Tải bản đầy đủ (.docx) (133 trang)

THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH VIDEO VỀ MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG TRONG THỰC TIỄN CỦA HỌC SINH TRÀ VINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.47 MB, 133 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN ĐẦY

THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH VIDEO
VỀ MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG TRONG THỰC TIỄN
CỦA HỌC SINH TRÀ VINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí

HÀ NỘI, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN VĂN ĐẦY

THIẾT KẾ VÀ ĐÁNH GIÁ
CÁC HOẠT ĐỘNG PHÂN TÍCH VIDEO
VỀ MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG TRONG THỰC TIỄN
CỦA HỌC SINH TRÀ VINH
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 8140111

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Bá Trình



HÀ NỘI, NĂM 2018


Lời cam đoani cam đoan
Tôi xin cam đoan bản luận án này là kết quả nghiên cứu của cá nhân tơi.
Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận án là trung thực. Kết quả
nghiên cứu này không trùng với bất cứ cơng trình nào đã được cơng bố trước
đó.
Tơi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.

Hà Nội, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Văn Đầy


Lời cam đoani cảm ơnm ơnn
Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Trần Bá Trình người
thầy đã trực tiếp hướng dẫn khoa học, đã luôn dành nhiều thời gian, công sức
hướng dẫn tôi trong suốt q trình thực hiện nghiên cứu và hồn thành đề tài
nghiên cứu khoa học.
Tôi xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy giáo, cô giáo trong
tổ phương pháp dạy học Vật lí, Ban chủ nhiệm khoa Vật lí, Phịng sau đại học –
Trường ĐHSP Hà Nội đã tạo điều kiện giúp tơi trong suốt q trình học tập và
nghiên cứu.
Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, các em HS trường THPT
Duyên Hải đã nhiệt tình giúp đỡ tơi hồn thành đề tài.
Tơi cũng chân thành cảm ơn đến bạn bè, đồng nghiệp, gia đình và đặc biệt
là người bạn đời của tôi đã động viên, giúp đỡ tơi những lúc khó khăn trong q

trình nghiên cứu.
Trà Vinh, tháng 9 năm 2018
Tác giả

Nguyễn Văn Đầy


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTC CÁC TỪ VIẾT TẮT VIẾT TẮTT TẮTT
Chữ viết tắt viết tắtt tắtt

Viết tắtt đầy đủy đủ

GV

Giáo viên

HS

Học sinhc sinh

DH

Dạy họcy học sinhc

TN

Thực nghiệmc nghiệmm

ĐC


Đối chứngi chứngng

CNTT

Công nghệm thông tin

THPT

Trung học sinhc phổ thông thông


MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTC LỤC CÁC TỪ VIẾT TẮTC
Đặt vấn đề..............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu...................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................4
4. Nhiệm vụ nghiên cứu..................................................................................4
5. Phạm vi nghiên cứu.....................................................................................5
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................6
7. Cấu trúc luận văn.........................................................................................8
Chương I. ng I. Cơ sở lí luận và thực tiễn.....................................................................9
3.1.Cơ sở lí luận về hứng thú học tập của HS.................................................9
3.2.Cơ sở lí luận về hoạt động nhận thức Vật lí của HS...............................17
3.3.Phân tích chương trình DH chủ đề động học, động lực học và các định
luật bảo toàn..................................................................................................23
3.4.Thực trạng DH chủ đề động học, động lực học và các định luật bảo toàn..
.................................................................................................................28
Chương II. Thiết kế các hoạt động phân tích video về một số chuyển động trong
thực tiễn của HS Trà Vinh...................................................................................32
3.1.Giới thiệu khả năng, chức năng và kĩ thuật sử dụng phần mềm Coach 7.32

3.2.Các hiện tượng, quá trình chuyển động trong thực tiễn gắn với HS Trà
Vinh có thể DH về chủ đề động học, động lực học và các định luật bảo toàn..
.................................................................................................................37
3.3.Thiết kế các hoạt động phân tích video về chuyển động trong thực tiễn
gắn với HS Trà Vinh có thể DH về chủ đề động học, động lực học và các định
luật bảo toàn..................................................................................................39
Kết luận chương II...............................................................................................88
Chương III. Đánh giá hoạt động phân tích video về một số chuyển động trong
thực tiễn gắn với HS Trà Vinh............................................................................89
3.1.Các công cụ đánh giá mức độ hứng thú của HS......................................89
3.1.Các công cụ đánh giá chất lượng kiến thức của HS................................91


3.2.Thực nghiệm sư phạm sư phạm, kết quả và thảo luận............................97
Kết luận chương III...........................................................................................108
Kết luận và kiến nghị.........................................................................................110
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................113


1

Đặt vấn đề
1. Lý do chọn đề tàin đề tài tài
Các nhà tâm lí học sinhc nghiên cứngu và chỉ ra rằng hứng thú có một vai trị ra rằng hứng thú có một vai trịng hứngng thú có m ột vai trịt vai trị
quan trọc sinhng trong q trình hoạy họct đột vai trịng của con người. Nó là động cơ thúca con người. Nó là động cơ thúci. Nó là đ ột vai trịng c ơng I. thúc
đ y con người. Nó là động cơ thúci tham gia tích cực nghiệmc vào hoạy họct đột vai trịng đó. Khi được làm việc phùc làm vi ệmc phù
hợc làm việc phùp với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii hứngng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii khó khăn con người. Nó là động cơ thúci cũng vẫn cảm thấy thoảin cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảim thấy thoảiy thoải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii
mái và đạy họct được làm việc phùc hiệmu quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải cao [16]. Trong hoạy họct đột vai trịng học sinhc tập, hứng thú cóp, hứngng thú có
vai trị h t sứngc quan trọc sinhng. Qua thực nghiệmc t giải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing dạy họcy nhiều năm của bản thân,u năm của con người. Nó là động cơ thúca bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảin thân,
tôi thấy thoảiy sực nghiệm hứngng thú đối chứngi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii các bột vai trị mơn của con người. Nó là động cơ thúca HS tỉ ra rằng hứng thú có một vai trị lệm thuập, hứng thú cón với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii k t quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải học sinhc

