Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

đánh giá rủi ro môi trường liên quan đến các hệ thống xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh long an đối với thành phố hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.25 MB, 108 trang )

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TP.HCM

KHOA MÔI TRƯỜNG

CHUYEN NGANH QUAN LY MOI TRƯỜNG

LUUY:
Tài liệu trong thư viện điện tử của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường
TP. HCM chi duoc sit dui RS
uc dich học tập và nghiên cứu cá nhân.

Nghiêm cấm mọi hình th

1

khơng được sự chấp thị af
Trung tam Thong tin-ThE
leg trans
frong cam on Quy NXB, Quy Tac gia da
tạo điều kiện hỗ trợ việchong
hiên cứu của các bạn sinh viên.

KHĨA LUẬN TĨT NGHIỆP

ĐÁNH GIÁ RỦI RO MƠI TRƯỜNG
LIEN QUAN DEN CAC HE THONG
XU LYNUOC THAI TAP TRUNG O CAC
KHU CONG NGHIEP TREN DIA BAN
TINH LONG AN DOI VOI THANH PHO
HO CHi MINH


SVTH:
MSSV:
GVHD:

NGUYEN DOAN CAM GIANG
0150020161
Th.S PHẠM THỊ DIỄM PHƯƠNG

TP.HCM, 12/2016


LỜI CÁM ƠN
Được học tập và rèn luyện trong môi trường giáo dục năng động và sáng tạo như
trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TPHCM là niềm hạnh phúc của rất nhiều
sinh viên, trong đó có bản thân em. Quan trọng hơn hết, để hoàn thành tốt luận văn tốt
nghiệp này, trước tiên em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc nhất đối
với quý Thầy Cô giảng viên của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP.HCM,
những người đã trực tiếp hướng dẫn và giảng dạy em hết sức tận tình. Bên cạnh đó,
q Thầy Cơ cũng chính là cầu nối giữa tri thức và tâm huyết với chúng em, là người
đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong hơn 4 năm học tập tại trường.
Đặc biệt em xin gửi lời tri ân tới Cô Phạm Thị Diễm Phương đã tận tình quan tâm giúp
đỡ, hướng dẫn em hoàn thành tốt Luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các Anh/Chị ở Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Long
An, Ban quản lý của các Khu công nghiệp đã tạo điều kiện trao đổi, cung cấp tài liệu

giúp em có đủ thơng tin, số liệu để hoàn thành Luận văn này.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ba Mẹ đã nuôi dưỡng, tạo điều kiện học tập tốt

nhất cho em và gửi lời tri ân đến những người bạn luôn sẵn sàng bên cạnh chia sẻ,
động viên mỗi lúc em gặp khó khăn, thăng thắn góp ý để em hồn chỉnh Luận văn.


Cuối cùng, vì kiến thức của bản thân em cịn hạn hẹp nên trong q trình làm bài
khơng tránh khỏi những thiếu sót. Chính vì thế, em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của q Thầy Cơ để Luận văn tốt nghiệp này đạt được kết quả tốt hơn, đó cũng sẽ

là hành trang q giá giúp em hồn thiện kiến thức của mình sau này.
Kính chúc q thầy cô luôn đổi đào sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng trong
cơng việc. Em xin chân thành cảm on!

Nguyễn Đồn Cẩm Giang


TOM TAT LUAN VĂN
Mơi trường là vấn đề có tính liên ngành, liên vùng và toàn cầu. Đề tài được thực
hiện nhằm đánh giá sự cố rủi ro môi trường liên quan sự cố thuộc hệ thống xử lý nước
thải tập trung tại KCN, xác định các tác nhân gây rủi ro, mức độ tác động, tần xuất rủi

ro của nước thải công nghiệp đối với môi trường xung quanh đặc biệt là TP.HCM.

Kết quả đánh giá cho thấy tiềm năng rủi ro cao nhất từ HTXLNTTT là hệ thống
xử lý không vận hành nước thải thải trực tiếp ra môi trường ảnh hưởng đến chất lượng

nguồn tiếp nhận với nồng độ ô nhiễm cao. Sau đánh giá cho điểm, từ bảng check list

đề tài xác định được 4 KCN có tiềm năng liên vùng cao như KCN Xuyên Á, KCN Hải
Sơn, KCN Tân Đức, KCN Long Hậu. Trong đó, Tân Đức có tiềm năng rủi ro cao nhất.
Từ kết quả đánh giá đề tài đề xuất các giải pháp ngăn ngừa giảm thiểu, góp phần

kiểm sốt tác động của nước thải công nghiệp đến môi trường. Đề tài cần được tiếp tục


nghiên cứu, mở rộng ở các khu vực khác và tích hợp thêm về bán kính ơ nhiễm, đánh
giá tích hợp rủi ro về sức khỏe và rủi ro sinh thái.


ABSTRACT
Environment is an interdisciplinary, inter-regional and global issue. This research
aimed to assess the environmental risks from of waste water treatment plant, focused

on the industrial parks , identify the risk factors, the impacts and the frequency of
sewage industrial risks to the environment especially in HCMC.
Evaluation results showed that, the highest potential risks from the waste water

treatment plants when the plants inactive and discharge directly into the environment,
that cause plants water pollution. After evaluation, 4 industrial parks have indentified
as potential including Xuyen A, Hai Son, Tan Duc and Long Hau Industrial Park. In

which, Tan Duc is the most high risk potential industrial park.
From the evaluation results, this study suggests some response solutions to control

the impact of industrial waste water to the environment. This study should be further
researched, expanded in other areas, integrated
assessment of health and ecological risks.

