Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

(Đồ án hcmute) thiết kế chế tạo đồ gá mài vát cạnh đá hoa cương đa năng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.28 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY

THIẾT KẾ CHẾ TẠO ÐỒ GÁ
MÀI VÁT CẠNH ÐÁ HOA CƯƠNG ÐA NĂNG

GVHD: ThS. NGUYỄN VĂN ÐOÀN
SVTH: NGUYỄN DUY TUẤN
MSSV: 12143242
BÙI THÀNH KIÊN
MSSV: 12143496
NGUYỄN MINH QUÂN
MSSV: 12143160

S KL 0 0 4 7 5 0

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2016

do an


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “

THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ
MÀI VÁT CẠNH ĐÁ HOA CƢƠNG ĐA NĂNG.”

Giảng viên hƣớng dẫn:

ThS. NGUYỄN VĂN ĐOÀN

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN DUY TUẤN
BÙI THÀNH KIÊN

MSSV: 12143242
MSSV: 12143496

NGUYỄN MINH QN
2012 - 2016

MSSV: 12143160

Khố:

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2016

do an



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH


BỘ MƠN CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “

THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ
MÀI VÁT CẠNH ĐÁ HOA CƢƠNG ĐA NĂNG.”

Giảng viên hƣớng dẫn:
Sinh viên thực hiện:

Khố:

ThS. NGUYỄN VĂN ĐỒN
NGUYỄN DUY TUẤN
MSSV: 12143242
BÙI THÀNH KIÊN
MSSV: 12143496
NGUYỄN MINH QUÂN
2012 - 2016

MSSV: 12143160

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2016
2


do an


TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM KỸ THUẬT TP. HCM

KHOA CƠ KHÍ CHẾ TẠO MÁY

CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc

Bộ môn Cơ sở thiết kế máy

NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn: Nguyễn Văn Đoàn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Duy Tuấn

MSSV: 12143242

Bùi Thành Kiên

MSSV: 12143496

Nguyễn Minh Quân

MSSV: 12143160

1. Tên đề tài:
THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ MÀI VÁT CẠNH ĐÁ HOA CƢƠNG ĐA NĂNG.
2. Các số liệu, tài liệu ban đầu:
- Đồ gá cặp máy mài cầm tay.

- Năng suất 1,5 m/phút.
3. Nội dung chính của đồ án:
Thiết kế đồ gá mài vát cạnh đá hoa cƣơng đa năng kế thừa máy mài cầm tay sẵn có:
 Mài vát cạnh
 Mài bóng cạnh đá
 Mài sàn ( phát triển thêm)
4. Các sản phẩm dự kiến
- Tập thuyết minh.
- Tập bản vẽ.
- Mơ hình máy.
5. Ngày giao đồ án: 07/03/2016
6. Ngày nộp đồ án: 30/07/2016
TRƢỞNG BỘ MÔN

GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN

(Ký, ghi rõ họ tên)

(Ký, ghi rõ họ tên)

 Đƣợc phép bảo vệ …………………………………………
(GVHD ký, ghi rõ họ tên)

1

do an


LỜI CAM KẾT
-


Tên đề tài: Thiết kế, chế tạo đồ gá mài vát cạnh đá hoa cƣơng đa năng.
GVHD: Nguyễn Văn Đoàn
Họ tên sinh viên: i Thành Kiên
MSSV: 12143496
Lớp: 121433B
Địa chỉ sinh viên: 125 Đình Phong Phú – Quận 9 – TP. Hồ Chí Minh
Số điện thoại liên lạc: 098 263 8485
Email:
Ngày nộp khoá luận tốt nghiệp (ĐATN): 25/07/2016.
Lời cam kết: “Tơi xin cam đoan khố luận tốt nghiệp (ĐATN) này là cơng trình do
chính tơi nghiên cứu và thực hiện. Tôi không sao chép từ bất kỳ một bài viết nào đã
được cơng bố mà khơng trích dẫn nguồn gốc. Nếu có bất kỳ một sự vi phạm nào, tơi
xin chịu hồn tồn trách nhiệm”.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 07 năm 2016
Ký tên

Bùi Thành Kiên

2

do an


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực hiện đề tài này, chúng em gặp rất nhiều khó khăn về lý thuyết, cơ
sở lý luận, về phƣơng pháp nghiên cứu khám phá phát hiện rồi giải quyết vấn đề nhƣng
chúng em đã nhận đƣợc sự hƣớng dẫn, giúp đỡ tận tình của q thầy cơ c ng với những ý

kiến đóng góp của các bạn đã giúp chúng em hoàn thành tốt đề tài.
Trƣớc hết chúng em xin gởi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
Nguyễn Văn Đồn đã tận tình chỉ bảo, theo dõi hƣớng dẫn, truyền đạt cho chúng em những
kiến thức cơ bản nền tảng, những kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Chúng em cũng xin chân thành cảm ơn q thầy cơ Khoa cơ khí chế tạo máy, trƣờng
ĐH Sƣ Phạm Kỹ Thuật TP.HCM đã đóng góp ý kiến cũng nhƣ tạo mọi điều kiện giúp
chúng em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Cuối c ng chúng em xin cảm ơn bạn bè đã giúp đỡ, quan tâm đóng góp ý kiến, ủng hộ,
chỉnh sửa đề tài của chúng em đƣợc hoàn thiện hơn.
Tuy chúng em đã hết sức cố gắng nhƣng vì thời gian khơng cho phép và kiến thức có
hạn nên chắc chắn khơng tránh khỏi những thiếu sót, chúng em rất mong nhận đƣợc sự chỉ
bảo của q thầy cơ và sự góp ý chân thành của các bạn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
TP.HCM, ngày 13 tháng 07 năm 2016.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Duy Tuấn
Bùi Thành Kiên
Nguyễn Minh Quân

