Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Hồ sơ thiết kế nhà văn hóa, trung tâm văn hóa thể thao, báo cáo kinh tế kỹ thuật, dự toán, hồ sơ dự thầu bản vẽ BPTC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.75 KB, 23 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

HỒ SƠ BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH: TRUNG TÂM VĂN HOÁ VÀ KHU THỂ THAO XÃ KẾT HP NHÀ
VĂN HOÁ ẤP 8 XÃ LONG TRỊ
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: XÃ LONG TRỊ, THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG

CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN XÂY DỰNG THIÊN NHIÊN
- THÁNG 04 NĂM 2017 -


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc

---------o0o---------

BÁO CÁO
KINH TẾ KỸ THUẬT
CƠNG TRÌNH: TRUNG TÂM VĂN HOÁ VÀ KHU THỂ THAO
XÃ KẾT HỢP NHÀ VĂN HOÁ ẤP 8 XÃ LONG TRỊ

ĐỊA ĐIỂM XD: XÃ LONG TRỊ, THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG

Hậu Giang, ngày …… tháng 04 năm 2017
CÔNG TY TNHH MTV TƯ VẤN XÂY
DỰNG THIÊN NHIÊN
GIÁM ĐỐC

NGUYỄN THỊ HUỲNH MI


Tháng 04 năm 2017
1


MỤC LỤC
I. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH: ..................................................................................... 4
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ - QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:.................................. 4
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ: ............................................................................................... 4
2. QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:........................................................... 6

III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐĐ XÂY DỰNG : .......................... 8

1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ: .................................................................................... 8
2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ: ............................................................................................ 9
3. ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG: ....................................................................................... 9

IV. CẤP CƠNG TRÌNH, QUY MÔ XÂY DỰNG VÀ CÔNG SUẤT :................................ 9
1. CẤP CƠNG TRÌNH: .............................................................................................. 9
2. QUY MƠ XÂY DỰNG VÀ CƠNG SUẤT : ............................................................. 9
3. DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT : ............................................................................. 10

V. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ XÂY DỰNG :........................................................................ 11
1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC: ............................................................. 11
2. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU: ................................................................. 16
VI. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DƯNG : ..................................................................... 17
1. TỔ CHỨC THI CÔNG: ........................................................................................ 17
2. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG: .................................................................................. 17
3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG:......................................................................................... 18

VII.. AN TỒN LAO ĐỘNG , PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ TÁC ĐỘNG MƠI

TRƯỜNG : ..................................................................................................................... 19

1. AN TỒN LAO ĐỘNG: ...................................................................................... 18
2. PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY: ........................................................................... 18

3. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:.............................................................................. 18

VIII. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ VÀ GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG : ...................................... 19
IX. KINH PHÍ, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN :............................ 19
X. HIỆU QUẢ KINH TẾ: ................................................................................................ 20

XI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ :............................................................................................ 19

1. CĂN CỨ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: ............................................................... 19
2


2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ: ........................................................................................ 21
XI. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ: ............................................................................... 21

3


CTY TNHH MTV TƯ VẦN
XD THIÊN NHIÊN
--------- --------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự Do – Hạnh phúc
---------o0o--------Hậu Giang, ngày


SỐ: 03/2017/KTKT-CT

tháng 04 năm 2017

THUYẾT MINH
BÁO CÁO KINH TẾ KỸ THUẬT
CƠNG TRÌNH: TRUNG TÂM VĂN HỐ VÀ KHU THỂ THAO
XÃ KẾT HỢP NHÀ VĂN HOÁ ẤP 8 XÃ LONG TRỊ

ĐỊA ĐIỂM XD: XÃ LONG TRỊ , THỊ XÃ LONG MỸ, TỈNH HẬU GIANG

I. GIỚI THIỆU CƠNG TRÌNH:
- Tên cơng trình: Trung tâm văn hố và khu thể thao xã kết hợp nhà văn
hoá ấp 8 xã Long Trị.
- Địa điểm xây dựng: Xã Long Trị , thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

- Đại diện Chủ đầu tư: Ban QLDA Đầu tư xây dựng thị xã Long Mỹ, tỉnh
Hậu Giang.

- Đơn vị tư vấn: Công ty TNHH Một thành viên Tư vấn Xây dựng Thiên
Nhiên.
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ - QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ:
1. CĂN CỨ PHÁP LÝ:

- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
của Quốc Hội;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc hội;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của

Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
4


- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của
Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư Xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư 09/2016/TT-BTC ban hành ngày 18/01/2016 của Bộ tài
chính về việc quy định quyết tốn dự án hồn thành thuộc vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 củ Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ
Xây dựng về việc cơng bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình;
- Căn cứ Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2004 của
Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng và lắp đặt;
- Căn cứ Định mức dự tốn xây dựng cơng trình Phần lắp đặt

công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm
2007 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Định mức dự tốn xây dựng cơng trình Phần Xây dựng công bố
kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây
dựng;
- Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng về việc cơng bố định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần xây
dựng (sửa đổi và bổ sung);
5