pollution

radius,

integrated

risk



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DAN

Ngày.....tháng.....năm 2016

Giáo viên hướng dẫn

Th.S Phạm Thị Diễm Phương


NHAN XET CUA GIAO VIEN PHAN BIEN

Ngày.....tháng.....năm 2016
Giáo viên phản biện


MỤC LỤC
MUC LUC ose essecscsecesecsseessessvessvessessecssvesevesecssecsusssevssssevssecsevssevsseessesssessevsseessveseveseseeeesees i
DANH MỤC HÌNH ........................ 22 ©2222 S2E22E92E2E15712122112112112112112212212112112121211
21211 eExcey iv
DANH MUC BANG oun. ccccccssessesssessessessessesseesessesssssssusssessessesusssesassssssesaesstestsanssseeseeseese Vv
DANH MUC TU VIET TAT ouececccsecssssessessessessessessessessssssssuessessesivsuessessessesseatsaneeseesees vi
MO DAU ooo ecccccsesssessessessessessesessuesusssessesussseesssesssssessussussssssessessesassasssessessussusaseseeseeneese 1
1. DAT VAN DEL. cccccccccssessesssesessuessesuessessessessessessucsussussussuesssssessessesatssesusaeeaesneesees 1
2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI. . . . . . . . . . .

2. 2s2222EE22E52215223522122112E1121122112212112211211211211221E2EE
xe. 2


3. NỘI DUNG ĐÈ TÀI. . . . . . . . . . .

2 2+2122ES2E221251251211221221271211221212212112121E
2112112
xe 2

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN. . . . . . . . . . .

22-2222 2E122122E5225122112212221221122112112212212EeE 3

5. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN.........................2+ 2+2E+2E+EEE2EE2EE2EE2EEzEEzzxrrx 3
CHƯƠNG 1 TỎNG QUAN........................-2-22222222E1222122112211211221121122112211211212221
2E ecee 4
1.1 CƠ SỞ LÝ THUYÉTT......................-.-22+Ss+EES2E92E2EE22512E125122121121122112121271211211211211
21x. xer 4
1.1.1 Tổng quan về sự cố môi trường .........................--22 22++2+++2+EE++EEE+2EE2222E222Ee+rrerrrrcee 4
1.1.2 Khái niệm và phương pháp đánh g1á rủi rO........................----25222 +2++S+s+zz£z>z>zzzezezee 5
1.1.3 Co sO phap ly
ỐỐốỐỒ 4...
6

1.1.4 Thực trạng phịng ngừa, khắc phục sự cố mơi trường Việt Nam.......................... 10
1.1.5 Kinh nghiệm thế giới về phòng ngừa, khắc phục sự cố môi trường...................... 13

1.1.6 Tổng quan các phương pháp DGSCRRMT trén thé giới và Việt Nam............... 15

1.2 NHỮNG NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN .......................--2222222E22EE22EE2EE22252225222222xse2 31
CHƯƠNG 2 TỎNG QUAN VẺ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ KHU CÔNG NGHIỆP
TỈNH LONG AN. . . . . . . .
2-52 52222E221251211211221221221271211211211211

2112112112111
Ecxe. 35
2.1 TONG QUAN VE DIEU KIỆN TỰ NHIÊN TỈNH LONG AN......................... 35
2.1.1 Điều kiện tự nhiên.......................--2+2s+22E+2EE27E2EE271E2717112712TE.7E.-1erree 35
2.1.2 Điều kiện thủy văn............................-2-©222-22ESE221221122711271112711221121112711211211
21a. 39
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên..........................2-22©2222+EE22EEE22EE2222Ee2EEerrrrerree 44
2.2 TONG QUAN VE CAC KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH LONG AN................... 44
2.2.1 Tinh himnh KCN hién tai...

ees eccceeccscecseeesseesssessseesseesseessecsssvsssesesevessesesetesseeereeeeee 44

2.2.2 Nguồn tiếp nhận nước thải KCN và các vấn đề môi trường của KCN................ 45

CHƯƠNG 3 XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO LIÊN QUAN
DEN HE THONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI TẬP TRƯNG.........................-2--2++2z+2zz+zzzzzzc+z 51


3.1 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN........................--22222222222222222122212222122E1E22EE2EE2Eeee. 51
3.2 XÂY DỰNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO LIÊN VÙNG LIÊN
QUAN DEN HTXLNTTT GO CAC KCN TINH LONG AN DEN TP.HCM........... 52
3.2.1 Xem xét vị trí, quy mơ, phạm vi, cơng suất, tuyến lan truyền của tác động....... 52

3.2.2 Nhận điện nhóm rủi ro đo HTXLNTTT.....................--2-222E++EEE+2EEE2EEE2EE+zZEE+zrxxzrz 54

3.2.3 Đánh giá phơi nhiễm. . . . . . . . . . . . .
K0

222 S22+2E2EE92EE9EE2E12221171227112112711271711271211
211222 55


0000 161534...

55

3.2.5 Mô tả mức độ rủi ro liên vùng từ HTXLNTTT khi xảy ra sự cố đến nguồn nước
vessuesssvssssessivessssssivessssssitessuessivessiessisessuessisessiessivessissiessisessisetsuessiesitessiessiessiesesesseeeese 56
CHƯƠNG 4 ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO CHO KHU CÔNG
NGHIỆP TỈNH LONG AN........................----22222E2527112271127112271E271E227121..cE-errrreree 60
4.1 KET QUA DIEU TRA HIỆN TRẠNG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP................. 60
4.2 XÁC ĐỊNH KCN CÓ NGUY CƠ LIÊN VÙNG LIÊN QUAN ĐÉN CÁC HỆ
THONG XU LY NUGC THAI TAP TRUNG TREN DIA BAN TINH LONG AN
DOI VOI TPH CM o.oo ecccccccscssecscssessessessvssuesscssessesusssessessessucavssussussuessesersaesaesaeeseeeneens 61
43 DANH GIA RUI RO LIEN QUAN DEN HTXLNTTT O CAC KCN LONG
AN DOI VOI TPLHCM 2... cc ccccesssessessessesvessessessesusssessessessucsessussussuessesarsaesaseaeesseeneens 66
4.3.1 Nhan dién méi nguy .....e.cecccecseessseesssessseesssesssessssesssessssesssessseessseesseessaeesstessseeese 66
4.3.2 Phân tích cây sai lầm - cây hiện tượng..........................22 22+2z2+2EE22EE222EEe+EEerrrrrrree 66
4.3.3 Đặc tính rủI rO. . . . . . . .