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

3


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

TÓM TẮT ĐỒ ÁN

THIẾT KẾ CHẾ TẠO ĐỒ GÁ MÀI VÁT CẠNH ĐÁ HOA CƢƠNG ĐA NĂNG
Trong thời đại Công nghiệp hóa hiện đại hóa nhƣ ngày nay, ngành Cơ khí chế tạo máy
ngày càng khẳng định đƣợc tầm quan trọng của mình trong cơng cuộc cải cách sản xuất.
Với mục tiêu tối ƣu hóa sản xuất, áp dụng máy móc thay thế một phần hoặc tồn bộ sức
ngƣời. Ngƣời kỹ sƣ cơ khí ln ln tìm kiếm những mảng còn yếu kém trong sản xuất để
cải tiến hoặc thay thế.
Với lý tƣởng đó, nhóm c ng với GVHD nhận thấy rằng, việc gia công và đặc biệt ở
công đoạn mài vát cạnh đá hoa cƣơng hiện đang gặp nhiều khó khăn cũng nhƣ chi phí th
nhân cơng khá cao. Nhóm em đã chọn và lên kế hoạch để thực hiện đề tài “Thiết kế, chế
tạo đồ gá mài vát cạnh đá hoa cƣơng đa năng”.
Mục tiêu nhóm hƣớng đến là mài đá hoa cƣơng và từ nhu cầu thực tế nhƣ trên thì việc
“thiết kế và chế tạo đồ gá mài vát cạnh đá hoa cƣơng đa năng” tích hợp việc mài mặt
phẳng và tùy chỉnh để mài góc giúp giảm thiểu sức ngƣời, tính năng dễ sử dụng là điều tất
yếu có ý nghĩa quan trọng. Đặc biệt là khi mà nhu cầu sử dụng đá hoa cƣơng vào trang trí
nội thất rất cao nhƣ hiện nay.
Sau hơn 3 tháng bắt tay vào việc. Nhóm đã chế tạo thành công đồ gá mài vát cạnh đá
hoa cƣơng đa năng. Đồ gá này có khả năng tự lựa đối với máy mài có trục ren M14. Chức
năng chính của máy là mài vát cạnh đá hoa cƣơng với chiều sâu cắt và góc vát tùy chọn
cùng với khả năng định lƣợng một cách tƣơng đối chính xác. Máy cũng có thể làm rất tốt
cơng việc mài bóng mặt cạnh. Ngồi ra, khi lắp với ray dẫn, máy cũng có thể làm các công
việc khác nhƣ cắt đá hay bo cung cạnh đá.
Hiện tại máy đã đƣợc đƣa vào thử nghiệm thực tế và đạt đƣợc năng suất khá tốt ngay
trong những lần đầu tiên. Đó sẽ là tín hiệu rất tốt để nhóm tiếp tục phát triển đề tài trong
thời gian sắp tới.
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Duy Tuấn
Bùi Thành Kiên
Nguyễn Minh Quân


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

4


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

MỤC LỤC
NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ................................................................................................. 1
LỜI CAM KẾT................................................................................................................................... 2
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................................... 3
TÓM TẮT ĐỒ ÁN ............................................................................................................................. 4
MỤC LỤC ........................................................................................................................................... 5
DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................................................ 7
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ ....................................................................................................... 8
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI .................................................................. 10
I.1 Tổng quan về nhu cầu sử dụng đá hoa cƣơng. ......................................................................... 10
I.2 Tính cấp thiết của đề tài:............................................................................................................ 12
I.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: ................................................................................................ 12
I.4 Phạm vi nghiên cứu: ................................................................................................................... 13
CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................................. 14
CHƢƠNG III: QUY TRÌNH THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO ............................................................ 27
III.1 Khái quát về thiết kế và phát triển sản phẩm. ...................................................................... 27
III.1.1.Khái niệm: ....................................................................................................................... 27
III.1.2.Các bộ phận chính: .......................................................................................................... 27
III.1.3.Thời gian và chi phí phát triển sản phẩm: ......................................................................... 27
III.1.4.Cách tiếp cận công việc bằng phƣơng pháp cấu trúc hóa: .................................................. 27


III.2.Quy trình thiết kế. ................................................................................................................... 28
III.2.1.Sơ đồ thiết kế theo hƣớng phát triển sản phẩm. ................................................................. 28
III.2.2.Quy trình thực hiện .......................................................................................................... 29
a)

Xác định nhu cầu khách hàng và thiết lập các chỉ tiêu kỹ thuật: ....................................... 29

b)

Xây dựng và chọn ý tƣởng: ............................................................................................. 29

c)

Mơ hình hóa và tạo mẫu: ................................................................................................ 41

d)