tập, hứng thú cóp của con người. Nó là động cơ thúca HS.
V.I. Lê Nin vi t: "Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ trực nghiệmc quan sinh đột vai tròng đ n tư duy trừ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từu tược làm việc phùng và từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ
tư duy trừ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từu tược làm việc phùng đ n thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn, đó là con đười. Nó là động cơ thúcng biệmn chứngng của con người. Nó là động cơ thúca nhập, hứng thú cón
thứngc chân lí, nhập, hứng thú cón thứngc hiệmn thực nghiệmc khách quan”. Nhập, hứng thú cón thứngc là sực nghiệm phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảin ánh
của con người. Nó là động cơ thúca th giới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii xung quanh, “nhập, hứng thú cón thứngc là bi t được làm việc phùc, hiểu được, ý thức được”u được làm việc phùc, ý thứngc đ ược làm việc phùc”
th giới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii xung quanh thông qua các hoạy họct đột vai trịng thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn và từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ sực nghiệm nhập, hứng thú cón thứngc
đó con người. Nó là động cơ thúci ti n hành các hoạy họct đột vai trịng thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn, thơng qua đó nâng cao
hiểu được, ý thức được”u bi t của con người. Nó là động cơ thúca mình [17].
Hoạy họct đột vai trịng học sinhc là một vai tròt hoạy họct đột vai tròng đặc thù của con người nhằm tiếp thuc thù của con người. Nó là động cơ thúca con người. Nó là động cơ thúci nhằng hứng thú có một vai trịm ti p thu
nh ng tri thứngc, kĩ năng, kinh nghiệmm mà lồi người. Nó là động cơ thúci đã tích lũy đ ược làm việc phùc, đồngng
thời. Nó là động cơ thúci phát triểu được, ý thức được”n nh ng ph m chấy thoảit năng lực nghiệmc của con người. Nó là động cơ thúca người. Nó là động cơ thúci học sinhc. Việmc ti p thu
nh ng tri thứngc, kĩ năng, kinh nghiệmm nhằng hứng thú có một vai tròm sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng chúng trong hoạy họct đột vai tròng
thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn của con người. Nó là động cơ thúca mình. Cách tối chứngt nhấy thoảit đểu được, ý thức được” hiểu được, ý thức được”u là làm. Cách tối chứngt nhấy thoảit đểu được, ý thức được” nắmm
v ng được làm việc phùc (hiểu được, ý thức được”u và sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng được làm việc phùc) nh ng tri thứngc, kĩ năng, kinh nghiệmm là
người. Nó là động cơ thúci học sinhc tái tạy họco ra chúng. Như vập, hứng thú cóy, người. Nó là động cơ thúci học sinhc khơng phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii là ti p thu một vai tròt
cách thụng chúng trong hoạt động đột vai trịng, dưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii dạy họcng đã đúc k t một vai trịt cách cơ đ ọc sinhng, chuy ểu được, ý thức được”n tr ực nghiệmc ti p
từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ GV, từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ sách vở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực, tài liệmu vào óc mình mà phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii thông qua hoạy họct đ ột vai tròng t ực nghiệm l ực nghiệmc
của con người. Nó là động cơ thúca bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảin thân mà tái tạy họco lạy họci chúng, chi m lĩnh chúng [11]. Nói cách khác, đ ểu được, ý thức được”
HS có thểu được, ý thức được” chi m lĩnh được làm việc phùc ki n thứngc và vập, hứng thú cón dụng chúng trong hoạt độngng chúng trong cuột vai tròc s ối chứngng,


2

thì tối chứngt nhấy thoảit là đểu được, ý thức được” HS tực nghiệm tìm tịi và xây dực nghiệmng nh ng ki n thứngc đó t ừ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ chính
nh ng sực nghiệm vập, hứng thú cót, hiệmn tược làm việc phùng mà các em rấy thoảit quen, rấy thoảit gần gũi với các em. n gũi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii các em.
Chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, các định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn là một vai trịt trong
nh ng chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, nghiên cứngu nh ng hiệmn tược làm việc phùng xải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảiy ra trong đời. Nó là động cơ thúci sối chứngng và có
rấy thoảit nhiều năm của bản thân,u ứngng dụng chúng trong hoạt độngng trong thực nghiệmc t hằng hứng thú có một vai trịng ngày, nó rấy thoảit gần gũi với các em. n gũi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii HS. Tuy
nhiên, qua trao đổ thơngi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii thần gũi với các em. y cô DH môn Vập, hứng thú cót lí ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng phổ thông thông, cho
thấy thoảiy: khi DH các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, này, HS vẫn cảm thấy thoảin chưa thực nghiệmc sực nghiệm hứngng thú, say mê trong