- Căn cứ Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần lắp
đặt (sửa đổi và bổ sung);
- Căn cứ Văn bản số 09/SXD-KTXD ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi cơng
xây dựng cơng trình tỉnh Hậu Giang;
- Căn cứ Văn bản số 11/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc Cơng bố đơn giá xây dựng cơng trình trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
- Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-SXD ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc xác định hệ số nhân cơng, máy thi cơng xây
dựng cơng trình theo Thơng tư 01/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 03 năm 2015
của Bộ xây dựng;
- Căn cứ Quyết định số 1508a/QĐ-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2016 của
Ủy ban nhân dân lâm thời thị xã Long Mỹ về việc phê duyệt chỉ định thầu tư
vấn khảo sát, lập Báo cáo kinh tế kỹ thuật, thẩm tra thiết kế bản vẽ thi cơng và
dự tốn cơng trình: Trung tâm văn hố và khu thể thao xã kết hợp nhà văn hoá
ấp 8 xã Long Trị;
- Căn cứ Hợp đồng số: 01/2016/HĐTV ngày 31 tháng 10 năm 2016 được

lập giữa Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Long Mỹ và Công ty TNHH
Một thành viên Tư vấn Xây dựng Thiên Nhiên V/v tư vấn khảo sát địa hình và
lập báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng cơng trình: Trung tâm văn hố và khu thể
thao xã kết hợp nhà văn hoá ấp 8 xã Long Trị;
- Căn cứ Giá vật liệu được lấy theo thông báo giá vật liệu xây dựng tháng
03 năm 2017 của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
2. CÁC TIÊU CHUẨN – QUY CHUẨN THIẾT KẾ:

- TCVN 2737 : 2006 Tải trọng và tác động – tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 4088 : 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
- TCVN 5575 : 2012 Kết cấu thép – tiêu chuẩn thiết kế.
- TCVN 9033: 2011 Gạch chịu lửa cho lò quay. Kích thước cơ bản.
- TCVN 9361: 2012 Cơng tác nền móng. Thi cơng và nghiệm thu.
6


- TCXDVN 8828: 2011 Bêtông – Yêu cầu dưỡng ẩm tự nhiên.
- TCXDVN 371: 2006 Nghiệm thu chất lượng thi cơng cơng trình xây
dựng.
- TCXD 9362-2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền, nhà và cơng trình.

- TCVN 4447 : 2012 Cơng tác đất. Quy phạm thi công và nghiệm thu.

- TCVN 9360 : 2012. Qui trình kỹ thuật xác định độ lún cơng trình dân
dụng và cơng nghiệp bằng phương pháp đo cao hình học.

- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia các cơng trình hạ tầng kỹ thuật đơ thị
(QCVN 07-2010/BXD);


- TCVN 4088 : 2011 Kết cấu gạch đá và gạch đá – Tiêu chuẩn thi công và
nghiệm thu.
- Bê tông – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên (TCVN 8828-2012);

- Cơng tác hồn thiện trong xây dựng – Thi cơng và nghiệm thu - Phần 2:
Công tác trát trong xây dựng (TCVN 9377-2-2012);
- Cốt liệu cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 7570-2006);
- Xi măng pooc lăng – Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 2682-2009);
- Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật (TCVN 4506-2012);
- Cát nghiền cho bê tông và vữa (TCVN 9205-2012);
- TCVN 5574: 2012 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết
kế.

- Nghị định 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ V/v quản lý
cây xanh đơ thị
- TCXDVN 33:2006: Cấp nước - Mạng lưới đường ống và cơng trình Tiêu chuẩn thiết kế.

- TCVN 5576:1991: Hệ thống cấp thoát nước – Quy phạm quản lý kỹ
thuật.
- TCXD 51:1984: Thốt nước - Mạng lưới bên ngồi và cơng trình - Tiêu
chuẩn thiết kế.
- 11 TCN 18-2006: Quy phạm trang bị điện phần 1 - Quy định chung.
7


- 11 TCN 19-2006: Quy phạm trang bị điện phần 2 - Hệ thống đường dây
dẫn điện.
- TCVN 2622: 1995: Phịng cháy, chống cháy cho nhà và cơng trình - u
cầu thiết kế.

3. DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT:

- Cơng trình được xây dựng trên khu đất có diện tích: 2.904m2.
III. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ, MỤC TIÊU ĐẦU TƯ, ĐỊA ĐIỂM XÂY
DỰNG :
1. Xác định sự cần thiết đầu tư:
1.1

Giới thiệu chung về Xã Long Trị , thị xã Long Mỹ:

Thị xã Long Mỹ là một thị xã thuộc tỉnh Hậu Giang, có diện tích tự nhiên
14.400 ha diện tích tự nhiên và 73.000 nhân khẩu. Thị xã Long Mỹ là một thị xã
mới thành lập của tỉnh Hậu Giang và trụ sở chính đặt tại UBND huyện long mỹ
trước đây.