..-- -- + + S21 S 1E 1E 51 211 511 1 n1 T11

4.3.4 Mô tả mức độ TỦI 10...

ky nH KT ng

Hưyn 71

eee eee eeccecccecceecececccecececcesececececeverecereveseceseceseceseveresesees 73

CHUONG 5 DE XUAT CAC BIEN PHAP PHONG NGUA, GIAM THIEU RUI RO

¬
76
5.1 CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LLÝ.......................2 2+2E22E2EE22E12E12E12E12E1271221221 212122 eExcer 76
5.2 CÁC BIỆN PHÁP VẺ KỸ THUẬTT.......................--2- 2+22+2E+2EE+EE2EE2EE2EE22E2E+ZEezErzrxcrx 76
5.3 ĐÓI VỚI NƯỚC THÁI TẠI TỪNG KCN........................--2-2222E2EE2EE22E+ZE+ZEzrrzrxcex 71
5.4 CÁC CƠNG CỤ QUẢN LÝ RỦI RO.......................-2--2222222+2EE+27EE2EEE27EE2EEecrrrrrrer 78
b

090i:

i0) 00...

...................... 78

5.4.2 Cơng cụ kinh tẾ.........................-----2++222+2EE22E2122212221122112111221121111112111111.11
21 e6 78
5.4.3 COmg CU QIAO

na...

KET LUAN VA KIEN NGHI

.....................

719

o0ec sc se s e s ecsv esu esriues ea tveas 80

KET LUAN 0oooccccccccccsssssessessessesscssessessecsessussucssessecussusssessessvssessussussuessesarsaseaseseeseaseene 80
KEN NGHI occ cccccccccecssessecsessesscssessessecsessucsussuessecasssessessessvsssenssussuessesersaseseeseeseaseene 80

ll


TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................-2- ++2s+E12EE+EE2EE2EE2E52E12E12E121121122122127127121E2122. 2E. cxe2 81
PHU LUC coeccccccecscccsccssessesssecsuessecssessuessesssessvessuesuessuessesssessuesssssessuessessuesavesseessessessneesees 82
PHU LUC 1. PHIEU KHAO SAT Ý KIÊN KHU CÔNG NGHIỆẸP.........................- 83
PHU LUC 2. CAC NGANH NGHE TRONG KHU CONG NGHIEP CO HE
THONG XU LY NƯỚC THÁI TỈNH LONG AN........................---222+22+EE+EE+ZE+zE+zzzzzez 88

PHU LUC 3. CÂU HỎI CHECKLISTS CHO KCN Ở LONG AN......................... 92
PHỤ LỤC 4. BẢN ĐỊ VỊ TRÍ CÁC KCN CÓ HỆ THÓNG XỬ LY NUGC THAI

TẬP TRUNG TỈNH LONG AN.....................-.-2222222221221522122211221221221122112112112212E1
xe 95

1H


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khung đánh giá rủi ro sinh thái.....................----5-5-2 +++++s+*+£+£vEexezererrrererererrrs 17
Hình 1.2 Mơ hình đánh giá rủi ro mơi trường dự báo............................-----5-5 52525+s+s+s+e><5+ 22
Hình 1.3 Cây sai lầm-cây hiện tượng...........................
----- ¿5+ 2222222 2322322232122
rrree 24

Hình 1.4 Mơ hình đánh giá rủi ro mơi trường hồi có...........................- 222222222E22z+2222zzz2 26
Hình 3.1 Phương pháp thực hiện của đề tài............................2--©2222¿22222zcScCcvzrrrrrrrrrrre 51
Hình 3.2 Quy trình xác định rủi ro có khả năng liên vùng............................-- 225252552 5s5=52 53

Hình 3.3 Các thành phần đánh giá..........................

22 222222 SEEE2EEEEEEEE227121711222122711 221.1. . 57
Hình 4.1 Kết quả khảo sát KƠN..........................©2-222222222222222211222711222712222112222121222
eee 62
Hình 4.2 Cây sai lầm - cây hiện tượng cho HTXLNTTT do sự cố trong vận hành......67
Hình 4.3 Tuyến lan truyền chất ô nhiễm trong nước thải từ các nhà máy đến nguồn
nước tiếp nhận. .........................
--- + s + csxEczxcczzeczxe

Hình 4.4 Tiềm năng ảnh hưởng của nước thải công nghiệp đến nguồn nước................. 69

Hình 4.5 Mơ hình lan truyền coliform của nước thải....................... -22©2222222E2222222z22222zzzz 70
Hình 4.6 Mơ hình lan truyền T-N, T-P của nước thải...................... -22-222222z22222z22222zzz 70
Hình 4.7 Mơ hình lan truyền COD trong nước thải.........................--222222222E22222222222222zz2 70

Hình 4.8 Mơ hình lan truyền KLN trong nước thải.........................-22-©22222E2222222z222222z2 71

IV


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Ước lượng ảnh hưởng đối với đối tượng bị nguy hại........................ 22-2222

25

Bảng 1.2 Các phương pháp tiếp can dé khảo sát chất lượng nước..........................
---2-- 28

Bang 1.3 Lý giải điểm rủi ro qui đỒi...........................--2-©222+2E222EE2EEE27122721222322221221.
222. cre. 30
Bảng 2.1 Mực nước đỉnh lũ tại vùng đồng tháp mười............................--2-22+2z+2zz+tzzz+rez 41


Bang 2.2 Nguồn tiếp nhận từ HTXLNT........................22+2222EE+EEE2EE222EE22232222122222222.
re, 46
Bảng 3.1 Thang điểm đánh giá đối với khả năng xảy ra rủi ro của nước thải CN........55
Bảng 3.2 Thang điểm đánh giá mức độ thiệt hại của nước thải công nghiệp

MO] CUO

1...

