Tải bản đầy đủ (.doc) (100 trang)

Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty Ferrin Rostaing Tannery tại khu công nghiệp Long Thành Đồng Nai công suất 50m3 ngày.đêm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.3 KB, 100 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI
CHO CÔNG TY THUỘC DA PERRIN ROSTAING TANNERY
TẠI KHU CÔNG NGHIỆP LONG THÀNH
CÔNG - SUẤT 50 M
3
/NGÀY ĐÊM.
CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU
1.1. Sự cần thiết của đề tài
Nước ta đang trong thời kỳ thực hiện chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước. Và bước đầu đã gia nhập Tổ chức Thương Mại Quốc Tế - WTO. Mục
tiêu của quốc gia là thu hút các nguồn lực, các vốn đầu tư từ nước ngoài vào Việt
Nam. Hướng đi hiện nay là đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn,
các vùng kinh tế trọng điểm, mở rộng và phát triển các khu công nghiệp, khu chế
xuất và khu công nghệ cao.
Theo Bộ Thương mại, giày dép là một trong bốn mặt hàng có kim ngạch
xuất khẩu cao của ngành kinh tế, sếp thứ tư sau dầu thô, hàng dệt may và thủy
sản. Kim ngạch xuất khẩu trong 9 tháng đầu năm 2001 đạt 1,125 tỷ USD (TL 17,
số 14 ngày 10/10/2001). Với hàng ngàn công ty, xí nghiệp, cơ sở thuộc da trong
cả nước đã đem về cho đất nước một lượng ngoại tệ lớn và tạo ra công ăn việc
làm cho hàng vạn lao động
Với tốc độ tăng trưởng liên tục từ năm 1993 đến nay, ngành kinh tế mũi
nhọn này hứa hẹn sẽ phát triển rộng lớn hơn nữa. Nếu như vào năm 1998, nhu
cầu của thò trường Thế giới là 10 tỷ tấn sản phẩm thì năm 2005 là 17 tỷ dự đoán
đến năm 2010 là 20 tỷ tấn sản phẩm.
Ngành công nghiệp thuộc da cũng đóng góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã
hội, tạo công ăn việc làm cho hàng trăm người đểø có thu nhập ổn đònh. Ngoài ra,
ngành thuộc da cũng đã cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác,
góp phần tăng nguồn ngân sách của nhà nước.
Bên cạnh việc phát triển kinh tế, gia tăng sản lượng, các vấn đề môi trường, chất
thải công nghiệp cũng là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản lý và nhà sản


xuất. Ngành thuộc da đã tạo ra các hóa chất thải trong qúa trình hoạt động sản
xuất. Các thành phần và tính chất nước thải thuộc da rất độc hại, tác động đến
cộng đồng xung quanh, ảnh hưởng đến môi trường đất, nước và không khí.
Trước hiện thực cấp bách đó, em nhận thấy rằng đề tài: “Tính toán thiết kế hệ
thống xử lý nước thải công ty thuộc da Perrin Rostaing Tannery khu công nghiệp
Long Thành” thực sự có ý nghóa.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 1
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
1.2. Mục đích của đề tài
Mục đích của việc triển khai thực hiện xử lý nước thải thuộc da công ty Perrin
Rostaing Tannery là đáp ứng yêu cầu của Luật bảo vệ môi trường và các quy
đònh của Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai. Đồng thời hạn chế ô nhiễm
môi trường từ các hoạt động của công ty, tạo điều kiện cho công ty sớm đi vào
hoạt động mang lại việc làm cho người dân. Và đây cũng là mục đích của việc
thực hiện luận văn tốt nghiệp.
1.3. Phương pháp thực hiện
Để hoàn thành việc triển khai thực hiện xử lý nước thải thuộc da công ty Perrin
Rostaing Tannery cần áp dụng một số phương pháp như sau:
- Phương pháp khảo cứu tài liệu
- Tiêu chuẩn xây dựng
- Phương pháp khảo sát thực tế
- Phương pháp tổng hợp tài liệu
- Phương pháp thống kê
- Phương pháp so sánh
- Phương pháp chuyên gia
1.4. Nội dung của đề tài
- Giới thiệu các công nghệ xử lý nước thải thuộc da
- Lựa chọn công nghệ xử lý
- Tính toán thiết kế công trình
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 2

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
CHƯƠNG 2 SƠ LƯC NGÀNH THUỘC DA VÀ
CÔNG TY PERRIN ROSTAING TANNERY
2.1. Tổng quan về ngành thuộc da
2.1.1. Phân bố, quy mô sản xuất của công ty thuộc da
Các xí nghiệp, cơ sở thuộc da ở thành phố Hồ Chí Minh nằm rải rác trong các
quận huyện, như tiểu thủ công nghiệp thuộc da nằm trên đường Âu cơ, phường 9,
quận Tân Bình, quận 11 và các xí nghiệp nằm trong khu công nghiệp… có hai
dạng sản xuất trong ngành thuộc da tại thành phố Hồ Chí Minh:
- Các xí nghiệp trung bình, lớn có công suất từ 2 – 4 tấn da/ngày như: công ty da
Sài Gòn, công ty thuộc da Bình Lợi, công ty Tamico.
- Các tiểu thủ công nghiệp da do tư nhân quản lý, vốn đầu tư nhỏ, máy móc
thiết bò lạc hậu, diện tích hẹp, nằm xen kẽ với khu dân cư, công suất nhỏ khoảng
150 – 300kg da/ngày. Trong đó, các cơ sở sản xuất nhỏ thường chiếm đa số.
Một số cơ sở sản xuất thuộc da được liệt kê ở bảng 1
Bảng 1_ Danh mục các cơ sở chế biến da được khảo sát tại thành phố Hồ Chí Minh
Stt Tên cơ sở Đòa điểm Sản phẩm
Công suất
(tấn/ngày)
1
Xí nghiệp da Bình Lợi
Bình Thạnh
Da trâu, bò
thuộc
2400
2
Xí nghiệp liên doanh Tamico Tân bình
nt 1800
3
Nhà máy chế biến da Tân