Thị xã Long Mỹ có 9 đơn vị hành chính bao gồm 4 phường:
Phường Bình Thạnh, Phường Thuận An (Phường Trung Tâm), Phường Trà
Lồng, Phường Vĩnh Tường; 5 xã: Long Bình, Long Phú, Long Trị, Long Trị A,
Tân Phú.
Xã Long Trị có diện tích 17,51 km², dân số năm 2014 là 8175
người, - cite_note-MS-1 mật độ
dân số đạt 467 người/km², có tứ cận tiếp giáp như sau:

- Phía đơng giáp xã Phương Bình, huyện Phụng Hiệp và xã Tân Phú, thị
xã Long Mỹ.
- Phía nam giáp các xã Tân Phú và Long Phú, thị xã Long Mỹ.
- Phía tây giáp phường Vĩnh Tường, phường Bình Thạnh, xã Long Trị A,
thị xã Long Mỹ.
- Phía bắc giáp xã Long Bình, thị xã Long Mỹ và xã Phương Bình,
huyện Phụng Hiệp.

1.2

Sự cần thiết đầu tư:

8


Trung tâm văn hóa – thể thao là nơi tổ chức các hoạt động văn hóa nhằm
đáp ứng nhu cầu sáng tạo, hưởng thụ văn hóa của nhân dân trong địa phương.
Tuyên trền – cổ động phục vụ nhiệm vụ chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội theo
đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước. Hướng dẫn về chuyên
môn, nghiệp vụ cho các cán bộ làm cơng tác văn hóa, thơng tin cơ sở. Tổ chức
các dịch vụ về văn hóa thơng tin.

Chính vì thế việc đầu tư xây dựng cơng trình: Trung tâm văn hoá và khu
thể thao xã kết hợp nhà văn hoá ấp 8 xã Long Trị là hết sức cần thiết nhằm phục
vụ nhu cầu trước mắt cũng như lâu dài của nhân dân trong địa phương, Khi
trung tâm văn hóa được xây dựng xong sẽ là một kênh giải trí và đem thơng tin
văn hóa đến với người dân một cách dễ dàng hơn.
2. Mục tiêu đầu tư:

Trung tâm văn hoá và khu thể thao xã kết hợp nhà văn hoá ấp 8 xã Long
Trị được xây dựng nhằm một mặt tạo một nơi công tác cho các cán bộ văn hóa
trong huyện nhà mặt khác là nơi nghiên cứu, giao lưu, học hỏi về văn hóa trên
địa bàn xã Long Trị nói riêng và thị xã Long Mỹ nói chung.
3. Địa điểm xây dựng:

Địa điểm xây dựng: Xã Long Trị , thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang.

IV. CẤP CƠNG TRÌNH, QUY MƠ XÂY DỰNG VÀ CƠNG SUẤT :

1. CẤP CƠNG TRÌNH:
- Loại, cấp cơng trình: Cơng trình dân dụng cấp III.
2. QUY MÔ XÂY DỰNG VÀ CÔNG SUẤT :

Khu đất xây dựng Trung tâm văn hoá và khu thể thao xã kết hợp nhà văn
hoá ấp 8 xã Long Trị nằm trên phần đất đang thu hồi, nằm cặp đường vào trung
tâm văn hoá. Khu đất xây dựng có diện tích: 2.904m2 được xây dựng với quy
mơ như sau:
* Hạng mục: Khối nhà chính
- Kiến trúc:
+ Hội trường 200 chổ: 170,64 m2.
+ Sân khấu có diện tích: 54 m2.
9


+ Phịng Sinh hoạt Câu lạc bộ văn hóa: 5,0 x 8,1 = 40,5 m2.
+ Phòng làm việc nhà văn hóa Phương An A: 3,85 x 4,00 =15,40 m2.
+ Phịng sinh hoạt thể thao: 3,75 x 4,00 =15,00 m2.
+ Phòng ban chủ nhiệm, BQL các CLB hành chánh: 1,9 x 3,6 =6,84 m2.
+ Phòng truyền thanh: 2,0 x 3,6 =7,2 m2.
+ Thư viện: 5,0 x 5,1 =25,5 m2.
+ Phòng truyền thống: 5,0 x 2,9 =14,5 m2.
+ Hành lang hai bên: 1,8 x 21,2 x 2 = 76,32 m2.
+ Hành sau: 1,8 x 15 = 27,00 m2.
+ Vệ sinh: 3,8 x 4,8 x 2 = 36,48 m2.
+ Sảnh có diện tích: 2,8 x 15 = 42,00 m2.
+ Tam cấp 1:5,0 x 1,3 = 6,5 m2.
+ Tam cấp 2:4,2 x 1,3 x 2= 10,92 m2.
+ Tam cấp 3 + ram dốc :4,1 x 1,3 x 2= 10,66 m2.
+ Tam cấp 4:2,0 x 1,3 x 2= 5,2 m2.