quá trình học sinhc tập, hứng thú cóp, chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca các em cũng chưa cao. M ột vai trịt
trong nh ng ngun nhân đó là phương I. ng tiệmn DH và tài liệmu b ổ thông tr ợc làm việc phù cho GV
còn thi u, cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được” là các công cụng chúng trong hoạt động thu thập, hứng thú cóp và xử dụng chúng trong hoạt động lí sối chứng liệmu trong nghiên c ứngu
khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio sát thực nghiệmc nghiệmm. Vì th , nột vai tròi dung bài dạy họcy của con người. Nó là động cơ thúca GV thười. Nó là động cơ thúcng chủa con người. Nó là động cơ thúc y u d ực nghiệma
trên việmc truyều năm của bản thân,n đạy họct các ki n thứngc trong SGK theo con đười. Nó là động cơ thúcng lí thuy t mà
ít thực nghiệmc nghiệmm. Một vai trịt ngun nhân khác là bài dạy họcy không gắmn v ới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi c ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh
định luật bảo toàn là một tronga phương I. ng, không gắmn nh ng việmc mà HS được làm việc phùc trải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii nghiệmm hằng hứng thú có một vai trịng ngày ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực
nhà, ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng cũng như là trên đười. Nó là động cơ thúcng đi học sinhc. Vì th , khi học sinhc xong, HS h ần gũi với các em. u
như không bi t áp dụng chúng trong hoạt độngng ki n thứngc mới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii như th nào. Nh ng ki n thứngc các
em đã học sinhc đơi khi khơng giúp ít gì cho cuột vai trịc sối chứngng thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn; làm cho HS c ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảim
thấy thoảiy khơng hứngng thú, khơng u thích mơn học sinhc.
Trà Vinh là tỉ ra rằng hứng thú có một vai trònh thuột vai tròc Đồngng Bằng hứng thú có một vai trịng Sơng Cử dụng chúng trong hoạt độngu Long có hệm thối chứngng sơng
ngịi chằng hứng thú có một vai trịng chịnh luật bảo tồn là một trongt. Đa sối chứng các em sinh ra và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảin lên gắmn liều năm của bản thân,n v ới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii sông nưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảic, bên
cạy họcnh các phương I. ng tiệmn giao thông đười. Nó là động cơ thúcng bột vai trị thì phương I. ng tiệmn đười. Nó là động cơ thúcng thủa con người. Nó là động cơ thúcy
cũng được làm việc phùc sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng rấy thoảit phổ thông bi n, nhiều năm của bản thân,u em di chuyểu được, ý thức được”n chủa con người. Nó là động cơ thúc y u bằng hứng thú có một vai trịng nh ng
phương I. ng tiệmn này. Sực nghiệm di chuyểu được, ý thức được”n của con người. Nó là động cơ thúca các phương I. ng tiệmn này giúp ta có th ểu được, ý thức được”
khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio sát các dạy họcng chuyểu được, ý thức được”n đột vai trịng trong Vập, hứng thú cót lí như chuyểu được, ý thức được”n đ ột vai tròng thẳng đều,ng đ ều năm của bản thân,u,
chuyểu được, ý thức được”n đột vai tròng thẳng đều,ng bi n đổ thôngi đều năm của bản thân,u, hiểu được, ý thức được”u được làm việc phùc ki n thứngc vều năm của bản thân, định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót II, III
Newton. Nơng I. i đây cũng là nơng I. i có khá nhiều năm của bản thân,u vười. Nó là động cơ thúcn cây ăn quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải và các em r ấy thoảit
dễn, đó là con đường biện chứng của nhận dàng bắmt gặc thù của con người nhằm tiếp thup hiệmn tược làm việc phùng một vai trịt quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải mít, quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải xồi chín rơng I. i từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ trên cây
xuối chứngng đấy thoảit. Các hiệmn tược làm việc phùng này cho phép nghiên cứngu sực nghiệm rơng I. i tực nghiệm do, định luật bảo toàn là một trongnh lu ập, hứng thú cót


3

bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn cơng I. năng. Bên cạy họcnh đó, các trò chơng I. i quen thuột vai tròc được làm việc phùc nhiều năm của bản thân,u em yêu
thích như: đánh đu, nhải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảiy cao, bắmn bi, đá cần gũi với các em. u, … Qua nh ng trò ch ơng I. i trên,
các em sẽ được làm việc phùc hình thành và hiểu được, ý thức được”u rõ các ki n thứngc vều năm của bản thân, quy luập, hứng thú cót chuy ểu được, ý thức được”n
đột vai trịng của con người. Nó là động cơ thúca con lắmc Vập, hứng thú cót lí, định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn cơng I. năng, định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn
đột vai trịng lược làm việc phùng, ném xiên… Như vập, hứng thú cóy, n u được làm việc phùc khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio sát quy luập, hứng thú cót chuyểu được, ý thức được”n đột vai trịng

của con người. Nó là động cơ thúca các đối chứngi tược làm việc phùng trong thực nghiệmc t đểu được, ý thức được” xây dực nghiệmng ki n thứngc Vập, hứng thú cót lí thì việmc học sinhc
sẽ rấy thoảit thú vịnh luật bảo toàn là một trong, có ý nghĩa.
Ngày nay, khi khoa học sinhc công nghệm phát triểu được, ý thức được”n, nhiều năm của bản thân,u phương I. ng tiệmn kĩ
thuập, hứng thú cót sối chứng ra đời. Nó là động cơ thúci. Việmc sở, tài liệu vào óc mình mà phải thông qua hoạt động tự lực h u một vai trịt máy quay kĩ thuập, hứng thú cót sối chứng hay điệmn thoạy họci thông
minh là điều năm của bản thân,u khơng khó. Các thi t bịnh luật bảo tồn là một trong này có thểu được, ý thức được” ghi lạy họci video các chuy ểu được, ý thức được”n
đột vai tròng một vai tròt cách thuập, hứng thú cón tiệmn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thông qua hoạt động tự lực mọc sinhi lúc, mọc sinhi nơng I. i. Các phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m chuyên dụng chúng trong hoạt độngng
như Coach 7 có thểu được, ý thức được” giúp phân tích video thơng qua thu thập, hứng thú cóp và x ử dụng chúng trong hoạt động lí các s ối chứng
liệmu tọc sinha đột vai trò theo thời. Nó là động cơ thúci gian và từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ đó biểu được, ý thức được”u diễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn trên đồng thịnh luật bảo tồn là một trong, tính tốn được làm việc phùc các
đạy họci lược làm việc phùng đột vai tròng học sinhc như vập, hứng thú cón tối chứngc, gia tối chứngc. Bên cạy họcnh đó, chứngc năng quay
chập, hứng thú cóm hay làm hình đứngng lạy họci cho phép nghiên cứngu q trình V ập, hứng thú cót lí th ực nghiệmc và
xác định luật bảo toàn là một trongnh chính xác từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từng cặc thù của con người nhằm tiếp thup giá trịnh luật bảo toàn là một trong của con người. Nó là động cơ thúca tọc sinha đột vai trị và thời. Nó là động cơ thúci điểu được, ý thức được”m tương I. ng ứngng c ủa con người. Nó là động cơ thúca
vập, hứng thú cót. Cũng nhời. Nó là động cơ thúc chứngc năng quay lạy họci hình ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh, ta có thểu được, ý thức được” quan sát q trình V ập, hứng thú cót
lí đang nghiên cứngu nhiều năm của bản thân,u lần gũi với các em. n với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii mụng chúng trong hoạt độngc đích khác nhau [15]. Vì th , ph ần gũi với các em. n
mều năm của bản thân,m sẽ mở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực rột vai trịng các cơng I. hột vai tròi nghiên cứngu các quá trình Vập, hứng thú cót lí liên quan đ n
đột vai tròng học sinhc (chuyểu được, ý thức được”n đột vai tròng thẳng đều,ng, chuyểu được, ý thức được”n đột vai tròng nhanh dần gũi với các em. n đều năm của bản thân,u, chuyểu được, ý thức được”n đột vai tròng
rơng I. i, ném xiên, ném ngang), đột vai trịng lực nghiệmc học sinhc (định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót II, định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót III Newton),
các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn (bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn đột vai trịng lược làm việc phùng, bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn cơng I. năng). Việmc sử dụng chúng trong hoạt động
dụng chúng trong hoạt độngng máy quay, điệmn thoạy họci thông minh và phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m sẽ mở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực ra điều năm của bản thân,u ki ệmn
thuập, hứng thú cón lợc làm việc phùi đểu được, ý thức được” GV tổ thơng chứngc các hoạy họct đột vai trịng phân tích video cho HS nh ằng hứng thú có một vai trịm kh ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio
sát các hiệmn tược làm việc phùng Vập, hứng thú cót lí thười. Nó là động cơ thúcng gặc thù của con người nhằm tiếp thup liên quan đ n các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, này
Chúng tôi cho rằng hứng thú có một vai trịng, n u thi t k và tổ thông chứngc các hoạy họct đột vai trịng phân tích
video gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh thực nghiệmc t , gần gũi với các em. n gũi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii HS thì sẽ nâng cao hứngng thú
trong học sinhc tập, hứng thú cóp và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS trong DH các ch ủa con người. Nó là động cơ thúc