Thiết kế chi tiết kết cấu: .................................................................................................. 42

e)

Chế tạo hoàn chỉnh và chạy thử nghiệm: ......................................................................... 46

CHƢƠNG IV: TÍNH TỐN, THIẾT KẾ MÁY MÀI .................................................................. 50
IV.1 Chọn vật liệu: ........................................................................................................................... 50
IV.2 Phƣơng pháp tạo phơi: ............................................................................................................ 50
IV.3 Tính tốn thiết kế:.................................................................................................................... 50
IV.3.1 Sơ đồ tính tốn: ................................................................................................................ 50
IV.3.2 Tính chọn động cơ: ........................................................................................................... 51
a)


Các thơng số đầu vào: ..................................................................................................... 52

b)

Tính vận tốc cắt: ............................................................................................................. 53

c)

Tính lực cắt: ................................................................................................................... 54

d)

Tính cơng suất: ............................................................................................................... 54

e)

Chọn máy mài cầm tay: .................................................................................................. 55

IV.3.3 Tính tốn lực tác dụng: ..................................................................................................... 56
a)

Xác định trọng tâm và trọng lƣợng của máy: ................................................................... 56

b)

Tính lực ép đá khi mài: ................................................................................................... 57
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an


5


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

IV.3.4 Tính chọn lị xo cho cơ cấu kẹp. ......................................................................................... 61
a)

Mơ tả hoạt động: ............................................................................................................ 61

b)

Tính tốn và chọn lị xo: .................................................................................................. 61

IV.3.5 Tính chọn ổ lăn (chi tiết bánh xe kẹp): ............................................................................... 63
a)

Kiểm nghiệm khả năng tải động của ổ: ............................................................................ 64

b)

Kiểm nghiệm theo khả năng tải tĩnh: ............................................................................... 64

IV.3.6 Tính bền các chi tiết quan trọng bằng phần mềm Inventor:................................................ 65
a)

Vai trái hoặc vai phải: ..................................................................................................... 65

b)


Gối lắp con lăn phụ:........................................................................................................ 68

c)

Trục kẹp: ....................................................................................................................... 71

IV.3.7 Khảo sát lực đẩy của tay. .................................................................................................. 73

CHƢƠNG V : PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI ........................................................ 74
KẾT LUẬN ....................................................................................................................................... 75
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................... 76

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

6


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Ma trận so sánh các phƣơng án. .....................................................................41
Bảng 3.2 Bảng nguyên nhân sai hỏng và biện pháp khắc phục...................................49
Bảng 4.1: Bảng so sánh giữa granite và hợp kim nhôm đúc. .......................................52
Bảng 4.2 Mối quan hệ giữa chiều sâu cắt, lực mài và công suất máy. ........................55

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang


do an

7


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Đặc trƣng của lực. ................................................................................................14
Hình 2.2 Qui đổi lực phân bố về lực tập trung tƣơng đƣơng. ..............................................15
Hình 2.3 Lực phân bố đều. ...................................................................................................15
Hình 2.4 Lực phân bố tuyến tính. ........................................................................................16
Hình 2.5 Mơmen. .................................................................................................................17
Hình 2.6 Định luật Hooke. ...................................................................................................18
Hình 2.7 ài tốn vật lật. .....................................................................................................19
Hình 2.8 Các dạng phay. ......................................................................................................19
Hình 2.9 Vị trí của phôi thép so với dao phay khi phay mặt đầu. .......................................20
Hình 2.10 Lực cắt thành phần khi phay bằng dao phay trụ. ................................................22
Hình 2.11 Lực cắt thành phần khi phay mặt đầu. ...............................................................22
Hình 2.12 Thuyết bền Mor. ..................................................................................................25
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ phát triển sản phẩm....................................................................................28
Sơ đồ 3.2 Sơ đồ định vị, kẹp chặt đồ gá. .............................................................................29
Hình 3.1 Máy GPW-A0. ......................................................................................................30
Hình 3.2 Máy GPW-A02. ....................................................................................................30
Hình 3.3 Máy GPW-A02B...................................................................................................31
Hình 3.4 Hệ thống máy cƣa và mài đá hoa cƣơng. .............................................................32
Hình 3.5 Thiết kế 3D phƣơng án 1. .....................................................................................33
Hình 3.6 Phƣơng án 1 - mài vát cạnh...................................................................................33
Hình 3.7 Phƣơng án 1 - mài bóng cạnh. ..............................................................................33
Hình 3.8 Thiết kế 3D phƣơng án 2. .....................................................................................34