- Kết cấu:

Cấu trúc chính khung bê tơng cốt thép chịu lực trên nền móng đơn gia cố
cừ tràm L=4,8m ngọn ≥4,2cm, mật độ 25cây/m2 , tường bao che xây gạch ống
câu gạch thẻ dày 100mm, mái lợp tole sóng vng màu đỏ dày 0,42mm; trần
thạch cao khung nổi tấm vuông 60x60, nền lát gạch ceramic 400x400.
Bê tơng móng đá 1x2 cấp độ bền B15.

Bê tơng cột, đà kiềng, đà mái, sê nô, ô văng đá 1x2 cấp độ bền B15.

Nền nhà lớp cát đen đầm chặt k=0,95, nền bê tông đá 1x2 dày 100mm
cấp độ bền chịu nén B15. Mặt nền lát gạch ceramic 400x400, 250x250 , vữa lót
B5 dày 20mm.
Tường bao che và tường ngăn dày 100mm (Khối lượng gạch không nung
được sử dụng tối thiểu 50% so với tổng khối lượng tường được sử dụng trong
cơng trình). Vữa trát B5 dày 15mm. Tường tồn bộ bả mastic 2 lớp, sơn nước
01 lớp lót 2 lớp phủ.
Mái lợp tơn sóng vng dày 0,42mm xà gồ thép hộp 50x100x1,5mm
khoảng cách 900mm gác lên vì kèo thép hình, xà gồ được sơn 1 lớp chống sét
02 lớp phủ.
10


Hệ giàn vì kèo thép hình tổ hợp từ thép V60x60x6 và V50x50x5

Trần tấm prima được treo vào hệ xà gồ thép mạ kẽm.

Hệ thống cửa đi cửa sổ: làm bằng cửa sắt khung kính dày 5ly.
Lan can hàng lang xây gạch.


* Hạng mục: Hàng rào
- Hàng rào, cổng rào: Hệ thống cột BTCT M200 trên nền cọc BTCT
20cmx20cm M200, L=6m, chiều dài đoạn hàng rào xây tường kín là: 101,6m và
chiều dài đoạn hàng rào song sắt và cổng rào: 37,8m.
* Hạng mục: San lắp mặt bằng, láng sân bê tơng, rảnh thốt nước

+ San lắp bằng cát nền 3782,92m3, độ chặt yêu cầu k=0,92, cao độ san
lấp +1.50m.
+ Sân bê tơng 2.317,22m2 có kết cấu như sau: Đá 1x2, M200 dày 5cm,
đá 4x6 M100 dày 10cm, nền cát san lắp.

- Hệ thống thoát nước xây bằng gạch thẻ chiều dài: 63,9m và ống PVC
D300 thoát ra kênh chiều dài 2m.
* Hạng mục: Đường vào nhà văn hoá

+ Đường vào nhà văn hố có chiều dài 409m, rộng 3,5m, cao độ thiết kế:
+1.60 có kết cấu như sau:
+ Lớp bê tông đá 1x2 M250 dày 16cm.

+ Lớp cao su lót đổ bê tơng.

+ Lớp cấp phối đá dăm dày 12cm K=0,95.
+ Cát nền dày tối thiểu, K=0,95.

Ngồi ra cịn bố trí các hạng mục phụ để cho cơng trình đi vào hoạt động
được đồng bộ.
Các hạng mục phụ:

* Sân đường nội bộ: Thiết kế hệ thống sân bê tông đi lại trong cơng trình
và phần đường đấu nối bên ngồi cơng trình.

* Cấp điện ngoại vi, chống sét:

- Cấp điện chiếu sáng và sinh hoạt.
- Hệ thống chống sét bảo vệ cơng trình.
11


* Cấp - thoát nước ngoại vi:
- Cấp nước phục vụ nhu cầu sinh hoạt tưới cây và các nhu cầu khác.
- Thoát nước mưa và nước thải sinh hoạt sau xử lý.

3. DIỆN TÍCH SỬ DỤNG ĐẤT :

* Khối nhà chính: Quy mơ 1 trệt, diện tích xây dựng: 572m2.

*Sân đường nội bộ:

- Cao độ mép sân hoàn thiện: +1.60m (cao độ Quốc gia, Hịn Dấu).

- Tổng diện tích sân bê tơng đi lại trong cơng trình và phần đường đấu nối
bên ngồi cơng trình: 2.317,22m2.
3.8 Cấp điện ngoại vi, chống sét:

- Nguồn điện cấp cho cơng trình lấy từ nguồn hạ thế trên đường vào
trung tâm văn hoá phía trước cơng trình.
- Đây là cơng trình có cao độ thấp nên khơng bố trí hệ thống chống sét.