đối với

......................

Bang 3.3 Ma trận thang diém ri 10 ooo.

55

eee eccececssesssesssvesssesseessseesseessseesseesnseesseessseeses 56

Bảng 3.4 Đề xuất thang điểm đánh giá rủi ro rủi ro cho từng yếu tố liên quan đến
¡009.40

11u11a.................................... 56

Bảng 3.5 Tổng điểm rủi ro quy đổi liên quan HTXLNTTT.......................-22222222222222Z 56
Bảng 3.6 Thang điểm phân loại mức độ rủi ro quy đổi do công suất........................... 57
Bang 3.7 Thang diém phân loại mức độ rủi ro quy đổi do % lượng nước thải độc hại 57

Bảng 3.8 Thang điểm phân loại mức độ rủi ro quy đổi cho. chỉ tiêu chất lượng nước.58

Bảng 3.9 Thang điểm kết quả phân loại mức độ rủi ro quy đổi........................--2-22£ 58
Bảng 4.1 Công suất vận hành HTXLNTTT của các KCN..........................

2222222222222 60

Bảng 4.2 Các loại hình sản xuất độc hại ở KCN........................---2222S22E22222E2252EE2EEEEEEEsE
re 64

Bảng 4.3 Đánh giá chất lượng nước thải trước xử lý của các KCN.............................--- 65
Bảng 4.4 Bảng cho điểm Tần suất x Mức độ rủi ro ảnh hưởng đến nguồn nước ......... 71
Bảng 4.5 Ma trận rủi ro thê hiện mức độ thiệt hại, khả năng xảy ra và phân vùng mức
đỘ TỦI TO. . . . . . . .

Q2

C01 2111211 21 911 911 91111

ngư 72

Bảng 4.6 Cho điểm mức độ rủi ro do cơng suắt..........................---2-©22+22222E2222EE22E2z+£zzzvrzz 73
Bảng 4.7 Cho điểm mức độ rủi ro do %lượng nước độc hại..........................-----55552 =+=+s 74
Bang 4.8 Cho điểm mức độ rủi ro do các chỉ tiêu chất lượng nước............................------ 74

Bảng 4.9 Tổng hợp điểm rủi ro quy đỒi...........................22 222222 22EE2EE2222E2223222232222.2E. re, 75


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATLĐ

An tồn lao động


BVMT

Bảo vệ mơi trường

CN

Cơng nghiệp

DN

Doanh nghiệp

DTTN

Diện tích tự nhiên

ĐBSCL

Đồng bằng sơng Cửu Long

DGRRMT

Đánh giá rủi ro môi trường

ĐGRRSB

Đánh giá rủi ro sơ bộ

DNB


Đông Nam Bộ

DRM

Đánh giá rủi ro môi trường

EcoRA

Đánh giá rủi ro sinh thái

EL

Giới hạn dòng chảy

HRA

Đánh giá rủi ro sức khỏe

HTXLNTTT

Hệ thống xử lý nước thải tập trung

IRA

Đánh giá rủi ro công nghiệp

KLN

Kim loai nang


KCN

Khu công nghiệp

PEC

Nồng độ môi trường dự báo

PNEC

Nồng độ ngưỡng

RQ

Hệ số rủi ro

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

SCMT

Sự cố mơi trường

TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND


Ủy Ban Nhân Dân

VSLĐ

Vệ sinh lao động

VI


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐÈ
Ngày nay, cơng nghiệp hóa đang phát triển tạo ra nhiều lợi ích kinh tế, thu hút
nhiều dự án đầu tư, góp phần giải quyết cơng ăn việc làm cho một lượng lớn lao động,
giúp nâng cao giá trị sản xuất công nghiệp trong tổng GDP vùng, tạo ra nhiều sản

phẩm thiết yếu phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu. Bên cạnh đó
là một loạt các vấn đề môi trường không chỉ trước mắt mà cịn có những mối nguy hại,
rủi ro tiềm tàng.
Việc hình thành, phát triển các KCN

là hạt nhân và động lực phát triển của tỉnh

Long An và đang tạo ra bước đột phá trong tiến trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa,


thúc đây q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Việc hình thành các trung tâm kinh tế
gắn với phát triển đô thị, giải quyết việc làm và các vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường
bền vững. Đồng thời kéo theo sự phát triển các loại hình dịch vụ, đáp ứng nhu cầu hoạt

động của các doanh nghiệp trong KCN và cộng đồng dân cư.
Với vị trí địa lý cận kể và dễ dàng tiếp cận với các cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xã hội,
nguồn lao động, dịch vụ phát triển và thị trường tiêu thụ rộng lớn của Thành phố Hồ

Chí Minh (TP.HCM), cùng với hệ thống giao thông thủy bộ liên vùng thuận lợi nối

liền miền Đông Nam Bộ với Đồng bằng Sông Cửu Long, Long An có nhiều lợi thế để
phát triển cơng nghiệp.