Bình
Tân bình
nt 180
4
Cơ sở Hiệp Thành Hưng Tân bình
nt 18
5
Cơ sở thuộc da Hưng Thái Tân bình
nt 15
6 HTX da Hiệp Thành Tân bình nt 13
7
TSX Hữu Nghò Tân Bình
nt 57
8
HTX da Kim Thành Tân Bình
nt 12
9
HTX da Phước Hưng Tân Bình
nt 9
(Nguồn: nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da
TP.HCM- Nguyễn Như Sang).
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 3
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Các nhà máy thuộc da trên đòa bàn thành phố, tập trung chủ yếu ở Tân
Bình, Bình Chánh tại vì đây là ngành truyền thống đã có từ lâu đời. Đặc thù của
ngành thuộc da là sử dụng nguyên liệu da sống như: da trâu, da bò, da lợn, dê,
cừu, …; công nghệ sản xuất từ thô sơ đến hiện đại, sử dụng một lượng nước lớn,
nhiều loại hóa chất nên ngành này thải ra nước thải có nồng độ các chất cao, các
chất thải rắn, khí độc và vi sinh vật gây bệnh.
Qua bảng 2 cho thấy công nghệ thuộc da ở thành phố chủ yếu là thuộc Crom, một

ít là thuộc Tannia và phèn nhôm.
2.1.2.Những thuận lợi và khó khăn
2.1.2.1. Thuận lợi
- Thuộc da là một ngành nghề truyền thống đã có từ lâu đời, chính vì thế kinh
nghiệm trong sản xuất kinh doanh các cở sở được tích lũy ngày càng tăng.
- Thò trường nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm của ngành thuộc da tương đối ổn
đònh. Đối với công ty Perrin Rostaing Tannery, nguyên liệu được nhập từ nước
ngoài, sản phẩm làm ra cung cấp 80% cho các công ty, doanh nghiệp Việt Nam,
20% được xuất khẩu.
- Ngành nông nghiệp chăn nuôi phát triển là nguồn nguyên liệu ổn đònh cung
cấp cho các nhà máy thuộc da.
- Đội ngũ lao động tại thành phố Hồ Chí Minh, khu công nghiệp Long Thành,
Đồng Nai dồi dào nên đó là điều kiện thuận lợi cho các công ty thuộc da và các
công ty sản xuất ra các sản phẩm khác.
2.1.2.2. Khó khăn
- Do ngành nghề thuyền thống nên trang thiết bò máy móc còn lạc hậu, mức độ
tự động hóa chưa cao, ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, dẫn đến khó cạnh
tranh cùng các sản phẩm khác.
- Trừ các công ty liên doanh hoặc đầu tư trực tiếp của nước ngoài, còn lại phần
lớn là cơ sở sản xuất nhỏ nằm xen kẽ với khu dân cư, gây nên hiện tượng ô nhiễm
môi trường, vì vậy cần phải di dời các cơ sở sản xuất ra ngoại thành.
- Thiếu vốn đầu tư cả về công nghệ và vốn đầu tư cho công tác bảo vệ môi
trường, như hệ thống xử lý nước thải, khí, … cũng như các hệ thống xử lý môi
trường khác nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Đa số các nhà máy thuộc da chưa có hệ thống xử lý nước thải hoàn chỉnh gây
nên ô nhiễm môi trường, nhưng việc di dời của các nhà máy gặp rất nhiều khó
khăn vì chưa có chính sách hỗ trợ hợp lý.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 4
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
2.2. Đặc điểm công nghệ sản xuất của ngành thuộc da

Thuộc da là quá trình sử dụng đa hóa chất để cố đònh cấu trúc của Collagen làm
cho da không bò thối rữa, có tính chất bền nhiệt, không cứng giòn khi lạnh và
không bò nhăn và thối rữa khi ẩm và nóng (theo Lương Đức Phẩm).
2.2.1. Quá trình công nghệ
Các công đoạn sản xuất thuộc da gồm:
Bảo quản và xử lý da nguyên liệu
- Bảo quản nguyên liệu
- Rửa da
- Hồi tươi da
- Ngâm vôi làm mềm da
- Làm xốp
Thuộc da
- Thuộc da
- Tách nước
- Làm mềm da
- Sấy, gia cố, đánh bóng, nhuộm
2.2.2. Nhiên liệu, nguyên liệu
Nguyên liệu
Các loại nguyên liệu chính: nguyên liệu chính sử dụng cho công nghiệp
thuộc da là da các loại động vật. Da động vật gồm 4 lớp:
- Lớp lông: Là phần ngoài cùng được tẩy bỏ
- Lớp biểu bì (lớp da mặt) là lớp ngoài của da, có đặc tính không thích hợp cho
công nghệ thuộc da, sau khi thuộc, sản phẩm kém chất lượng hơn so với lớp bì
cật, dễ nhàu, rách, độ bền kém.
- Lớp bì cật: hay lớp mô mạch liên kết (corium) có cấu tạo dạng sợi colaten
được dùng cho thuộc da, lớp này có đặc tính mềm, có độ bền cao, không cứng,
giòn khi thời tiết thay đổi, không bò phân hủy trong điều kiện thường.
- Lớp bạc nhạc mỡ elastin, lớp trong cùng dễ bò thối rửa, độ bền kém khi thời
tiết thay đổi. Lớp này được nạo xén bỏ khi tạo ra sản phẩm da thành phẩm.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 5