3.9 Cấp , thoát nước ngoại vi:
Cấp nước ngoại vi:


Nguồn nước cấp cho cơng trình lấy từ đường ống trên trục đường vào nhà
văn hố phía trước cơng trình hoặc khoan cây nước.
Thoát nước ngoại vi:
Thoát nước mặt và nước thải sinh hoạt thốt trực tiếp ra mương phía sau
cơng trình.
V. GIẢI PHÁP THIẾT KẾ XÂY DỰNG :
1. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC:
a. Phương án tổng thể:
- Mặt chính cơng trình hướng về đường vào nhà văn hố phù hợp với kiến
trúc các cơng trình hiện có trong khn viên của cơng trình. Thuận lợi cho q
trình phát triển về sau.
b. Phương án mặt bằng:
Tổng thể khu đất Trung tâm văn hoá và khu thể thao xã kết hợp nhà văn
hoá ấp 8 xã Long Trị, tại Xã Long Trị , thị xã Long Mỹ, tỉnh Hậu Giang có diệ
12


tích: 2.904m2. Khối nhà chính bố trí giữa khu đất và hệ thống sân đường nội bộ
đủ diện tích cần thiết để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt.
c. Phương án mặt đứng:

- Mặt đứng được thiết kế với hình khối đơn giản, tiết kiệm, kiến trúc hiện
đại, nhẹ nhàng, phù hợp với các cơng trình xung quanh. Tổng chiều cao khối
nhà chính được thiết kế 7,55m nhằm tạo cho cơng trình có tỷ lệ phù hợp với
khối kiến trúc của nhà văn hố.

- Trang trí nội thất, ngoại thất đẹp, hợp lý và phù hợp với yêu cầu sử dụng
của từng bộ phận, khu vực và phải thể hiện được đặc tính văn hố của địa
phương.
- Các khối được tách biệt một cách tương đối, nhằm đảm bảo các hoạt

động chung hoặc chuyên biệt không bị chồng chéo, ảnh hưởng lẫn nhau, tạo
tâm lý thoải mái nhưng nghiêm túc khi tổ chức, cá nhân đến liên hệ công việc....

- Kiến trúc hiện đại, có tính đặc thù. Phù hợp với điều kiện tự nhiên, khí
hậu địa phương, thân thiện với mơi trường.

- Đảm bảo các u cầu về an tồn phịng chống cháy nổ, vệ sinh mơi
trường và sức khỏe cho người sử dụng; có giải pháp hợp lý để tiết kiệm năng
lượng, ưu tiên sử dụng thơng gió, ánh sáng tự nhiên, đảm bảo yêu cầu cách âm,
cách nhiệt, khuyến khích sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo.

- Đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, độ bền vững, ổn định theo đúng quy
định tương ứng với quy mơ, cấp cơng trình.
- Sử dụng vật liệu hồn thiện trung, cao cấp thân thiện với mơi trường.
- Trang trí nội thất theo phong cách hiện đại, có bản sắc Việt Nam;

- Tổ chức giao thơng, lối thốt nạn khoa học và mạch lạc.
d. Giải pháp tường bao che:
- Tường xây gạch không nung dày 10cm và 20cm, trát tường dày 1,5cm
vữa mác 75, bả matit sơn 1 nước lót 02 nước phủ.
e. Giải pháp cấp điện, chống sét, cấp thốt nước, phịng cháy chữa
cháy và mơi trường:
* Giải pháp cấp điện:

13


- Nguồn điện cấp cho cơng trình lấy từ nguồn Hạ thế khu vực trên trục
đường vào nhà văn hoá phía trước cơng trình, được đi ngầm trong ống PVC vào
các tủ phân phối điện cung cấp điện nguồn và điện chiếu sáng cho tồn cơng

trình.
- Tuyến cáp hạ thế cấp điện cho chiếu sáng và điện sinh hoạt của tồn
cơng trình là cáp điện lực CVV 1x10mm2 loại 1 ruột, cách điện PVC, bọc PVC.

- Dây điện nhánh cấp điện đến từng phòng sử dụng loại dây đơn 1/3mm2
và đến từng thiết bị dùng điện là dây 2/2,5mm2.
- Điện áp các thiết bị dùng điện là 220V.

- Trong quá trình tính tốn áp dụng cơng thức:

đó:

- I(tt) = P(tt) x 1000 / (Uđm x cos ) - đối với thiết bị 1 pha 220V, trong
- I(tt): dịng điện tính tốn của thiết bị hoặc nhóm các thiết bị (A).
- P(tt): Cơng suất tính tốn của thiết bị hoặc nhóm thiết bị (KW).

- P(tt)=P(đặt) x K đt , trong đó P(đặt): công suất đặt thiết bị (KW).
- Kđt : hệ số sử dụng đồng thời của thiết bị.

- Uđm: điện áp cung cấp cho thiết bị hoặc nhóm thiết bị (V).
- cos : hệ số công suất của thiết bị, hoặc hệ số cơng suất trung bình của
nhóm thiết bị (có thể chọn cos = 0.85).