4

đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng phổ thơng thơng.
Do vập, hứng thú cóy, chúng tơi chọc sinhn đều năm của bản thân, tài: “Thi t k và đánh giá các hoạy họct đ ột vai trịng phân
tích video vều năm của bản thân, một vai tròt sối chứng chuyểu được, ý thức được”n đột vai trịng trong thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn của con người. Nó là động cơ thúca HS Trà Vinh”.

2. Mục đích nghiên cứu c đích nghiên cứu u
Thi t k

và đánh giá các hoạy họct đột vai trịng phân tích video v ều năm của bản thân, một vai tròt s ối chứng

chuyểu được, ý thức được”n đột vai trịng trong thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn của con người. Nó là động cơ thúca HS Trà Vinh; các hoạy họct đột vai trịng phân tích
video này nhằng hứng thú có một vai trịm nâng cao mứngc đột vai trị hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n
thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng
phổ thông thông.
3. Câu hỏi nghiên cứui nghiên cứu u
Câu hỏi 1: Các i 1: Các hoạy họct đột vai trịng phân tích video vều năm của bản thân, một vai tròt sối chứng chuyểu được, ý thức được”n đột vai trịng
trong thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn của con người. Nó là động cơ thúca HS Trà Vinh cần gũi với các em. n có các đặc thù của con người nhằm tiếp thuc điểu được, ý thức được”m gì thì sẽ nâng cao
được làm việc phùc mứngc đột vai trò hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS vều năm của bản thân, các
chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng phổ thơng
thơng?
Câu hỏi 1: Các i 2: Khi thực nghiệmc nghiệmm sư phạy họcm, các hoạy họct đột vai trịng phân tích video
có diễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn ra như dực nghiệm ki n không? (đánh giá vều năm của bản thân, tính khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải thi của con người. Nó là động cơ thúca các hoạy họct đột vai trịng
phân tích video).
Câu hỏi 1: Các i 3: Sau khi thực nghiệmc nghiệmm sư phạy họcm, các hoạy họct đột vai tròng phân tích
video đã nâng cao mứngc đột vai trị hứngng thú và nâng cao chấy thoảit l ược làm việc phùng ki n th ứngc c ủa con người. Nó là động cơ thúca
HS vều năm của bản thân, các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực mứngc
đột vai trò nào? (đánh giá vều năm của bản thân, tính hiệmu quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải của con người. Nó là động cơ thúca các hoạy họct đột vai tròng phân tích video).
4. Nhiệm vụ nghiên cứum vục đích nghiên cứu nghiên cứu u
a) Nhóm nhiệm vụ khảo sát thực tiễnm vụ khảo sát thực tiễn khảo sát thực tiễno sát thực tiễnc tiễnn
- Nghiên cứngu thực nghiệmc trạy họcng dạy họcy và học sinhc các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đ ột vai tròng l ực nghiệmc
học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn: nh ng khó khăn và nguyên nhân của con người. Nó là động cơ thúca nh ng
khó khăn ấy thoảiy trong việmc nâng cao hứngng thú và nâng cao chấy thoảit l ược làm việc phùng ki n
thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS.