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
- Ngoài nguyên liệu chính là da động vật còn có các nguyên liệu khác như các
chất phụ da, các khóa chất dùng để thuộc và nhuộm mầu, nguyên liệu muối dùng
để ướp bảo quản gia.
- Nhiên liệu phục vụ cho quá trình thuộc da bao gồm: Năng lượng điện cung
cấp cho các thiết bò, động cơ và máy móc khác, hơi nước cung cấp để ấp say da…
2.2.3. Sản phẩm đầu ra
Phụ thuộc vào nhà máy sản xuất muốn tạo ra sản phẩm gì để đáp ứng nhu
cầu thò trường, nhìn chung có các sản phẩûm sau: da thuộc lần 1, da thuộc lần 2, ….
Các sản phẩm không mong muốn đó là nước thải từ các công đoạn sản xuất, chất
thải rắn, và khí bốc lên mùi hôi thối.
Mỗi công đoạn sản xuất tạo ra tính chất nước thải khác nhau, chất thải rắn
khác nhau và mùi hôi thối ở từng công đoạn; mùi của hóa chất, mùi của các chất
thải ra bò phân hủy.
Ngoài các chất thải tạo ra do quá trình sản xuất trực tiếp thì nước thải tạo
ra từ quá trình sinh hoạt của công nhân nhân viên, rác thải ra trong quá trình sinh
hoạt (rác sinh hoạt).
2.2.4. Quy trình sản xuất của công nghệ thuộc da
(theo Lương Đức Phẩm-XLNT bằng CNSH); thuộc da dùng 2 phương pháp thuộc
da Tannin và thuộc Crôm.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 6
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Hình 1_ Sơ đồ công nghệ thuộc da
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 7
Da động vật
Rửa, hồi tươi
Khử mở, tẩy nhờn
Bảo quản
Tẩy lông, ngâm vôi
Khử vôi, làm mềm

Xém diềm, nạo thòt
Xẻ da, xén tỉa
Thuộc lại, nhuộm, ăn dầu
Xén sửa, hoàn thiện
Bào
Ép nước
Thuộc crôm lần 1
Làm xốp
Sản phẩm da mềm
Đánh bóng
Sấy
Ép ti
Ủ, ép
Thuộc Tannin
Sấy
nén
n dầu
ti
Sản phẩm da cứng
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
b) Sơ đồ công nghệ da cứng Tannin
Hình 2_ Sơ đồ công nghệ thuộc da Tamin
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 8
Da động vật
Sản phẩm da cứng
Rửa, hồi tươi
Thuộc
Bảo quản
Tẩy lông, ngâm vôi
Ngâm axit

Nạo bạc nhọc
Khử vôi, làm mềm da
n dầu
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
c) Thuộc da mềm
Hình 3_ Sơ đồ công nghệ da mềm
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 9
Xén diềm, nạo thòt
Da động vật
Ép nước
Rửa, hồi tươi
Làm xốp
Bảo quản
Tẩy lông, ngâm vôi
Khử mở, tẩy nhờn
Khử vôi, làm mềm da
Thuộc Crôm lần 1
Thuộc lại, nhuộm ăn
Bào
Sản phẩm da mềm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
d) Quy trình thuộc da và các dòng thải
Hình 4_ Sơ đồ công nghệ và dòng thải ngành thuộc da (Lương Đức Phẩm)
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 10
Xén diềm, nạo thòt
Da động vật
Bào
Rửa, hồi tươi
Thuộc da
Rửa, bảo quản, ướp muối

Tẩy lông, ngâm vôi
Làm xốp
Tẩy vôi, làm mềm da
Ép nước, ti
Trung hòa, thuộc lại, nhuộm ăn dầu
Hoàn thiện, ép sấy xén mép, đánh bóng
Da thành phẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Quy trình sản xuất của công nghệ thuộc da bao gồm:
- Bảo quản da bằng cách ướp muối hay sấy khô, thường thường dùng phương
pháp ướp bằng muối.
- Hồ tươi để lấy lại lượng nước đã mất trong quá trình bảo quản, thường sau hồi
tươi lượng nước trong da chiếm 70 – 80%.
- Ngâm vôi, tẩy lông, dùng vôi và Natrisunfit Na
2
S với mục đích thủy phân các
prôtein ở xung quanh lỗ chân lông làm cho chân lông rộng ra, mềm đi và tránh ra
khỏi da.
- Xén diềm, nạo thòt bằng biện pháp cơ học để tách phần lông còn lại, diềm và
thòt bạc nhạc nạo ra xén sau đó xẻ da, xén tỉa.
- Khử vôi làm mềm da với mục đích tách lượng vôi còn dư trong da để tránh
hiện tượng làm cứng da và cho da dễ xâm nhập hóa chất thuộc.
- Làm xốp tạo môi trường pH thích hợp để các chất thuộc dễ khuyếch tán vào
da và liên kết với các phân tử collegen.
- Thuộc da là dùng hóa chất thuộc Tannin (Tannin nhân tạo hay Tannin thảo
mộc) và các hợp chất Crôm đưa vào da, cố đònh trong các cấu trúc Collegen làm
cho da không bò thối rữa và có các tính chất phù hợp với mục đích sử dụng.
- Thuộc Crôm: thuộc Crôm đòi hỏi quá trình ngâm vôi lâu hơn và quá trình làm
mềm da ngắn hơn là thuộc Tannin. Da được đưa vào trống quay chứa dung dòch
acid, NaCl, muối Crôm, Cr

2
(SO
4
)
3
, Cr(OH)SO
4
, Cr(OH)Cl
2
. Nồng độ muối trong
dung dòch thường là 8%, tương ứng 25-26% Cr
2
O
3
. Quá trình này dùng clo sản
xuất da các loại da nhẹ dai và bền. Nước thải mang tính acid và crôm cao.
- Thuộc Tannin: dùng chất Tannini để cố đònh cấu trúc collagen. Quá trình này
dùng clo các loại da nặng, mòn và bóng, dễ tạo hình, có tính chất phù hợp với mục
tiêu sử dụng. Các hóa chất thuộc Tannin thảo mộc được tách chiết từ cây tùng,
sồi… Tannin nhân tạo hay sgntan là phức chất của Phenolsunphonicaxit
Formaldehit, chất diệt khuẩn. Thời gian thuộc kéo dài vài tuần có khi vài tháng.
Nước thải công đoạn này không lớn nhưng hàm lượng chất rắn, độ màu, COD rất
cao.
- Thuộc phèn: Quá trình thuộc phèn tương tự như thuộc Crôm, chỉ khác loại hóa
chất đưa vào để thuộc, dùng phèn nhôm để thuộc. Quá trình này thông thường có
quy trình thuộc lại. Sản phẩm thuộc phèn thường dùng cho các loại da ướt, chất
lượng không cao.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
- Hoàn tất: sau khi thuộc: công đoạn ủ để cố đònh các chất thuộc và để tách