- Hệ thống cáp và dây dẫn cấp điện sinh hoạt của các phòng chức năng,
luồn trong ống điện nhựa PVC loại tự chống cháy có kích cỡ phù hợp với dây
dẫn, đi ngầm trong tường và trên trần, sàn. Công tắc, ổ cắm và các tủ điện được
đặt âm tường, cao cách sàn nhà 1.5mét.
- Hệ thống chiếu sáng các phòng chức năng bằng các đèn huỳnh quang
1.2mét loại bóng T8 cơng suất 36W. Ngoài hành lang và các khu sảnh, cầu
thang dùng đèn ốp trần loại bóng vịng 22W.


Quạt sử dụng trong cơng trình là loại quạt đảo chiều được điều khiển
thơng qua các chiết áp (dimer) và lắp sát trần.
 Giải pháp chống sét

- Đây là cơng trình có cao độ thấp nên khơng bố trí hệ thống chống
sét.
14


* Giải pháp cấp - thoát nước:
Giải pháp cấp nước:
- Căn cứ TCVN 4512: 1988 Tiêu chuẩn thiết kế. Cấp nước trong nhà.
- Căn cứ TCVN 33: 1985 Tiêu chuẩn thiết kế. Cấp nước mạng lưới bên
ngồi và cơng trình.
- Căn cứ TCVN 5673: 1992 Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng. Cấp
thoát nước bên trong.
- Căn cứ TCVN 4513 – 88. Tiêu chuẩn lưu lượng nước trong phòng cháy
chữa cháy.
 Hệ số cấp đồng thời K=60%.
 Hệ số tổn thất thiết bị 10%.
Nhu cầu cấp nước bao gồm:
- Cấp nước cho nhu cầu sinh hoạt.
- Cấp nước cho các nhu cầu khác...

- Nguồn nước cấp cho cơng trình lấy từ đường ống trên trục đường vào
nhà văn hoá phía trước cơng trình hoặc khoan cây nước.
Hệ thống ống cấp nước sinh hoạt:

- Ống cấp nước vào cơng trình sử dụng Ống PVC 34mm qua đồng hồ


nước dẫn vào nơi sử dụng nước.

- Ống đứng cấp cho các khu vệ sinh: Ống PVC 34mm.

- Ống nằm cấp cho các thiết bị vệ sinh: Ống PVC 34 và 27mm.

- Ống đứng cấp cho thiết bị: Ống PVC 21mm.
2. PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU:

- Căn cứ vào các tiêu chuẩn, quy định hiện hành.

- Căn cứ vào bộ bản vẽ kiến trúc cơng trình.

- Tham thảo địa chất của các cơng trình lân cận. Nhìn chung nền đất khu
vực này yếu, do đó cần phải được xử lý nền móng bằng giải pháp thích hợp,
giải pháp dự kiến như sau:

* Giải pháp móng: Móng băng và móng đơn làm bằng BTCT đá 1x2
M200. Móng trên nền cừ tràm mật độ 25cây/m².
15


* Giải pháp khung: Cơng trình dạng khung cột chịu lực, tường bao che
không chịu lực; sàn bêtông cốt thép chịu lực.
* Bêtơng móng, giằng móng, cột, dầm sàn, mái sê nô, ô văng, lanh tô,
các dal đá 1x2, cấp độ bền chịu nén B15.
+ Thép dùng cho cơng trình:

- Thép nhóm CI (<10), Rs ≥ 225 Mpa.


- Thép nhóm CII (≥10), Rs ≥ 280 Mpa
VI. GIẢI PHÁP THI CÔNG XÂY DỰNG :
1. Tổ chức thi công:
a.Yêu cầu chung:
- Trước khi thi công cần tiến hành phát hoan dọn dẹp mặt bằng trong phạm
vi thi công.
- Cần đảm bảo an tồn trong suốt q trình thi cơng.
b. Nguồn vật liệu:

Tất cả các vật liệu phải được mua ở các cơ sở kinh doanh hợp pháp:
- Cát vàng sử dụng cát sạch.

- Cát đen khai thác dọc trên sông tiền.

- Đá đổ bê tơng phải sạch, có đủ cường độ và kích thước đúng tiêu chuẩn.
- Cốt thép:
+ Thép trịn  6-  8, sử dụng thép Ra = 2250 kg/cm2.
+ Thép tròn   10 , sử dụng thép Ra = 2800 kg/cm2.
- Xi măng sử dụng loại xi măng PC30 hoặc PC40.
- Gỗ các loại sử dụng gỗ coffa không tạp dày 2.5cm.

- Nước trộn bê tông phải sạch, nếu dùng nước sơng thì phải đựng trong bồn
chứa và lắng tự nhiên để các chất cặn bả lắng đến khi nước trong mới đem sử
dụng.
2. Phương án thi công:
2.1. Biện pháp thi công:
- Thi công bằng thủ công kết hợp với thi công bằng cơ giới.
16



2.2. Trình tự thi cơng:
- Phát hoan dọn dẹp mặt bằng thi công.
- Định vị tim trục.

- Thi công công tác đào hố móng.