Hiện nay, tỉnh Long An có 35 khu cơng nghiệp, trong đó có 22 khu đã đi vào hoạt
động với tơng diện tích trên 5.753 ha. Ngồi ra, tỉnh cịn có 40 cụm cơng nghiệp với
tổng diện tích đất quy hoạch là 4.428,24 ha, trong đó có 9 cụm cơng nghiệp đã đi vào
hoạt động, tổng diện tích là 723,73 ha với GDP bình quân đầu người đạt 36,6 triệu
đồng. Với mơ hình sản xuất tập trung, các KCN ln có điều kiện thuận lợi hơn trong
việc kiểm soát, xử lý chất thải và bảo vệ môi trường. Tất cả các dự án trước khi được

cấp phép xây dựng đều đã hoàn tất các quy định về báo cáo đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường. Các doanh nghiệp đang hoạt động trong các KCN
đều tách rời tồn bộ hệ thống thốt nước mưa, nước thải và đấu nói đúng quy định vào
hệ thống thốt nước của KCN và có hệ thống xử lý nước thải cục bộ trước khi đấu nối
vào hệ thống thu gom nước thải tập trung của KCN đúng theo quy định. Hiện nay, có
11 KCN

đi vào hoạt động đã đưa hệ thống xử lý nước thải tập trung vào hoạt động

chính thức, trong đó có 4 nhà máy xử lý nước thải tập trung đã lắp đặt và vận hành hệ

thống quan trắc tự động. Tỷ lệ KCN đi vào hoạt động có nhà máy xử lý nước thải tập
trung đạt 69%.

Gần đây có các cơng trình nghiên cứu nhằm giảm thiểu các tác động của cơng
nghiệp như xây dựng mơ hình cụm công nghiệp sinh thái, cải thiện chất lượng môi
SVTH:_

GVHD:

Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

1


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

trường KCN, di dời các doanh nghiệp gây ra ô nhiễm ra khỏi khu trung tâm thành
phó,... nhưng các ảnh hưởng của cơng nghiệp đặc biệt là từ KCN tập trung vẫn còn đe
dọa đến môi trường và sức khỏe cộng đồng xung quanh. Rủi ro tiềm tàng của hoạt
động công nghiệp đến nguồn nước cũng như các hệ thống xử lý nước thải tập trung có

thể ảnh hưởng đến lưu lượng cũng như chất lượng nước của nơi tiếp nhận, rò rỉ hóa

chat, nước rị ri từ bãi chơn lắp chat thải rắn, chất thải nguy hại gây ảnh hưởng đến


nước ngầm, ô nhiễm ảnh hưởng đến sinh vật thủy sinh cũng như các hoạt động sử
dụng nguồn nước, gây mất mỹ quan đô thị và đăc biệt gây ảnh hưởng đến sức khỏe
con người. Ngồi ra cịn ảnh hưởng đến các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội khu

vực.
Vì vậy vai trò của đánh giá sự cố rủi ro môi trường trong vấn đề bảo vệ môi

trường đặc biệt là các hệ thống xử lý nước thải tập trung ở KCN là hết sức cần thiết.
Đây là lý do đề tài “Đánh giá rủi ro môi trường liên quan đến các hệ thống xử lý nước
thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Long An đối với thành phố Hồ
Chí Minh” được thực hiện.

2. MỤC TIÊU ĐÈ TÀI
Mục tiêu chính của đề tài là đánh giá sự cố rủi ro của các hệ thống xử lý nước thải

tập trung ở các KCN trên địa bàn tỉnh Long An có ảnh hưởng đến TP.HCM. Từ đó đề

xuất giải pháp phòng ngừa giảm thiêu sự cố.

3. NỘI DUNG ĐỀ TÀI
Nội dung 1: Tổng quan về các tài liệu tương tự và thu thập số liệu
- Tìm và thu thập các bài báo cáo có liên quan đến rủi ro mơi trường
- Thu thập số liệu:

+ Tình hình phát triển công nghiệp, hoạt động của các KCN

+ Hiện trạng kiểm sốt ơ nhiễm nước thải ở các KCN
+ Hiện trạng quản lý nguồn nước trong khu vực
- Tìm hiểu đặc tính của nước thải đầu vào/ra, chất lượng và lưu lượng nước của các hệ
thống xử lý tập trung gần lưu vực sơng giáp thành phố. Ví dụ như KCN Xuyên A nam


trên lưu vực kênh Cầu An Hạ - tuyến kênh nối sơng Sài Gịn và sơng Vàm Cỏ Đông,
KCN Long Hậu giáp với sông Kinh và rạch Bà Đăng đều chảy qua TP.HCM.
Nội dung 2: Tiêu chí xác định khu cơng nghiệp có khả năng rủi ro liên vùng
Tiềm năng rủi ro ô nhiễm công nghiệp từ HTXLNTTT

ảnh hưởng đến nguồn nước

TP.HCM cần xét đến các yếu tố bao gồm vị trí và khả năng nhạy cảm của nguồn nước
tiếp nhận, công suất lớn với mức độ tác động lớn.
SVTH:_

GVHD:

Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

2


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

Nội dung 3: Đánh giá rủi ro môi trường của nước thải công nghiệp ở các khu xử

lý tập trung ảnh hưởng đến TP.HCM


- Đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử lý nước.
- Xác định các tác nhân gây rủi ro, đối tượng chịu tác động, tần xuất rủi ro của nước

thải công nghiệp đối với môi trường xung quanh đặc biệt là TP.HCM.

- Đánh giá rủi ro của nước thải công nghiệp đến TP.HCM.
Nội dung 4: Đề xuất giải pháp giảm thiểu sự cố tác động của nước thải công

nghiệp đến môi trường
- Đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu sự cố thuộc hệ thống xử lý nước thải tập
trung tại KCN.