nước, thuộc lại, nhuộm ăn dầu, sấy khô và đánh bóng sơn, ti làm mất nếp nhăn,
tạo ra các sản phẩm có tính đa dạng về màu sắc.
2.2.5. Khả năng gây ô nhiễm
2.2.5.1. Phân tích khả năng gây ô nhiễm
Đặc điểm ngành thuộc da, có nhiều nguồn thải trong tất cả các công đoạn
của quá trình thuộc da là đều sử dụng nước. Đònh mức nước tiêu thụ cho 1 tấn da
nguyên liệu là 30 – 70 m
3
. Lượng nước thải cũng xấp xỉ mức tiêu thụ. Trong nước
thải chứa đủ thành phần hóa chất sử dụng ở mỗi công đoạn và những chất tách ra
từ da. Trong nước thải ngoài các hóa chất dùng cho thuộc da còn có các chất lơ
lửng, chất rắn tổng cộng, dầu, mở, BOD, COD … rất cao.
Các hóa chất dùng trong công nghệ thuộc da gồm có: muối ăn, đá vôi
(Natrisunfat –Na
2
S), vôi (Ca(OH)
2
), soda (Na
2
CO
3
), amonsunfat ((NH
4
)
2
SO
4
), có
thể có Na
2

SiF
6
, HCl, NaHCO
3
, H
2
SO
4
, tannin, crômsunfat (Cr
2
(SO
4
)
3
, dầu thực vật,
động vật, sgntan, chất trợ nhuộm, thuốc nhuộm, dung môi hữu cơ, axit formic, oxit
kim loại, sơn, chất tạo màu.
Các chất ô nhiễm tách ra từ da: hợp chất chứa Nitơ (protêin, peptit,
axitamin, cologen), chất béo, axit béo, kertain và sản phẩm thủy phân, lông vụn,
da vụn …
Nhận dạng nước thải thuộc da: nước thải thuộc da thường có màu (tannin
cho màu nâu đen, crôm cho màu xanh), mùi khó chòu, hàm lượng SS, DS, TS,
BOD, COD cao. Nước thải mang tính kiềm ở công đoạn đầu (ngâm nước, ngâm
vôi khử lông), mang tính axit ở công đoạn làm xốp, thuộc da.
Bảng 2_ Đặc tính nước thải thuộc da
Công đoạn
Lưu lượng thải
(m
3
/tấn da)

pH TS (mg/l) SS (mg/l) BOD (mg/l)
Hồi tươi 2.5 – 4.0 7.5-8.0 9000-28000 2500-4000 1100-2500
Ngâm vôi 6.5 – 10 10-12.5 16000-54000 4500-6500 6000-9000
Khử vôi 7.0 – 8.0 3-9 1200-12000 200-1200 1000-2000
Thuộc Tannin 20 – 40 5.0-6.8 8000-50000 5000-20000 6000-12000
Làm xốp 2.0 – 3.0 2.9-4.0 16000-45000 600-6000 600-2200
Thuộc Crôm 4.0 – 5.0 2.6-3.2 2400-12000 300-1000 800-1200
30 – 35 7.5-10 10000-25000 1200-6000 2000-3000
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
(Nguồn: công nghệ XLNT bằng biện pháp sinh học - Lương Đức Phẩm)
Tải lượng chất ô nhiễm trong nước thải phụ thuộc vào từng loại da, công
nghệ thuộc (thuộc Crôm hay Tannin), công nghệ cũ hay mới lượng hóa chất đưa
vào, công nghệ nhuộm và hòa tan hóa chất đưa vào sử dụng, dòng nước thải
chung có đặc tính như sau: (theo Lương Đức Phẩm)
- Nhiệt độ : 20 – 60
o
C
- pH : 3 – 12
- Chất rắn lơ lững (SS) : 1250 – 6000 (mg/l)
- BOD
5
: 2000 – 3000 (mg/l)
- COD : 2500 – 3000 (mg/l)
- Dầu mỡ : 100 – 500 (mg/l)
- Cr
3+
: 70 – 170 (mg/l)
- S
2-

: 120 -170 (mg/l)
Hiện nay, cả nước đã có một số công ty, xí nghiệp thuộc da đã có hệ thống
xử lý nước thải. Viện nghiên cứu da giầy (Hà Nội), công ty da Sài Gòn, công ty
Đặng Tư Ký, … Tuy nhiên hiệu quả xử lý chưa cao, còn lại một số cơ sở khác xảû
trực tiếp nước thải ra kênh, rạch, sông, cống thoát nước chung của thành phố.
2.2.5.2. Thành phần – tính chất nước thải thuộc da
Trong quá trình sản xuất thuộc da cần phải sử dụng một lượng nước lớn từ
80 – 100m
3
/tấn da. Nước được sử dụng trực tiếp vào các công đoạn ngâm vôi, rửa
hồi tươi hòa tan các hóa chất. Lượng nước thải xấp xỉ bằng lượng nước cấp, mang
theo nhiều chất hữu cơ, kim loại …
Trong công đoạn bảo quản, muối ăn NaCl được sử dụng để ướp da sống,
khi thời tiết nóng ẩm có thể sử dụng muối Na
2
SiF
6
để khử trùng. Nước thải của
công đoạn này là nước rửa da có chứa muối và các tạp chất của da.
Da được ướp muối sau đó đem rửa ngâm hồi tươi có thể có thêm các hóa chất như
NaOCL, NaCO
3
, nước thải công đoạn này chứa nhiều chất hữu cơ, chất lơ lửng và
các muối.
Công đoạn khử vôi làm mềm da sử dụng lượng lớn nước và các hóa chất
(NH
4
)
2
SO

