1/27/2022
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
Khoa Kỹ thuật tài nguyên nước
Bộ mơn Cấp thốt nước
THI CƠNG CƠNG TRÌNH
CẤP THỐT NƯỚC
Giảng viên: Nguyễn Thế Anh
Email:
ĐT: 0983 469 383
1
CHƯƠNG 1.1: TÌM HIỂU VỀ
BẢN VẼ THI CÔNG
2
1
1/27/2022
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢN VẼ THI
CÔNG
3
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢN VẼ THI CƠNG
• Thiết kế thi cơng là thiết kế cơng trình theo một giai
đoạn hay giai đoạn hai của thiết kế cơng trình hai
giai đoạn gồm thiết kế và dự tốn.
• Khi thiết kế một giai đoạn TKTC cung cấp đủ số liệu
cần thiết như lao động, tài nguyên, vật tư, kỹ thuật,
giá thành xây dựng (dự toán) cùng với đầy đủ các bản
vẽ thi công các công tác xây lắp.
• Trong thiết kế hai giai đoạn TKTC phải cụ thể hố,
chi tiết hố các giải pháp cơng nghệ, kiến trúc, kết
cấu, thi công đã được khẳng định trong thiết kế kỹ
thuật.
4
2
1/27/2022
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ BẢN VẼ THI CƠNG
• Thiết kế phải trình bày từ tổng thể đến chi tiết, phân
tích chỉ dẫn (gồm mặt bằng, cắt, chi tiết, triển khai bộ
phận).
• Bản vẽ phải chỉ được vị trí, mối quan hệ giữa các
cơng trình với mạng lưới kỹ thuật, giao thơng.
• Bản vẽ chi tiết cung cấp hình dáng, kích thước từng
bộ phận, sự liên kết giữa chúng.
• Thiết kế thi cơng và dự tốn kèm theo phải được cấp
quản lý có thẩm quyền phê duyệt nó làm tài liệu
phục vụ thi cơng vừa là cơ sở để quyết tốn cơng
trình.
5
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
6
3
1/27/2022
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Tuyến ống cấp nước
7
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Các tuyến cơng trình khác
8
4
1/27/2022
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Ký hiệu các chi tiết nối ống
9
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Ký hiệu van
10
5
1/27/2022
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Bể chứa, Đài nước
11
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Bơm
12
6
1/27/2022
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Các chi tiết khác
13
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Tỉ lệ
Tỉ lệ quan hệ so sánh giữa độ dài và độ lớn thực tế trên
bản vẽ thi công gọi là tỉ lệ, kí hiệu M
• Cốt cao độ
• Độ cao của đường ống dùng cốt cao để biểu thị.
• Cốt cao đường ống ngồi nhà thì dùng cốt cao tuyệt
đối để biểu thị
• Cốt cao đường ống, nói chung là chỉ trung tâm ống.
Đối với ống thoát nước là chỉ đáy ống
14
7
1/27/2022
KÝ HIỆU TRONG BẢN VẼ THI CƠNG
• Độ dốc và hướng dốc
Đại bộ phận đường ống khi lắp đặt đều có một độ dốc
nhất định, được kí hiêu “I” trên bản vẽ, mũi tên chỉ
hướng dốc.
• Kí hiệu phương vị
Trên bản vẽ bố trí mặt bằng, để biểu thị phương hướng
của đường ống
• Kích thước và đơn vị
Đơn vị sử dụng trong bản vẽ thường là mm. Trường hợp
không dùng đơn vị mm cần phải ghi chú riêng.
15
ĐỌC HIỂU BẢN VẼ THI CÔNG
16
8
1/27/2022
ĐỌC HIỂU BẢN VẼ THI CƠNG
• Trình tự và phương pháp đọc bản vẽ thi công
Trước tiên phải đọc mục lục bản vẽ, tiếp đó là thuyết
minh bảng thiết bị vật liệu; tiếp đến là sơ đồ cao trình,
bản vẽ mặt bằng, mặt đứng; mặt cắt và bản vẽ phối
cảnh.
