Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Hợp đồng mẫu hợp đồng tư vấn đấu thầu đầy đủ các điều khoản chỉ cần thay thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.08 KB, 10 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp. …, ngày … tháng … năm 20…

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: …/HĐ-TVTĐ/20…

Tư vấn thẩm định E-HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
Gói thầu: ...

Giữa
...

Và



2

Mục Lụcc
Phần 1

Các căn cứ ký kết Hợp đồng

Phần 2

Các điều khoản và điều kiện của Hợp đồng

Điều 1

Giải thích từ ngữ



Điều 2

Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên

Điều 3

Trao đổi thông tin

Điều 4

Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng

Điều 5

Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến Hợp đồng

Điều 6

Nội dung và khối lượng công việc

Điều 7

Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm

Điều 8

Nghiệm thu sản phẩm tư vấn tổ chức đấu thầu

Điều 9


Thời gian thực hiện Hợp đồng

Điều 10

Giá trị hợp đồng, tạm ứng và thanh toán

Điều 11

Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn

Điều 12

Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư

Điều 13

Chấm dứt Hợp đồng

Điều 14

Khiếu nại và giải quyết tranh chấp

Điều 15

Bồi thường thiệt hại do vi phạm Hợp đồng

Điều 16

Điều khoản chung



3

PHẦN 1 – CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội
khóa XIII, kỳ họp thứ 4;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính Phủ
hướng dẫn thi hành luật đấu thầu và lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Quyết định ...về việc phê duyệt dự toán “...”;
Căn cứ Quyết định số ...về việc phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu “...”;
Căn cứ Biên bản thương thảo hợp đồng ngày ... tháng ... năm 20...;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... của ... về việc phê duyệt kết quả chỉ định
gói thầu “Tư vấn thẩm định hồ sơ mời thầu và thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu” thuộc kế hoạch “...”;
PHẦN 2 – CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm 20... tại ..., chúng tôi gồm các bên dưới
đây:
1. CHỦ ĐẦU TƯ (gọi tắt là bên A): ...
- Đại diện là: ... Chức vụ: ...
- Địa chỉ: ...
- Điện thoại: ... Fax: ...
- Tài khoản số: ... tại ...
- Mã số thuế: ...
2. NHÀ THẦU (gọi tắt là bên B): ...
- Đại diện: ... - Chức vụ: Giám đốc
- Địa chỉ: ...
- Điện thoại: ...
- Số tài khoản: ... tại Ngân Hàng TMCP ...
- Mã số thuế: ...

Các bên thỏa thuận ký kết Hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Trong Hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Hợp đồng là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể hiện bằng văn
bản, được hai bên ký kết và tài liệu kèm theo.
2. Giá Hợp đồng là tổng số tiền mà Chủ đầu tư đã thỏa thuận với Nhà thầu


4

theo Hợp đồng.
3. Chủ đầu tư là: ...
4. Nhà thầu là: ...
5. Gói thầu: Tư vấn Thẩm định E-HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
6. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là tháng dương lịch.
7. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày nghỉ, ngày lễ, tết theo quy
định của pháp luật.
8. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
Điều 2. Hồ sơ Hợp đồng và thứ tự ưu tiên:
1. Hồ sơ Hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết Hợp đồng; các điều khoản
và điều kiện của Hợp đồng này và các tài liệu tại khoản 2 dưới đây.
2. Các tài liệu kèm theo Hợp đồng là bộ phận không tách rời của Hợp đồng.
Các tài liệu kèm theo Hợp đồng và thứ tự ưu tiên để xử lý mâu thuẫn giữa các
tài liệu bao gồm:
a) Biên bản thương thảo Hợp đồng;
b) Văn bản chỉ định thầu;
c) Các Phụ lục Hợp đồng (nếu có);
d) Các Tài liệu khác có liên quan.
Điều 3. Trao đổi thông tin:

1. Các thông báo, chấp thuận, quyết định,... đưa ra phải bằng văn bản và
được chuyển đến bên nhận bằng đường bưu điện, bằng fax, hoặc email theo địa
chỉ các bên đã quy định trong Hợp đồng.
2. Trường hợp bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thơng báo cho bên
kia để đảm bảo việc trao đổi thông tin. Nếu bên nào thay đổi địa chỉ mà khơng thơng
báo cho bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do việc thay đổi địa chỉ mà không thông
báo.
Điều 4. Luật và ngôn ngữ sử dụng trong Hợp đồng:
1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước Cộng
hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của Hợp đồng này được thể hiện bằng tiếng Việt.
Điều 5. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến Hợp đồng.
1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của công tác đấu thầu trong khuôn khổ
Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của Chủ đầu tư, trừ khi có quy định khác.