- Đóng cừ tràm cho móng mật độ 25 cây/m2
- Đệm cát đen phủ đầu cừ dày 100.

- Đổ bê tơng đá 4x6 lót móng mác 100 dày 100.
- Gia công lắp đặt cốt thép:
+ Gia công cốt thép.
+ Lắp đặt cốt thép.

+ Bảo dưỡng, bảo vệ cốt thép.

- Gia công và lắp đặt coffa:
+ Gia công coffa.

+ Lắp đặt, tháo dỡ và bảo dưỡng coffa.

- Thi công đổ bê tông.
- Công tác xây trát:

+ Công tác chuẩn bị.
+ Thực hiện công tác xây trát.
+ Bảo dưỡng công tác xây tô.

- Thi công công tác điện.


- Công tác hồn thiện cơng trình:
+ Cơng tác lát gạch.
+ Cơng tác láng nền.

+ Công tác ốp gạch.

+ Công tác bã và sơn.

+ Công tác lắp đặt cửa đi và bông gió, lam xi măng.

+ Cơng tác vệ sinh.
3. u cầu vật liệu sử dụng:

17


Các vật liệu sử dụng phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo các tiêu chuẩn, quy
chuẩn hiện hành, đồng thời đáp ứng các yêu cầu bổ sung của hồ sơ thiết kế.
- Thép dùng phải đảm bảo theo TCVN 1651.
- Xi măng:
+ Sử dụng xi măng PC30, PC40 hoặc xi măng có tiêu chuẩn tương
đương. Xi măng dùng phải đảm bảo thỏa mãn đường cấp phối.
+ Không sử dụng xi măng vón cục.

- Cát dùng để đổ bêtơng phải thỏa mản yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam
TCVN 177-86 và tiêu chuẩn 22 TCVN 61-84.
- Đá xây dựng:

+ Đá phải được rửa sạch, hàm lượng bùn bẩn < 1% và đạt cường độ.


VII. AN TỒN LAO ĐỘNG , PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY VÀ TÁC
ĐỘNG MƠI TRƯỜNG :
1. AN TỒN LAO ĐỘNG:

- Để đảm bảo an toàn lao động mang lại hiệu quả kinh tế cao, nghiêm túc
thực hiện những văn bản pháp quy về an toàn lao động. Đặc biệt là quy phạm an
toàn trong xây dựng TCVN 5038-9, Quy phạm an toàn thiết bị nâng TCVN
4244-86, Quy phạm an tồn điện trong xây dựng TCVN 4086-95.
2. PHỊNG CHÁY CHỮA CHÁY:
- Tuân thủ theo các quy định chung về phịng cháy, chống cháy cho
cơng trình được quy định trong Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam. Hệ thống, thiết
bị phòng cháy, chữa cháy phải phù hợp với quy mô công trình, đảm bảo an tồn
cao nhất và thuận lợi khi sử dụng. Sử dụng công nghệ hiện đại, tiên tiến, có độ
tin cậy cao, có sự liên hệ thơng tin trực tiếp tới đơn vị Cảnh sát PCCC. Sử dụng
tối đa các vật liệu khó cháy, khơng cháy. Có giải pháp ngăn cháy lây lan giữa
các phòng, giữa các khu vực.
3. TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG:

- Đảm bảo phù hợp với mơi trường cảnh quan khu vực và tiếp nối thích
hợp với hạ tầng hiện có, phải đặc biệt quan tâm đến mối quan hệ với các cơng
trình lân cận như hệ thống giao thơng, xử lý nước thải, khí thải, thu gom xử lý
rác thải khu vực. Các nguồn chất thải (khí thải, nước thải, rác thải) phát sinh
18


trong q trình vận hành cơng trình xây dựng phải được xử lý cục bộ hoặc được
truyền tải kín tới hệ thống cơ sở hạ tầng kỹ thuật xử lý chất thải của đô khu vực.
VIII. PHƯƠNG ÁN ĐỀN BÙ VÀ GIẢI PHĨNG MẶT BẰNG :


- Cơng trình được xây dựng trên khu đất đang thu hồi.

IX. KINH PHÍ, THỜI GIAN VÀ PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN:
- Nguồn vốn thực hiện: Nguồn vốn ngân sách nhà nước (Theo nguồn vốn
được phân bổ trong kế hoạch trung hạn năm 2017-2019).
- Thời gian thực hiện: Năm 2017-2019.
- Phương thức thực hiện: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
X. HIỆU QUẢ KINH TẾ:
- Việc xây dựng Cơng trình: Trung tâm văn hố và khu thể thao xã kết hợp
nhà văn hoá ấp 8 xã Long Trị khi xây dựng xong một mặt tạo một nơi cơng tác
cho các cán bộ văn hóa trong huyện nhà mặt khác là nơi nghiên cứu, giao lưu,
học hỏi về văn hóa trên địa bàn xã Long Trị nói riêng và thị xã Long Mỹ nói
chung.