Hình 3.9 Phƣơng án 2 - mài vát cạnh...................................................................................35
Hình 3.10 Một số cơ cấu đƣợc áp dụng vào phƣơng án 3. ..................................................35
Hình 3.11 Thiết kế 3D phƣơng án 3. ...................................................................................36
Hình 3.12 Phƣơng án 3 - mài vát cạnh.................................................................................36
Hình 3.13 Phƣơng án 3 - mài bóng cạnh. ............................................................................37
Hình 3.14 Thiết kế 3D phƣơng án 4. ...................................................................................38
Hình 3.15 Phƣơng án 4 - mài bóng cạnh. ............................................................................38
Hình 3.16 Thiết kế 3D phƣơng án 5. ...................................................................................39
Hình 3.17 Kết cấu 3D cụm máy mài. ...................................................................................42
Hình 3.18 ản vẽ phân rã cụm máy mài. .............................................................................42
Hình 3.19 Kết cấu 3D bộ gá máy. ........................................................................................43
Hình 3.20 ản vẽ phân rã bộ gá máy. ..................................................................................43
Hình 3.21 Kết cấu 3D cụm thân đồ gá. ................................................................................44
Hình 3.22 ản vẽ phân rã cụm thân máy. ............................................................................44
Hình 3.23 Bảng thiết kế 3D bộ kẹp đá. ................................................................................45
Hình 3.24 ản vẽ phân rã bộ kẹp đá. ...................................................................................45
Hình 3.25 Một số chi tiết đặt gia cơng. ................................................................................46
Hình 3.26 Lắp ráp máy. .......................................................................................................47
Hình 3.27 Chạy thử nghiệm. ................................................................................................47
Hình 3.28 Kết quả sau chạy thử nghiệm. .............................................................................48
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ các bƣớc tính tốn. ....................................................................................50
Sơ đồ 4.2 Sơ đồ đặt lực. .......................................................................................................51
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

8


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang


Hình 4.1 Các chi tiết kiểm bền. ............................................................................................51
Hình 4.2 Mối quan hệ giữa và t. .......................................................................................52
Hình 4.3 Đĩa mài đá hoa cƣơng 14 răng. .............................................................................53
Hình 4.4 Máy mài cầm tay Makita GA 4030. ......................................................................56
Hình 4.5 Tìm trọng tâm của máy bằng Inventor. .................................................................56
Hình 4.6 Thơng số vật lý của máy. ......................................................................................57
Sơ đồ 4.3 Sơ đồ các lực tác dụng lên máy. ..........................................................................58
Hình 4.7 Qui đổi từ lực phân bố thành lực tập trung tƣơng đƣơng. ....................................59
Hình 4.8 Sơ đồ lực trên bộ kẹp. ...........................................................................................61
Hình 4.9 Tìm kiếm nâng cao chi tiết lị xo nén tại Vanel. ...................................................62
Hình 4.10 Kết quả hiển thị các sản phẩm tƣơng thích. ........................................................62
Hình 4.11Chi tiết các thơng số lị xo đƣợc chọn. .................................................................63
Hình 4.12 Vị trí fix và đặt lực ..............................................................................................65
Hình 4.13 Các cụm máy tạo ứng suất trên vai trái. ..............................................................65
Hình 4.14 ảng kết quả phân tích vai trái............................................................................66
Hình 4.15 Kết quả ứng suất vai trái theo thuyết bền 3. .......................................................67
Hình 4.16 Kết quả chuyển vị vai trái. ..................................................................................67
Hình 4.17 Vị trí fix của gối lắp con lăn phụ. .......................................................................68
Hình 4.18 Vị trí đặt lực của gối lắp con lăn phụ. .................................................................68
Hình 4.19 ảng kết quả phân tích chi tiết gối lắp con lăn phụ. ...........................................69
Hình 4.20 Kết quả ứng suất theo thuyết bền 3 của gối lắp con lăn phụ. .............................70
Hình 4.21 Chuyển vị của gối lắp con lăn phụ. .....................................................................70
Hình 4.22 Vị trí của trục kẹp trong bộ kẹp. .........................................................................71
Hình 4.23 Vị trí fix của trục kẹp. .........................................................................................71
Hình 4.24 Vị trí đặt lực của trục kẹp....................................................................................72
Hình 4.25 Ứng suất trên trục kẹp theo thuyết bền 3. ...........................................................72
Hình 4.26 Chuyển vị trên trục kẹp. ......................................................................................73

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang


do an

9


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
I.1 Tổng quan về nhu cầu sử dụng đá hoa cƣơng.
Đá hoa cƣơng hay còn gọi là granite là loại đá tự nhiên có nhiều màu sắc, độ cứng
cao. Loại đá này đã đƣợc sử dụng trong xây dựng, trang trí từ thời đại các Pharaong của Ai
Cập do độ sáng bóng và độ bền theo thời gian.
Ngày nay, loại đá này đƣợc sử dụng rộng rãi trong các cơng trình dân dụng, cao ốc.
Giá thành cũng t y theo từng loại, màu sắc, hoa văn mà có giá từ vài trăm cho đến hàng
chục triệu một mét vng. Ngồi hoa cƣơng tự nhiên cịn có các loại đá granite nhân tạo
đƣợc chế tác với nhiều màu sắc kèm theo ánh kim lấp lánh, nhƣng các loại đá nhân tạo thì
khơng có độ sáng bóng nhƣ các loại đá tự nhiên vốn có.
Trong xây dựng và trang trí nội thất hiện nay, đá granit đƣợc sử dụng bất cứ chỗ nào
trong thiết kế nhà phố. biệt thự hay cơng trình lớn nhƣ cao ốc, khách sạn… Dễ nhận ra nhất
là dùng đá granite ốp mặt tiền , d ng là bậc tam cấp hay cột đá. Với nhiều màu sắc và vân
đá độc đáo giúp làm nổi bật mặt tiền gia chủ đối với khách từ cái nhìn đầu tiên. Với ƣu điểm
dễ ch i rửa và bền lâu theo thời gian, việc sử dụng đá dƣờng nhƣ đem lại sự tiện lợi hơn khi
sử dụng sơn nƣớc hoặc các vật liệu trang trí khác.
Ngồi sử dụng làm mặt tiền, đá granite cịn đƣợc d ng ở các hạng mục tạo nên sự
sang trọng nhƣ ốp mặt tiền thang máy, ốp lát sảnh ở sân bay hay các khách sạn cao cấp. Sự
hiện diện của đá phần nào làm toát lên vẻ sang trọng và thẩm mỹ cao trong thiết kế cần sự
cầu kỳ, sa hoa hoặc đơn giản chỉ thể hiện đẳng cấp của cơng trình. Vì thế mà khách hạng 5
sao khơng tiếc chi phí đầu tƣ để có đƣợc nhƣng phiến đá granite tự nhiên nguyên khối, đẹp
nhất và lạ nhất.