5

Nhà thầu có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không
được sử dụng vào mục đích khác nếu khơng được sự chấp thuận bằng văn bản của
Chủ đầu tư.
2. Nếu khơng có sự đồng ý trước bằng văn bản của Chủ đầu tư, Nhà thầu
không được tiết lộ nội dung của Hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư cho bất cứ ai
không phải là cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng. Việc Nhà thầu
cung cấp các thông tin cho cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Hợp đồng
được thực hiện theo chế độ bảo mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực
hiện Hợp đồng đó.
Điều 6. Nội dung và khối lượng cơng việc.
Nhà thầu thực hiện công việc tư vấn thẩm định E-HSMT và thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu gói thầu: ...

Nội dung và khối lượng công việc Nhà thầu thực hiện bao gồm các nội
dung chủ yếu sau:
- Là đơn vị tư vấn Thẩm định E-HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu;
- Lập báo cáo Thẩm định E-HSMT và thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu;
- Các thủ tục khác theo quy định hiện hành của Nhà nước liên quan đến
hoạt động tư vấn tuân thủ theo Luật Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu, các quy trình quy phạm chuyên ngành khác.
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng, số lượng sản phẩm.
1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm:
Chất lượng của sản phẩm tư vấn đấu thầu phải tuân thủ theo quy định Luật
Đấu thầu, Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/06/2014 của Chính phủ Quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn Nhà thầu, các
quy trình quy phạm chuyên ngành khác.
2. Số lượng hồ sơ giao nộp bao: Gồm 03 bộ báo cáo thẩm định E-HSMT
và 03 bộ báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
Điều 8. Nghiệm thu sản phẩm tư vấn tổ chức thẩm định.
1. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng tư vấn tổ chức đấu thầu:
a) Hợp đồng tư vấn tổ chức đấu thầu đã ký kết giữa các bên.
b) Báo cáo thẩm định sơ yêu cầu và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà
thầu.
2. Nghiệm thu sản phẩm được tiến hành 01 lần


6

Sau khi đã nhận đầy đủ hồ sơ, tài liệu sản phẩm tư vấn tổ chức thẩm định
do Nhà thầu cung cấp, Chủ đầu tư căn cứ vào Hợp đồng này để tổ chức nghiệm
thu sản phẩm tư vấn tổ chức đấu thầu. Những sai sót trong sản phẩm tư vấn tổ

chức đấu thầu, Nhà thầu phải hoàn chỉnh theo đúng các điều khoản thỏa thuận
trong Hợp đồng.
Điều 9. Thời gian thực hiện Hợp đồng.
1. Thời gian thực hiện Hợp đồng:
Thời gian thực hiện Hợp đồng: ... ngày kể từ ngày Chủ đầu tư bàn giao đầy
đủ hồ sơ tài liệu phục vụ công việc tư vấn thẩm định E-HSMT và thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu.
2. Trong thời gian thực hiện Hợp đồng, trường hợp Nhà thầu hoặc Chủ đầu
tư gặp khó khăn dẫn đến chậm trễ thời gian thực hiện Hợp đồng thì một bên phải
thơng báo cho bên kia biết, đồng thời nêu rõ lý do cùng thời gian dự tính kéo
dài. Sau khi nhận được thông báo kéo dài thời gian của một bên, bên kia sẽ
nghiên cứu xem xét để chấp thuận gia hạn Hợp đồng.
Điều 10. Giá trị Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán.
1. Giá trị Hợp đồng là: ... đồng (Bằng chữ: ...).
2. Hình thức Hợp đồng: ...
3. Tạm ứng: Khơng tạm ứng
4. Thanh toán Hợp đồng:
Sau khi Nhà thầu bàn giao sản phẩm, căn cứ vào quyết định phê duyệt kết
quả lựa chọn Nhà thầu hoặc văn bản hủy kết quả đấu thầu do không lựa chọn
được Nhà thầu của Chủ đầu tư, các Bên tiến hành nghiệm thu thanh lý Hợp đồng
và Chủ đầu tư thanh toán 100% giá trị Hợp đồng cho Nhà thầu.
4. Hồ sơ thanh toán: Hồ sơ thanh tốn theo quy định hiện hành.
5. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản hoặc tiền mặt
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn.
1. Quyền của Nhà thầu tư vấn:
a) Yêu cầu Chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến tư vấn
thẩm định sơ yêu cầu và báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.
b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng và
những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
2. Nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn:

a) Đảm bảo rằng tất cả các công việc Nhà thầu thực hiện theo Hợp đồng
này phải phù hợp với luật pháp của Việt Nam.