4
, NH
4
Cl để tách lượng vôi còn lại và dùng men vi sinh làm mềm da,
nước thải công đoạn này mang tính kiềm có chứa chất hữu cơ protêin, hàm lượng
amon, amoniac.
Trong công đoạn làm xốp, các hóa chất sử dụng là axit, axetic,
axitsunphuric, axitformic, các axit này chấm dứt hoạt động của các enzym, môi
trường pH 2.0 - 3.5 tạo môi trường thích hợp cho các hóa chất thuộc khuyếch tán
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 13
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
vào da, liên kết các collegen, nước thải có SS, Crôm, tính axit, nếu thuộc Tannin
BOD
5
cao, nước đen.
Công đoạn ép: nước nhuộm trung hòa, ăn dầu, hoàn thiện nước thải chứa
crôm, thuốc nhuộm, kim loại, dầu …
Nhìn chung, nước thải thuộc da là nguồn ô nhiễm nặng, mang tính độc, gây nhiều
tác động đến môi trường, nếu không được xử lý triệt để trước khi xả thải ra nguồn
nước.
Bảng 3_ Thành phần – tính chất nước thải nhuộm da Crôm
Stt Thông số Đơn vò Giá trò
1 pH mgCaCO
3
/l 3.9 – 5.3
2 Độ kiềm mg/l 1475 – 1630
3 Chất rắn tổng cộng mg/l 22436 – 25780
4 Chất rắn bay hơi mg/l 6277 – 6755
5 COD mg/l 3250 – 8500
6 BOD

5
mg/l 2576 – 3696
7 TOD mg/l 18.2 – 22.8
8 N-amonia mg/l 114 – 157
9 chloride mg/l 5924 – 20500
10 chlomine mg/l 32 – 115
(Nguồn: Nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da
TP.HCM-Nguyễn Như Sang)
Bảng 4_ Thành phần – tính chất nước thải thuộc da Tannin
Stt Thông số Đơn vò Giá trò
1 pH 4.5 – 6
2 Độ màu mg/l 1870 – 2695
3 BOD
5
mg/l 1750 - 2500
4 COD mg/l 3750 – 5600
5 SS mg/l 1840 – 2578
6 TS mg/l 5726 - 7600
7 TVS mg/l 1780 - 2400
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 14
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
(Nguồn: Nghiên cứu thực nghiệm, đề xuất công nghệ xử lý nước thải ngành thuộc da
TP.HCM-Nguyễn Như Sang)
Bảng 5_ Tải lượng ô nhiễm do nước thải thuộc da
Tên cơ sở
Lưu lượng
(m
3
/ngày)
SS BOD

5
COD SO
4
2-
Cr
XN da Bình Lợi 400 1.16 0.6 1.52 0.36 10
XN VL Tamico 300 087 0.45 1.14 0.27 7.5
NM da Tân Bình 30 0.09 0.05 0.11 0.03 0.75
Cơ sở da 10 0.06 0.03 0.08 0.02 0.5
Tổng công suất TB
của VN
2.000.000 5800 3000 7600 1800
50.00
0
(Nguồn: Trung tâm thông tin kinh tế và khoa học kỹ thuật – Bộ công nghệ học 1995).
Bảng 6_ Thành phần – Tính chất nước thải tại cống xả chung của 1 số cơ sở thuộc da
ở Tp.HCM.
Stt Chỉ tiêu Mẫu 1 Mẫu 2 Mẫu 3 Mẫu 4 Mẫu 5 Mẫu 6
1 pH 4.04 5.02 4.26 7.66 12.39 0.03
2 COD
rc
764 1005 2567 398 7116 13674
3 COD
litâm
472 726 1288 268 3977 8615
4 BOD
lắng
330 240 256 80 1000 6700
5 SS 258 360 907 150 3780 -
6 TDS 2340 10540 4160 718 4500 -

7 Cr
tc
0.724 67.02 113.93 0.418 0.571 0.693
8 SO
4
2-
360 333 391 134 - -
9 Collor
li tâm
430 1320 445 380 1326 509
10 Dầu
tc
KPH 15 12 14 1106 2852
11 TS - - - - - 30570
(Nguồn: Nghiên cứu thực nghiệm đề xuất CN XL nước thải ngành thuộc da Tp.HCM –
Nguyễn Như Sang).
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 15
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Ghi chú:
- KPH: Không phát hiện
- Ngoại trừ pH. Các chỉ tiêu khác có đơn vò là mg/l
- Thời gian lấy mẫu 22/11/1997
- Đòa điểm lấy mẫu:
Mẫu 1 : 19/6, Mẫu 2: 28/17, Mẫu 3: 42/31, Mẫu 4: 43/1-2, Mẫu 5 Công ty
Tamico, Mẫu 6: 16/15 (u cơ, F9, TB)
Bảng 7_ Thành phần tính chất nước thải từng công đoạn của XN LD Tamico
Công
đoạn
Lưu lượng - Q BOD SS
m

3
/ngày %Q pH mg/l g/ngày
% tổng
số
mg/l g/ngày
%tổng
số
Hồi tươi 126 42.1 6.8 2800 277 19.8 4000 554 30
Tẩy
lông
47 15.7 11.5 15500 728 52 2210 1039 56.1
Ngâm
vôi
17 10.1 11.7 650 30 2.2 0 78 4.2
Tẩy vôi 30.5 5.6 9.5 6000 183 12.9 1650 64 3.4
Ngâm
acid
16.8 5.0 2.5 2900 48 3.5 2100 87 4.7
Thuộc 15.3 2.9 3.6 6500 100 7 5200 17 0.9
Thuộc
lại lần 1
8.7 2.9 4.0 2000 18 1.2 1100 5 0.3
Thuộc
lại lần 2
8.7 100 3.7 2200 19 1.4 600 7 0.4
Tổng 300 1403 100 850 1051 100
(Nguồn: Kết quả khảo sát tại XN liên doanh Tamico).
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 16
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Tóm lại:

Nước thải ngành thuộc da gây ra ô nhiễm nghiêm trọng đến môi trường
cũng như sức khỏe con người do thành phần và tính chất nước thải có chứa hàm
lượng các chất ô nhiễm rất cao.
Các chất hữu cơ có nồng độ cao trong nước thải làm giảm nồng độ oxy hòa
tan trong nước. Chất lơ lửng nhiều làm nước vẩn đục, kết lắng kém ảnh hưởng
đến động, thực vật trong nước. Muối làm tăng độ mặn của nước, màu tối ảnh
hưởng màu của nguồn ảnh hưởng đến quang hợp rong tảo, tính độc của Cr
3+
chỉ
bằng 1/100 độc của Cr
6+
. Cr
3+
gây dò ứng da, sơ cứng động mạch, ức chế sinh
trưởng vi sinh vật, làm giảm khả năng phân hủy các chất hữu cơ của chúng. S
2-
tạo ra mùi trứng thối, gây ngộ độc vi sinh vật.
2.2.5.3. Sự tác động của nước thải thuộc da đến môi trường và sức khỏe
Đặc tính của nước thải của từng công đoạn thuộc da là rất khác nhau như
đã trình bày ở các bảng trên. Chúng tác động đến môi trường và sức khỏe con
người thông qua bảng sau:
Bảng 8_ Các chỉ tiêu ô nhiễm nước thải qua từng công đoạn
và tác động đến môi trường và sức khỏe
Công đoạn
Các chỉ tiêu ô nhiễm
chính
Tác động đến môi trường
Rửa, ngâm hồi tươi Nước thải nhiễm BOD,
COD, DS. Đối với
nguyên liệu là da muối

thì nước thải nhiễm
thêm chỉ tiêu Cl
-
Nước thải nhiễm BOD,
COD: gây ra sự thiếu hụt
oxy trong nước, phân hủy
yếm khí sinh ra mùi (khí
H
2
S, NH
3
) gây độc sinh vật
Ngâm vôi, tẩy lông,
rửa, nạo bạc nhạc, rửa
vôi, rửa
Nước thải có độ mặn
BOD, sulphide, SS cao
- Sulphide: khí nồng độ
lớn hơn 600mg/l thì đây là
chất tẩy.
- SS: vẩn đục, gây ra lắng
cặn trong môi trường thiếu
Ngâm acid Nước thải nhiễm DS,
acid cao
Thuộc Nước thải nhiễm acid,
crom
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 17
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Rửa Nước thải nhiễm acid,
crom

Nhuộm ăn dầu Nước thải nhiễm crom,
dầu, màu, BOD, COD
Ngâm và rửa Nước thải nhiều màu,
BOD
(Nguồn: Sổ tay hướng dẫn xử lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất tiểu thủ công nghiệp,
tập 3 – Lâm Minh Triết, Nguyễn Phước Dân, Nguyễn Như Sang, 1998-1999).
2.3. Giới thiệu về công ty Perrin Rostaing Tannery
2.3.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
Công ty Perrin – Rostaing Tannery đang được triển khai thi công tại khu
công nghiệp Long Thành, Đồng Nai.
2.3.1.1. Vò trí đòa lý
Công ty Perrin – Rostaing Tannery (Việt Nam) nằm trên lô DII-3, đường Phước
Hòa khu công nghiệp Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai.
• Phía Bắc là đường Phước Hòa
• Phía Nam giáp công ty Rostaing Technic
• Phía Tây giáp khu đất trống
• Phía Đông giáp với đường Long Phước.
Khu công nghiệp Long Thành là khu công nghiệp mới quy hoạch cơ sở hạ tầng
hoàn chỉnh, ổn đònh. Khu công nghiệp nằm xa khu dân cư.
2.3.1.2. Điều kiện tự nhiên
a) Khí hậu
Công ty Perrin – Rostaing Tannery trên đòa bàn Đồng Nai gần thành phố
Hồ Chí Minh cho nên điều kiện khí hậu không khác mấy khí hậu ở tp.HCM.
- Khí hậu ôn hòa, đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng đồng bằng.
Có hai mùa rõ rệt mùa mưa từ tháng 5 – 11, mùa khô từ tháng 12 – 4 năm sau.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 28
o
C
- Độ ẩm tương đối trung bình 82% - 85% (mùa mưa) về mùa khô là 70% -
76%.

- Lượng bốc hơi trung bình 1169.4 mm/năm, chiếm 60% tổng lượng mưa.
- Lượng mưa trung bình năm là 1859.4mm
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 18
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
- Tổng lượng bức xạ mặt trời trong năm khoảng 145 – 152 kcal/cm
2
. Số giờ
nắng trong năm 2488 giờ
- Gióù khu vực nằm trong vùng có các hướng gió chính là Đông Nam, Tây,
Tây Nam, xen kẽ tháng 5 – 10, tốc độ gió trung bình 6.8 m/s.
b) Đòa hình
Vùng đất thuộc khu công nghiệp Long Thành tỉnh Đồng Nai đã được quy hoạch,
đất bằng phẳng có các công trình như đường nội bộ, thoát nước mưa.
2.3.1.3. Điều kiện kinh tế xã hội
Công ty Perrin – Rostaing Tannery nằm trên lô D.11-3 đường Phước Hòa,
khu công nghiệp Long Thành, huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai với tổng diện
tích mặt bằng là 9.000 m
2
.
Đồng Nai là tỉnh có nhiều triển vọng trong tương lai. Đồng Nai có nhiều
khu công nghiệp với cơ sở vật chất phát triển kinh tế dòch vụ đồng đều. Dân cư
đông đúc, gần đô thò lớn là TP.HCM, Vũng Tàu nên khu công nghiệp Long Thành
dễ dàng thu hút lực lượng lao động có trình độ cao. Với sự quan tâm của cơ quan
tỉnh Đồng Nai, sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Đồng Nai và ban quản lý khu công
nghiệp đã tạo điều kiện rất thuận lợi cho công ty hoạt động sản xuất giai đọan
hiện tại và tương lai.
2.3.1.4. Tổng quan hoạt động của công ty
Công ty thuộc da Perrin – Rostaing Tannery (Việt Nam) liên doanh giữa
hai đối tác là: Plantciones Quira S.A và xí nghiệp Rostain Việt Nam trụ sở tại khu
công nghiệp Biên Hòa II. Lónh vực hoạt động của công ty sản xuất các loại da từ