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

10


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Hình 1.1 Một số cơng dụng của đá hoa cƣơng.
Nếu về mặt trang trí mặt tiền, sảnh, cột đá granite cịn bị cạnh tranh bởi đá marble thì
trong nội thất dƣờng nhƣ sự độc quyền đã trở lại, đặc biệt là sử dụng trong không gian bếp.
Với các ƣu điểm vƣợt trội khi sử dụng đá granite làm đá ốp bếp hơn các loại đá khác nhƣ:
– Độ cứng: đá hoa cƣơng có độ cứng chỉ sau kim cƣơng trong các nguyên vật liệu tự nhiên.
Nó có khả năng duy trì đƣợc độ bóng cao cấp theo thời gian, đem đến cho không gian bếp
nhà bạn sự sang trọng, đẳng cấp.
– Độ bền: đá granite chịu đƣợc nhiệt, chịu đƣợc áp lực lớn, có khả năng chống thấm tốt, là
một loại đá ốp bếp vơ c ng thích hợp. Ngồi ra, đá hoa cƣơng rất khó bị trầy xƣớc, nó cũng
rất dễ để lau ch i.
– An toàn: đá hoa cƣơng là sản phẩm tự nhiên, khơng chứa các hó chất độc hại, đồng thời,
độ rỗng của đá hoa cƣơng rất thấp, vi khuẩn không thể xâm nhập đƣợc, đặc biệt an tồn khi
bạn sử dụng trong khơng gian phịng bếp.
– Thích hợp với diện tích lớn: hạn chế đƣợc các phần ghép nối, tăng tính thẩm mĩ cho
khơng gian nhà bạn.
– Dễ lau chùi, bảo dưỡng: mặt đá bóng lại khó xƣớc nên các vết bẩn trong q trình nấu ăn
rất dễ để lau ch i, duy trì đƣợc vẻ đẹp cho không gian bếp của bạn theo thời gian. Có thể nói
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an


11


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

đá hoa cƣơng làm vua trong thiết kế nhà bếp. Vì ngồi ốp lát khu vực bếp thì đá granite cịn
kiêm ln việc làm mặt bàn ăn bằng đá, mặt bàn quầy bar.
Như vậy, có thể thấy được tầm quan trọng cũng như nhu cầu sử dụng đá hoa
cương ngày càng cao của con người. Khơng chỉ làm đẹp, nó cịn góp phần khẳng định
đẳng cấp của người sử dụng.
I.2 Tính cấp thiết của đề tài:
Hiện nay trong việc gia công đá hoa cƣơng chủ yếu dựa vào các loại máy chuyên
dụng, kích thƣớc khá lớn, giá thành cao nên không đƣợc sử dụng phổ biến. Trong thực tế, ở
phần lớn các xƣởng nhỏ tại Việt Nam, công nhân sử dụng máy mài cầm tay của hãng
Makita, osch nhƣ một cơng cụ đa năng. Do đó mà việc gia cơng đá hoa cƣơng phải đòi hỏi
kỹ năng, kinh nghiệm c ng với đó là một khoản lƣơng khá cao dành cho ngƣời thợ đá.
Điều đó đặt ra vấn đề cấp thiết về một loại máy giải quyết đƣợc một phần hay tồn
bộ những khó khăn ấy. Với những tiêu chí đặt ra về tính đa năng, dễ vận chuyển, dễ sử
dụng, chi phí hợp lý, năng suất đạt mức cho phép, giảm thiểu sức ngƣời, … đề tài nhóm em
thực hiện đáp ứng đƣợc một cách tƣơng đối những yêu cầu đã đặt ra.
Ở một thực tế mang tầm vĩ mô hơn, việc những chiếc máy nhƣ vậy ra đời, góp phần
giảm bớt chi phí gia cơng sẽ giúp cho việc ứng dụng đá hoa cƣơng vào xây dựng trở nên
phổ biến hơn, đem lại vẻ mỹ quan hơn cho con ngƣời.
Vậy nên, “thiết kế chế tạo đồ gá mài vát cạnh đá hoa cương đa năng” là thực sự
cần thiết.
I.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài:
Mục tiêu, nhiệm vụ trƣớc mắt: nghiên cứu giải quyết bài toán tựa đề tài, tiến hành
thiết kế các phƣơng án và lựa chọn phƣơng án tối ƣu nhất, d ng phần mềm kiểm nghiệm độ
bền của máy, tính tốn các chi tiết chính và đem đi chế tạo, vận hành máy và kiểm nghiệm