7

b) Thực hiện tư vấn tổ chức đấu thầu theo đúng nội dung và khối lượng
công việc đã thoả thuận và tuân thủ các quy định về việc áp dụng quy chuẩn,
tiêu chuẩn của Việt Nam.
c) Thực hiện và chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn
của mình. Sản phẩm tư vấn phải được các chuyên gia có đủ điều kiện năng lực
theo quy định của pháp luật thực hiện, mang lại hiệu quả và phù hợp với các yêu
cầu của Chủ đầu tư để hoàn thành Cơng trình. Nhà thầu ln ủng hộ, bảo vệ lợi
ích và quyền lợi hợp pháp của Chủ đầu tư.
d) Nộp cho Chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian
quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các
thông tin liên quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc
hoàn thành các công việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
e) Tuân thủ sự chỉ đạo và hướng dẫn của Chủ đầu tư, trừ những hướng dẫn
hoặc yêu cầu trái với luật pháp hoặc không thể thực hiện được.
f) Nhà thầu không được tiết lộ bất kỳ thơng tin bí mật hay độc quyền nào
liên quan đến công việc tư vấn, Hợp đồng hay các hoạt động công việc của Chủ
đầu tư khi chưa được Chủ đầu tư đồng ý và chấp thuận trước bằng văn bản.
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ của Chủ đầu tư.
1. Quyền của Chủ đầu tư:
a) Sở hữu và sử dụng sản phẩm tư vấn tổ chức đấu thầu theo Hợp đồng.
b) Không nghiệm thu sản phẩm tư vấn tổ chức đấu thầu không đạt chất
lượng theo Hợp đồng.
c) Kiểm tra công việc tư vấn của Nhà thầu nếu thấy cần thiết.
d) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung sản phẩm tư vấn.

e) Đình chỉ thực hiện hoặc yêu cầu chấm dứt Hợp đồng theo quy định.
2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư:
a) Tạo điều kiện tốt nhất để Nhà thầu thực hiện công việc tư vấn.
b) Cung cấp các tài liệu cần thiết theo đề xuất của Nhà thầu để Nhà thầu
thực hiện công việc tư vấn. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm về tính chính xác và
đầy đủ của các tài liệu do mình cung cấp.
c) Xem xét yêu cầu, đề xuất của Nhà thầu liên quan đến thực hiện công việc
tư vấn và phê duyệt trong một khoảng thời gian hợp lý để không làm chậm tiến
độ thực hiện tư vấn tổ chức đấu thầu.
d) Thanh toán cho Nhà thầu toàn bộ giá hợp đồng theo đúng các qui định
được thoả thuận trong Hợp đồng này.


8

Điều 13. Chấm dứt Hợp đồng.
Trước khi một bên chấm dứt Hợp đồng thì phải thơng báo bằng văn bản
cho bên kia trước một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận trong Hợp
đồng nhưng khơng ít hơn 10 ngày, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác và
trong đó phải nêu rõ lý do chấm dứt Hợp đồng.
Hợp đồng tổ chức đấu thầu khơng cịn hiệu lực kể từ thời điểm bị chấm dứt
và các bên phải hoàn tất thủ tục thanh lý Hợp đồng trong khoảng thời gian theo
thỏa thuận trong Hợp đồng, nhưng không quá 10 ngày kể từ ngày thông báo
chấm dứt Hợp đồng, trừ trường hợp các bên thỏa thuận khác. Ngoài thời gian
này nếu một bên không làm các thủ tục thanh lý Hợp đồng thì bên kia được toàn
quyền quyết định việc thanh lý Hợp đồng.
1. Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư
a) Nhà thầu bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng tổ chức đấu
thầu cho cá nhân hoặc tổ chức khác mà khơng có sự chấp thuận của Chủ đầu tư.
b) Nhà thầu từ chối thực hiện công việc theo Hợp đồng hoặc 10 ngày liên