5

- Nghiên cứngu các giải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii pháp, công cụng chúng trong hoạt động hiệmn có giúp nâng cao h ứngng thú
và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngctrong DH các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đ ột vai tròng học sinhc, đ ột vai tròng l ực nghiệmc
học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn.
- Nghiên cứngu các q trình, hiệmn tược làm việc phùng phổ thông bi n ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực Trà Vinh vều năm của bản thân, đột vai tròng
học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn, mà có thểu được, ý thức được” ghi và phân tích
video theo hưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing tạy họco hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc.
b) Nhóm nhiệm vụ khảo sát thực tiễnm vụ khảo sát thực tiễn tìm hiểu lí luậnu lí luậnn
- Nghiên cứngu lí luập, hứng thú cón vều năm của bản thân, hứngng thú học sinhc tập, hứng thú cóp của con người. Nó là động cơ thúca HS: khái niệmm, đặc thù của con người nhằm tiếp thuc
điểu được, ý thức được”m, các y u tối chứng ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh hưở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lựcng, cách phát triểu được, ý thức được”n và công cụng chúng trong hoạt động đánh giá hứngng thú
học sinhc tập, hứng thú cóp của con người. Nó là động cơ thúca HS;
- Nghiên cứngu lí luập, hứng thú cón vều năm của bản thân, chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc: khái niệmm, đ ặc thù của con người nhằm tiếp thuc đi ểu được, ý thức được”m,
các y u tối chứng ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh hưở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lựcng, cách phát triểu được, ý thức được”n và công cụng chúng trong hoạt động đánh giá chấy thoảit lược làm việc phùng ki n
thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS;
- Nghiên cứngu phân tích chương I. ng trình DH chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đ ột vai tròng l ực nghiệmc
học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn: mụng chúng trong hoạt độngc tiêu ki n thứngc cần gũi với các em. n đạy họct, ki n thứngc đã
bi t và thời. Nó là động cơ thúci lược làm việc phùng chương I. ng trình vều năm của bản thân, các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, này.
- Nghiên cứngu chi n lược làm việc phùc nghiên cứngu tác đột vai tròng trong nghiên cứngu khoa
học sinhc giáo dụng chúng trong hoạt độngc.
c) Nhóm nhiệm vụ khảo sát thực tiễnm vụ khảo sát thực tiễn thiết kết tác độngt kết kết tác độngt tác độngng
- Nghiên cứngu các khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải năng, chứngc năng và kĩ thuập, hứng thú cót sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m
Coach 7;
- Nghiên cứngu lực nghiệma chọc sinhn và ghi video vều năm của bản thân, các hiệmn tược làm việc phùng, q trình thực nghiệmc
tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực Trà Vinh vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn;
- Nghiên cứngu thi t k các hoạy họct đột vai trịng phân tích video nhằng hứng thú có một vai trịm nâng cao
nâng cao mứngc đột vai trò hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS v ều năm của bản thân,
đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng phổ thơng thơng.
d) Nhóm nhiệm vụ khảo sát thực tiễnm vụ khảo sát thực tiễn đánh giá tác độngng



6

- Nghiên cứngu xây dực nghiệmng bột vai trị cơng cụng chúng trong hoạt động đánh giá mứngc đột vai trị hứngng thú của con người. Nó là động cơ thúca HS
gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii tác đột vai tròng sư phạy họcm (các hoạy họct đột vai tròng phân tích video) và b ối chứngi c ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh
thực nghiệmc nghiệmm;
- Nghiên cứngu xây dực nghiệmng bột vai trị cơng cụng chúng trong hoạt động đánh giá chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc v ều năm của bản thân,
đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn của con người. Nó là động cơ thúca HS gắmn v ới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii tác đ ột vai tròng
sư phạy họcm (các hoạy họct đột vai trịng phân tích video) và bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh thực nghiệmc nghiệmm;
- Nghiên cứngu thực nghiệmc nghiệmm tác đột vai trịng với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip đối chứngi chứngng và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip thực nghiệmc
nghiệmm: tổ thơng chứngc tác đột vai trịng; thu thập, hứng thú cóp và xử dụng chúng trong hoạt động lí sối chứng liệmu trưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảic, trong và sau tác
đột vai trịng; đánh giá tính khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải thi và hiệmu quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải của con người. Nó là động cơ thúca tác đột vai trịng.
5. Phạm vi nghiên cứum vi nghiên cứu u
Do điều năm của bản thân,u kiệmn thời. Nó là động cơ thúci gian có hạy họcn (6 tháng) nên chúng tơi giới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii hạy họcn phạy họcm
vi đều năm của bản thân, tài vào nh ng nột vai tròi dung cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được” sau:
- Vều năm của bản thân, mụng chúng trong hoạt độngc đích tác đột vai trịng: nâng cao mứngc đột vai trò hứngng thú và nâng cao chấy thoảit
lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS.
- Vều năm của bản thân, thi t k tác đột vai tròng: hoạy họct đột vai trịng phân tích video ứngng với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân,
cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được”: đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn.
- Tác giải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải luập, hứng thú cón văn sẽ thực nghiệmc nghiệmm các hoạy họct đột vai trịng phân tích video v ới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii
HS tạy họci chính trười. Nó là động cơ thúcng mình đang cơng tác, trười. Nó là động cơ thúcng THPT Duyên Hải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii tỉ ra rằng hứng thú có một vai trònh Trà
Vinh.
6. Phươnng pháp nghiên cứu u
Đều năm của bản thân, tài dực nghiệma trên chi n lược làm việc phùc nghiên cứngu tác đột vai tròng, với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii các phương I. ng pháp
nghiên cứngu cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được” sau:
a) Phương pháp khảo sát thực tiễnng pháp khảo sát thực tiễno sát thực tiễnc tiễnn
- Nghiên cứngu thực nghiệmc trạy họcng dạy họcy và học sinhc các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đ ột vai tròng l ực nghiệmc
học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn. Cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được”:
Điều năm của bản thân,u tra 30 GV Vập, hứng thú cót lí và 100 HS ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng THPT Duyên Hải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii và một vai tròt s ối chứng
trười. Nó là động cơ thúcng THPT khác trong tỉ ra rằng hứng thú có một vai trịnh Trà Vinh vều năm của bản thân, thực nghiệmc trạy họcng DH chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc,

đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn.