• Sơ đồ trắc dọc giúp nhận biết các nội dung sau:
Số lượng thiết bị, tên và số liệu
Quy cách ống, phụ kiện ống, van, tên và số liệu
Hướng chảy của chất lỏng và cao trình lắp đặt
17
ĐỌC HIỂU BẢN VẼ THI CƠNG
• Bản vẽ mặt bằng giúp nhận biết các nội dung sau:
Cấu tạo, sự phân bố tuyến trục và kích thước vật kiến
trúc
Số liệu các thiết bị, tên, kích thước, định vị và hướng
nối ống
Số liệu các tuyến ống, quy cách, tên chất lỏng, hướng
dốc, kích thước định vị mặt bằng và vị trí các van
18
9
1/27/2022
ĐỌC HIỂU BẢN VẼ THI CƠNG
• Bản vẽ mặt đứng giúp nhận biết các nội dung sau:
Kết cấu vật kiến trúc phân bố các tầng và kích thước
Bố trí mặt đứng của thiết bị, số liệu, quy cách, hướng
chảy của chất lỏng và cốt cao
Số hiệu các tuyến ống, quy cách, kích thước, định vị
mặt đứng cốt cao, hướng quay của các bộ van
Quan hệ vị trí giữa mặt đứng của các tuyến ống với thiết
bị và vật kiến trúc
19
CHƯƠNG 1.2: CÁC LOẠI VẬT
LIỆU ỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
20
10
1/27/2022
KHÁI NIỆM MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
• Mạng lưới cấp nước là tổ hợp các loại đường ống có
đường kính khác nhau, các thiết bị, phụ tùng và cơng
trình trên mạng lưới làm nhiệm vụ vận chuyển và
phân phối nước tới mọi đối tượng theo yêu cầu về lưu
lượng, chất lượng và áp lực và tính liên tục.
• Đường ống là bộ phận cơ bản để vận chuyển và phân
phối nước. Ngồi ra mạng lưới cịn có các thiết bị,
phụ tùng ( tê, cút, thập, bu, van xả cặn, thu xả khí…)
các cơng trình ( gối tựa, giếng thăm..) để đảm bảo cấu
tạo nên hình dạng mạng lưới theo mong ý đồ thiết kế,
đảm bảo cho hệ thống vận hành an tồn có hiệu quả
21
nhất..
KHÁI NIỆM MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
• Các yêu cầu cơ bản đối với mạng lưới đường ống cấp
nước :
• Phải bền chắc, có khả năng chống lại các tác động cơ
học, lý học, hóa học ( theo quy định) cả bên trong lẫn
bên ngồi.
• Các mối nối phải kín khít khơng gây rị rỉ thất thốt
và gây nhiễm bẩn nước cấp.
• Thành ống nhẵn để tổn thất thủy lực là nhỏ nhất.
• Có tuổi thọ cao.
• Chi phí xây dựng và quản lý thấp.
22
• Thi cơng, quản lý đơn giản.
11
1/27/2022
KHÁI NIỆM MẠNG LƯỚI CẤP NƯỚC
• Các loại ống cấp nước và phương pháp nối ống.
• Hiện nay trong lĩnh vực cấp nước người ta sử dụng
rộng rãi các loại ống: Ống gang, ống thép, Bê tông
cốt thép, các loại ống nhựa: PVC, uPVc, PE, HDPE,
PPR, Nhựa cốt sợi thủy tinh…
• Mỗi loại ống đều có những ưu và nhược điểm khác
nhau. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà
người thiết kế lựa chọn loại ống hợp lý đảm bảo yêu
cầu về kỹ thuật và kinh tế.
23
CÁC LOẠI VẬT LIỆU ỐNG CẤP THOÁT
NƯỚC
24
12
1/27/2022
ỐNG BÊ TƠNG
• Xi măng dùng cho sản xuất ống bê tông là xi măng
pooclăng (PC) theo tiêu chuẩn TCVN 2682: 1999
hoặc xi măng pooclăng hỗn hợp (PCB), theo tiêu
chuẩn TCVN 6260:1997; cũng có thể sử dụng các
loại xi măng khác, nhưng phải phù hợp với các tiêu
chuẩn tương ứng.
• Cát dùng cho sản xuất ống bê tơng có thể là cát tự
nhiên hoặc cát nghiền, nhưng phải phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn cốt liệu cho bê tông. Đá dăm,
sỏi hoặc sỏi dăm dùng để sản xuất ống bê tông phải
phù hợp với tiêu chuẩn cốt liệu cho bê tơng.
25
ỐNG BÊ TƠNG
• Ngồi ra chúng cịn phải thoả mãn các quy định của
thiết kế. Nước trộn và bảo dưỡng ống bê tông cần
thoả mãn yêu cầu kỹ thuật của TCVN 324: 2004 Yêu
cầu kỹ thuật đối với phụ gia theo tiêu chuẩn TCVN
325: 2004 Cốt thép dùng cho sản xuất ống bê tông
phải phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng sau
26
13
1/27/2022
ỐNG BÊ TƠNG
• Cốt thép được bố trí thành các vòng tròn đồng tâm
hoặc ở dạng đường xoắn ốc liên tục. Thép dọc là các
thanh cấu tạo.
• Cốt thép có thể bố trí thành một lớp hoặc hai lớp. Cốt
thép cũng có thể sản xuất sẵn ở dạng khung kết cấu.
Liên kết giữa các thanh bất kỳ được thực hiện bằng
cách hàn hoặc buộc.
