhận bàn giao nhà thầu phải đóng thêm những
cọc phụ cần thiết cho việc thi công, nhất là những chỗ đặc biệt như thay đổi độ dốc, chỗ
đường vòng nơi tiếp giáp đào và đắp… Những cọc mốc phải được dẫn ra ngồi phạm vi ảnh
hưởng của xe máy thi cơng, phải cố định bằng những cọc mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để
có thể khơi phục những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế kiểm tra.
Trước khi tiến hành thi cơng nhà thầu phải kiểm tra tồn bộ hiện trạng cao độ
cũng như tọa độ của cơng trình, nếu có sự khác biệt lớn so với hồ sơ thiết kế thì phải báo
ngay cho Tư vấn thiết kế giải quyết trước khi thi công đại trà.
Yêu cầu của công tác định vị, dựng khuôn và phải xác định được các vị trí: tim
tuyến cơng trình, chân mái đất đắp, mép.
Trang 16


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

Định vị và tận dụng bờ bao của các hồ ni tơm, tháo nước cho từng ơ nhỏ với
diện tích dưới 5ha.
Phải sử dụng máy trắc đạc để định vị cơng trình và phải có bộ phận trắc đạc cơng
trình thường trực ở công trường theo dõi kiểm tra tim cọc mốc cơng trình trong q trình thi
cơng. Thường xun kiểm tra độ chính xác của máy móc thiết bị phục vụ công tác đo đạc.
2. Công tác phát quang, vét hữu cơ:
- Đơn vị thi công thông báo cho CĐT & TVGS biết, để tiến hành kiểm tra (hiện trạng
sau khi Ban giải phóng mặt bằng bàn giao) trước khi tiến hành công tác phát quang và dọn
dẹp mặt bằng.
- Công tác dọn dẹp mặt bằng yêu cầu phải dọn dẹp cỏ rác, bùn đất hữu cơ, chặt cây
đánh gốc, các chướng ngại vật ra khỏi phạm vi thi cơng.
Trong phạm vi xây dựng có những ảnh hưởng đến an tồn cho cơng trình và
gây khó khăn cho thi cơng thì phải chặt hoặc di dời đi nơi khác. Phải di chuyển các loại
cơng trình, nhà cửa… ra khỏi phạm vi thi cơng.
Đào bỏ tồn bộ gốc cây có đường kính ≥ 5cm tại cơng trường, phát quang mặt

bằng. Có thể thực hiện bằng phương pháp thủ cơng nếu như ở những vị trí máy móc khơng
thể vào được.
Nên dùng các phương tiện cơ giới để đào gốc cây. Sau khi nhổ lên gom thành
đống để đốt hoặc phải vận chuyển ra khỏi phạm vi thi công để không ảnh hưởng tới hoạt
động xây dựng. Việc đổ bỏ, tiêu hủy các chất thải do dọn dẹp mặt bằng phải tn thủ quy
định về vệ sinh mơi trường. Vị trí đổ bỏ chất thải phải có sự cho phép của địa phương và đổ
đúng nơi quy định.
3. Giám sát các cơng tác thí nghiệm:
a) Thiết kế thành phần cấp phối bê tông theo yêu cầu mác hoặc cấp bê tông được chỉ ra
trong đồ án thiết kế, gồm:
Bản thí nghiệm chỉ tiêu của cát (chỉ rõ nguồn, loại cát).
Bản thí nghiệm chỉ tiêu của đá (chỉ rõ nguồn, loại cỡ đá sử dụng).
Thí nghiệm nước sử dụng cho bê tơng.
Bản thí nghiệm chỉ tiêu của xi măng (chỉ rõ nhà sản xuất, kèm theo chứng chỉ chất
lượng xi măng của Nhà sản xuất cung cấp).
- Bản thiết kế thành phần cấp phối bê tơng.
- Đúc mẫu thí nghiệm cấp phối trước khi sử dụng vào cơng trình.
b) Vật liệu sắt thép:
-

- Nguồn cung cấp vật liệu phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của cơng trình xâydựng.
- Bản lý lịch và chỉ tiêu cơ lý của thép do Nhà sản xuất cung cấp.
- Lấy mẫu và thí nghiệm chi tiêu cơ lý của thép tại phịng thí nghiệm (có sự chứng

kiến trực tiếp của TVGS).
- Nhà thầu chuyển toàn bộ hồ sơ thép cho TVGS sốt xét trước khi trình CĐT, khi
CĐT chấp thuận mới được phép sử dụng vào cơng trình.
c) Bê tơng nhựa:
Trang 17



Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

- Theo yêu cầu được chỉ ra trong đồ án thiết kế, phải có đủ hồ sơ kèm theo.
- Nhà thầu phải trình hồ sơ năng lực trạm trộn bê tông nhựa kèm theo chỉ tiêu kỹ thuật

các thiết bị cân đong, thiết bị thùng chứa, thiết bị vận chuyển cùng đội ngũ vận hành trạm.
- Bản thí nghiệm chỉ tiêu của cát (chỉ rõ nguồn, loại cát).
- Bản thí nghiệm chỉ tiêu của đá (chỉ rõ nguồn, loại cỡ đá sử dụng).
- Bản thí nghiệm chỉ tiêu của bột khống (chỉ rõ nguồn, loại bột khống).
- Bản thí nghiệm chỉ tiêu của nhựa đường (chỉ rõ Nhà sản xuất, kèm theo chứng chỉ
chất lượng của Nhà sản xuất cung cấp).
- Bản thiết kế thành phần cấp phối bê tông nhựa.
- Đúc mẫu thí nghiệm cấp phối trước khi sử dụng vào cơng trình.
d) Các vật tư nhập ngoại gồm:
- Xác định Nhà cung cấp vật tư phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật của cơng trình xây dựng.
- Bản lý lịch và chỉ tiêu của vật tư do Nhà sản xuất cung cấp.
- Lấy mẫu và thí nghiệm các chỉ tiêu của vật tư tại cơ sở thí nghiệm đủ năng lực.

e) Các vật tư, vật liệu khác dùng để thi công.
4. Công tác trắc đạc:
- Tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 3972-1985, TCXD 203-1997, TCVN 9398-2012,
TCVN 9363-2012.
- Tiếp nhận hệ tim mốc định vị, mốc cao độ chuẩn do Chủ đầu tư và Tư vấn thiết kế
bàn giao.
- Nghiệm thu (bằng ghi vào nhật ký cơng trình/ lập biên bản) lưới định vị tim trục và
các mốc trung gian do nhà thầu thực hiện trước khi thi công.
- Kiểm tra các thông số trắc đạc (cao độ, thẳng đứng, vị trí, …..) của lớp san lấp, các
cấu kiện, từng hạng mục trong q trình thi cơng.
- Kiểm tra hồn cơng kích thước, vị trí, độ thẳng đứng cấu kiện sau hồn thành.

5. Giám sát cơng tác đúc cấu kiện bê tông.
a. Kiểm tra trước khi đổ bê tông:
Vật liệu: Kiểm tra giám sát các vật liệu theo đúng tiêu chuẩn thiết kế như: Xi măng,
cát, đá, phụ gia, cốt thép và nước.
- Trạm trộn hoặc máy trộn
- Kiểm tra ván khuôn
- Kiểm tra cốt thép thường
- Thiết bị máy móc và nhân cơng
b. Kiểm tra khi đổ bê tơng:
- Độ sụt của bê tông tại trạm trộn và tại vị trí bơm bê tơng
- Kiểm tra cơng tác đầm lèn
- Chỉ định và kiểm tra lấy mẫu tại các vị trí cần kiểm tra cường độ bê tơng (vùng neo,

bản đáy, sườn, bản cánh…)
Trang 18


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

c. Kiểm tra sau khi đổ bê tông:
- Bề mặt của bê tông.
- Bảo dưỡng bê tông.

6. Giám sát thi cơng nền đường
a. Các nội dung cơng việc chính:
Kiểm tra công tác thi công đào, vét bùn
- Kiểm tra biện pháp thi công đào nền, vét bùn
- Kiểm tra thiết bị, nhân lực thi công theo quy định
- Kiểm tra phát quang: Trong phạm vi cơng trình phải chặt bỏ cây cối hoặc di dời đi


nơi khác. Phải đào bỏ hết rễ, gốc cây và tạp chất hữu cơ trước khi thi công đắp nền
đường.
- Kiểm tra việc đánh cấp trước khi đắp.
- Kiểm tra lên ga, phóng dạng ở hiện trường: trước khi thi cơng vị trí tim, vị trí đỉnh ta
luy phải được định rõ ràng bằng một hệ thống cọc.
- Trường hợp sau khi đào gặp hiện tượng địa chất đặc biệt khác với hồ sơ thiết kế thì
Đơn vị thi cơng báo cho TVGS , TVTK, Chủ đầu tư để xử lý
Thi công đắp nền
Kiểm tra biện pháp thi công đắp nền
Kiểm tra thiết bị, nhân lực thi công theo quy định
Kiểm tra vật liệu:
Giám sát cơng tác thí điểm đầm nén đất:
Kiểm tra cơng tác đắp:
b. Yêu cầu về công tác chuẩn bị:
-

- Kiểm tra lên ga phóng dạng nền đường: trước khi thi cơng cần xác định vị trí tim,
chân mái taluy, phải được định vị bằng hệ thống cọc.
- Nền san lấp sau khi hoàn thành phải kiểm tra cao độ, độ chặt đạt yêu cầu theo quy
định của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt.
- Khối lượng kiểm tra 500m2/1 điểm, mỗi lơ diện tích nền thiên nhiên nếu < 500m2
kiểm tra tối thiểu 1 điểm. Nhất thiết không được đắp lớp trên khi chưa kiểm tra độ chặt của
nền (nếu không đạt yêu cầu phải lu lèn thêm cho đạt).
c. Yêu cầu đối với vật liệu đắp nền đường:
- Tất cả các loại vật liệu đất, cát, đá mi trước khi đưa vào thi công đều phải kiểm tra.