7

Phỏi 1: Các ng vấy thoảin trực nghiệmc ti p 04 GV và 20 HS v ều năm của bản thân, nh ng nguyên nhân khó khăn
trong việmc nâng cao hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS.
- Nghiên cứngu các giải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii pháp, công cụng chúng trong hoạt động hiệmn có giúp nâng cao h ứngng thú
và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc thơng qua tìm ki m, đọc sinhc các đ ều năm của bản thân, tài khoa
học sinhc, tài liệmu tham khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio, cơng trình nghiên cứngu có liên quan.
- Nghiên cứngu các quá trình, hiệmn tược làm việc phùng phổ thơng bi n gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh
Trà Vinh vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn, mà có th ểu được, ý thức được”
ghi và phân tích video theo hưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing tạy họco hứngng thú và khắmc sâu ki n th ứngc. C ụng chúng trong hoạt động
thểu được, ý thức được”:
+ Phỏi 1: Các ng vấy thoảin GV DH Vập, hứng thú cót lí, điều năm của bản thân,u tra HS lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip 11, 12 đã học sinhc qua
ki n thứngc vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn trong cu ột vai trịc
sối chứngng thười. Nó là động cơ thúcng ngày đã gặc thù của con người nhằm tiếp thup;
+ Quan sát, tìm ki m, lực nghiệma chọc sinhn các quá trình chuyểu được, ý thức được”n đột vai tròng xuồngng,
ghe, tàu, thuyều năm của bản thân,n, hiệmn tược làm việc phùng trái cây rơng I. i, các trò chơng I. i tạy họci Trà Vinh quen
thuột vai tròc với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii HS, nh ng quá trình, hiệmn tược làm việc phùng này có liên quan đ n chủa con người. Nó là động cơ thúc đ ều năm của bản thân,
đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio tồn. Sau đó, ti n hành ghi
hình phụng chúng trong hoạt độngc vụng chúng trong hoạt động cho việmc thi t k tác đột vai tròng.
b) Phương pháp khảo sát thực tiễnng pháp nghiên cứu lí luậnu lí luậnn
- Tìm ki m, đọc sinhc hiểu được, ý thức được”u các tài liệmu lí luập, hứng thú cón vều năm của bản thân, hứngng thú học sinhc tập, hứng thú cóp c ủa con người. Nó là động cơ thúca HS
và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS.
- Nghiên cứngu chương I. ng trình, nột vai tròi dung sách giáo khoa, sách GV và các
tài liệmu tham khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio vều năm của bản thân, chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio
toàn đểu được, ý thức được” làm rõ: mụng chúng trong hoạt độngc tiêu ki n thứngc cần gũi với các em. n đạy họct, ki n thứngc đã bi t và thời. Nó là động cơ thúci l ược làm việc phùng
giải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing dạy họcy của con người. Nó là động cơ thúca chương I. ng trình.
- Tìm hiểu được, ý thức được”u các đều năm của bản thân, tài khoa học sinhc, các tài liệmu, cơng trình khoa học sinhc

nghiên cứngu vều năm của bản thân, chi n lược làm việc phùc nghiên cứngu tác đột vai tròng trong nghiên cứngu khoa học sinhc
giáo dụng chúng trong hoạt độngc.
c) Phương pháp khảo sát thực tiễnng pháp nghiên cứu lí luậnu thiết kết tác độngt kết kết tác độngt tác độngng


8

- Đọc sinhc tài liệmu vều năm của bản thân, khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải năng, chứngc năng và hưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing dẫn cảm thấy thoảin kĩ thuập, hứng thú cót sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng
phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m Coach 7 và thực nghiệmc hành các thao tác trên phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m đểu được, ý thức được” từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ đó
đánh giá được làm việc phùc khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải năng của con người. Nó là động cơ thúca phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m.
- Lực nghiệma chọc sinhn và ghi video vều năm của bản thân, vều năm của bản thân, các hiệmn tược làm việc phùng, quá trình thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn gắmn
với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh Trà Vinh vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo toàn là một trongnh lu ập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio
toàn;
- Thi t k nhiệmm vụng chúng trong hoạt động học sinhc tập, hứng thú cóp đểu được, ý thức được” hình thành ki n thứngc thơng qua hoạy họct
đột vai trịng phân tích video, trong đó sẽ có nh ng nhiệmm vụng chúng trong hoạt động cho từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từng hoạy họct đ ột vai tròng.
Các nhiệmm vụng chúng trong hoạt động này sẽ có mứngc đột vai trị khó dần gũi với các em. n, nâng cao dần gũi với các em. n yêu c ần gũi với các em. u v ều năm của bản thân, tìm tịi
và vập, hứng thú cón dụng chúng trong hoạt độngng ki n thứngc các chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, trên, hưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảing tới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii mụng chúng trong hoạt độngc tiêu nâng cao mứngc
đột vai trò hứngng thú và nâng cao chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc của con người. Nó là động cơ thúca HS vều năm của bản thân, đ ột vai tròng học sinhc, đột vai tròng
lực nghiệmc học sinhc và các định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực trười. Nó là động cơ thúcng phổ thơng thơng.
d) Phương pháp khảo sát thực tiễnng pháp đánh giá tác độngng
- Xây dực nghiệmng hệm thối chứngng các tiêu chí và các câu hỏi 1: Các i cụng chúng trong hoạt động thểu được, ý thức được” thông qua quan
sát nét mặc thù của con người nhằm tiếp thut, hoạy họct đột vai trịng của con người. Nó là động cơ thúca HS, thời. Nó là động cơ thúci gian tập, hứng thú cóp trung khi học sinhc tập, hứng thú cóp, hồng sơng I. h ọc sinhc
tập, hứng thú cóp của con người. Nó là động cơ thúca HS, việmc trải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải lời. Nó là động cơ thúci các câu hỏi 1: Các i bài học sinhc, k t quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải bài ki ểu được, ý thức được”m tra và phi u
thăm dò đểu được, ý thức được” đánh giá mứngc đột vai trị hứngng thú của con người. Nó là động cơ thúca HS ở, tài liệu vào óc mình mà phải thông qua hoạt động tự lực lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip đối chứngi chứngng (lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip không
sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng công cụng chúng trong hoạt động tác đột vai tròng) và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip thực nghiệmc nghiệmm (lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip có sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng công cụng chúng trong hoạt động tác
đột vai tròng).
- Xây dực nghiệmng hệm thối chứngng các câu hỏi 1: Các i vều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các
định luật bảo toàn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn đểu được, ý thức được” đánh giá năng lực nghiệmc nhập, hứng thú cón thứngc khoa học sinhc tực nghiệm nhiên dưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii
góc đột vai trị Vập, hứng thú cót lí của con người. Nó là động cơ thúca HS ở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip đối chứngi chứngng và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip thực nghiệmc nghiệmm.
- Nghiên cứngu thực nghiệmc nghiệmm tác đột vai trịng với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip đối chứngi chứngng và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip thực nghiệmc

nghiệmm: tổ thơng chứngc tác đột vai trịng; thu thập, hứng thú cóp và xử dụng chúng trong hoạt động lí sối chứng liệmu trưới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảic, trong và sau tác
đột vai tròng đối chứngi với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip đối chứngi chứngng và lới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảip thực nghiệmc nghiệmm; đánh giá tính kh ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải thi và
hiệmu quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải của con người. Nó là động cơ thúca tác đột vai trịng.
- Ti n hành ghi hình và ghi chép lạy họci tồn bột vai trị diễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn bi n c ủa con người. Nó là động cơ thúca các ti t
học sinhc.