nguyên liệu da đã sơ chế và sản xuất các sản phẩm từ da để xuất khẩu.
Công ty nằm ở vò trí lô DII-3 đường Phước Hòa, Khu Công Nghiệp Long Thành,
huyện Long Thành, tỉnh Đồng Nai, với diện tích là 9000 m
2
.
Hoạt động sản xuất của công ty sử dụng điện lưới điện của quốc gia. Nguồn nước
do khu công nghiệp cung cấp. Nhu cầu về điện là khoảng 400.000 kwh/năm. Nhu
cầu về nước là dự trù là 50m
3
/ngàêm. Nhu cầu lao động khoảng 50 người Việt
Nam.
2.3.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Do đặc điểm công ty sử dụng nguyên liệu da là “wet-blue hide” da đã
thuộc 1 lần bằng hóa chất thuộc da có crôm ở dạng khô nên quy trình sản xuất
công ty như sau:
Hình 5_ Sơ đồ công nghệ sản xuất thuộc da crôm
Nguyên liệu các công đoạn sản xuất
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 19
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Da đã thuộc một lần → ép tách nước
Lạng da
Hóa chất thuộc da → thuộc lại
Thuốc nhuộm, dung dòch đệm, dầu → nhuộm
Sấy khô
Hóa chất → hoàn tất
Đo đạc
Về thuộc da bằng hợp chất tự nhiên Tanning công ty cũng theo quy trình công
nghệ chung (hình 3) và hóa chất dùng cho việc ngâm da trước khi tẩy lông là
NaOCl.
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 20

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
Hình 6_ Quy trình thuộc da dùng hợp chất thực vật
2.3.3. Thuyết minh quy trình sản xuất
2.3.3.1. Thuộc da dùng crôm
Công ty thuộc da theo cả 2 cách: thuộc da crôm và dùng hợp chấ chiết xuất
từ thực vật
Trong thời gian đầu công ty cho hoạt động dây chuyền thuộc lại crôm. Da
nguyên liệu công ty là da đã thuộc 1 lần bằng hóa chất crôm ở dạng khô. Quy
trình sản xuất như hình 5
Thuyết minh công nghệ sản xuất
1) Da đã thuộc 1 lần (được nhập về) đem đi ép để loại độ ẩm đến mức độ cần
thiết;
2) Da thú thường dày hơn mức cần thiết nên ở bước này người ta lạng da. Các
tấm da tạo ra sẽ có độ dày tương đối với mặt trong sần sùi. Tiếp theo người ta sẽ
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 21
Da tươi
Ngâm rửa, lọc bỏ thòt và mở
Sấy khô
Rửa, ngậm vôi, tẩy lông
Xử lý enzyme, xử lý axit nhuộm màu
Nhuộm ăn dầu
Thuộc da
Làm phẳng
n dầu
Gia công hoàn tất
Da thuộc thành phẩm
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
bào nhẵn mặt sần sùi này. Những tấm da mỏng, tách ra từ mặt trong của tấm da
được dùng làm nguyên liệu cho ngành may mặc.
3) Để tạo cho da thuộc màu sắc và các tính chất mà ta mong muốn, các tấm da

thuộc được cho vào thùng khác để thuộc lại, nhuộm màu và nhuộm dầu ăn.
Thuộc lại là bước thuộc lần thứ hai, ngắn hơn và thường dùng hóa chất thuộc
không có crôm. Sau khi tháo dung dòch thuộc da khỏi thùng, người ta cho phẩm
màu vào để nhuộm màu cho da. Sau đó tháo dung dòch nhuộm màu ra, lấy da ra
và ép nước cho đến độ ẩm cần thiết, rồi đưa trở lại vào thùng, cho hỗn hợp dầu
vào, cho thùng quay. Công đoạn nhuộm ăn dầu này giúp tạo độ mềm cho da
thuộc.
4) Sau nhuộm ăn dầu, da được sấy khô và gia công thêm hai bước phổ biến nhất
là làm mềm da và đánh bóng. Người ta đánh bằng cách dùng cát đánh nhẹ lên cả
hai mặt của tấm da. Đánh bóng bằng cát giúp cải thiện lớp tuyết của mặt trong da
hay làm mòn đi những khiếm khuyết của bề mặt tấm da.
5) Các công đoạn gia công tiếp theo giúp da thuộc có nước bóng hay không thấm
nước. Thường tất cả các loại da thuộc đều phủ bởi ít nhất 1 lớp hóa chất. Các hóa
chất của công đoạn hòan tất này được sơn bằng cách phun hay lăn lên bề mặt da.
Thông thường người ta phủ 3 lớp, sau mỗi lần thao tác phủ đều có thời gian sấy
khô, có thể dập kiểu hoa văn lên da thuộc.
6) Cuối cùng tấm da thuộc được đo bằng thiết bò điện tử và con số diện tích được
đóng dấu lên mặt trong của tấm da. Da được đóng gói, lưu trữ trong kho.
2.3.3.2. Thuộc da bằng các hợp chất chiết xuất từ thực vật
Quy trình sản xuất được trình bày ở hình 6. Công nghệ này dùng các chất
chiết suất từ vỏ cây làm hóa chất thuộc da.
Trong giai đoạn 2 công ty sẽ áp dụng quy trình này để thuộc da, sản phẩm da
thuộc dùng làm các mặt hàng thủ công.
1) Da tươi được ngâm vôi, rồi lấy ra cạo lông bằng máy.
2) Sau đó, da được ngâm và rửa, rồi lóc bỏ thòt.
3) Sau đó, các tấm da được cắt thành những tấm hình chữ nhật rồi đưa vào thùng
xử lý với enzyme, sau đó là dung dòch muối axit như thuộc crôm;
4) Tiếp đó, nhuộm ăn màu bằng dung dòch thuộc da yếu. Thường da thuộc bằng
công nghệ này chỉ có màu nhạt.
5) Nhuộm màu xong, da được cho vào các bể to chứa dung dòch thuộc da và được