4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
- Phương pháp tổng quan tài liệu
Thu thập, tổng hợp và phân tích dữ liệu từ những dữ liệu đã thu thập sẽ được tổng hợp,
phân tích và sàng lọc rút ra những thông tin dữ liệu chủ yếu, cần thiết nhất cho quá
trình nghiên cứu.
- Phương pháp điều tra khảo sát
Khảo sát thực tế, xem xét tình hình mơi trường xung quanh nhà máy xử lý tập
trung và công nghệ xử lý nước thải tại nhà máy
- Phương pháp đánh giả rủi ro
+ Rủi ro = xác suất biến cố X mức độ thiệt hại
+ Nhận diện rủi ro

+ Ước lượng mối nguy hiểm
+ Đánh giá tuyến tiếp xúc
+ Đặc tính rủi ro

+ Quản lý rủi ro
- Phương pháp phân tích cây sai lầm - cây hiện tượng

- Phương pháp tham khảo ý kiến đánh giá của các chuyên gia .

5. ĐÓI TƯỢNG VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN
Đối tượng: Các hệ thống xử lý nước thải tập trung ở các KCN tỉnh Long An có
nguy cơ ảnh hưởng và tiềm năng rủi ro đến TP.HCM.
Phạm vi: Các KCN
SVTH:_

GVHD:

có hệ thống xử lý nước thải tập trung ở tỉnh Long An.

Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

3


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

CHƯƠNG 1

TỎNG QUAN

1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1.1 Tổng quan về sự cố môi trường

a. Định nghĩa

Sự cố môi trường là những tai biến hoặc rủi ro xảy ra trong quá trình hoạt động
của con người hoặc biến đôi thất thường của tự nhiên gây ơ nhiễm, suy thối hoặc biến
đổi mơi trường nghiêm trọng.
b. Phân loại
Phân loại theo giai đoạn: ĐRM được tiễn hành theo 2 giai đoạn:
- Đánh giá rủi ro sơ bộ: được thực hiện trên cơ sở điều kiện số liệu, thơng tin hiện có
chưa đầy đủ và độ tin cậy thấp với mục tiêu là xác định được các rủi ro chính.
- Đánh giá rủi ro chị tiết: được tiến hành trên cơ sở kết quả của ĐGRRSB

và các số

liệu được bổ sung, củng cố từ các kết quả đo đạc, quan trắc, nghiên cứu, thực hiện theo
đề xuất của ĐGRRSB.
Phân loại theo lĩnh vực xảy ra sự có: Tương ứng với cách phân loại rủi ro theo lĩnh

vực, đánh giá rủi ro môi trường cũng được chia thành 3 loại: đánh giá rủi ro sức khỏe,
đánh giá rủi ro sinh thái và đánh giá rủi ro công nghiệp
- Đánh giá rủi ro sức khỏe (HRA): HRA quan tâm đến những cá nhân, tình trạng bệnh
tật và số người tử vong. HRA là tiến trình sử dụng các thơng tin thực tế để xác định sự

phơi nhiễm của cá thể hay quần thể đối với vật liệu nguy hại hay hoàn cảnh nguy hại.
Đánh giá rủi ro sức khỏe có ba nhóm chính: rủi ro vật lý; rủi ro hóa chất; rủi ro sinh
học.

- Đánh giá rủi ro sinh thái (EcoRA): được phát triển từ HRA, EcoRA đánh giá trên

diện rộng, chú trọng đến quần thể, quần xã và những ảnh hưởng của các chất lên tỉ lệ
tử vong và khả năng sinh sản. EcoRA có ba nhóm: đánh giá rủi ro sinh thái do hóa


chất; đánh giá rủi ro sinh thái đối với hóa chất bảo vệ thực vật; đánh giá rủi ro sinh thái
đối với sinh vật biến đổi gen.
- Đánh giá rủi ro công nghiệp (IRA): Bao gồm đánh giá rủi ro đối với các hoạt động
cơng nghiệp như: khu vực có sự phát thải; đánh giá rủi ro trong việc lập kế hoạch sản
xuat-kinh doanh; đánh giá rủi ro sản phâm và vòng đời sản phẩm ...

Phân loại theo cấp độ đánh giá rủi ro: ĐRM có thể thực hiện ở 3 cấp độ:
- Cấp 1: mơ tả định tính.
SVTH:_

GVHD:

Nguyễn Đồn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

4


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

- Cấp 2: đánh giá bán định lượng.
- Cấp 3: đánh giá định lượng.
c. Nguyên nhân
Có 3 nguyên nhân gây SCMT: SCMT do thiên nhiên gây ra, SCMT do con người gây
ra, SCMT do cả thiên nhiên và con người kết hợp gây ra:

- Sự có mơi trường do thiên nhiên gây ra là các tai biễn tự nhiên như: động đất, bão,
sóng thần, cháy rừng... Thiên tai là SCMT gây ra bởi quá trình tự nhiên, thường được
coi là bất khả kháng, con người cần sống hoà hợp với chúng. Việc lựa chọn phương án

phòng chống thiên tai tập trung vào lựa chọn cách sống và né tránh những ảnh hưởng
không mong đợi.

- Sự cố môi trường do con người gây ra là những hoạt động của con người như xả thải
chất ô nhiễm hoặc sự cố kỹ thuật như cháy, nỗ nhà máy lọc dầu, vỡ ống dẫn khí, rị ri

hố chất nguy hại...
- Sự cô môi trường do cả con người và thiên nhiên gây ra là hậu quả do các hoạt động

của con người và quá trình tự nhiên như hiện tượng mưa acid. Hiện tượng này có
nguyên nhân là do con người đã thải ra cac khi Ch, SO ... phat tan lên bầu khí quyền
va tao ra mưa axit HCI hay HaSO¿....
1.1.2 Khái niệm và phương pháp đánh giá rủi ro
e Rỏủi ro (Risk) được định nghĩa là xác suất xảy ra các thiệt hại hay sự việc ti tệ,
khi hậu quả của sự thiệt hại tính toán được.
Rủi ro = Mức độ thiệt hại X Tần suất của biến cố.