tục không thực hiện công việc theo Hợp đồng, dẫn đến vi phạm tiến độ thực
hiện theo thỏa thuận Hợp đồng, trừ trường hợp được phép của Chủ đầu tư.
2. Chấm dứt Hợp đồng bởi Nhà thầu
a) Chủ đầu tư bị phá sản, giải thể hoặc chuyển nhượng Hợp đồng tổ chức
đấu thầu cho cá nhân hoặc tổ chức khác mà khơng có sự chấp thuận của Nhà
thầu.
b) Sau 10 ngày liên tục công việc bị ngừng do lỗi của Chủ đầu tư.
c) Chủ đầu tư khơng thanh tốn cho Nhà thầu sau 10 ngày kể từ ngày Chủ
đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận
khác.
Điều 14. Khiếu nại và giải quyết tranh chấp.
1. Khi một bên phát hiện bên kia thực hiện không đúng hoặc không thực
hiện nghĩa vụ theo đúng Hợp đồng thì có quyền u cầu bên kia thực hiện theo
đúng nội dung Hợp đồng đã ký kết. Khi đó bên phát hiện có quyền khiếu nại bên
kia về nội dung này. Bên kia phải đưa ra các căn cứ, dẫn chứng cụ thể để làm
sáng tỏ nội dung khiếu nại trong vòng 10 ngày. Nếu những các căn cứ, dẫn
chứng khơng hợp lý thì phải chấp thuận những khiếu nại của bên kia.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày phát hiện những nội dung không phù hợp
với Hợp đồng đã ký, bên phát hiện phải thông báo ngay cho bên kia về những
nội dung đó và khiếu nại về các nội dung này. Ngoài khoảng thời gian này nếu


9

khơng bên nào có khiếu nại thì các bên phải thực hiện theo đúng những thoả
thuận đã ký.
Trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, bên nhận được khiếu
nại phải chấp thuận với những khiếu nại đó hoặc phải đưa ra những căn cứ, dẫn
chứng về những nội dung cho rằng việc khiếu nại của bên kia là không phù hợp
với Hợp đồng đã ký. Ngoài khoảng thời gian này nếu bên nhận được khiếu nại

khơng có ý kiến thì coi như đã chấp thuận với những nội dung khiếu nại do bên
kia đưa ra.
2. Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện Hợp đồng, các bên
sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp hịa giải.
Trường hợp thương lượng khơng có kết quả thì trong vịng 15 ngày kể từ
ngày phát sinh tranh chấp Hợp đồng khơng thể hịa giải, các bên sẽ gửi vấn đề
lên Tòa án Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh để xử lý tranh chấp theo qui định
của pháp luật. Quyết định của Tòa án Nhân dân thành phố Hồ Chí Minh là quyết
định cuối cùng và có tính chất bắt buộc với các bên.
3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hướng đến hiệu lực của các
điều khoản về giải quyết tranh chấp.
Điều 15. Phạt do vi phạm Hợp đồng.
Trừ trường hợp bất khả kháng, nếu do lỗi của Nhà thầu thực hiện khơng
đúng tiến độ đã ký kết và khơng có ý kiến phản hồi thì Chủ đầu tư sẽ phạt vi
phạm Hợp đồng một khoản tiền bồi thường tương ứng với 0,1% giá trị Hợp
đồng cho mỗi ngày chậm tiến độ. Tổng giá trị phạt vi phạm Hợp đồng không
quá 12% giá trị phần Hợp đồng bị vi phạm. Khi đạt đến mức tối đa Chủ đầu tư
có thể xem xét chấm dứt Hợp đồng.
Điều 16. Điều khoản chung.
Các bên đồng ý với tất cả các điều khoản, quy định và điều kiện của Hợp
đồng này. Khơng có cơ quan nào hoặc đại diện của bên nào có quyền đưa ra
tuyên bố, trình bày, hứa hẹn hoặc thỏa thuận nào mà không được nêu ra trong
Hợp đồng; Không bên nào bị ràng buộc hoặc có trách nhiệm trước các điều đó.
Các bên cam kết thực hiện một cách trung thực, công bằng và đảm bảo để
thực hiện theo mục tiêu của Hợp đồng.
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Hợp đồng này bao gồm 10 trang, được lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có
giá trị pháp lý như nhau. Chủ đầu tư giữ 02 bản và Nhà thầu giữ 02 bản.



10

Hợp đồng đã được hai Bên thông qua và thống nhất ký kết./.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
PHÓ CỤC TRƯỞNG

ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
GIÁM ĐỐC



×