9

- Ti n hành xử dụng chúng trong hoạt động lí sối chứng liệmu, phân tích các d liệmu ghi hình và k t qu ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải ghi
chép từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ đó đánh giá tính khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải thi và hiệmu quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải của con người. Nó là động cơ thúca tác đột vai tròng sư phạy họcm.
7. Cấu trúc luận vănu trúc luận vănn văn
Đặc thù của con người nhằm tiếp thut vấy thoảin đều năm của bản thân,
Chương I. ng I. Cơng I. sở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực lí luập, hứng thú cón và thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn
1.1. Cơng I. sở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực lí luập, hứng thú cón vều năm của bản thân, hứngng thú học sinhc tập, hứng thú cóp của con người. Nó là động cơ thúca HS.
1.2. Cơng I. sở, tài liệu vào óc mình mà phải thơng qua hoạt động tự lực lí luập, hứng thú cón vều năm của bản thân, chấy thoảit lược làm việc phùng ki n thứngc.
1.3. Phân tích chương I. ng trình DH chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các đ ịnh luật bảo toàn là một trongnh
luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn.
1.4. Thực nghiệmc trạy họcng DH chủa con người. Nó là động cơ thúc đều năm của bản thân, đột vai tròng học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc và các đ ịnh luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót b ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio
tồn.
Chương I. ng II. Thi t k các hoạy họct đột vai trịng phân tích video gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh Trà
Vinh.
2.1. Giới hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii thiệmu khải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải năng, chứngc năng và kĩ thuập, hứng thú cót sử dụng chúng trong hoạt động dụng chúng trong hoạt độngng phần gũi với các em. n mều năm của bản thân,m Coach
7.
2.2. Các hiệmn tược làm việc phùng, quá trình thực nghiệmc tiễn, đó là con đường biện chứng của nhậnn gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii bối chứngi cải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh Trà Vinh vều năm của bản thân, đ ột vai tròng
học sinhc, đột vai tròng lực nghiệmc học sinhc, và các định luật bảo tồn là một trongnh luập, hứng thú cót bải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio toàn.
2.3. Thi t k các hoạy họct đột vai trịng phân tích video gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii b ối chứngi c ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh Trà Vinh.
Chương I. ng III. Đánh giá hoạy họct đột vai trịng phân tích video gắmn với hứng thú dù phải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảii b ối chứngi c ải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảinh Trà Vinh.
3.1. Các công cụng chúng trong hoạt động đánh giá mứngc đột vai trò hứngng thú của con người. Nó là động cơ thúca HS.
3.2. Các công cụng chúng trong hoạt động đánh giá mứngc đột vai trò hiểu được, ý thức được”u của con người. Nó là động cơ thúca HS.

3.3. Thực nghiệmc nghiệmm sư phạy họcm, k t quải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoải và thải khó khăn con người cũng vẫn cảm thấy thoảio luập, hứng thú cón.
K t luập, hứng thú cón và ki n nghịnh luật bảo toàn là một trong


10

Chươnng I. Cơ sở lí luận và thực tiễn
3.1.Cơ sở lí luận về hứng thú học tập của HS
3.1.1. Khái niệm về hứng thú [6]
Hứng thú là một hiện tượng tâm lí nó được đề cập trong rất nhiều nghiên
cứu khác nhau. Vì thế, hứng thú có rất nhiều định nghĩa khác nhau tương ứng.
Chủ nghĩa duy vật cho rằng, hứng thú khơng cịn được xem là cái trừu
tượng vốn có của mỗi cá nhân nữa mà là kết quả của sự hình thành và phát triển
nhân cách con người. Nó có thể phản ánh một cách khách quan thái độ đang tồn
tại trong mỗi con người đối với một đối tượng nào đó xung quanh.
Hứng thú cũng chính là kết quả của sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa điều kiện
sống và hoạt động của mỗi cá nhân. Nhà tâm lí học A. G. Covaliop đã đưa ra
định nghĩa “Hứng thú là thái độ đặc thù của mỗi cá nhân đối với đối tượng nào
đó, do ý nghĩa của nó trong đời sống và do sự hấp dẫn về tình cảm của nó”.
Định nghĩa này đã nói lên được phần nào bản chất của hứng thú.
Theo từ điển Tiếng Việt (1999), tác giả Nguyễn Như Ý đã viết về khái
niệm hứng thú như sau: “Hứng thú là một biểu hiện của nhu cầu, làm cho chủ
thể tìm cách thỏa mãn, tạo ra khối cảm, thích thú hay huy động sinh lực để cố
gắng thực hiện” và “hứng thú là sự ham thích”[6].
Tác giả Nguyễn Quang Uẩn trong giáo trình tâm lí học đại cương, đã đưa
ra khái niệm: “Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào
đó, vừa có ý nghĩa đối với đời sống, vừa có khả năng đem lại khối cảm cho cá
nhân trong quá trình hoạt động” . Khái niệm này được hầu hết các nhà nghiên
cứu trên thế giới và Việt Nam đều thừa nhận vì nó nêu được bản chất của hứng
thú, vừa gắn hứng thú với hoạt động cá nhân.