¢

Rui ro mdi truong la xác suất các thiệt hại sẽ xảy ra liên quan đến môi trường.
Rủi ro mơi trường có thé do sự tiếp xúc với các nguy hại môi trường, hoặc các rủi ro

xây ra đối với môi trường do thiên tai, lũ lụt, hạn hán...
e

Đánh giá rủi ro môi trường (Environmental Risk Essessment) là liên quan đến

việc đánh giá định tính và định lượng của rủi ro đến sức khỏe con người và môi trường
do hiện diện hoặc sử dụng các chất gây ô nhiễm. Đánh giá rủi ro môi trường là một
công cụ được sử dụng để dự đoán các mối nguy hiểm đến sức khỏe con người, môi
trường và hệ sinh thái.
¢ Quan ly riti ro (Risk Management) là thiết lập và thực hiện chính sách phản ứng
lại rủi ro và giảm bớt rủi ro sao cho chỉ phí là kinh tế nhất. Quản lý rủi ro là cung cấp
các thông tin nguy cơ cho các nhà quản lý dự án để phục vụ cho việc ra quyết định.
©

Phuong pháp đánh giá rủi ro gồm 5 bước: nhận diện sự nguy hiếm

ước

lượng mối nguy hiểm — đánh giá tuyến tiếp xúc — đặc tính của rủi ro — quản lý rủi ro.
SVTH:_

GVHD:

Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

5


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh


- Nhận diện sự nguy hiểm là bước đầu tiên của đánh giá rủi ro mơi trường, cung cấp

dự báo dự tính cho các tác động môi trường và liệt kê những khả năng có thể xảy ra
của các nguồn nguy hại.
- Ước lượng mối nguy hiểm với mục đích xem xét hệ thống chung và xem xét tách

riêng từng thành phần, trả lời câu hỏi về tần số xuất hiện và mức độ nguy hiểm của các
hậu quả, thiết lập một giới hạn thực tiễn trong công tác đánh giá rủi ro.

- Đánh giá tuyến tiếp xúc là nghiên cứu các tuyến đường khác nhau mà con người tiếp
xúc với vật chất nguy hiểm và sự truyền vào cơ thể con người, môi trường và hệ sinh

thái cùng các ảnh hưởng xảy ra đối với sức khỏe con người. Thơng thường có 3 tuyến
tiếp xúc chính: tiếp xúc qua da, hơ hấp và tiêu hóa. Tuyến tiếp xúc có thể xác định
bằng phương pháp phân tích cây hiện tượng (Event tree) và cây sai lam (Fault tree).
- Đặc tính rủi ro là sự biểu hiện nguy cơ đối với từng cá thể, các cộng đồng hay từng
đối tượng bị tác động khác trên cơ sở lượng hóa, qua đó ta được các giá trị định lượng

cao hơn mức trung bình (số người mắc bệnh, thương tật tử vong, đơn vị thời gian). Rủi
ro có thể được phân loại trên các nền tảng của tần suất của sự xuất hiện và tính khốc

liệt của các hậu quả hay thiệt hại.
- Quản lý rủi ro là thiết lập và thực hiện chính sách phản ứng lại rủi ro và giảm bớt rủi

ro sao cho có chỉ phí kinh tế lợi nhất. Quản lý rủi ro nhằm cung cấp các thông tin nguy
cơ xảy ra rủi ro, dự báo mức tác hại cho các nhà quản lý dự án để phục vụ cho việc ra
quyết định. Quản lý rủi ro bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, tập huấn, chỉ
đạo và theo dõi giám sát rủi ro.

1.1.3 Cơ sở pháp lý

Hoạt động bảo vệ mơi trường tại Việt Nam chính thức được ghi nhận từ năm 1993

khi Luật Bảo vệ Môi trường được Quốc hội thông qua ngày 27 tháng 12 năm 1993,
đây là văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực pháp lý cao nhất của Nhà nước Việt
Nam về vấn đề bảo vệ môi trường. Nhận thức rõ vai trị và tầm quan trọng của hoạt
động bảo vệ mơi trường đối với việc phát triển kinh tế — xã hội của đất nước. Trải qua

20 năm, Nhà nước Việt Nam đã ban hành nhiều chính sách, các văn bản quy phạm
pháp luật trong lĩnh vực môi trường và tô chức thực thi khá hiệu quả các chương trình,
dự án thực hiện chiến lược bảo vệ môi trường.

Chi thị 36/CT-TW ngày 25 tháng 6 năm 1998 của Bộ Chính trị “Về tăng cường
công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” đã
khẳng định bảo vệ mơi trường là sự nghiệp của tồn Đảng, tồn dân và tồn qn, bảo
vệ mơi trường là một nội dung cơ bản không thê tách rời trong đường lối, chủ trương
và kế hoạch phát triển kinh tế — xã hội của tất cả các cấp, các ngành, là cơ sở quan

SVTH:_

GVHD:

Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

6


Khóa luận tốt nghiệp


Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

trọng bảo đảm phát triển bền vững, thực hiện thắng lợi trong sự nghiệp cơng nghiệp

hóa — hiện đại hóa đất nước.

Trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng

Cộng

sản Việt Nam



Chiến lược phát triển kinh tế — xã hội 2001 — 2010, quan điểm phát triển bền vững đã
được tái khẳng định: “Phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững, tăng trưởng kinh tế đi

đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường”

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng Cộng sản Việt Nam tiếp tục khẳng

định trong Chiến lược phát triển kinh tế — xã hội 2011 — 2020: “Nâng cao ý thức bảo
vệ môi trường, gắn với nhiệm vụ, mục tiêu bảo vệ môi trường với phát triển kinh tế —

xã hội. Đổi mới cơ chế quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Đưa nội dung bảo vệ
môi trường vào chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, vùng và
các chương trình, dự án”.