27
ỐNG BÊ TƠNG
• Cốt thép ở vị trí thành miệng ống bê tơng hoặc ở vị trí
bờ hốc của khớp nối phải được bố trí ở dạng thanh
liên tục.
• Khoảng cách giữa các vịng cốt thép đồng tâm khơng
được nhỏ hơn kích thước Dmax của cốt liệu lớn cộng
thêm 5 mm.
28
14
1/27/2022
ỐNG BÊ TƠNG
• Ưu nhược điểm
- So với ống gang, ống bê tơng cốt thép có chi phí kim
loại ít hơn 4,2- 6,4% và giá thành thấp hơn 30÷40%.
- Giảm chi phí vốn đầu tư ống; nâng cao độ bền và thời
gian sử dụng (ống thép 20-25 năm, ống gang 40-50
năm, ống bê tơng cốt thép có thể tới 50-70 năm).
- Thành ống trơn nhẵn, đảm bảo khả năng vận chuyển
nước tốt, có khả năng chống xâm thực của mơi trường.
29
ỐNG BÊ TƠNG
- Nhược điểm của ống bê tơng cốt thép là dễ bị phá hoại
do tải trọng tác động nên phải chôn sâu hơn, mặt khác
loại ống này nặng nên việc vận chuyển và thi cơng khó
khăn hơn các loại ống khác chi phí cho nền móng cao
hơn
30
15
1/27/2022
ỐNG BÊ TƠNG
• Ống bê tơng dự ứng lực, có cốt thép
Phạm vi áp dụng : Chuyển tải nước thô, nước sạch
(tuyến ống cấp 1).
Áp lực làm việc : 6 bar.
Chiều dài hữu dụng : 4m, 5m (không kể miệng bát).
Nhà sản xuất / Nhãn hiệu : InterPace - SP12 (Mỹ),
Trung Quốc.
Quy cách:
31
ỐNG BÊ TÔNG
Quy cách:
32
16
1/27/2022
ỐNG GANG
• Ưu điểm: Bền, chống xâm thực tốt,chịu được áp lực
tương đối cao, ít chịu biến động do nhiệt gây ra ở các
mối nối.
• Nhược điểm: Giịn, khả năng chịu tải trọng động
kém
Để khắc phục các nhược điểm trên hiện nay người ta
chế tạo chủ yếu là loại gang dẻo. Ngoài việc khắc phục
các nhược điểm của gang xám, nó có các ưu điểm nổi
bật như: Khả năng đàn hồi, chống va đập cao, dễ gia
công lắp đặt và giải quyết các mối nối.
33
ỐNG GANG
- Gang trắng có hầu hết cacbon ở dạng liên kết Fe3C,
tổ chức Xêmentic có nhiều trong loại gang này vì vậy
mặt gãy của gang có màu trắng.
- Gang trắng rất cứng và giịn, tính cắt gọt kém, chỉ
dùng để chế tạo các chi tiết máy cần tính chống mài
mịn cao.
- Khi nhiệt luyện thì thành phần Fe3C trong gang trắng
sẽ phân huỷ tạo nên graphit ở dạng cụm, loại gang này
được gọi là gang dẻo.
34
17
1/27/2022
ỐNG GANG
- Gang xám có hầu hết cacbon ở dạng graphit dạng
tấm.
- Nhờ có graphit nên mặt gãy có màu xám. Graphit có
độ bền cơ học kém, nó làm giảm độ bền các cấu trúc
bên trong kim loại do đó đó gang xám có cường độ
chịu kéo, độ dẻo thấp nhưng có cường độ chịu nén, khả
năng chịu mài mịn cao, đặc biệt có tính đúc tốt.
- Là loại gang thông dụng nhất dùng để chế tạo các loại
đường ống và phụ tùng cấp thoát nước.
35
ỐNG GANG
- Theo TCVN 1659:75 thì kí hiệu gang xám gồm hai
phần
- Phần chữ cái chỉ loại gang: GX:gang xám
- Nhóm số chỉ thứ tự độ bền kéo và độ bền nén
Ví dụ: GX 210-400 thì đây là loại gang xám có độ bền
kéo σk=210 N/mm2 và độ bền nén σn=400 N/mm2
36
18
1/27/2022
ỐNG GANG
- Gang dẻo có ký hiệu như sau:
- Phần số chỉ thứ tự độ bền kéo và độ bền nén (N/mm2)
Nhóm số chỉ thứ tự độ bền kéo và độ bền nén
- Gang dẻo có độ bền và tính dẻo lớn, thường được
dùng để chế tạo những sản phẩm thành mỏng như các
loại ống cấp thoát nước. Loại gang này có giá thành cao
vì khó đúc và thời gian ủ kéo dài.
37
ỐNG GANG
• Ưu nhược điểm
- Ưu điểm như: độ bền cao, khả năng chống xâm thực
tốt hơn ống thép, việc giải quyết phụ tùng nối ống dễ
dàng.