lại.
Mục tiêu lâu dài: Thông qua việc thực hiện đề tài này sẽ giúp nhóm em nghiên cứu
mở rộng và nâng cao kiến thức, hình thành tác phong làm việc nghiên cứu khoa học với một
quy trình cơng nghệ để tạo ra một tác phẩm khoa học, qua đó tích lũy thêm đƣợc nhiều kinh
nghiệm làm hành trang cho tƣơng lai. Sau khi chế tạo ra phiên bản đầu tiên. Nhóm sẽ tiếp
tục nghiên cứu khắc phục các yếu điểm còn tồn tại, đƣa ra phƣơng hƣớng thiết kế và chế tạo
mang tính cơng nghiệp hơn.

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

12


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

I.4 Phạm vi nghiên cứu:
Vì thời gian và kiến thức có hạn, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu những nội dung
sau:


Thiết kế đƣợc các phƣơng án của máy mài đa năng.



Kiểm nghiệm độ bền của máy mài.




Tính tốn các chi tiết chính.

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

13


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

CHƢƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
II.1. Lý thuyết cơ bản về cơ học vật rắn.
II.1.1.Hệ tiên đề tĩnh học:
Tiên đề 1: Điều kiện cần và đủ để 2 lực cân bằng là 2 lực đó có c ng độ lớn, c ng
phƣơng và ngƣợc chiều.
Tiên đề 2: Tác dụng của hệ lực sẽ không đổi nếu ta thêm bớt đi 1 hệ lực cân bằng.
Tiên đề 3: Hai lực tác dụng vào 1 vật rắn có d ng điểm đặt thì hợp lực của chúng
đƣợc biểu diễn bằng đƣờng chéo của hình bình hành mà 2 cạnh là 2 lực đã cho.
Tiên đề 4: Lực tác dụng tƣơng hỗ giữa 2 vật rắn có c ng kích thƣớc, c ng phƣơng
nhƣng ngƣợc chiều.
Tiên đề 5: Mọi vật rắn không tuyệt đối đang ở trạng thái khi hóa rắn vẫn giữ nguyên
trạng thái cân bằng ban đầu.
Tiên đề 6: Để khảo sát vật rắn khơng tự do, ta có tiên đề sau đây - Tiên đề giải phóng
liên kết:
Vật rắn khơng tự do có thê xem như vật rắn tự do khi giải phóng liên kết và thay vào
đó là phản lực liên kết tương ứng.
II.1.2.Trọng tâm:
Coi vật rắn là 1 tập hợp n phần tử có trọng lƣợng P1, P2, … Pn. Các trọng lực Pi tạo
thành 1 hệ lực song song, tâm của hệ lực song song này gọi là trọng tâm (khối tâm) của vật.

Tọa độ khối tâm của cả vật đƣợc xác định theo công thức:
xG =

m x
m

i i

; yG =

i

m y
m
i

i

; zG =

i

m z
m

i i
i

II.1.3.Lực:
Là đại lƣợng vector đặc trƣng cho tác dụng cơ học của vật thể này lên vật thể khác.

Đơn vị: N (Newton).
Các đặc trưng của lực:
 Điểm đặt
 Phƣơng và chiều
 Độ lớn

Hình 2.1. Đặc trƣng của lực.
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

14


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

a)

Lực tập trung: Là loại lực chỉ tác dụng tại một điểm duy nhất trên vật.

b)

Lực phân bố: Là loại lực tác động c ng lúc lên nhiều điểm trên vật.

Lực phân bố theo đường
Là loại lực phân bố có các điểm tác động lên vật tạo thành một loại đƣờng hình học
trên vật (đƣờng thẳng, đƣờng trịn, ellipse, …). Đơn vị: N/m.
Lực phân bố theo mặt
Là loại lực phân bố mà quỹ tích các điểm tác dụng lên vật tạo thành một loại mặt
hình học trên vật

Lực phân bố theo thể tích (lực khối)
Là loại lực phân bố mà quỹ tích các điểm tác dụng lên vật tạo thành một loại thể tích
hình học.
c)

Qui đổi lực phân bố về lực tập trung tƣơng đƣơng.

Hình 2.2 Qui đổi lực phân bố về lực tập trung tƣơng đƣơng.

Hình 2.3 Lực phân bố đều.

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

15


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Hình 2.4 Lực phân bố tuyến tính.
II.1.4.Mơmen:
Khi lực tác dụng lên vật, nó có thể làm cho vật quay quanh một điểm nào đó. Tác
dụng đó của lực đƣợc đặc trƣng đầy đủ bằng mômen của lực đối với một điểm.
ur

Định nghĩa Mômen: Mômen của lực F đối với điểm O là một vectơ, ký hiệu là

uur ur
M o ( F ) xác định bằng công thức:


ur ur
uur ur
M o (F ) = F  d

Vậy vector Momen là tích có hƣớng của vector lực và vector tay địn.


Phƣơng: vng góc với mặt phẳng chứa điểm O và lực



Chiều: Có chiều sao cho khi nhìn từ đầu mút của nó xuống gốc thấy vòng

quanh O theo chiều ngƣợc chiều kim đồng hồ.