Ngày 15 tháng 11 năm 2004, Bộ Chính trị ban hành Nghị quyết số 41/NQ-TW về

“Bảo vệ môi trường trong thời kỳ đây mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước”.

Đây là Nghị quyết đầu tiên của Bộ Chính trị đặc biệt quan tâm tới công tác bảo vệ môi

trường và phát triển bền vững trong thời kỳ đây mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

đất nước.

Quyết định số 153/2004/QĐ-TTg ngày 17 tháng § năm 2004 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam (Chương
trình Nghị sự 21 của Việt Nam) đã nêu nguyên tắc “chủ động gắn kết và có chế tài bắt
buộc lồng ghép yêu cầu bảo vệ môi trường trong việc lập quy hoạch, kế hoạch, chương
trình và dự án phát triển kinh tế — xã hội, coi yêu cầu bảo vệ môi trường là một tiêu chí
quan trọng trong đánh giá phát triển bền vững”, “thể chế hóa việc đưa yếu tố mơi
trường vào quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế — xã hội hằng năm, 5 năm và dài hạn
của cả nước, các bộ, ngành và địa phương từ cấp Trung ương đến cấp cở sở”.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng trong cơng tác bảo vệ mơi trường nói chung,
cơng tác phịng ngừa, ứng phó và khắc phục sự cố mơi trường nói riêng, Quốc hội,
Chính phủ, Bộ Tài ngun và Môi trường và các Bộ, ngành, địa phương đã ban hành
nhiều văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực này:

- Hiển pháp năm 1992 chỉnh sửa năm 2001, sửa đổi bồ sung 2013
Hiến pháp là đạo luật cơ bản, có giá trị pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật,
Hiến pháp năm 1992 (được sửa đổi, bỗ sung năm 2001) đã có những quy định mang
tính ngun tắc về bảo vệ môi trường. Tại Điều 29, quy định:

SVTH:_

GVHD:


Nguyễn Đoàn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phương

7


Khóa luận tốt nghiệp

Đánh giá rủi ro mơi trường liên quan đên các hệ thông xử lý nước thải tập trung ở các khu công nghiệp trên địa
bàn tỉnh Long An đơi với thành phơ Hơ Chí Minh

“Co quan nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, mọi cá nhân

phải thực hiện các quy định của Nhà nước về sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và
bảo vệ môi trường.

Nghiêm cắm mọi hành động làm suy khô tài nguyên và huỷ hoại môi trường”
Tuy nhiên, là văn bản có tính ngun tắc, các quy định về quyền và nghĩa vụ của
các cá nhân, tổ chức trong việc bảo vệ môi trường chưa được cụ thể hóa. Việc cụ thể
hóa những tinh thần cơ bản của Hiến pháp được thể hiện trong các đạo luật và các văn

bản dưới luật về bảo vệ môi trường nói chung và cơng tác phịng ngừa, ứng phó và
khắc phục sự cố mơi trường nói riêng.
Đến năm 2013, các nguyên tắc về bảo vệ môi trường được sửa đổi bổ sung quy

định tại Điều 63:

“1. Nhà nước có chính sách bảo vệ mơi trường; quản lý, sử dụng hiệu quả, bền
vững các nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; chủ

động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu.
2. Nhà nước khuyến khích mọi hoạt động bảo vệ mơi trường, phát triển, sử dụng

năng lượng mới, năng lượng tái tạo.
3. Tổ chức, cá nhân gây ô nhiễm môi trường, làm suy khô tài nguyên thiên nhiên
và suy giảm đa dạng sinh học phải bị xử lý nghiêm và có trách nhiệm khắc phục, bồi

thường thiệt hại.”
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2005 sửa đổi năm 2014
Luật Bảo vệ môi trường có thể coi là đạo luật trung tâm trong hệ thống văn bản

quy phạm pháp luật về
sự cố môi trường được
trọng là: Phịng ngừa sự
hạt nhân và an tồn bức

bảo
quy
cố
xạ

vệ mơi trường, trong đó,
định tại Chương IX của
mơi trường (Điều 86); An
(Điều 89); Ứng phó sự có

cơng
Luật
tồn
mơi


tác phịng ngừa, khắc
bao gồm các nội dung
hoá chất (Điều 88); An
trường (Điều 90); Xây

phục
quan
tồn
dựng

lực lượng ứng phó sự cố mơi trường (Điều 91); Khắc phục ô nhiễm và phục hồi môi

trường ( Điều 93). - Nhằm cụ thê hoá Luật Bảo vệ Mơi trường năm 2005, Chính phủ
đã ban hành nhiều văn bản hướng dẫn như: Nghị định 175-CP ngày 18/10/1994 hướng

dẫn thi hành Luật Bảo vệ Môi trường, Nghị định 121/2004/NĐ-CP ngày 12/5/2004 về

xử phạt hành chính trong lĩnh vực Luật Bảo vệ Môi trường, Nghị định 121/2004/NĐ-

CP quy định hành vi vi phạm các quy định về phòng chống sự cố mơi trường trong tìm

kiếm, thăm dị, khai thác, vận chuyển dầu khí; Quyết định số 103/2005/QĐ-TTg về
quy chế hoạt động ứng phó sự cố tràn dầu; Nghị định 29/2011/NĐ-CP của Chính phủ

ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác
động mơi trường, cam kết bảo vệ mơi trường, trong đó có quy định về cơng tác phịng

SVTH:_


GVHD:

Nguyễn Đồn Cẩm Giang

Th.S Pham Thi Diém Phuong

8



×