chuyển từ dung dòch thuộc da mạnh sang một dung dòch thuộc da chiết xuất từ
thực vật là các hợp chất polyphenolic. Khi thuộc, các nhóm phenol của các hợp
chất thuộc da sẽ hình thành liên kết, các liên kết hrô với các péptid của protein
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 22
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
trong da động vật. Trong một số trường hợp lượng tannim sẽ liên kết lại trong da
thuộc lên đến 50%.
6) Thuộc da kiểu này thường không tách mỏng thực sự nhưng nó có bước làm
phẳng tạo những tấm da có độ dày không đồng nhất. Bước này chỉ loại bỏ những
phẩm dày nhất ở mặt dưới của tấm da.
7) Sau đó da được nhuộm ăn dầu;
8) Tiếp theo da được sấy khô và gia công cơ học
9) Có thể người ta phun phủ một lớp hóa chất hoặc ép để làm mòn bề mặt sần sùi
ở bên trong lớp da.
10)Cuối cùng, da thuộc được đo, đóng gói, thành phẩm, lưu kho.
2.3.4. Thiết bò – nguyên liệu – sản phẩm
2.3.4.1. Các loại thiết bò của công ty
Toàn bộ máy móc thiết bò sản xuất của công ty là những máy móc thiết bò
tiên tiến còn mới hay đã qua sữ dụng. Dự kiến đa phần máy móc sẽ nhập khẩu từ
châu u, một phần châu Á và một phần mua tại Việt Nam. Các máy móc thiết bò
này được đảm bảo sẽ thỏa mãn luật an toàn lao động Việt Nam.
Bảng 9_ Danh mục các máy móc thiết bò
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 24
Tên – quy cách – nhãn
hiệu máy móc thiết bò
Giá USD Tình trạng Xuất xứ
Thùng Olcina 60.000 Mới Châu Âu
Thùng Olcina 60.000 Mới Châu Âu

Thùng nhuộm inox 1.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Thùng nhuộm inox 1.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Thùng nhựa 1.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Thùng nhựa 10.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Thùng sấy 10.000 Mới Việt Nam
Máy lạng da 25.000 Mới Châu Á
Máy lạng da 2.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy ép MERCIER 6.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy ép MERCIER 16.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy chà bóng da bắng cát 15.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy lạng da ALETTI loại
DE1300
15.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy lạng da ALETTI loại
DE1300
15.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Framing Machine BOY 16.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Âu
Máy sấy khô kiểu xoay 25.000 Mới Việt Nam
Palisson
STOLLMASCHINE
5.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Palisson
STOLLMASCHINE
5.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Máy đánh bóng TURNER
có SD
10.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Lọc bụi 10.000 Mới Châu Á
Máy đánh bóng MOLISSA 10.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
FINEFLEX 10.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u

Máy phun 20.000 Đã qua sử dụng 80% Châu Á
Máy to CHARVO 5.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Nồi hơi 10.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Fenwick 5.000 Đã qua sử dụng 80% Châu u
Xe tải 10.000 Đã qua sử dụng 80% Việt Nam
Hệ thống làm lạnh 30.000 Đã qua sử dụng 80% Việt Nam
Hệ thống xử lý ô nhiễm 50.000
Mới, đã sử dụng
80%
Việt Nam
Tổng cộng 424.000
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CBHD: TRẦN VĂN THỊNH
2.3.4.2. Các loại nguyên liệu công ty sử dụng
Toàn bộ nguyên liệu và hóa chất sử dụng trong sản xuất của dự án sẽ được
nhập khẩu.
Bảng 10_ Nhu cầu nguyên vật liệu
Stt Tên – quy cách - nhãn hiệu
Số lượng kg
Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3
1 Da đã thuộc Crôm 1 lần 198.000 29.700 386.100
2 Hóa chất nhuộm lại 3.564 5.346 6.950
3 Dầu 124.760 197.110 243.243
4 Enzyme 4.158 6.237 8.108
5 Chất khử trùng 1.089 1.634 2.124
6 Sulfure sulfite 29.700 44.550 57.915
7 Metabisulfite 5.940 8.910 11.583
8 Hóa chất nhuộm lại 24.354 36.531 47.494
9 Hóa chất thuộc da tổng hợp 55.640 83.460 108.498
10 Hóa chất chiết xuất thực vật 66.500 99.750 129.675
11 Nhựa tổng hợp 38.620 57.930 75.309

12 Nhựa tổng hợp 22.440 33.660 43.758
13 Sodium Bicarbonat 35.640 53.460 69.498
14 Sodium Carbonate 4.950 7.425 9.653
15 Ammoniasulfate 17.820 26.730 34.749
16 Acideformic 41.640 62.460 81.198
17 Hóa chất thuộc da vô cơ 59.400 89.100 115.830
Tổng cộng 734.195 1.101.293 1.431.680
(Nguồn: Báo cáo ĐTM công ty Perrin – Rostaing Tannery VN).
Nhu cầu tiêu thụ điện của công ty khi đi vào hoạt động ổ đònh là khoảng 400.000
kwh/năm
Nhu cầu nước của công ty sử dụng là 50m
3
/ngày đêm
2.3.4.3. Các sản phẩm của công ty
SVTH: TRƯƠNG VĂN TÂN 6/22/2014 25

×