- Nhược điểm: khả năng chịu tác dụng của tải trọng
động kém hơn ống thép, tốn nhiều kim loại hơn ống
thép, nặng nên gây khó khăn khi vận chuyển và thi
cơng.
- Khi đường ống bị phá hoại thường vỡ ra những mảnh
lớn (đặc biệt là ống gang xám) gây tổn thất nước trong
mạng lưới cấp.
38
19
1/27/2022
ỐNG GANG
• Ống Gang cầu
- Phạm vi áp dụng : Truyền tải nước sạch, nước thải
- Tiêu chuẩn sản xuất : ISO 2531 : 1998 (E) Class K9.
- Áp lực làm việc : 10 bar.
- Màu sơn, bề dày sơn : Đen, bề dày sơn bitum ≥ 70m.
- Chiều dài hữu dụng : 5,5m; 6m (không kể miệng bát).
39
ỐNG GANG
40
20
1/27/2022
ỐNG THÉP
• Vật liệu chế tạo: Ống thép được chế tạo từ các loại
thép hợp kim. Thép hợp kim là loại thép có chứa một
lượng thành phần các nguyên tố kim loại thích hợp để
thay đổi cấu trúc và tính chất của thép.
• Mặc dù có giá thành cao hơn thép cacbon nhưng loại
thép này có nhiều tính chất q như độ bền cao, khả
năng chống ăn mòn tốt hơn, độ dãn nở vì nhiệt nhỏ.
41
ỐNG THÉP
• Ưu điểm: Chịu được áp lực cao, chịu được tải trọng
động, khả năng chịu uốn tốt, chiều dài ống lớn dễ thi
công lắp ráp.
• Nhược điểm: Khả năng chống xâm thực kém nên
phải có biện pháp chống xâm thực, thời gian sử dụng
ngắn.
• Ứng dụng:
- Lắp đặt tuyến dẫn có áp lực cao;
- Lắp đặt tuyến dẫn MLCN bên ngoài khi đi qua vùng
vùng hay bị động đất, nền đất yếu, qua cầu, qua sông.
42
21
1/27/2022
ỐNG THÉP
• Phân loại:
- Theo tính chất của ống có 2 loại là ống thép tráng kẽm
và ống thép đen.
- Các loại ống thép thường được sản xuất theo kiểu hai
đầu đều trơn hoặc một đầu trơn, một đầu loe.
- Đường kính: D=15÷600 mm, chiều dài L=5÷20 m,
chịu được áp lc P=6ữ10 at.
43
NG THẫP
ã ng thộp trỏng km
- ng thộp tráng kẽm được sản xuất theo tiêu chuẩn BS
1387:1985. Chiều dài ống 6 mét/cây. Có các cỡ đường
kính 15-100.
- Ống có ren hai đầu và bịt nhựa để bảo vệ đầu ren. Yêu
cầu kỹ thuật theo bảng
44
22
1/27/2022
ỐNG THÉP
45
ỐNG THÉP
• Ống thép đen
- Ống thép đen cỡ lớn sản xuất theo tiêu chuẩn BS
1387:1985. Ống có chiều dài 5,5 -11 mét / cây, có các
cỡ đường kính từ 125mm đến 600mm khơng có ren hai
đầu.
46
23
1/27/2022
ỐNG THÉP
47
ỐNG THÉP
• Ưu nhược điểm
- Ống thép chịu được áp lực cao và tác dụng của lực
động tốt, chi phí kim loại ít do bề dày thành ống mỏng,
ít mối nối do chiều dài ống lớn, xây dựng lắp ráp đơn
giản dễ dàng.
- Ống thép có khả năng chống xâm thực kém nên phải
có biện pháp bảo vệ ống khỏi bị ăn mòn.
48
24
1/27/2022
ỐNG THÉP
• Phạm vi sử dụng:
- Ống thép thường được dùng trong hệ thống cấp nước.
Chúng được sử dụng để lắp đặt các tuyến ống dẫn áp
lực cao, cho mạng lưới cấp nước bên ngoài.
- Phạm vi sử dụng chung là ống đặt trong những điều
kiện yêu cầu khả năng chịu tải trọng động và lực uốn
lớn.
- Ống thép đen có khả năng chịu lực cao, chống ăn mịn
tốt, độ giãn nở thấp nên được dùng phổ biến kể cả cho
hệ thống cấp nước nóng.
49
ỐNG NHỰA
• Phân loại:
- Ống dùng trong cấp thốt nước hiện nay có các loại
chủ yếu sau:
- Ống nhựa PE (polietylen)
- Ống nhựa PVC (polivinylclorua)
- Ống nhựa u.PVC (unbending polivinylclorua)
- Ống nhựa HDPE (high density polietylene)
- Ống nhựa PP-R (polipropylen Random)
50
25