XI. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ :
1. CĂN CỨ LẬP TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:
- Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014
của Quốc Hội;
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của
Quốc hội;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của
Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015 của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của
Chính phủ Về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của
Chính phủ về việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về
lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của

Chính phủ Về quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình;
19


- Căn cứ Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 03 năm 2016 của Bộ
Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư Xây dựng cơng trình;
- Căn cứ Thơng tư 09/2016/TT-BTC ban hành ngày 18/01/2016 của Bộ tài
chính về việc quy định quyết tốn dự án hoàn thành thuộc vốn nhà nước;
- Căn cứ Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12 tháng 6 năm 2014 củ Bộ
Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí
thẩm tra thiết kế cơng trình xây dựng;
- Căn cứ Thơng tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của
Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thi hành luật thuế giá trị gia tăng và Nghị định
số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều luật thuế giá trị gia tăng;
- Căn cứ Quyết định số 79/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của Bộ
Xây dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây
dựng cơng trình;
- Căn cứ Quyết định số 33/2004/QĐ-BTC ngày 12 tháng 4 năm 2004 của
Bộ Tài chính về việc ban hành Quy tắc, biểu phí bảo hiểm xây dựng và lắp đặt;
- Căn cứ Định mức dự toán xây dựng cơng trình Phần lắp đặt
cơng bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm
2007 của Bộ Xây dựng;
- Căn cứ Định mức dự toán xây dựng cơng trình Phần Xây dựng cơng bố
kèm theo văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16 tháng 8 năm 2007 của Bộ Xây
dựng;
- Căn cứ Quyết định số 1172/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của
Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần xây
dựng (sửa đổi và bổ sung);
- Căn cứ Quyết định số 1173/QĐ-BXD ngày 26 tháng 12 năm 2012 của

Bộ Xây dựng về việc cơng bố định mức dự tốn xây dựng cơng trình phần lắp
đặt (sửa đổi và bổ sung);
- Căn cứ Văn bản số 09/SXD-KTXD ngày 02 tháng 01 năm 2013 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc Công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi cơng
xây dựng cơng trình tỉnh Hậu Giang;

20


- Căn cứ Văn bản số 11/SXD-KTXD ngày 04 tháng 01 năm 2013 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc Cơng bố đơn giá xây dựng cơng trình trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
- Căn cứ Quyết định số 85/QĐ-SXD ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Sở
Xây dựng tỉnh Hậu Giang về việc xác định hệ số nhân công, máy thi cơng xây
dựng cơng trình theo Thơng tư 01/2015/TT-BXD ngày 02 tháng 03 năm 2015
của Bộ xây dựng;
- Căn cứ Giá vật liệu được lấy theo thông báo giá vật liệu xây dựng tháng
03 năm 2017 của Sở Xây dựng tỉnh Hậu Giang.
2. TỔNG MỨC ĐẦU TƯ:

8.979.842.693 đồng
Tổng kinh phí xây dựng:
(Bằng chữ: Tám tỷ, chín trăm bảy mươi chín triệu, tám trăm bốn mươi hai
nghìn, sáu trăm chín mươi ba đồng).
Trong đó:
5.617.499.056 đồng
+ Chi phí xây dựng:
995.650.000 đồng

+ Chi phí thiết bị:


197.310.828 đồng

+ Chi phí QLDA:

570.216.008 đồng

+ Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng:

404.586.491 đồng

+ Chi phí khác:

1.000.000.000 đồng

+ Chi phí bồi hồn:

194.630.310 đồng

+ Dự phịng phí:
XII. KẾT LUẬN – KIẾN NGHỊ:

Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng lập ở mức nghiên cứu khả thi, thông
qua các phân tích và tính tốn cho thấy hiệu quả lợi ích xã hội, cơng trình hồn
thành sẽ tạo điều kiện phục vụ cho công tác làm việc tại địa phương.

Trong quá trình thực hiện, Chủ đầu tư thực hiện đúng và đầy đủ trình tự,
thủ tục đầu tư theo quy định hiện hành của Nhà nuớc, kết hợp chặt chẽ với các
ban ngành liên quan trao đổi, bàn bạc, trình cấp có thẩm quyền giải quyết, tháo
gỡ các vướng mắc khi có mâu thuẫn.


21


Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng thị xã Long Mỹ Kính trình, Uỷ Ban
Nhân Dân thị xã Long Mỹ, Phịng quản lý đơ thị, Phịng Tài chính - Kế hoạch,
các phòng, ban, ngành chức năng quan tâm, xem xét thẩm định và phê duyệt
Báo cáo kinh tế kỹ thuật để là cơ sở triển khai thực hiện các bước tiếp theo, theo
quy định xây dựng cơ bản./.
Hậu Giang, ngày .... tháng 04 năm 2017
CTY TNHH MTV TV XD GIA THỊNH
GIÁM ĐỐC

Lập báo cáo

TRẦN VĂN VĨNH

NGUYỄN THỊ HUỲNH MI

22



×