Theo yêu cầu của nhà thầu, TVGS cùng nhà thầu lấy mẫu ngay tại mỏ và giám sát q trình
thí nghiệm tại phịng thí nghiệm. Những chỉ tiêu kiểm tra:
 Thành phần hạt.
 Trạng thái của đất, độ ẩm tự nhiên (W), giới hạn chảy (Wt), giới hạn dẻo (Wp),

chỉ số dẻo Ip.
 Dung trọng khô lớn nhất (γmax) và độ ẩm tốt nhất (Wo).
 Góc nội ma sát , lực dính C.
 Mơ đun đàn hồi Eđh hoặc CBR.

Trang 19


Đề cương giám sát chất lượng cơng trình dự án DTXDCT

- Đất đắp thân nền đường là loại đất chọn lọc, có hàm lượng hữu cơ, bùn rác ≤ 3%.
Nên chọn lọai đất để đắp là các loại á cát, á sét, á sét lẫn sỏi sạn có thành phần cấp phối tốt,
có cường độ và độ ổn định cao lại dễ thi công. Việc lựa chọn đất căn cứ yêu cầu quy định
trong TCVN-5747-1993 – Phân loại đất trong xây dựng nền đường.
- Không được dùng các loại đất khơng thích hợp có các tính chất sau để đắp nền
đường:
+ Các loại đất tạp có lẫn rễ cây, cỏ, tạp chất hữu cơ, gỗ vụn, than bùn, rác rưởi, đất có
chứa chất độc hóa học …
+ Các loại đất có giới hạn chảy WL > 80% và chỉ số dẻo IP > 55%.
+ Đất có chỉ số CBR  8
+ Đất dễ trương nở, có hệ số trương nở > 1.25.
d. Kiểm tra vật liệu đắp nền đường:
- Trước khi tiến hành đắp nền đường đơn vị thi công phải trình cho Chủ đầu tư, Tư vấn
giám sát về địa chỉ mỏ vật liệu, khoảng cách từ mỏ vật liệu về cơng trường, trữ lượng có thể
khai thác của mỏ. Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát và Nhà thầu sẽ kiểm tra tại mỏ, lấy mẫu vật
liệu làm thí nghiệm. Vật liệu dùng để đắp nền đường phải phù hợp với các tiêu chuẩn qui
định trong hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được duyệt và được Chủ đầu tư & Tư vấn giám sát
chấp thuận khi có đủ các chỉ tiêu thí nghiệm đạt u cầu thì đơn vị thi cơng mới được vận
chuyển vật liệu về công trường.
- Khối lượng kiểm tra như sau:

+ Kiểm tra chất lượng đất đắp tại mỏ vật liệu: Nhà thầu, Chủ đầu tư, Tư vấn giám sát
cùng lấy mẫu ngay tại mỏ, cứ 10.000m3/1 lần thí nghiệm. Mỗi lần lấy 3 mẫu (ngẫu nhiên)
và tính trị số trung bình của 3 mẫu. Những chỉ tiêu thí nghiệm đất dùng để đắp: Tỉ trọng hạt
đất (  ); Thành phần hạt; Hàm lượng hữu cơ; Độ ẩm tự nhiên (W), Giới hạn chảy (W L), giới
hạn dẻo (Wp), Chỉ số dẻo Ip; Dung trọng khô lớn nhất γmax và độ ẩm tốt nhất W0.
+ Kiểm tra vật liệu trong quá trình thi cơng: Đối với đất đắp, cứ 1000 m3 /1 lần thí
nghiệm các chỉ tiêu cơ lý.
e. Kiểm tra trong q trình thi cơng:
- Đoạn thi cơng thí điểm đầm nén đất:

 Chọn đoạn đầm nén thử: đoạn thẳng idọc =0%. Đoạn đầm nén thử thường có
chiều dài khoảng 100m chia làm 5 đoạn dài 20m, với mỗi đoạn thử với số lần lu/điểm
khác nhau.
 Chọn công nghệ đầm nén: loại máy lu dùng để đầm nén (thường chọn loại xác
định trong đơn thầu), trình tự đầm nén (sơ đồ đầm nén).
 Độ ẩm khi lu khống chế bằng độ ẩm tốt nhất của vật liệu. Trên thực tế cho phép
sai số 1% và lưu ý đến thời tiết để điều chỉnh cho phù hợp.
 Lấy mẫu xác định hệ số đầm nén K theo phương pháp rót phễu cát. Mỗi đoạn lấy
3 mẫu trên một mặt cắt ngang: 1 mẫu tại tim đường, 2 mẫu 2 bên tuỳ thuộc chiều rộng
nền đường. Trị số trung bình Ktb của 3 mẫu thí nghiệm là độ chặt đạt được của đoạn
thí nghiệm.
 Trong 5 đoạn chọn trị số Ktb = Kyc để tiến hành thi công đại trà và là căn cứ để
nhà thầu theo dõi thi công, nếu Ktb < Kyc thì phải tiến hành lại.
Trang 20



×