Độ lớn: M = F.d (trong chƣơng trình học thƣờng ta chỉ cần quan tâm yếu tố
này và dạng đại số của Momen.)


Tính chất:

F = 0: Trƣờng hợp này khơng có lực tác dụng.
d = 0: Trƣờng hợp này đƣờng tác dụng của lực qua tâm O.


iểu thức đại số của Momen
uur

uur


uur uur

- Khi các lực F1 , F2 ..., Fn đồng phẳng thì các vector M o ( Fi ) c ng phƣơng, do đó ngƣời
ur

ta đƣa ra khái niệm Momen đại số của lực F với điểm O, kí hiệu Fd, lấy dấu dƣơng khi
ur

chiều quay ngƣợc chiều kim đồng hồ và ngƣợc lại: mO (F )  F.d  2SOAB

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

16


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Hình 2.5 Mơmen.
II.1.5. Lực ma sát:
Lực ma sát là lực cản trở chuyển động, xuất hiện tại mặt tiếp xúc giữa 2 bề mặt vật
chất, chống lại xu hƣớng thay đổi vị trí tƣơng đối giữa hai bề mặt.
a) Lực ma sát trƣợt: xuất hiện khi một vật chuyển động trƣợt trên bề mặt một vật
khác
Tính chất:
 Khơng phụ thuộc vào diện tích tiếp xúc, và tốc độ của vật
 Tỉ lệ với độ lớn của áp lực
 Phụ thuộc vào vật liệu va tình trạng của hai mặt tiếp xúc.

 Cơng thức: Fmst = f.N
Trong đó:
Fmst: độ lớn của lực ma sát trƣợt (N)
N: áp lực lên mặt tiếp xúc (N)
f: hệ số ma sát trƣợt (xây dựng từ thực nghiệm)
b) Ma sát lăn: xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác cản trở chuyển
động lăn, độ lớn của lực ma sát lăn luôn nhỏ hơn lực ma sát trƣợt.
c) Ma sát nghỉ: (hay còn đƣợc gọi là ma sát tĩnh) là lực xuất hiện giữa hai vật tiếp
xúc mà vật này có xu hƣớng chuyển động so với vật cịn lại nhƣng vị trí tƣơng đối của
chúng chƣa thay đổi. Khi ma sát nghỉ đạt giá trị cực đại nó sẽ trở thành ma sát trƣợt.
II.1.6. Định lực Hooke:
Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn lực đàn hồi của lò xo tỉ lệ thuận với độ biến dạng của
lò xo.

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

17


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Biểu thức định luật Hooke:

Hình 2.6 Định luật Hooke.

Trong đó:
Fđh: độ lớn của lực đàn hồi (N)
k: độ cứng của lò xo (N/m)

Δl: độ biến dạng của lò xo (m)
II.1.7. Bài tốn cân bằng hệ vật rắn:
a) Phƣơng pháp hóa rắn:


Coi toàn bộ hệ vật nhƣ 1 vật rắn.



Thành lập hệ phƣơng trình chiếu và Momen (trong các phƣơng trình khơng

có nội lực)

Nếu các phƣơng trình vẫn ít hơn số ẩn, cần xét thêm tính cân bằng của từng
vật riêng lẻ để có thêm phƣơng trình cần thiết.
b) Phƣơng pháp tách vật


Tách vật thành các vật riêng rẽ.



Thành lập phƣơng trình cân bằng cho chúng. Khi xét vật riêng lẻ thì nội lực

do các vật khác đặt lên vật này thành ngoại lực.
II.1.8. Bài toán vật lật:
Vật lật là vật rắn có khả năng bị lật đổ quanh 1 trục 0 dƣới tác dụng của các lực hoạt
động.

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang


do an

18


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Hình 2.7 Bài tốn vật lật.
Dựa vào xu hƣớng lật của vật ta chia lực hoạt động ra:
- Lực lật (Lực làm vật lật hay xu hƣớng đổ quanh 0).
- Lực giữ (Lực giữ vật tồn tại ở trạng thái cân bằng).
- Điều kiện cân bằng của vật lật là: Tổng mô men các lực giữ lớn hơn hay bằng tổng
mô men các lực lật đối với cùng điểm lật (hay trục lật) Mg  Ml
II.2. Phay:
Hình dạng bề mặt gia công và loại máy phay sẽ xác định loại dao phay đƣợc dùng:

Hình 2.8 Các dạng phay.
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

19


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Kích thƣớc của dao đƣợc xác định bằng kích thƣớc bề mặt gia công và chiều sâu lớp
kim loại cần cắt bỏ.
Để rút ngắn thời gian gia cơng chính và tiêu hao vật liệu để chế tạo dụng cụ, đƣờng

kính dao phay đƣợc chọn theo giá trị nhỏ nhất có thể phụ thuộc vào độ cứng vững của hệ
thống công nghệ, sơ đồ cắt và hình dạng, kích thƣớc của phôi.
Khi phay bằng dao phay mặt đầu, để đạt đƣợc năng suất, đƣờng kính dao phay D cần
phải lớn hơn chiều rộng phay B tức là D=(1,25÷1,5)B. Cịn khi gia cơng phơi thép thì nhất
thiết phải bố trí dao khơng đối xứng so với chi tiết gia công: đối với chi tiết gia công bằng
thép cacbon và thép hợp kim thì dịch ngang chi tiết gia cơng theo hƣớng cắt của răng dao
phay ( hình a), để đảm bảo bắt đầu cắt khi chiều dày lớp cắt nhỏ, còn đối với thép chịu nhiệt
và thép chống gỉ thì lại dịch ngang chi tiết gia công theo hƣớng đi ra của răng dao khi cắt (
hình b), để đảm bảo răng dao ra khỏi vùng cắt có chiều dày lớp cắt nhỏ nhất. Nếu không
thực hiện điều chỉ ra trên đây sẽ dẫn tới giảm chu kì bền T của dao phay một cách đáng kể.