3.1.2. Hứng thú học tập [2]
Học tập là một dạng lao động trí óc, thơng qua hoạt động học tập, người
học lĩnh hội được các kiến thức, các vốn kinh nghiệm lịch sử của xã hội loài


11

người, hình thành cho mình những kĩ năng, kĩ xảo để tham gia vào quá trình lao
động, sản xuất, trở thành người lao động sáng tạo.
Kết hợp định nghĩa của hứng thú và học tập tác giả Trần Lê Ngọc Ánh
cho rằng: “Hứng thú học tập là hứng thú nhận thức, tạo động cơ mạnh mẽ ảnh
hưởng đến tình cảm và có ý nghĩa thiết thực trong q trình nhận thức, giúp cá
nhân con người có sự lựa chọn đặc biệt đối với đối tượng của hoạt động học tập
trên ghế nhà trường nói riêng và trong xã hội nói chung”.
3.1.3. Các loại hứng thú học tập [2]
Hứng thú học tập được chia làm hai loại:
- Hứng thú gián tiếp trong hoạt động học tập
Hứng thú gián tiếp trong hoạt động học tập là hứng thú được gây ra do
những yếu tố bên ngoài đối tượng, hay cụ thể là nội dung các môn học gây nên.
Hứng thú trong hoạt động học tập có một số đặc điểm như sau:
+ Thường chỉ hướng tới yếu tố bên ngoài của đối tượng trong hoạt động
học tập như điểm số, lời khen, phần thưởng.
+ Mang tính chất tình huống rõ nét, khi cá nhân cảm thấy nhận được đúng
những thứ mình cần thiết hay kết thúc hành động, hứng thú cũng biến mất. Ví
dụ như HS học giỏi do ảnh hưởng của bạn kèm cặp, khơng có bạn thì lại học
xuống dốc; HS học chỉ muốn có điểm tốt để được phụ huynh khen thưởng, sau
khi đạt được mục đích thì khơng cịn tiếp tục học,…
+ Ít có tác dụng thúc đẩy các hành động tích cực.
+ Khơng ý thức đối tượng một cách rõ ràng, không thể trả lời được câu
hỏi vì sao lại hứng thú với đối tượng đó.

+ Thời gian hứng thú thường ngắn, không kéo dài lâu.
- Hứng thú trực tiếp trong hoạt động học tập


12

Hứng thú trực tiếp là sự lựa chọn riêng của cá nhân đối với đối tượng của
hoạt động học tập. Điều này cũng có nghĩa là HS tự nguyện lựa chọn cho mình
một đối tượng, một nội dung mơn học cụ thể để hứng thú. Tính lựa chọn này có
rất nhiều mức độ khác nhau và mang đậm tính cá nhân, mỗi HS sẽ có mơn học
hứng thú khác nhau và ở mức độ khác nhau.
Hứng thú trực tiếp có thể làm động cơ, thúc đẩy quá trình nhận thức, tiếp
thu kiến thức ở trường một cách hiệu quả. Ngoài ra, hứng thú trực tiếp cũng có
thể hướng cho HS vào quá trình tự nguyện tìm hiểu để đạt được những kiến thức
liên quan đến nội dung môn học, lĩnh vực đó bên ngồi thực tế. Và trong q
trình hoạt động đó, HS sẽ có thể vận dụng được các kiến thức đã tiếp thu được,
lĩnh hội những phương pháp mới, dần dần hoàn thiện bản thân và phát huy tính
sáng tạo của chính bản thân mình.
Tóm lại, hứng thú trực tiếp trong học tập là hứng thú không chỉ đối với
nội dung tri thức mà còn hứng thú đến quá trình học tập, những phương pháp
tiếp thu và vận dụng những tri thức đó.
3.1.4. Một số đặc điểm của hứng thú học tập [2]
Hứng thú học tập là một dạng đặc biệt của hứng thú. Vì vậy, nó có đầy đủ
các đặc điểm, vai trò của hứng thú. Tuy nhiên, hứng thú học tập cũng có một số
đặc điểm riêng như sau:
- Theo G.I. Sukina, “hứng thú học tập có liên quan đến nhiều lĩnh vực
khác nhau của hoạt động học tập. Hứng thú có thể rất rộng, phân tán nhằm thu
lượng thơng tin nói chung, hoặc nhận biết các mặt mới của đối tượng, hoặc đi
sâu vào một lĩnh vực nhận thức nhất định, vào cơ sở lý luận của nó, vào những
mối liên hệ và quy luật quan trọng của nó.”[12]. Nói dễ hiểu hơn, hứng thú học

tập của HS không phải chỉ ở nội dung của một mơn học mà có thể là ở nội dung
của nhiều mơn học khác nhau. Đồng thời, việc tìm hiểu, sở hữu nội dung các đối
tượng hứng thú – các nội dung môn học không nhất thiết là chỉ phải làm theo bài


13

bản của SGK, của nhà trường mà cịn do chính bản thân cá nhân các em tự tìm
hiểu, tự học từ các nguồn kiến thức đáng tin cậy khác. Quá trình này cho phép
HS tiếp thu được những phương pháp nhận thức cần thiết và góp phần làm cho
HS tiến bộ thường xuyên.
- Hứng thú học tập coi trọng quá trình nhận thức, tự nhận thức, có nghĩa là
chủ thể phải thường xun hoạt động tích cực, tự tìm tịi những nội dung có sẵn
rồi từ đó mới tự sáng tạo chứ khơng địi hỏi sự mới lạ, sự hấp dẫn như các loại
hứng thú khác.
- Hứng thú học tập mang tính bền vững cao nếu được củng cố thường
xuyên. Đặc biệt, nó khơng mang tính bão hịa vì sự làm quen, tiếp thu các nội
dung kiến thức trong hoạt động nhận thức sẽ không bao giờ ngừng lại khi càng
thực hiên thì vấn đề càng trở nên sâu sắc và xuất hiện thêm hàng triệu vấn đề
mới.
- Hứng thú học tập thường xuất hiện trong những xúc cảm tri tuệ lâu dài,
có nội dung sâu sắc.
3.1.5. Biểu hiện của hứng thú học tập [2]
Hứng thú học tập thường được nhận biết bởi các biểu hiện sau:
- Về mặt kiến thức:
+ Ln say mê, tích cực, ham hiểu biết, sẵn sàn học hỏi, ln nảy sinh vấn
đề cần tìm tịi học hỏi.
+ Có nhu cầu vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
- Về mặt ý chí:
+ Ln nhẫn nại, khơng ngại khó, ngại khổ, khắc phục mọi khó khăn để

tìm hiểu vấn đề đến cùng.
+ Chịu khó tìm hiểu kiến thức qua các phương tiện thông tin đại chúng
hay qua những người xung quanh: bạn bè, thầy cô, người thân,… để nâng cao sự
hiểu biết của mình.



×