Hình 2.9 Vị trí của phơi thép so với dao phay khi phay mặt đầu.
a) Khi phay thép cacbon và thép hợp kim.
b) Khi phay thép chịu nhiệt và thép không gỉ.
II.2.1. Chiều sâu phay t (mm) và chiều rộng phay B (mm):
Chiều sâu phay t và chiều rộng phay B là những định nghĩa gắn liền với lớp kim loại
của phôi cần đƣợc hớt bỏ đi khi phay (hình 1). Trong tất cả các dạng phay trừ phay mặt đầu,
t đƣợc xác định bằng khoảng cách tiếp xúc của răng dao vào phôi và đƣợc đo theo hƣớng
vng góc với đƣờng tâm dao phay.
Chiều rộng phay đƣợc xác định bằng chiều dài cắt của răng dao khi cắt, đo theo
hƣớng song song với trục dao
Khi phay mặt đầu thì những định nghĩa này đƣợc thay đổi bởi vị trí nhƣ hình 2.
II.2.2. Lƣợng chạy dao S:
Khi phay cần phân biệt lƣợng chạy dao răng Sz, lƣợng chạy dao vòng S và lƣợng
chạy dao phút Sph, chúng có quan hệ:
Sph = S.n = Sz.z.n

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an


20


(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

Trong đó: n: số vịng quay của dao phay ( vòng/phút)
Z: số răng của dao phay.
Lƣợng chạy dao đầu tiên khi phay thô là đại lƣợng cho dƣới dạng Sz, khi phay tinh
cho dƣới dạng S, để từ đó có thể tính ra Sz = S/Z.
Lƣợng chạy đƣợc giới thiệu cho các loại phay và các điều kiện phay khác nhau.
II.2.3. Tốc độ cắt V (m/phút):
Tốc độ cắt V đƣợc tính theo cơng thức:
V

CV .D q
.kV
T m .t x .S Zy .Bu .Z p

Cv,m, x, y, u, p, q: là hệ số và các số mũ.
T: chu kì bền của dao.
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt phụ thuộc vào các điều kiện cắt cụ thể:
kV  kMV .kNV .kUV

Trong đó:
kMV: hệ số phụ thuộc vào chất lƣợng của vật liệu gia công
kNV: hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt của phôi.
kUV: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt.
II.2.4. Lực cắt Pz (N):
Lực cắt đƣợc tính theo cơng thức:

PZ 

10.C p .t x .SZy .Bn .Z
D q .n w

.kMV

Trong đó:
Z: số răng dao phay
n: số vòng quay của dao (vòng/phút)
Cp và các số mũ: tra bảng.
kMP: hệ số điều chỉnh cho chất lƣợng của vật liệu gia công đối với thép và gang, hợp
kim đồng, nhôm.
Giá trị các lực cắt thành phần khác ( hình 3 và 4): lực ngang ( lực chạy dao) Ph, lực
thẳng đứng Pv, lực hƣớng kính Py, lực hƣớng trục Px đƣợc xác định từ quan hệ lực cắt
chính Pz theo bảng: Pyz  Py 2  Pz2
Lực thành phần Pyz để tính trục dao theo uốn.
II.2.5. Moment xoắn Mx (N.m) trên trục chính của máy:
Mx 

Pz .D
2.100

Ở đây: D là đƣờng kính dao phay (mm).

(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an

21



(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

II.2.6. Cơng suất cắt Ne (kW):
Ne 

PZ .V
1020.60

Hình 2.10 Lực cắt thành phần khi phay bằng dao phay trụ.
a) Khi phay nghịch
b) Khi phay thuận

Hình 2.11 Lực cắt thành phần khi phay mặt đầu.
a) Đối xứng
b) Không đối xứng. Phay nghịch
c) Không đối xứng. Phay thuận

II.3 Mài:
Xác định chế độ cắt khi mài đƣợc bắt đầu bằng việc xác định đặc điểm của dụng cụ.
Việc chọn vật liệu mài cũng nhƣ cấu trúc của vật liệu mài đƣợc giới thiệu ở phần dụng cụ
cắt.
Các thông số công nghệ cơ bản khi mài:
+ Tốc độ quay hoặc tịnh tiến của phôi Vph, (m/phút)
+ Chiều sâu mài t (mm) là lớp kim loại đƣợc lấy đi bằng chu vi hoặc mặt đầu của đá
do chạy dao ngang sau một lần dịch dao.
(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang(Do.an.hcmute).thiet.ke.che.tao.do.ga.mai.vat.canh.da.hoa.cuong.da.nang

do an


22


×